phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. thứ bậc, lần, lượt
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Bậc hai, phó, sau. Như: "thứ tử" 次子 con thứ, "thứ niên" 次年 năm sau.
3. (Danh) Cấp, bậc, thứ tự. ◎ Như: "y thứ tiền tiến" 依次前進 theo thứ tự tiến lên.
4. (Danh) Hàng, đội ngũ. ◇ Quốc ngữ 國語: "Thất thứ phạm lệnh, tử" 失次犯令, 死 (Tấn ngữ tam 晉語三) Mất hàng ngũ trái lệnh, phải chết.
5. (Danh) Quan chức, chức vị. ◇ Tả truyện 左傳: "Khác cư quan thứ" 恪居官次 (Tương công nhị thập tam niên 襄公二十三年) Kính trọng quan chức.
6. (Danh) Chỗ nghỉ trọ (trên đường). ◎ Như: "khách thứ" 客次 chỗ cho khách ở trọ, "chu thứ" 舟次 thuyền trọ.
7. (Danh) Chỗ, nơi. ◎ Như: "sai thứ" 差次 chỗ phải sai tới, "hung thứ" 胸次 chỗ ngực, trong lòng. ◇ Trang Tử 莊子: "Hỉ nộ ai lạc bất nhập vu hung thứ" 喜怒哀樂不入于胸次 (Điền Tử Phương 田子方) Mừng giận buồn vui không vào tới trong lòng.
8. (Danh) Lượng từ: lần, lượt, chuyến, đợt. ◎ Như: "nhất thứ" 一次 một lần, "đệ tam thứ đoạn khảo" 第三次段考 giai đoạn khảo thí thứ ba.
9. (Động) Ở bậc dưới, đứng hạng sau. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Dân vi quý, xã tắc thứ chi, quân vi khinh" 民為貴, 社稷次之, 君為輕 (Tận tâm hạ 盡心下) Dân là quý, xã tắc ở bậc sau, vua là bậc thường.
10. (Động) Trọ, nghỉ dọc đường. ◎ Như: "lữ thứ" 旅次 ngủ trọ. ◇ Khuất Nguyên 屈原: "Tịch quy thứ ư Cùng Thạch hề, triêu trạc phát hồ Vị Bàn" 夕歸次於窮石兮, 朝濯髮乎洧盤 (Li Tao 離騷) Đêm về nghỉ ở núi Cùng Thạch hề, buổi sáng gội tóc ở Vị Bàn.
11. (Động) Sắp xếp (theo thứ tự). ◇ Hán Thư 漢書: "Nguyên Vương diệc thứ chi thi truyện" 元王亦次之詩傳 (Sở Nguyên Vương truyện 楚元王傳) Nguyên Vương cũng xếp đặt thơ và truyện.
12. (Động) Đến. ◎ Như: "thứ cốt" 次骨 đến xương. ◇ Phan Nhạc 潘岳: "Triêu phát Tấn Kinh Dương, tịch thứ Kim Cốc mi" 朝發晉京陽, 夕次金谷湄 (Kim Cốc tập tác thi 金谷集作詩) Sáng ra đi từ Tấn Kinh Dương, tối đến bờ Kim Cốc.
Từ điển Thiều Chửu
② Xếp bày.
③ Thứ bực, như ban thứ 班次 kể hàng đến thứ bực mình ngồi.
④ Lần, như nhất thứ 一次 một lần.
⑤ Trọ, đóng quân đi đến đâu đỗ lại đến hai đêm gọi là thứ. Ði đường ngủ trọ gọi là lữ thứ 旅次.
⑥ Chỗ, nơi, như sai thứ 差次 chỗ phải sai tới, hung thứ 胸次 chỗ ngực, v.v.
⑦ Triền thứ 躔次 độ số của sao đỗ lại.
⑧ Ðến, như thứ cốt 次骨 đến xương.
⑨ Tháo thứ 造次 vội vàng.
⑩ Loài, bực.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Kém, tồi, xấu: 這東西太次 Cái này kém (tồi) lắm;
③ Thứ tự: 依次前進 Theo thứ tự tiến lên, lần lượt tiến lên;
④ Lần, đợt, lượt: 多次 Nhiều đợt; 一天三次 Mỗi ngày ba lần; 觀衆十萬人次 Mười vạn lượt người đến xem;
⑤ (hóa) Non: 次氯酸 Axit clo non (Hclo);
⑥ Trọ (trong lúc đi xa): 旅次 Ngủ trọ dọc đường (trong chuyến đi xa);
⑦ (văn) Chỗ, nơi, trong: 差次 Chỗ phải sai tới; 船次 Trong thuyền; 胸次 Trong lòng; 言次 Trong lời nói;
⑧ (văn) Đến: 次骨 Đến xương;
⑨ (văn) Loài, bực;
⑩ Xem 躔次 (bộ 足);
⑪ (văn) Xem 造次 (bộ 辶);
⑫ [Cì] (Họ) Thứ.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 36
phồn & giản thể
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Liên) Bèn, rồi thì, bởi vậy. ◇ Tô Thức 蘇軾: "Dư nãi nhiếp y nhi thướng" 予乃攝衣而上 (Hậu Xích Bích phú 後赤壁賦) Tôi bèn vén áo mà lên
3. (Liên) Nếu, như quả. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Nãi sở nguyện, tắc học Khổng Tử dã" 乃所願, 則學孔子也 (Công Tôn Sửu thượng 公孫丑上) Nếu đúng như điều mong mỏi, thì học theo Khổng Tử vậy.
4. (Liên) Mà. § Dùng như "nhi" 而. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Phi độc Chính chi năng, nãi kì tỉ giả, diệc liệt nữ dã" 非獨政之能, 乃其姊者, 亦列女也 (Hàn sách nhị, Hàn Khôi tướng Hàn 韓傀相韓) Không chỉ (Nhiếp) Chính là bậc anh hùng (có tài năng), mà chị của ông ta cũng là một liệt nữ nữa.
5. (Phó) Mới, thì mới. ◇ Sử Kí 史記: "Ngô Khởi nãi tự tri phất như Điền Văn" 吳起乃自知弗如田文 (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện 孫子吳起列傳) Ngô Khởi mới biết mình không bằng Điền Văn.
6. (Phó) Chỉ. ◇ Lã Thị Xuân Thu 呂氏春秋: "Thiên hạ thắng giả chúng hĩ, nhi bá giả nãi ngũ" 天下勝者眾矣, 而霸者乃五 (Nghĩa thưởng 義賞) Người thắng trong thiên hạ rất đông, nhưng làm nên nghiệp bá chỉ có năm người.
7. (Phó) Thì ra, lại là. ◇ Đào Uyên Minh 陶淵明: "Vấn kim thị hà thế, nãi bất tri hữu Hán, vô luận Ngụy, Tấn" 問今是何世, 乃不知有漢, 無論魏, 晉 (Đào hoa nguyên kí 桃花源記) Hỏi bây giờ là đời nào, thì ra họ không biết có đời Hán nữa, nói chi đến đời Ngụy và Tấn.
8. (Đại) Nhân xưng đại danh từ ngôi thứ hai: anh, mày, v.v. ◇ Thượng Thư 尚書: "Trẫm tâm trẫm đức duy nãi tri" 朕心朕德惟乃知 (Khang cáo 康誥) Tâm của trẫm, đức của trẫm, chỉ có nhà ngươi biết.
9. (Đại) Đây, này, như thế, v.v. ◇ Thượng Thư 尚書: "Nãi phi dân du huấn, phi thiên du nhược" 乃非民攸訓, 非天攸若 (Vô dật 無逸) Đó không phải là dạy dỗ dân chúng, không phải là thuận theo trời.
10. (Đại) Chỉ thị hình dung từ ngôi thứ hai: của anh, của mày, v.v. ◎ Như: "nãi huynh" 乃兄 anh mày, "nãi đệ" 乃第 em mày.
11. (Đại) Chỉ thị hình dung từ ngôi thứ ba: của anh ấy, của nó, v.v. ◇ Lã Thị Xuân Thu 呂氏春秋: "Nhược dân bất lực điền, mặc nãi gia súc" 若民不力田, 墨乃家畜 (Thượng nông 上農) Nếu dân chúng không ra sức làm ruộng, thì tịch thu gia súc của họ.
12. Một âm là "ái". (Danh) "Ai ái" 欸乃 lối hát chèo đò. ◇ Lục Du 陸游: "Trạo ca ai ái há Ngô chu" 櫂歌欸乃下吳舟 (Nam định lâu ngộ cấp vũ 南定樓遇急雨) Chèo ca "ái ái" xuống thuyền Ngô.
13. § Ghi chú: Còn viết là 廼. Nghĩa như "nãi" 乃.
Từ điển Thiều Chửu
② Tiếng gọi mày tao, như nãi huynh 乃兄 anh mày, nãi đệ 乃第 em mày.
③ Một âm là ái, ai ái lối hát chèo đò. Có chỗ viết là 廼, cũng một nghĩa như chữ 乃.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Bởi vậy, nên, bèn, rồi, thì: 因山勢高峻,乃在山腰休息片時 Bởi núi cao ngất, nên phải nghỉ chốc lát ở lưng núi; 龐涓自知智窮兵敗,乃自剄 Bàng Quyên tự biết trí cùng binh bại, nên (bèn) lấy dao tự cắt cổ chết (Sử kí); 斷其喉,盡其肉,乃去 Cắn đứt cổ họng nó, ăn hết thịt nó, rồi bỏ đi (Liễu Tôn Nguyên: Cầm chi lư);
③ Mới, thì mới (chỉ kết quả của một hay những điều kiện đã hội đủ): 惟虛心乃能進步 Chỉ có khiêm tốn mới có tiến bộ; 性能多食,一飯至三昇乃飽 Tính (ông ta) có thể ăn nhiều, mỗi bữa ăn phải đến ba thưng (cơm) mới no (Ngụy thư); 見象牙乃知其大于牛 Có trông thấy ngà voi thì mới biết voi lớn hơn bò (Hoài Nam tử); 知地知天,勝乃可全 Biết rõ địa hình và thiên thời thì mới có thể thắng trọn vẹn được (Tôn tử: Địa hình thiên); 鳴呼! 士窮乃見節義 Than ôi! Kẻ sĩ có cùng khốn rồi mới thấy được tiết nghĩa (Hàn Dũ);
④ (Nay, bây giờ, đến giờ) mới... (biểu thị một động tác hoặc tình huống sau này mới được thực hiện hoặc xảy ra): 吾求君子久矣,今乃得之 Ta tìm người quân tử đã lâu rồi, nay mới được gặp (Quốc ngữ); 寡人聞夫子 久矣,今乃得見 Quả nhân nghe nói về phu tử đã lâu rồi, nay mới được gặp (Án tử Xuân thu);
⑤ Chỉ, chỉ có: 天下勝者眾矣,而霸者乃五 Người thắng trong thiên hạ rất nhiều, nhưng làm nên nghiệp bá thì chỉ có năm (Lã thị Xuân thu); 及湯之時,諸侯三千。當今之世,南面稱寡者,乃二十四 Đến thời vua Thang, chư hầu có tới ba ngàn. Đời nay, nhìn về hướng nam mà xưng là vua chư hầu, chỉ có hai mươi bốn người (Chiến quốc sách);
⑥ Mới, vừa mới, mới vừa: 鳥乃去矣,後稷呱矣 Con chim mới vừa đi khỏi, thì ông Hậu Tắc đã khóc (Thi Kinh: Đại nhã, Sinh dân); 乃啟其口,匕首已陷于胸矣 Ông ta vừa mới mở miệng ra thì cây chủy thủ (dao găm) đã vùi vào tới bụng rồi (Tân thư); 古之王者,太子乃生,因舉以禮 Các bậc đế vương thời xưa, khi mới sinh thái tử thì cử hành nghi lễ (Đại đới lễ kí);
⑦ Lại, lại là, thì ra lại là: 諸將皆喜,人人各自以爲得大將。至拜大將,乃韓信也 Các tướng đều mừng, mọi người đều tự cho là đã có được đại tướng. Đến khi họ đến ra mắt đại tướng, thì ra (người đó) lại là Hàn Tín (Sử kí: Hoài Âm Hầu liệt truyện); 問今是何世,乃不知有漢,無論魏晉 Khi hỏi nay là đời nào, thì lại không biết có đời Hán, và không nói gì đến triều Ngụy, triều Tấn (Đào Uyên Minh: Đào hoa nguyên kí);
⑧ Há, sao lại: 高皇帝之意,乃敢不聽? Ý của Cao hoàng đế, sao lại dám không nghe? (Hán thư); 則向之所謂士者,乃非士乎? Thế thì kẻ sĩ đã nói trước đây, há chẳng phải là kẻ sĩ hay sao? (Công Tôn Long tử);
⑨ Lại, mà lại (biểu thị ý ngược lại): 彼能是,而我乃不能是 Ông ta có thể như thế, nhưng tôi (thì) lại không thể thế được (Hàn Dũ: Nguyên hủy); 不見子允,乃見狡童 Không thấy Tử Sung, lại thấy một đứa trẻ giảo quyệt (Thi Kinh); 別雖一緒,事乃萬族 Cái tình li biệt tuy giống nhau, nhưng lí do li biệt lại có hàng vạn kiểu khác nhau (Giang Văn Thông tập: Biệt phú);
⑩ Còn, mà còn (cho biết sự việc như thế mà còn như thế, huống gì..., dùng như 尚且): 夫政不平也,乃斬伐四國,而況二人乎? Chính sự bất bình, còn đánh phạt bốn nước (= các nước chư hầu ở bốn phương còn phải bị đánh phạt), huống gì là hai người? (Tân tự);
⑪ Lại, và lại, mà lại, lại còn, mà còn (dùng như các liên từ 又,而且): 非獨政之能,乃其姊者,亦列女也 Không chỉ Nhiếp Chính có tài năng, mà chị của ông ta còn là một liệt nữ nữa (Chiến quốc sách); 此非特無術也,又乃無行 Như thế không chỉ là vô thuật, mà còn vô hạnh nữa (Hàn Phi tử);
⑫ Hay là: 意者朕之政有所失而行有過與?乃天道有不順,地利或不得,人事多失和,鬼神廢不享與?(Nhiều năm mùa màng thất bát...) có phải là do chính sự và việc làm của ta có chỗ sai sót lầm lỗi? Hay là tại đạo trời có chỗ không thuận, địa lợi có chỗ không đạt, nhân sự phần nhiều bất hòa, và quỷ thần bị bỏ phế không cúng tế? (Hán thư: Văn đế kỉ);
⑬ Nếu (biểu thị ý giả thiết): 乃越逐不復,汝則有常刑 Nếu các ngươi rời bỏ cương vị để đuổi theo mà không chịu báo cáo, thì các ngươi sẽ chịu hình phạt thường (Thượng thư: Phí thệ);
⑭ Trợ từ ở đầu câu hoặc giữa câu, giúp cho thanh vận được hài hòa: 乃場乃疆 ,乃積乃倉 Sửa bờ ruộng, chỉnh cương giới, tích lương thực, sửa kho chứa (Thi Kinh: Đại nhã, Công Lưu);
⑮ Của anh, của nhà ngươi, của các ngươi (dùng như đại từ nhân xưng ngôi thứ hai, ở sở hữu cách): 爾其無忘乃父之志 Ngươi hãy chớ quên tâm chí của cha ngươi (Âu Dương Tu: Linh Quan truyện tự); 古代先王暨乃祖乃父,胥乃逸勤 Các bậc tiên vương đời trước cùng với các bậc cha ông của các ngươi đều vui khổ có nhau (Thượng thư: Bàn Canh thượng);
⑯ Anh, các anh, ngươi, các ngươi (đại từ nhân xưng ngôi thứ hai, làm chủ ngữ): 朕心朕德,惟乃知 Tấm lòng và việc làm của ta, chỉ có nhà ngươi biết (Thượng thư: Khang cáo); 今慾發之,乃能從我乎? Nay tôi muốn phát binh đi đánh, ông có thể theo tôi được không? (Hán thư: Địch Nghĩa truyện);
⑰ Nó, ông ấy, họ, bọn họ (đại từ nhân xưng ngôi thứ ba, ở sở hữu cách): 若民不力田,墨乃家畜 Nếu dân chúng không ra sức làm ruộng, thì tịch thu gia súc của họ (Lã thị Xuân thu: Thượng nông); 試問誰家子,乃老能佩刀 Thử hỏi con nhà ai, mà cha nó mang đao (Lí Hạ thi tập: Cảm phúng);
⑱ Đây, này, như thế (biểu thị sự cận chỉ, thay cho sự vật hoặc tình huống, dùng như 上,是,若是): 乃非民攸訓,非天攸若 Đó không phải là dạy dỗ dân chúng, không phải là thuận theo trời (Thượng thư: Vô dật); 天何預乃事邪? Trời sao lại can dự vào những việc này? (Lưu Vũ Tích: Thiên luận thượng); 子毌乃稱! Ông đừng bảo như thế (Trang tử: Đức sung phù);
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 4
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Liên) Bèn, rồi thì, bởi vậy. ◇ Tô Thức 蘇軾: "Dư nãi nhiếp y nhi thướng" 予乃攝衣而上 (Hậu Xích Bích phú 後赤壁賦) Tôi bèn vén áo mà lên
3. (Liên) Nếu, như quả. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Nãi sở nguyện, tắc học Khổng Tử dã" 乃所願, 則學孔子也 (Công Tôn Sửu thượng 公孫丑上) Nếu đúng như điều mong mỏi, thì học theo Khổng Tử vậy.
4. (Liên) Mà. § Dùng như "nhi" 而. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Phi độc Chính chi năng, nãi kì tỉ giả, diệc liệt nữ dã" 非獨政之能, 乃其姊者, 亦列女也 (Hàn sách nhị, Hàn Khôi tướng Hàn 韓傀相韓) Không chỉ (Nhiếp) Chính là bậc anh hùng (có tài năng), mà chị của ông ta cũng là một liệt nữ nữa.
5. (Phó) Mới, thì mới. ◇ Sử Kí 史記: "Ngô Khởi nãi tự tri phất như Điền Văn" 吳起乃自知弗如田文 (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện 孫子吳起列傳) Ngô Khởi mới biết mình không bằng Điền Văn.
6. (Phó) Chỉ. ◇ Lã Thị Xuân Thu 呂氏春秋: "Thiên hạ thắng giả chúng hĩ, nhi bá giả nãi ngũ" 天下勝者眾矣, 而霸者乃五 (Nghĩa thưởng 義賞) Người thắng trong thiên hạ rất đông, nhưng làm nên nghiệp bá chỉ có năm người.
7. (Phó) Thì ra, lại là. ◇ Đào Uyên Minh 陶淵明: "Vấn kim thị hà thế, nãi bất tri hữu Hán, vô luận Ngụy, Tấn" 問今是何世, 乃不知有漢, 無論魏, 晉 (Đào hoa nguyên kí 桃花源記) Hỏi bây giờ là đời nào, thì ra họ không biết có đời Hán nữa, nói chi đến đời Ngụy và Tấn.
8. (Đại) Nhân xưng đại danh từ ngôi thứ hai: anh, mày, v.v. ◇ Thượng Thư 尚書: "Trẫm tâm trẫm đức duy nãi tri" 朕心朕德惟乃知 (Khang cáo 康誥) Tâm của trẫm, đức của trẫm, chỉ có nhà ngươi biết.
9. (Đại) Đây, này, như thế, v.v. ◇ Thượng Thư 尚書: "Nãi phi dân du huấn, phi thiên du nhược" 乃非民攸訓, 非天攸若 (Vô dật 無逸) Đó không phải là dạy dỗ dân chúng, không phải là thuận theo trời.
10. (Đại) Chỉ thị hình dung từ ngôi thứ hai: của anh, của mày, v.v. ◎ Như: "nãi huynh" 乃兄 anh mày, "nãi đệ" 乃第 em mày.
11. (Đại) Chỉ thị hình dung từ ngôi thứ ba: của anh ấy, của nó, v.v. ◇ Lã Thị Xuân Thu 呂氏春秋: "Nhược dân bất lực điền, mặc nãi gia súc" 若民不力田, 墨乃家畜 (Thượng nông 上農) Nếu dân chúng không ra sức làm ruộng, thì tịch thu gia súc của họ.
12. Một âm là "ái". (Danh) "Ai ái" 欸乃 lối hát chèo đò. ◇ Lục Du 陸游: "Trạo ca ai ái há Ngô chu" 櫂歌欸乃下吳舟 (Nam định lâu ngộ cấp vũ 南定樓遇急雨) Chèo ca "ái ái" xuống thuyền Ngô.
13. § Ghi chú: Còn viết là 廼. Nghĩa như "nãi" 乃.
Từ điển Thiều Chửu
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Thịnh, đầy đủ, phong phú. ◎ Như: "ân phú" 殷富 giàu có thịnh vượng. ◇ Tam quốc chí 三國志: "Dân ân quốc phú" 民殷國富 (Gia Cát Lượng truyện 諸葛亮傳) Dân giàu nước mạnh.
3. (Tính) Đông. ◎ Như: "ân chúng" 殷眾 đông người, "ân kiến" 殷見 đông người họp mặt.
4. (Tính) Sâu sắc, thâm thiết. ◎ Như: "tình ý thậm ân" 情意甚殷 tình ý rất thâm thiết.
5. (Tính) Nồng hậu. ◎ Như: "chiêu đãi thậm ân" 招待甚殷 tiếp đãi rất nồng hậu.
6. (Danh) Nhà "Ân" 殷, vua "Bàn Canh" 盤庚 nhà "Thương" 商 thiên đô sang đất "Ân".
7. (Danh) Họ "Ân".
8. Một âm là "an". (Tính) Đỏ sẫm. ◇ Lí Hoa 李華: "Vạn lí chu an" 萬里朱殷 (Điếu cổ chiến trường văn 弔古戰場文) Máu đọng đỏ tím muôn dặm.
Từ điển Thiều Chửu
② Bọn đông, như ân kiến 殷見 đông người họp mặt.
③ Nhà Ân, vua Bàn Canh nhà Thương thiên đô sang đất Ân.
④ Ân ân 殷殷 lo đau đáu.
⑤ Chính giữa.
⑥ To lớn.
⑥ Một âm là an. Ðỏ sẫm, màu đỏ sẫm mặt không được tươi.
⑦ Một âm nữa là ẩn. Sấm động, ù ù.
Từ điển Trần Văn Chánh
phồn & giản thể
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. đời nhà Ân (Trung Quốc)
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Thịnh, đầy đủ, phong phú. ◎ Như: "ân phú" 殷富 giàu có thịnh vượng. ◇ Tam quốc chí 三國志: "Dân ân quốc phú" 民殷國富 (Gia Cát Lượng truyện 諸葛亮傳) Dân giàu nước mạnh.
3. (Tính) Đông. ◎ Như: "ân chúng" 殷眾 đông người, "ân kiến" 殷見 đông người họp mặt.
4. (Tính) Sâu sắc, thâm thiết. ◎ Như: "tình ý thậm ân" 情意甚殷 tình ý rất thâm thiết.
5. (Tính) Nồng hậu. ◎ Như: "chiêu đãi thậm ân" 招待甚殷 tiếp đãi rất nồng hậu.
6. (Danh) Nhà "Ân" 殷, vua "Bàn Canh" 盤庚 nhà "Thương" 商 thiên đô sang đất "Ân".
7. (Danh) Họ "Ân".
8. Một âm là "an". (Tính) Đỏ sẫm. ◇ Lí Hoa 李華: "Vạn lí chu an" 萬里朱殷 (Điếu cổ chiến trường văn 弔古戰場文) Máu đọng đỏ tím muôn dặm.
Từ điển Thiều Chửu
② Bọn đông, như ân kiến 殷見 đông người họp mặt.
③ Nhà Ân, vua Bàn Canh nhà Thương thiên đô sang đất Ân.
④ Ân ân 殷殷 lo đau đáu.
⑤ Chính giữa.
⑥ To lớn.
⑥ Một âm là an. Ðỏ sẫm, màu đỏ sẫm mặt không được tươi.
⑦ Một âm nữa là ẩn. Sấm động, ù ù.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Ân cần;
③ (văn) Đông người;
④ (văn) Chính giữa;
⑤ (văn) To lớn;
⑥ [Yin] Đời Ân (Trung Quốc, khoảng 1400-1100 năm trước công nguyên);
⑦ [Yin] (Họ) Ân. Xem 殷 [yan].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 13
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển Thiều Chửu
② Bọn đông, như ân kiến 殷見 đông người họp mặt.
③ Nhà Ân, vua Bàn Canh nhà Thương thiên đô sang đất Ân.
④ Ân ân 殷殷 lo đau đáu.
⑤ Chính giữa.
⑥ To lớn.
⑥ Một âm là an. Ðỏ sẫm, màu đỏ sẫm mặt không được tươi.
⑦ Một âm nữa là ẩn. Sấm động, ù ù.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 2
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. cái roi
3. châu Kinh (Trung Quốc)
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Cây roi. § Ngày xưa dùng cây kinh để đánh kẻ có tội. Thầy học cũng dùng để đánh học trò, gọi là "giạ sở" 夏楚. "Liêm Pha" 廉頗 mang bó kinh đến nhà ông "Lạn Tương Như" 藺相如 tạ tội cũng là theo ý đó. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Bố nhất thì thác kiến, lai nhật tự đương phụ kinh" 布一時錯見, 來日自當負荊 (Đệ bát hồi) (Lã) Bố tôi đã nghĩ lầm, ngày mai sẽ tự mang roi đến (chịu tội).
3. (Danh) "Tử kinh" 紫荊 cũng một loài cây mọc từng bụi, sinh liền cành nhau. § Xưa ba anh em "Điền Chân" 田真 lúc ở chung hòa hợp với nhau thì cây kinh trước nhà tươi tốt, lúc chia nhau ra ở riêng thì cây kinh héo úa. Vì thế đời sau mới đem hai chữ "tử kinh" mà ví với những nhà anh em hòa mục. Thơ Quách Tấn có bài "Nhớ em" dùng điển tích này: Thiêm thiếp lòng mong đợi, Vùng nghe chim tích linh, Vội vàng xô gối dậy, Đầy thềm hoa tử kinh (Mộng Ngân Sơn).
4. (Danh) Vợ "Lương Hồng" 梁鴻 nhà Hán là bà "Mạnh Quang" 孟光 lấy cành kinh làm hoa đeo, vì thế đời sau gọi vợ là "kinh". ◎ Như: "chuyết kinh" 拙荊 người vợ vụng dại của tôi, "kinh thất" 荊室 nhà tôi (vợ), tiện nội.
5. (Danh) "Kinh Châu" 荊州, nay thuộc vào vùng Hồ Nam, Hồ Bắc, Quảng Tây, Quý Châu. § Hàn Chiểu Tôn làm quan Trưởng Sử Kinh Châu, "Lí Bạch" 李白 viết thư sang thăm có câu: "Sinh bất dụng phong vạn hộ hầu, đãn nguyện nhất thức Hàn Kinh Châu" 生不用封萬戶侯, 但願一識韓荊州 nghĩa là không cần được phong vạn hộ hầu, chỉ mong được biết Hàn (Chiểu Tôn làm quan Trưởng Sử) Kinh Châu. Vì thế bạn bè mới biết nhau gọi là "thức kinh" 識荊.
Từ điển Thiều Chửu
② Cây roi. Ngày xưa dùng cây kinh để đánh kẻ có tội. Thầy học cũng dùng để đánh học trò, gọi là giạ sở 夏楚. Liêm Pha 廉頗 mang bó kinh đến nhà ông Lạn Tương Như 藺相如 tạ tội cũng là theo ý đó.
③ Tử kinh 紫荊 cũng một loài cây mọc từng bụi, sinh liền cành nhau. Xưa ba anh em Ðiền Chân 田真 lúc ở chung hòa hợp với nhau thì cây kinh trước nhà tươi tốt, lúc chia nhau ra ở riêng thì cây kinh héo úa. Vì thế đời sau mới đem hai chữ tử kinh mà ví với những nhà anh em hòa mục. Thơ Quách Tấn có bài Nhớ em dùng điển tích này: Thiêm thiếp lòng mong đợi, Vùng nghe chim tích linh, Vội vàng xô gối dậy, Ðầy thềm hoa tử kinh (Mộng Ngân Sơn).
④ Vợ Lương Hồng nhà Hán là bà Mạnh Quang lấy cành kinh làm hoa đeo, vì thế đời sau gọi vợ là kinh. Như chuyết kinh 拙荊 ý nói người vợ vụng dại của tôi, kinh thất 荊室 nhà tôi (vợ), v.v. đều vì tích này.
⑤ Châu Kinh 荊州, nay thuộc vào vùng Hồ Nam, Hồ Bắc, Quảng Tây, Quý Châu. Hàn Chiểu Tôn làm quan Trưởng Sử Kinh Châu, Lí Bạch 李白 viết thư sang thăm có câu: Sinh bất dụng phong vạn hộ hầu, đãn nguyện nhất thức Hàn Kinh Châu 生不用封萬戶侯,但願一識韓荊州 nghĩa là không cần được phong vạn hộ hầu, chỉ mong được biết Hàn Kinh Châu. Vì thế bạn bè mới biết nhau gọi là thức kinh 識荊.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Cây roi để đánh phạt (thời xưa);
③ (văn) (khiêm) Vợ tôi: 拙荆Người vợ vụng dại của tôi; 荆室 Nhà tôi, vợ tôi;
④ [Jing] Châu Kinh (thời xưa ở Trung Quốc, nay thuộc các tỉnh Hồ Nam, Hồ Bắc, Quảng Tây, Quý Châu–Trung Quốc);
⑤ [Jing] (Họ) Kinh.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 5
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. nhăn, nheo, nhíu, cau, chau
3. buồn rầu
4. đá
5. bước theo sau
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Quẫn bách, khốn quẫn. ◇ Liễu Tông Nguyên 柳宗元: "Tự ngô thị tam thế cư thị hương, tích ư kim lục thập tuế hĩ, nhi hương lân chi sanh nhật túc" 自吾氏三世居是鄉, 積於今六十歲矣, 而鄉鄰之生日蹙 (Bộ xà giả thuyết 捕蛇者說) Họ tôi đã ba đời ở làng này, tính tới nay được sáu chục năm, mà cuộc sống của người trong làng xóm mỗi ngày một quẫn bách.
3. (Tính) Buồn rầu, khổ não. ◎ Như: "tần túc" 嚬蹙 buồn rười rượi, "túc nhiên" 蹙然 buồn bã, không vui.
4. (Tính) Cung kính, kính cẩn. ◇ Nghi lễ 儀禮: "Dong nhĩ túc" 容爾蹙 (Sĩ tương kiến lễ 士相見禮) Vẻ mặt kính cẩn.
5. (Tính) Bất an, không yên lòng. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Thuấn kiến Cổ Tẩu, kì dong hữu túc" 舜見瞽瞍, 其容有蹙 (Vạn Chương thượng 萬章上) Khi (vua) Thuấn thấy Cổ Tẩu, vẻ mặt ông ta có vẻ không yên lòng.
6. (Tính) Hẹp, chật. ◇ Tục tư trị thông giám 續資治通鑒: "Nhiên kim thiên hạ thuế phú bất quân, phú giả địa quảng tô khinh, bần giả địa túc tô trọng" 然今天下稅賦不均, 富者地廣租輕, 貧者地蹙租重 (Tống chân tông 宋真宗) Nhưng nay thuế phú trong thiên hạ không đồng đều, nhà giàu đất rộng thuế nhẹ, người nghèo đất hẹp thuế nặng.
7. (Động) Gần sát, tiếp cận. ◇ La Ẩn 羅隱: "Giang túc hải môn phàm tán khứ" 江蹙海門帆散去 (Quảng Lăng khai nguyên tự các thượng tác 廣陵開元寺閣上作) Ở cửa biển gần sát sông buồm đã buông ra đi.
8. (Động) Bức bách. ◎ Như: "túc bách" 蹙迫 bức bách, "túc kích" 蹙擊 truy kích.
9. (Động) Cau, nhíu, nhăn. ◎ Như: "túc mi" 蹙眉 chau mày, "túc ngạch" 蹙額 nhăn mặt. ◇ Lí Bạch 李白: "Mĩ nhân quyển châu liêm, Thâm tọa túc nga mi" 美人捲珠簾, 深坐蹙蛾眉 (Oán tình 怨情) Người đẹp cuốn rèm châu, Ngồi lặng chau đôi mày.
10. (Động) Thu ngắn, thu nhỏ. ◇ Thi Kinh 詩經: "Kim dã nhật túc quốc bách lí" 日辟國百里 (Đại nhã 大雅, Thiệu Mân 召旻) Ngày nay mỗi ngày nước thu nhỏ lại trăm dặm.
11. (Động) Thành công, thành tựu.
12. (Động) Một phương pháp dùng kim thêu làm cho sợi thật sát chặt. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Tú la y thường chiếu mộ xuân, Túc kim khổng tước ngân kì lân" 繡羅衣裳照暮春, 蹙金孔雀銀麒麟 (Lệ nhân hành 麗人行) Áo xiêm lụa là lấp lánh ngày cuối xuân, Chỉ vàng thêu hình chim công, sợi bạc thêu hình kì lân.
13. Một âm là "xúc". (Động) Đá, giẫm chân lên. § Thông "xúc" 蹴. ◇ Lễ Kí 禮記: "Dĩ túc xúc" 以足蹙 (Khúc lễ thượng 曲禮上) Lấy chân đá.
Từ điển Thiều Chửu
② Buồn rầu. Như tần túc 嚬蹙 buồn rười rượi, sịu mặt.
③ Kính cẩn, vẻ kính cẩn.
④ Một âm là xúc. Đá.
⑤ Theo đuổi.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Nhăn, nheo, nhíu, cau, chau: 蹙眉 Chau mày; 蹙額 Nhăn mặt;
③ (văn) Buồn rầu;
④ (văn) Đá (dùng như 蹴);
⑤ (văn) Bước theo sau (dùng như 蹴).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 1
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. nhăn, nheo, nhíu, cau, chau
3. buồn rầu
4. đá
5. bước theo sau
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Quẫn bách, khốn quẫn. ◇ Liễu Tông Nguyên 柳宗元: "Tự ngô thị tam thế cư thị hương, tích ư kim lục thập tuế hĩ, nhi hương lân chi sanh nhật túc" 自吾氏三世居是鄉, 積於今六十歲矣, 而鄉鄰之生日蹙 (Bộ xà giả thuyết 捕蛇者說) Họ tôi đã ba đời ở làng này, tính tới nay được sáu chục năm, mà cuộc sống của người trong làng xóm mỗi ngày một quẫn bách.
3. (Tính) Buồn rầu, khổ não. ◎ Như: "tần túc" 嚬蹙 buồn rười rượi, "túc nhiên" 蹙然 buồn bã, không vui.
4. (Tính) Cung kính, kính cẩn. ◇ Nghi lễ 儀禮: "Dong nhĩ túc" 容爾蹙 (Sĩ tương kiến lễ 士相見禮) Vẻ mặt kính cẩn.
5. (Tính) Bất an, không yên lòng. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Thuấn kiến Cổ Tẩu, kì dong hữu túc" 舜見瞽瞍, 其容有蹙 (Vạn Chương thượng 萬章上) Khi (vua) Thuấn thấy Cổ Tẩu, vẻ mặt ông ta có vẻ không yên lòng.
6. (Tính) Hẹp, chật. ◇ Tục tư trị thông giám 續資治通鑒: "Nhiên kim thiên hạ thuế phú bất quân, phú giả địa quảng tô khinh, bần giả địa túc tô trọng" 然今天下稅賦不均, 富者地廣租輕, 貧者地蹙租重 (Tống chân tông 宋真宗) Nhưng nay thuế phú trong thiên hạ không đồng đều, nhà giàu đất rộng thuế nhẹ, người nghèo đất hẹp thuế nặng.
7. (Động) Gần sát, tiếp cận. ◇ La Ẩn 羅隱: "Giang túc hải môn phàm tán khứ" 江蹙海門帆散去 (Quảng Lăng khai nguyên tự các thượng tác 廣陵開元寺閣上作) Ở cửa biển gần sát sông buồm đã buông ra đi.
8. (Động) Bức bách. ◎ Như: "túc bách" 蹙迫 bức bách, "túc kích" 蹙擊 truy kích.
9. (Động) Cau, nhíu, nhăn. ◎ Như: "túc mi" 蹙眉 chau mày, "túc ngạch" 蹙額 nhăn mặt. ◇ Lí Bạch 李白: "Mĩ nhân quyển châu liêm, Thâm tọa túc nga mi" 美人捲珠簾, 深坐蹙蛾眉 (Oán tình 怨情) Người đẹp cuốn rèm châu, Ngồi lặng chau đôi mày.
10. (Động) Thu ngắn, thu nhỏ. ◇ Thi Kinh 詩經: "Kim dã nhật túc quốc bách lí" 日辟國百里 (Đại nhã 大雅, Thiệu Mân 召旻) Ngày nay mỗi ngày nước thu nhỏ lại trăm dặm.
11. (Động) Thành công, thành tựu.
12. (Động) Một phương pháp dùng kim thêu làm cho sợi thật sát chặt. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Tú la y thường chiếu mộ xuân, Túc kim khổng tước ngân kì lân" 繡羅衣裳照暮春, 蹙金孔雀銀麒麟 (Lệ nhân hành 麗人行) Áo xiêm lụa là lấp lánh ngày cuối xuân, Chỉ vàng thêu hình chim công, sợi bạc thêu hình kì lân.
13. Một âm là "xúc". (Động) Đá, giẫm chân lên. § Thông "xúc" 蹴. ◇ Lễ Kí 禮記: "Dĩ túc xúc" 以足蹙 (Khúc lễ thượng 曲禮上) Lấy chân đá.
Từ điển Thiều Chửu
② Buồn rầu. Như tần túc 嚬蹙 buồn rười rượi, sịu mặt.
③ Kính cẩn, vẻ kính cẩn.
④ Một âm là xúc. Đá.
⑤ Theo đuổi.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Nhăn, nheo, nhíu, cau, chau: 蹙眉 Chau mày; 蹙額 Nhăn mặt;
③ (văn) Buồn rầu;
④ (văn) Đá (dùng như 蹴);
⑤ (văn) Bước theo sau (dùng như 蹴).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Làm trái lại, không thuận theo. § Đối lại với "thuận" 順. ◎ Như: "ngỗ nghịch" 忤逆 ngang trái, ngỗ ngược, "trung ngôn nghịch nhĩ" 忠言逆耳 lời thẳng chói tai. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Thuận thiên giả tồn, nghịch thiên giả vong" 順天者存, 逆天者亡 (Li Lâu thượng 離婁上) Thuận với trời thì tồn tại, trái với trời thì tiêu vong.
3. (Động) Tiếp thụ, nhận. ◎ Như: "nghịch mệnh" 逆命 chịu nhận mệnh lệnh.
4. (Động) Chống đối, đề kháng, kháng cự. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Khủng Tần kiêm thiên hạ nhi thần kì quân, cố chuyên binh nhất chí ư nghịch Tần" 恐秦兼天下而臣其君, 故專兵一志於逆秦 (Tề sách tam 齊策三) Sợ Tần thôn tính thiên hạ mà bắt vua mình thần phục, nên một lòng nhất chí đem quân chống lại Tần.
5. (Tính) Không thuận lợi. ◎ Như: "nghịch cảnh" 逆境 cảnh ngang trái, không thuận lợi.
6. (Tính) Ngược. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Dục phê kì nghịch lân tai!" 欲批其逆鱗哉 (Yên sách tam 燕策三) Định muốn đụng chạm đến cái vảy ngược của họ làm gì!
7. (Phó) Tính toán trước, dự bị. ◎ Như: "nghịch liệu" 逆料 liệu trước.
8. (Danh) Kẻ làm phản, loạn quân. ◎ Như: "thảo nghịch" 討逆 dẹp loạn. ◇ Lưu Côn 劉琨: "Đắc chủ tắc vi nghĩa binh, phụ nghịch tắc vi tặc chúng" 得主則為義兵, 附逆則為賊眾 (Dữ Thạch Lặc thư 與石勒書) Gặp được chúa thì làm nghĩa quân, theo phản loạn thì làm quân giặc.
Từ điển Thiều Chửu
② Can phạm, kẻ dưới mà phản đối người trên cũng gọi là nghịch. Như ngỗ nghịch 忤逆 ngang trái. bạn nghịch 叛逆 bội bạn.
③ Rối loạn.
④ Đón. Bên kia lại mà bên này nhận lấy gọi là nghịch. Như nghịch lữ 逆旅 khách trọ.
⑤ Toan lường, tính trước lúc việc chưa xảy ra. Như nghịch liệu 逆料 liệu trước.
⑥ Tờ tâu vua. Từ nghĩa 4 trở xuống ta quen đọc là chữ nghịnh.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Đón, tiếp rước: 逆旅 Nơi đón nhận quán trọ;
③ (văn) Chống lại, làm phản, bội phản, phản nghịch: 叛逆 Phản nghịch;
④ (văn) (Tính) trước: 逆料 Lo lường trước, tính trước;
⑤ (văn) Rối loạn;
⑥ (văn) Tờ tâu vua.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 29
phồn & giản thể
Từ điển Thiều Chửu
② Can phạm, kẻ dưới mà phản đối người trên cũng gọi là nghịch. Như ngỗ nghịch 忤逆 ngang trái. bạn nghịch 叛逆 bội bạn.
③ Rối loạn.
④ Đón. Bên kia lại mà bên này nhận lấy gọi là nghịch. Như nghịch lữ 逆旅 khách trọ.
⑤ Toan lường, tính trước lúc việc chưa xảy ra. Như nghịch liệu 逆料 liệu trước.
⑥ Tờ tâu vua. Từ nghĩa 4 trở xuống ta quen đọc là chữ nghịnh.
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Phó) Nhất, hơn cả, cùng tột. ◎ Như: "tối hảo" 最好 cực tốt. ◇ Sử Kí 史記: "Khởi chi vi tướng, dữ sĩ tốt tối hạ giả đồng y thực" 起之為將, 與士卒最下者同衣食 (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện 孫子吳起列傳) (Ngô) Khởi làm tướng, cùng với binh lính ở cấp thấp nhất, ăn mặc như nhau. ◇ Sử Kí 史記: "Tam tử chi tài năng thùy tối hiền tai" 三子之才能誰最賢哉 (Hoạt kê truyện 滑稽傳, Tây Môn Báo truyện 西門豹傳) Tài năng của ba ông, ai giỏi hơn cả?
3. (Phó) Tổng cộng, tổng kê, tính gộp. ◇ Sử Kí 史記: "Tối tòng Cao Đế đắc tướng quốc nhất nhân, thừa tướng nhị nhân, tướng quân, nhị thiên thạch các tam nhân" 最從高帝得相國一人, 丞相二人, 將軍, 二千石各三人 (Quyển ngũ thập thất, Giáng Hầu Chu Bột thế gia 絳侯周勃世家) Tổng cộng kể từ Cao Đế có được tướng quốc ba người, thừa tướng hai người, tướng quân và các chức quan bổng lộc hai ngàn thạch thóc, mỗi hạng ba người.
4. (Động) Tụ hợp, gom góp. ◇ Lục Du 陸游: "Tối kì thi, đắc tam quyển" 最其詩, 得三卷 (Đạm Trai cư sĩ thi tự 澹齋居士詩序) Gom những bài thơ của ông lại, được ba quyển.
Từ điển Thiều Chửu
② Giỏi hơn. Nhà Hán khảo sát quan lại chia ra hai hạng, tối 最 và điến 殿. Ðiến là kẻ không xứng chức, tối là kẻ có tài giỏi.
③ Cùng tột, dùng làm trợ từ.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Vô cùng: 最敬愛 Vô cùng kính mến;
③ (văn) Tụ họp: 冬,收五藏,最萬物 Mùa đông, thu và cất chứa ngũ cốc, tụ họp vạn vật (Quản tử);
④ (văn) Tổng cộng, tính tổng, tính gộp: 最從高帝得相國一人,丞相二人,將軍,二千石各三人 Tính tổng cộng từ vua Cao đế có được một (người làm) tướng quốc, hai thừa tướng, tướng quân và chức quan bổng lộc hai ngàn thạch thóc mỗi thứ ba người (Sử kí).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 16
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. làm yên lòng
3. an toàn
4. dự định
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Gọi tắt của "an phi tha mệnh" 安非他命 amphetamine. ◎ Như: "hấp an" 吸安 hút amphetamine.
3. (Danh) Lượng từ: gọi tắt của chữ "an bồi" 安培 am-pe (ampère, đơn vị đo cường độ dòng điện).
4. (Danh) Họ "An".
5. (Tính) Yên, lặng, tĩnh. ◎ Như: "an ninh" 安寧 an toàn, "tọa lập bất an" 坐立不安 đứng ngồi không yên.
6. (Tính) Ổn định, yên ổn. ◎ Như: "sanh hoạt an ổn" 生活安穩 đời sống ổn định.
7. (Động) Làm cho ổn định. ◎ Như: "trừ bạo an lương" 除暴安良 diệt bạo làm cho dân lành được ổn định, "an phủ" 安撫 phủ dụ cho yên, "an ủy" 安慰 yên ủi.
8. (Động) Bắc, lắp, thiết trí. ◎ Như: "an điện đăng" 安電燈 lắp đèn điện.
9. (Động) Khép vào (tội). ◎ Như: "an tội danh" 安罪名 khép vào tội.
10. (Động) Định, có ý làm. ◎ Như: "nhĩ an đích thị thập ma tâm?" 你安的是什麼心 anh định làm cái gì đây? (nghĩa xấu).
11. (Động) Quen thuộc, thành tập quán. ◇ Lã Thị Xuân Thu 呂氏春秋: "Chu xa chi thủy kiến dã, tam thế nhiên hậu an chi" 舟車之始見也, 三世然後安之 (Tiên thức lãm 先識覽) Thuyền xe mới đầu thấy vậy, ba đời sau mới thành quen thuộc.
12. (Phó) Há, há sao. Cũng như "khởi" 豈. ◎ Như: "an năng như thử" 安能如此 há được như thế sao?
13. (Đại) Sao, sao vậy, đâu. ◎ Như: "ngô tương an ngưỡng" 吾將安仰 ta hầu ngưỡng vọng vào đâu, "nhi kim an tại" 而今安在 mà nay còn ở đâu? ◇ Tô Mạn Thù 蘇曼殊: "Kim tịch nguyệt hoa như thủy, an tri minh tịch bất hắc vân ái đãi da" 今夕月華如水, 安知明夕不黑雲靉靆耶 (Đoạn hồng linh nhạn kí 斷鴻零雁記) Đêm nay trăng hoa như nước, biết đâu đêm mai mây đen lại chẳng kéo về mù mịt?
14. (Liên) Bèn, do vậy, bởi thế. ◇ Tuân Tử 荀子: "Ủy nhiên thành văn, dĩ thị chi thiên hạ, nhi bạo quốc an tự hóa hĩ" 委然成文, 以示之天下, 而暴國安自化矣 (Trọng Ni 仲尼) Uyển chuyển thành văn, để báo cho thiên hạ biết, do đó mà nước tàn bạo tự cảm hóa vậy.
15. § Ghi chú: Còn đọc là "yên".
Từ điển Thiều Chửu
② Ðịnh, không miễn cưỡng gì gọi là an. Như an cư lạc nghiệp 安居樂業 yên ở vui với việc làm.
③ Làm yên, như an phủ 安撫 phủ dụ cho yên, an ủy 安慰 yên ủi.
④ Tiếng giúp lời. Nghĩa là Sao vậy, như ngô tương an ngưỡng 吾將安仰 ta hầu ngưỡng vọng vào đâu? Nhi kim an tại 而今安在 mà nay còn ở đâu?
⑤ Ðể yên, như an trí 安置 để yên một chỗ, an phóng 安放 bỏ yên đấy.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Làm cho yên tâm, an ủi, xoa dịu: 可以爲富安天下 Có thể làm cho thiên hạ giàu có và yên ổn (Giả Nghị: Luận tích trữ sớ). 【安定】an định [andìng] a. Làm yên, xoa dịu: 安定人心 Làm cho mọi người yên lòng; b. Yên ổn: 生 活安定 Đời sống yên ổn;
③ Khỏe mạnh: 問安 Hỏi thăm sức khỏe;
④ Đặt, xếp đặt, sắp xếp: 安排妥當 Sắp xếp đâu ra đấy;
⑤ Bắt, mắc: 安電燈 Mắc đèn điện;
⑥ Lắp ráp: 安裝機器 Lắp ráp máy móc;
⑦ (văn) Ở đâu, nơi nào (hỏi về nơi chốn): 而今安在? Hiện giờ ở đâu?; 吾安往而不樂? Ta đi đến đâu mà chẳng được vui thích? (Tô Thức); 沛公安在 Bái Công ở đâu (Sử kí).【安所】an sở [ansuô] (văn) a. Ở đâu, nơi nào: 慾安所置之? Định đặt nó ở nơi nào? (Sử kí); 寡人國小以狹,民弱臣少,寡人獨治之,安所用賢人辯士乎? Nước của quả nhân nhỏ và hẹp, dân yếu bầy tôi ít, quả nhân một mình trị họ, thì dùng hiền nhân biện sĩ vào đâu? (Thuyết uyển); b. Đặt trước giới từ 從,làm tân ngữ cho giới từ: 不知今年守戰之策安所從出? Chẳng hay sách lược đánh hay giữ trong năm nay do ai định ra? (Tống sử: Chương Nghị truyện);
⑧ (văn) Ai, cái gì: 尚安事客 Còn dùng các môn khách làm gì nữa! (Sử kí); 安忠 Trung với ai? (Tôn Tẫn binh pháp);
⑨ (văn) Làm sao, làm thế nào (hỏi về phương thức): 安得 Làm sao được; 君謂計將安出? Ông bảo làm sao cho phải? (Tam quốc chí);
⑩ (văn) Sao (hỏi về nguyên nhân): 子非魚,安知魚之樂? Ông không phải là cá, sao biết được niềm vui của cá? (Trang tử); 安能如此? Sao có thể thế được?;
⑪ (văn) Tất sẽ, ắt sẽ: 今日置質爲 臣,其王安重 Nay ta trao thân làm bề tôi, nhà vua ắt sẽ trở nên quan trọng (Lã thị Xuân thu);
⑫ (văn) Do vậy, do đó, bởi thế: 巨用之者, 先義而後利, 安 不恤親疏, 不恤貴賤, 唯誠能之求 Dùng hiền sĩ rộng rãi thì trước vì nghĩa sau mới vì lợi, do vậy không phân biệt thân sơ, quý tiện, mà chỉ tìm người thật sự có tài mà thôi (Tuân tử);
⑬ [An] (Họ) An.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 116
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Gọi tắt của "an phi tha mệnh" 安非他命 amphetamine. ◎ Như: "hấp an" 吸安 hút amphetamine.
3. (Danh) Lượng từ: gọi tắt của chữ "an bồi" 安培 am-pe (ampère, đơn vị đo cường độ dòng điện).
4. (Danh) Họ "An".
5. (Tính) Yên, lặng, tĩnh. ◎ Như: "an ninh" 安寧 an toàn, "tọa lập bất an" 坐立不安 đứng ngồi không yên.
6. (Tính) Ổn định, yên ổn. ◎ Như: "sanh hoạt an ổn" 生活安穩 đời sống ổn định.
7. (Động) Làm cho ổn định. ◎ Như: "trừ bạo an lương" 除暴安良 diệt bạo làm cho dân lành được ổn định, "an phủ" 安撫 phủ dụ cho yên, "an ủy" 安慰 yên ủi.
8. (Động) Bắc, lắp, thiết trí. ◎ Như: "an điện đăng" 安電燈 lắp đèn điện.
9. (Động) Khép vào (tội). ◎ Như: "an tội danh" 安罪名 khép vào tội.
10. (Động) Định, có ý làm. ◎ Như: "nhĩ an đích thị thập ma tâm?" 你安的是什麼心 anh định làm cái gì đây? (nghĩa xấu).
11. (Động) Quen thuộc, thành tập quán. ◇ Lã Thị Xuân Thu 呂氏春秋: "Chu xa chi thủy kiến dã, tam thế nhiên hậu an chi" 舟車之始見也, 三世然後安之 (Tiên thức lãm 先識覽) Thuyền xe mới đầu thấy vậy, ba đời sau mới thành quen thuộc.
12. (Phó) Há, há sao. Cũng như "khởi" 豈. ◎ Như: "an năng như thử" 安能如此 há được như thế sao?
13. (Đại) Sao, sao vậy, đâu. ◎ Như: "ngô tương an ngưỡng" 吾將安仰 ta hầu ngưỡng vọng vào đâu, "nhi kim an tại" 而今安在 mà nay còn ở đâu? ◇ Tô Mạn Thù 蘇曼殊: "Kim tịch nguyệt hoa như thủy, an tri minh tịch bất hắc vân ái đãi da" 今夕月華如水, 安知明夕不黑雲靉靆耶 (Đoạn hồng linh nhạn kí 斷鴻零雁記) Đêm nay trăng hoa như nước, biết đâu đêm mai mây đen lại chẳng kéo về mù mịt?
14. (Liên) Bèn, do vậy, bởi thế. ◇ Tuân Tử 荀子: "Ủy nhiên thành văn, dĩ thị chi thiên hạ, nhi bạo quốc an tự hóa hĩ" 委然成文, 以示之天下, 而暴國安自化矣 (Trọng Ni 仲尼) Uyển chuyển thành văn, để báo cho thiên hạ biết, do đó mà nước tàn bạo tự cảm hóa vậy.
15. § Ghi chú: Còn đọc là "yên".
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 2
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. giống như
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển phổ thông
2. giống như
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Dạng, hình trạng, trạng thái. § Thông "tượng" 像. ◎ Như: "cảnh tượng" 景象 cảnh vật, "khí tượng" 氣象 khí hậu (sự biến hóa của các trạng thái thiên nhiên như nắng, mưa, gió, bão) § Xem thêm từ này. § Ghi chú: Nhà Phật 佛 cho đạo Phật sau khi Phật tổ tịch rồi một nghìn năm là thời kì "tượng giáo" 象教, nghĩa là chỉ còn có hình tượng Phật chứ không thấy chân thân Phật nữa.
3. (Danh) Phép tắc, mẫu mực.
4. (Danh) Tên một điệu múa ngày xưa, do vua Vũ 武 đặt ra.
5. (Danh) Đồ đựng rượu.
6. (Danh) Họ "Tượng".
7. (Tính) Làm bằng ngà voi. ◎ Như: "tượng hốt" 象笏 cái hốt bằng ngà voi.
8. (Động) Giống, tương tự. § Thông "tượng" 像.
9. (Động) Phỏng theo, bắt chước. ◎ Như: "tượng hình" 象形 dựa theo hình sự vật (một cách trong "lục thư" 六書, tức là sáu cách cấu tạo chữ Hán). ◇ Tả truyện 左傳: "Quân hữu quân chi uy nghi, kì thần úy nhi ái chi, tắc nhi tượng chi" 君有君之威儀, 其臣畏而愛之, 則而象之 (Tương công tam thập nhất niên 襄公三十一年) Vua có oai nghi của vua, bề tôi kính sợ và yêu vì, mà bắt chước theo.
Từ điển Thiều Chửu
② Ngà voi, như tượng hốt 象笏 cái hốt bằng ngà voi.
③ Hình trạng, hình tượng, như: đồ tượng 圖象 tranh tượng, nay thông dụng chữ 像.
④ Tượng giáo 象教 nhà Phật cho đạo Phật sau khi Phật tổ tịch rồi một nghìn năm là thời kì tượng giáo, nghĩa là chỉ còn có hình tượng Phật chứ không thấy chân thân Phật nữa.
⑤ Khí tượng, có cái hình tượng lộ ra ngoài.
⑥ Làm phép, gương mẫu.
⑦ Đồ đựng rượu.
⑧ Điệu múa.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Ngà voi: 象笏 Cái hốt bằng ngà voi;
③ Hình dáng, tình trạng, hình tượng: 景象 Cảnh tượng; 氣象 Khí tượng;
④ Tượng: 象形 Tượng hình: 象聲 Tượng thanh;
⑤ (văn) Phép tắc, khuôn mẫu;
⑥ (văn) Đồ đựng rượu;
⑦ (văn) Điệu múa.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 33
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. mất
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Làm sai, làm trái. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Công thiết vật thất tín" 公切勿失信 (Đệ thập nhất hồi) Xin ông chớ sai hẹn.
3. (Động) Lạc. ◎ Như: "mê thất phương hướng" 迷失方向 lạc hướng.
4. (Động) Để lỡ, bỏ qua. ◎ Như: "thác thất lương ki" 錯失良機 để lỡ cơ hội tốt, "ki bất khả thất" 機不可失 cơ hội không thể bỏ qua (cơ hội nghìn năm một thuở).
5. (Danh) Lầm lỗi, sơ hở. ◎ Như: "quá thất" 過失 sai lầm, "trí giả thiên lự tất hữu nhất thất" 智者千慮必有一失 người trí suy nghĩ chu đáo mà vẫn khó tránh khỏi sai sót.
6. § Có khi dùng như chữ "dật" 佚.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
② (Ngr) Sai lầm, làm trái ngược: 失信 Không giữ lời hứa, thất tín; 失約 Sai hẹn, lỡ hẹn;
③ Lạc: 失群之鳥 Chim lạc đàn; 迷失方向 Lạc hướng, mất phương hướng;
④ Không cẩn thận, lỡ, nhỡ: 失足 Lỡ bước, trượt chân; 失言 Lỡ lời;
⑤ Không đạt mục đích, thua thiệt: 失意 Bất đắc ý, thất ý, chán nản; 失望 Thất vọng, chán nản;
⑥ Sai lầm, lầm lẫn, sơ hở: 千慮一失 Suy nghĩ chu đáo thế mà vẫn có chỗ sơ hở;
⑦ Dáng bộ thất thường: 失聲痛哭 Khóc không ra tiếng (nức nở); 失色 Thất sắc, tái mặt;
⑧ (văn) Như 佚 (bộ 亻).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 56
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.