lật
lì ㄌㄧˋ

lật

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

sông Lật

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Sông "Lật", ở tỉnh "Giang " .

Từ điển Thiều Chửu

① Sông Lật.

Từ điển Trần Văn Chánh

Tên sông: Sông Lật Thủy (ở tỉnh Giang , Trung Quốc).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên sông, tức Lật thủy, phát nguyên từ tỉnh An Huy, chảy vào tỉnh Giang .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thức tỉnh, hiểu ra lẽ. Truyện Hoa Tiên : » Sáng màu tỉnh dịu vành van lơn «.

Từ điển trích dẫn

1. Nhà cao dùng làm nơi đánh đàn. ◇ Tạ Thiểu : "Yến tư di chúc ẩm, Du thưởng tạ cầm đài" , (Phụng hòa Tùy Vương điện hạ 殿).
2. Cái giá để đàn.
3. Tên đài đánh đàn: (1) Ở Tứ Xuyên, tương truyền là nơi Tư Mã Tương Như (đời Hán) gảy đàn. (2) Ở huyện Thiện Phủ, tương truyền là nơi Mật Tử Tiện (đời Xuân Thu) gảy đàn. (3) Trên núi Linh Nham ở Châu, tỉnh Giang . (4) Ở huyện Lỗ San tỉnh Hà Nam, do Nguyên Đức Tú dựng lên.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngôi nhà cao dùng làm nơi đánh đàn — Cái giá để đàn — Cũng chỉ tài đánh đàn. Đoạn trường tân thanh có câu: » Rằng nghe nổi tiếng cầm đài «.
hàn
hán ㄏㄢˊ

hàn

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

(tên sông)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tên nước thời Xuân Thu, nay ở vào tỉnh Giang Nam .
2. (Danh) Họ "Hàn".

Từ điển Trần Văn Chánh

① Nước Hàn (thời xưa);
② 【】Hàn Giang [Hánjiang] Hàn Giang (tên một huyện ở tỉnh Giang , Trung Quốc).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên đất thời cổ, nay thuộc địa phận tỉnh Giang — Tên sông, còn gọi là Hàn giang hoặc Hàn câu, thuộc đại phận tỉnh Giang .
mão
liǔ ㄌㄧㄡˇ, máo ㄇㄠˊ, mǎo ㄇㄠˇ

mão

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. nước đọng
2. sông Mão

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Sông "Mão", ở tỉnh Giang .
2. (Danh) Nước đọng.

Từ điển Thiều Chửu

① Sông Mão.
② Nước đọng.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Nước đọng;
② [Măo] Sông Mão (ở tỉnh Giang , Trung Quốc).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một cái hồ lớn, tức Mão hồ, thuộc tỉnh Giang , Trung Hoa.
hỗ
hù ㄏㄨˋ

hỗ

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. (xem: hỗ độc ,)
2. đất Hỗ (tỉnh Giang , nay là Thượng Hải)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) "Hỗ Độc" sông Hỗ Độc, ở vào địa hạt tỉnh Giang .
2. (Danh) Tên gọi tắt của thành phố "Thượng Hải" .
3. (Danh) Đăng bằng tre ngày xưa để bắt cá.

Từ điển Thiều Chửu

① Hỗ độc sông Hỗ Ðộc, ở vào địa hạt tỉnh Giang , nên bây giờ gọi xứ Thượng Hải là đất Hỗ.
② Cái đăng bắt cá.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Cái đăng bắt cá;
② [Hù] Thượng Hải (gọi tắt): Đường sắt Thượng Hải – Hàng Châu.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái đơm, cái đó, đan bằng tre, dùng để bắt cá — Tên một con sông chảy qua Thượng hải — Tên chỉ thành phố Thượng Hải.

Từ ghép 2

hoài
huái ㄏㄨㄞˊ

hoài

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

sông Hoài

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Sông "Hoài" , phát nguyên ở Hà Nam, chảy qua ba tỉnh Hà Nam, An Huy và Giang . § Cũng gọi là "Hoài thủy" .

Từ điển Trần Văn Chánh

Sông Hoài (bắt nguồn từ tỉnh Hà Nam, qua tỉnh An Huy chảy vào tỉnh Giang ): Công trình trị thủy sông Hoài.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên sông, còn gọi là Hoài thủy, Hoài hà, thuộc tỉnh Hà Nam Trung Hoa.

Từ ghép 1

giang
jiāng ㄐㄧㄤ

giang

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

sông lớn

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Sông lớn, sông cái. ◇ Thủy hử truyện : "Tiền diện kháo giang hữu na Tì bà đình tửu quán, thị Đường triều Bạch Lạc Thiên cổ tích" , (Đệ tam thập bát hồi) Mặt trước trông ra sông có quán rượu Tì bà đình, đó là cổ tích của Bạch Cư Dị đời nhà Đường.
2. (Danh) "Trường Giang" nói tắt.
3. (Danh) Tỉnh "Giang " nói tắt.
4. (Danh) Tên nước. Thời Xuân Thu bị nước Sở tiêu diệt, nay thuộc tỉnh "Hà Nam" , Trung Quốc.
5. (Danh) Họ "Giang".

Từ điển Thiều Chửu

① Sông Giang.
② Sông lớn, sông cái.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Sông lớn: Sông Cửu Long;
② [Jiang] Trường Giang: Miền nam sông Trường Giang; Miền bắc sông Trường Giang; Sông Trường Giang và sông Hoài; Tôn Quyền chiếm cứ phía đông Trường Giang (Tam quốc chí);
③ [Jiang] Nước Giang (tên một nước thời cổ, thuộc huyện Chính Dương, tỉnh Hà Nam, Trung Quốc ngày nay);
④ [Jiang] Tỉnh Giang (gọi tắt);
⑤ [Jiang] (Họ) Giang.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sông lớn — Tên tắt của sông Trường giang.

Từ ghép 31

sū ㄙㄨ

giản thể

Từ điển phổ thông

1. (xem: tử )
2. sống lại, tái thế
3. kiếm cỏ

Từ điển phổ thông

(xem: )

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cây tía . Cg. [zêsu];
② Sống lại (như , bộ ): Chết đi sống lại;
③ Thức dậy, tỉnh lại: Tỉnh giấc, tỉnh lại;
④ Nghỉ ngơi;
⑤ [Su] Chỉ Giang hay Châu (Trung Quốc): Miền Bắc Giang ;
⑥ [Su] Chỉ Liên Xô (cũ);
⑦ [Su] (sử) Chỉ khu xô-viết của Trung Quốc (1927-1937);
⑧ [Su] (Họ) .

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ ghép 5

Từ điển trích dẫn

1. Tên núi: (1) Ở tỉnh Giang , phía tây bắc huyện Tùng Giang. (2) Tức núi "Mã Yên" , thuộc tỉnh Giang . (3) Tên gọi tắt núi "Côn Lôn" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên núi, ở xã Chi Ngại huyện Chí Linh tỉnh Hải Dương. Bắc phần Việt Nam, nơi trí sĩ của Trần Nguyên Đán đời Trần và cháu ngoại là Nguyễn Trãi đời Lê.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.