thú, xúc
cǒu ㄘㄡˇ, cù ㄘㄨˋ, qū ㄑㄩ, qù ㄑㄩˋ, zōu ㄗㄡ

thú

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

thú vui, ham thích

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Điều vui thích. ◎ Như: "ý thú" điều suy nghĩ vui thích, "hứng thú" sự vui thích. ◇ Nguyễn Trãi : "Tam thập niên tiền triều hải thú, Tư du kì tuyệt thắng tiên" , (Vọng Doanh ) Cái thú chơi hồ biển ba mươi năm trước, Chuyến đi chơi này tuyệt lạ, hơn cả (chuyến đi Xích Bích) của ông tiên họ (tức " Đông Pha" ).
2. (Danh) Việc làm, hành động. ◇ Liệt Tử : "Nhữ tiên quan ngô thú, thú như ngô, nhiên hậu lục bí khả trì, lục mã khả ngự" , , , (Thang vấn ) Nhà ngươi trước hãy xem tư thế của ta chạy ra sao, làm như ta làm, rồi sau mới cầm được sáu dây cương, chế ngự được sáu con ngựa.
3. (Danh) Khuynh hướng (nói về ý chí, hành động). ◎ Như: "chí thú" .
4. (Danh) Ý, ý vị. ◎ Như: "chỉ thú" . ◇ Liệt Tử : "Khúc mỗi tấu, Chung Tử Kì triếp cùng kì thú" , (Thang vấn ) Bài nhạc mỗi lần gảy lên, Chung Tử Kì đều thấu hiểu hết ý vị của nó.
5. (Danh) (Thuật ngữ Phật giáo) Nơi chúng sinh đi đến trong vòng luân hồi. ◇ Huyền Trang : "Ngã cầu Phật thánh quả, ngã học Phật năng xả. Thị thân như hưởng, thị thân như phao, lưu chuyển tứ sanh, khứ lai lục thú, túc khế hoằng thệ, bất vi vật dục" , . , , , , 宿, (Đại Đường Tây vực kí 西, Kiêu tát la quốc ).
6. (Tính) Có thú vị, có hứng thú. ◎ Như: "thú sự" công việc thú vị.
7. (Động) Rảo tới, đi mau tới chỗ đã định. § Thông "xu" . ◇ Liệt Tử : "Nông phó thì, thương thú lợi" , (Lực mệnh ) Nhà nông thì theo thời tiết (mà làm ruộng), người buôn bán thì nhanh chân kiếm lời. ◇ Quốc ngữ : "Tam quân chi sĩ giai tại, hữu nhân năng tọa đãi hình nhi bất năng diện di? Thú hành sự hồ!" , ? ! (Tấn ngữ tam ).
8. (Động) Bước ngắn đi nhanh tới trước (một loại lễ kính thời xưa). ◇ Vương Vũ Xưng : "Phủng nhật quang tiên cập, Tham thiên lễ bất thú" , (Ngũ lão phong ).
9. Một âm là "xúc". (Động) Thúc giục, thôi thúc. § Thông "xúc" . ◇ Sử Kí : "Xúc Nghĩa Đế hành" (Hạng Vũ bổn kỉ ) (Hạng Vương) Thúc giục Nghĩa Đế lên đường.
10. (Phó) Lập khắc, tức thì. ◇ Sử Kí : "Nhược bất thú hàng Hán, Hán kim lỗ nhược, nhược phi Hán địch dã" , , (Hạng Vũ bổn kỉ ) Nhà ngươi không đầu hàng quân Hán ngay tức thì, thì Hán sẽ bắt sống ngươi, ngươi không phải là địch thủ của Hán đâu!

Từ điển Thiều Chửu

① Rảo tới, đi mau tới chỗ đã định. Như thú lợi nhanh chân kiếm lời.
② Ý vị. Như ý thú , hứng thú , v.v.
③ Một âm là xúc. Thúc dục.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Xu hướng: Mục đích, tôn chỉ;
② Thú, thú vị, ý vị: Lí thú, thú vị.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Niềm vui thích. Cung oán ngâm khúc : » Thà mượn thú tiêu dao cửa Phật « — Chạy tới.

Từ ghép 17

xúc

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Điều vui thích. ◎ Như: "ý thú" điều suy nghĩ vui thích, "hứng thú" sự vui thích. ◇ Nguyễn Trãi : "Tam thập niên tiền triều hải thú, Tư du kì tuyệt thắng tiên" , (Vọng Doanh ) Cái thú chơi hồ biển ba mươi năm trước, Chuyến đi chơi này tuyệt lạ, hơn cả (chuyến đi Xích Bích) của ông tiên họ (tức " Đông Pha" ).
2. (Danh) Việc làm, hành động. ◇ Liệt Tử : "Nhữ tiên quan ngô thú, thú như ngô, nhiên hậu lục bí khả trì, lục mã khả ngự" , , , (Thang vấn ) Nhà ngươi trước hãy xem tư thế của ta chạy ra sao, làm như ta làm, rồi sau mới cầm được sáu dây cương, chế ngự được sáu con ngựa.
3. (Danh) Khuynh hướng (nói về ý chí, hành động). ◎ Như: "chí thú" .
4. (Danh) Ý, ý vị. ◎ Như: "chỉ thú" . ◇ Liệt Tử : "Khúc mỗi tấu, Chung Tử Kì triếp cùng kì thú" , (Thang vấn ) Bài nhạc mỗi lần gảy lên, Chung Tử Kì đều thấu hiểu hết ý vị của nó.
5. (Danh) (Thuật ngữ Phật giáo) Nơi chúng sinh đi đến trong vòng luân hồi. ◇ Huyền Trang : "Ngã cầu Phật thánh quả, ngã học Phật năng xả. Thị thân như hưởng, thị thân như phao, lưu chuyển tứ sanh, khứ lai lục thú, túc khế hoằng thệ, bất vi vật dục" , . , , , , 宿, (Đại Đường Tây vực kí 西, Kiêu tát la quốc ).
6. (Tính) Có thú vị, có hứng thú. ◎ Như: "thú sự" công việc thú vị.
7. (Động) Rảo tới, đi mau tới chỗ đã định. § Thông "xu" . ◇ Liệt Tử : "Nông phó thì, thương thú lợi" , (Lực mệnh ) Nhà nông thì theo thời tiết (mà làm ruộng), người buôn bán thì nhanh chân kiếm lời. ◇ Quốc ngữ : "Tam quân chi sĩ giai tại, hữu nhân năng tọa đãi hình nhi bất năng diện di? Thú hành sự hồ!" , ? ! (Tấn ngữ tam ).
8. (Động) Bước ngắn đi nhanh tới trước (một loại lễ kính thời xưa). ◇ Vương Vũ Xưng : "Phủng nhật quang tiên cập, Tham thiên lễ bất thú" , (Ngũ lão phong ).
9. Một âm là "xúc". (Động) Thúc giục, thôi thúc. § Thông "xúc" . ◇ Sử Kí : "Xúc Nghĩa Đế hành" (Hạng Vũ bổn kỉ ) (Hạng Vương) Thúc giục Nghĩa Đế lên đường.
10. (Phó) Lập khắc, tức thì. ◇ Sử Kí : "Nhược bất thú hàng Hán, Hán kim lỗ nhược, nhược phi Hán địch dã" , , (Hạng Vũ bổn kỉ ) Nhà ngươi không đầu hàng quân Hán ngay tức thì, thì Hán sẽ bắt sống ngươi, ngươi không phải là địch thủ của Hán đâu!

Từ điển Thiều Chửu

① Rảo tới, đi mau tới chỗ đã định. Như thú lợi nhanh chân kiếm lời.
② Ý vị. Như ý thú , hứng thú , v.v.
③ Một âm là xúc. Thúc dục.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Đi nhanh tới, rảo tới, gấp vội (Như , bộ ): Nhanh chân kiếm lợi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Xúc , — Một âm khác là Thú. Xem Thú.
thiếu, thiểu
shǎo ㄕㄠˇ, shào ㄕㄠˋ

thiếu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. kém, không đủ
2. trẻ tuổi

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Ít, không nhiều. ◎ Như: "hi thiểu" ít ỏi, thưa thớt.
2. (Phó) Một chút, chút ít. ◇ Trang Tử : "Kim dư bệnh thiểu thuyên" (Từ Vô Quỷ ) Nay bệnh tôi đã bớt chút ít.
3. (Phó) Hiếm, không thường xuyên. ◎ Như: "giá thị thiểu hữu đích sự" việc đó hiếm có.
4. (Phó) Một lúc, một lát, không lâu. ◎ Như: "thiểu khoảnh" tí nữa, "thiểu yên" không mấy chốc. ◇ Mạnh Tử : "Thiểu tắc dương dương yên" (Vạn Chương thượng ) Một lát sau khấp khởi vui mừng.
5. (Động) Khuyết, không đủ. ◇ Vương Duy : "Diêu tri huynh đệ đăng cao xứ, Biến sáp thù du thiểu nhất nhân" , (Cửu nguyệt cửu nhật ức San Đông huynh đệ ) Ở xa biết anh em đang lên núi (hái cỏ thuốc), Đều giắt nhánh thù du, chỉ thiếu một người (là ta).
6. (Động) Thiếu, mắc nợ. ◇ Thủy hử truyện : "Tha thiếu liễu nhĩ phòng tiền?" (Đệ tam hồi) Ông ta còn thiếu tiền trọ của mi à?
7. (Động) Kém hơn, ít hơn (số mục). ◎ Như: "ngũ bỉ bát thiểu tam" năm so với tám kém ba.
8. (Động) Mất, đánh mất. ◎ Như: "Ngã ốc lí thiểu liễu ki kiện đông tây" 西 Trong nhà tôi bị mất đồ đạc.
9. (Động) Coi thường, chê. ◇ Sử Kí : "Hiển Vương tả hữu tố tập tri Tần, giai thiểu chi, phất tín" , , ( Tần truyện ) Các quan tả hữu Hiển Vương vốn đã biết Tần, đều coi thường, không tin.
10. Một âm là "thiếu". (Tính) Trẻ, non. ◎ Như: "thiếu niên" tuổi trẻ.
11. (Tính) Phó, kẻ giúp việc thứ hai. ◎ Như: quan "thái sư" thì lại có quan "thiếu sư" giúp việc.
12. (Danh) Thời nhỏ, lúc tuổi trẻ. ◇ Liệt Tử : "Tần nhân Phùng thị hữu tử, thiếu nhi huệ" , (Chu Mục vương ) Người họ Phùng nước Tần có một người con, hồi nhỏ rất thông minh.
13. (Danh) Người trẻ tuổi.
14. (Danh) Họ "Thiếu".

Từ điển Thiều Chửu

① Ít.
② Tạm chút, như thiểu khoảnh tí nữa.
③ Chê, chê người gọi là thiểu chi .
④ Một âm là thiếu. Trẻ, như thiếu niên tuổi trẻ.
⑤ Kẻ giúp việc thứ hai, như quan thái sư thì lại có quan thiếu sư giúp việc.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Trẻ tuổi, người trẻ tuổi: Thiếu nữ, con gái; Già trẻ gái trai;
② [Shào] (Họ) Thiếu. Xem [shăo].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ít tuổi. Trẻ tuổi — Xem Thiểu — Phụ vào.

Từ ghép 13

thiểu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

ít ỏi

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Ít, không nhiều. ◎ Như: "hi thiểu" ít ỏi, thưa thớt.
2. (Phó) Một chút, chút ít. ◇ Trang Tử : "Kim dư bệnh thiểu thuyên" (Từ Vô Quỷ ) Nay bệnh tôi đã bớt chút ít.
3. (Phó) Hiếm, không thường xuyên. ◎ Như: "giá thị thiểu hữu đích sự" việc đó hiếm có.
4. (Phó) Một lúc, một lát, không lâu. ◎ Như: "thiểu khoảnh" tí nữa, "thiểu yên" không mấy chốc. ◇ Mạnh Tử : "Thiểu tắc dương dương yên" (Vạn Chương thượng ) Một lát sau khấp khởi vui mừng.
5. (Động) Khuyết, không đủ. ◇ Vương Duy : "Diêu tri huynh đệ đăng cao xứ, Biến sáp thù du thiểu nhất nhân" , (Cửu nguyệt cửu nhật ức San Đông huynh đệ ) Ở xa biết anh em đang lên núi (hái cỏ thuốc), Đều giắt nhánh thù du, chỉ thiếu một người (là ta).
6. (Động) Thiếu, mắc nợ. ◇ Thủy hử truyện : "Tha thiếu liễu nhĩ phòng tiền?" (Đệ tam hồi) Ông ta còn thiếu tiền trọ của mi à?
7. (Động) Kém hơn, ít hơn (số mục). ◎ Như: "ngũ bỉ bát thiểu tam" năm so với tám kém ba.
8. (Động) Mất, đánh mất. ◎ Như: "Ngã ốc lí thiểu liễu ki kiện đông tây" 西 Trong nhà tôi bị mất đồ đạc.
9. (Động) Coi thường, chê. ◇ Sử Kí : "Hiển Vương tả hữu tố tập tri Tần, giai thiểu chi, phất tín" , , ( Tần truyện ) Các quan tả hữu Hiển Vương vốn đã biết Tần, đều coi thường, không tin.
10. Một âm là "thiếu". (Tính) Trẻ, non. ◎ Như: "thiếu niên" tuổi trẻ.
11. (Tính) Phó, kẻ giúp việc thứ hai. ◎ Như: quan "thái sư" thì lại có quan "thiếu sư" giúp việc.
12. (Danh) Thời nhỏ, lúc tuổi trẻ. ◇ Liệt Tử : "Tần nhân Phùng thị hữu tử, thiếu nhi huệ" , (Chu Mục vương ) Người họ Phùng nước Tần có một người con, hồi nhỏ rất thông minh.
13. (Danh) Người trẻ tuổi.
14. (Danh) Họ "Thiếu".

Từ điển Thiều Chửu

① Ít.
② Tạm chút, như thiểu khoảnh tí nữa.
③ Chê, chê người gọi là thiểu chi .
④ Một âm là thiếu. Trẻ, như thiếu niên tuổi trẻ.
⑤ Kẻ giúp việc thứ hai, như quan thái sư thì lại có quan thiếu sư giúp việc.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Ít: Ít có; Người đến họp rất ít;
② Thiếu: Thiếu một đồng; Không thiếu ai cả;
③ (văn) Một chút, chút ít: Xin chờ đợi một chút (Tả truyện); Nay bệnh tôi đã bớt chút ít (Trang tử: Từ Vô Quỷ);
④ Mất: 西 Trong nhà mất đồ;
⑤ Một lúc (lát): Chốc sau thì khấp khởi vui mừng (Mạnh tử); Một lát sau; Không mấy chốc;
⑥ (văn) Chê, xem thường. Xem [shào].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ít, không có nhiều. Hát nói của Cao Bá Quát: » Khách giang hồ thường hợp thiểu li đa « — Một âm là Thiếu. Xem Thiếu.

Từ ghép 7

đang, đáng, đương
dāng ㄉㄤ, dàng ㄉㄤˋ

đang

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. xứng nhau, ngang nhau, tương đương, tương ứng
2. nên, đáng
3. thẳng, trực tiếp
4. đang, đương lúc, khi, hiện thời
5. chống giữ
6. đảm đương, gánh vác, làm, lo liệu
7. hầu
8. ngăn cản, cản trở
9. giữ chức, đương chức
10. chịu trách nhiệm
11. tiếng kêu leng keng

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Làm, giữ chức. ◎ Như: "đương kí giả" làm kí giả, "đương giáo viên" làm giáo viên.
2. (Động) Cai quản, trông coi, cầm đầu. ◎ Như: "đương gia" coi sóc việc nhà, "đương vị" nắm giữ chức vị, "đương quyền" cầm quyền.
3. (Động) Chịu, chịu trách nhiệm. ◎ Như: "cảm tố cảm đương" dám làm dám chịu.
4. (Động) Thích hợp, tương xứng. ◎ Như: "môn đương hộ đối" , "kì cổ tương đương" lực lượng ngang nhau, tám lạng nửa cân.
5. (Động) Đối mặt, hướng vào. ◎ Như: "đương diện đàm thoại" đối mặt nói chuyện (nói chuyện trực tiếp), "đương trước chúng nhân bả thoại thuyết thanh sở" nói thẳng với mọi người.
6. (Động) Xử, phán quyết, phán xử. ◇ Sử Kí : "Nãi hặc Ngụy Kì kiểu tiên đế chiếu, tội đương khí thị" , (Ngụy Kì Vũ An Hầu truyện ) Bèn khép Ngụy Kỳ vào tội giả mạo chiếu của tiên đế, tội này bị xử chém giữa chợ.
7. (Động) Coi như, lấy làm. ◎ Như: "an bộ đương xa" đi bộ coi như đi xe (an bần tiết kiệm), "hàn dạ khách lai trà đương tửu" đêm lạnh khách đến trà coi như rượu.
8. (Tính) Ngay khi, nay. ◎ Như: "đương niên" đang năm đó, "đương thì" đương thời, lúc đó, "đương thiên" hôm nay.
9. (Trợ) Trong khi. ◎ Như: "đương quy gia ngộ vũ" đang về nhà gặp mưa.
10. (Trạng thanh) Tiếng đồ vật bằng kim loại: leng keng, boong boong, ... ◎ Như: "đương đương đích chung thanh" tiếng chuông boong boong.
11. (Danh) Đầu, núm. ◎ Như: "qua đương" núm quả dưa, "ngõa đương" đầu mái ngói.
12. § Ghi chú: "đương" cũng đọc là "đang".
13. Một âm là "đáng". (Động) Tưởng là, cho rằng. ◎ Như: "ngã đáng tha thị hảo nhân" tôi tưởng hắn là người tốt. ◇ Văn minh tiểu sử : "Nhĩ đáng ngã bất tri đạo mạ?" (Đệ nhị thập cửu hồi) Anh tưởng là tôi không biết sao?
14. (Động) Chống lại, địch lại. § Thông "đáng" . ◎ Như: "đường tí đáng xa" châu chấu đá xe. ◇ Sử Kí : "(Triệu Quát) ngôn binh sự, dĩ thiên hạ mạc năng đáng" (), (Liêm Pha Lạn Tương Như liệt truyện ) (Triệu Quát) bàn về việc binh, cho rằng thiên hạ không ai địch nổi mình.
15. (Động) Thiên vị. § Thông "đảng" . ◇ Trang Tử : "Công nhi bất đáng, dị nhi vô tư" , (Thiên hạ ) Công bằng mà không thiên vị (bè đảng), giản dị mà không thiên tư.
16. (Động) Cầm, đợ, để đồ làm tin để lấy tiền. ◎ Như: "đáng y phục" cầm quần áo, "điển đáng" cầm đồ.
17. (Danh) Sự xấu xa, dối trá, tệ bạc. ◎ Như: "hại nhân đích câu đáng" việc làm xấu ác hại người.
18. (Tính) Đúng, hợp. ◎ Như: "kháp đáng" hợp đúng, "thích đáng" thích hợp.
19. (Phó) Đúng ra, đáng lẽ. ◇ Triệt : "Trừ nhật đáng tảo quy, Quan sự nãi kiến lưu" , (Hoàng Châu Khoái Tai đình kí ) Ngày cuối năm, đáng lẽ về sớm, Mà vì việc quan phải ở lại.
20. (Phó) Nên. ◇ Pháp Hoa Kinh : "Đáng thụ trì thị kinh" (Pháp sư phẩm đệ thập ) Nên thụ trì kinh này.

Từ ghép 2

đáng

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. đúng, thích đáng, thỏa đáng, phù hợp
2. tương đương, bằng
3. coi như, coi là
4. cho rằng, tưởng rằng
5. cầm, đợ

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Làm, giữ chức. ◎ Như: "đương kí giả" làm kí giả, "đương giáo viên" làm giáo viên.
2. (Động) Cai quản, trông coi, cầm đầu. ◎ Như: "đương gia" coi sóc việc nhà, "đương vị" nắm giữ chức vị, "đương quyền" cầm quyền.
3. (Động) Chịu, chịu trách nhiệm. ◎ Như: "cảm tố cảm đương" dám làm dám chịu.
4. (Động) Thích hợp, tương xứng. ◎ Như: "môn đương hộ đối" , "kì cổ tương đương" lực lượng ngang nhau, tám lạng nửa cân.
5. (Động) Đối mặt, hướng vào. ◎ Như: "đương diện đàm thoại" đối mặt nói chuyện (nói chuyện trực tiếp), "đương trước chúng nhân bả thoại thuyết thanh sở" nói thẳng với mọi người.
6. (Động) Xử, phán quyết, phán xử. ◇ Sử Kí : "Nãi hặc Ngụy Kì kiểu tiên đế chiếu, tội đương khí thị" , (Ngụy Kì Vũ An Hầu truyện ) Bèn khép Ngụy Kỳ vào tội giả mạo chiếu của tiên đế, tội này bị xử chém giữa chợ.
7. (Động) Coi như, lấy làm. ◎ Như: "an bộ đương xa" đi bộ coi như đi xe (an bần tiết kiệm), "hàn dạ khách lai trà đương tửu" đêm lạnh khách đến trà coi như rượu.
8. (Tính) Ngay khi, nay. ◎ Như: "đương niên" đang năm đó, "đương thì" đương thời, lúc đó, "đương thiên" hôm nay.
9. (Trợ) Trong khi. ◎ Như: "đương quy gia ngộ vũ" đang về nhà gặp mưa.
10. (Trạng thanh) Tiếng đồ vật bằng kim loại: leng keng, boong boong, ... ◎ Như: "đương đương đích chung thanh" tiếng chuông boong boong.
11. (Danh) Đầu, núm. ◎ Như: "qua đương" núm quả dưa, "ngõa đương" đầu mái ngói.
12. § Ghi chú: "đương" cũng đọc là "đang".
13. Một âm là "đáng". (Động) Tưởng là, cho rằng. ◎ Như: "ngã đáng tha thị hảo nhân" tôi tưởng hắn là người tốt. ◇ Văn minh tiểu sử : "Nhĩ đáng ngã bất tri đạo mạ?" (Đệ nhị thập cửu hồi) Anh tưởng là tôi không biết sao?
14. (Động) Chống lại, địch lại. § Thông "đáng" . ◎ Như: "đường tí đáng xa" châu chấu đá xe. ◇ Sử Kí : "(Triệu Quát) ngôn binh sự, dĩ thiên hạ mạc năng đáng" (), (Liêm Pha Lạn Tương Như liệt truyện ) (Triệu Quát) bàn về việc binh, cho rằng thiên hạ không ai địch nổi mình.
15. (Động) Thiên vị. § Thông "đảng" . ◇ Trang Tử : "Công nhi bất đáng, dị nhi vô tư" , (Thiên hạ ) Công bằng mà không thiên vị (bè đảng), giản dị mà không thiên tư.
16. (Động) Cầm, đợ, để đồ làm tin để lấy tiền. ◎ Như: "đáng y phục" cầm quần áo, "điển đáng" cầm đồ.
17. (Danh) Sự xấu xa, dối trá, tệ bạc. ◎ Như: "hại nhân đích câu đáng" việc làm xấu ác hại người.
18. (Tính) Đúng, hợp. ◎ Như: "kháp đáng" hợp đúng, "thích đáng" thích hợp.
19. (Phó) Đúng ra, đáng lẽ. ◇ Triệt : "Trừ nhật đáng tảo quy, Quan sự nãi kiến lưu" , (Hoàng Châu Khoái Tai đình kí ) Ngày cuối năm, đáng lẽ về sớm, Mà vì việc quan phải ở lại.
20. (Phó) Nên. ◇ Pháp Hoa Kinh : "Đáng thụ trì thị kinh" (Pháp sư phẩm đệ thập ) Nên thụ trì kinh này.

Từ điển Thiều Chửu

① Ðang, đương thời đang bấy giờ, đương đại đương đời bấy giờ.
② Gánh lấy, nhận lấy. Như đảm đương đảm đang, thừa đương nhận lấy công việc, v.v.
③ Chủ nhiệm, chịu gánh. Như đương gia chịu gánh vắc cả việc nhà, đương quốc chịu gánh vác cả việc nước, v.v.
④ Ðương đương thiên tử đứng ngoảnh mặt về phương nam để hiệu lệnh chư hầu.
⑤ Ðương đạo , đương lộ các nhà cầm quyền.
⑥ Hợp, xứng đối, đương đối. Như tương đương cùng xứng nhau, ưng đương nên phải, v.v.
⑦ Chống giữ, như nhất phu đương quan, vạn phu mạc khai (Lí Bạch ) một người chống giữ cửa ô, muôn người chẳng phá nổi.
⑧ Hầu, như đương tịch vợ cả vợ lẽ lần lượt ngủ hầu.
⑨ Ngăn che.
⑩ Một âm là đáng. Ðích đáng, phải thể.
⑪ Cầm, đợ, để đồ làm tin mà lấy tiền tiêu gọi là đáng.
⑫ Câu đáng người đến vai phải liệu biện công việc công. Ta quen gọi là người câu đương.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đúng, thích đáng, thỏa đáng, phải chăng, hợp: Dùng từ không đúng, dùng từ không hợp;
② Tương đương, bằng: Một người làm việc bằng hai;
③ Coi như, coi là: Đi bộ, cuốc bộ (coi như đi xe); Coi anh ấy như anh em một nhà;
④ Cho rằng, tưởng rằng: Tôi tưởng rằng anh không biết chứ;
⑤ Cầm, đợ: Cầm quần áo;
⑥ Đó, ngay... đó: . Xem [dang].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đúng. Chẳng hạn Chính đáng — Nên như thế, xứng như vậy. Chẳng hạn Xứng đáng.

Từ ghép 13

đương

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. xứng nhau, ngang nhau, tương đương, tương ứng
2. nên, đáng
3. thẳng, trực tiếp
4. đang, đương lúc, khi, hiện thời
5. chống giữ
6. đảm đương, gánh vác, làm, lo liệu
7. hầu
8. ngăn cản, cản trở
9. giữ chức, đương chức
10. chịu trách nhiệm
11. tiếng kêu leng keng

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Làm, giữ chức. ◎ Như: "đương kí giả" làm kí giả, "đương giáo viên" làm giáo viên.
2. (Động) Cai quản, trông coi, cầm đầu. ◎ Như: "đương gia" coi sóc việc nhà, "đương vị" nắm giữ chức vị, "đương quyền" cầm quyền.
3. (Động) Chịu, chịu trách nhiệm. ◎ Như: "cảm tố cảm đương" dám làm dám chịu.
4. (Động) Thích hợp, tương xứng. ◎ Như: "môn đương hộ đối" , "kì cổ tương đương" lực lượng ngang nhau, tám lạng nửa cân.
5. (Động) Đối mặt, hướng vào. ◎ Như: "đương diện đàm thoại" đối mặt nói chuyện (nói chuyện trực tiếp), "đương trước chúng nhân bả thoại thuyết thanh sở" nói thẳng với mọi người.
6. (Động) Xử, phán quyết, phán xử. ◇ Sử Kí : "Nãi hặc Ngụy Kì kiểu tiên đế chiếu, tội đương khí thị" , (Ngụy Kì Vũ An Hầu truyện ) Bèn khép Ngụy Kỳ vào tội giả mạo chiếu của tiên đế, tội này bị xử chém giữa chợ.
7. (Động) Coi như, lấy làm. ◎ Như: "an bộ đương xa" đi bộ coi như đi xe (an bần tiết kiệm), "hàn dạ khách lai trà đương tửu" đêm lạnh khách đến trà coi như rượu.
8. (Tính) Ngay khi, nay. ◎ Như: "đương niên" đang năm đó, "đương thì" đương thời, lúc đó, "đương thiên" hôm nay.
9. (Trợ) Trong khi. ◎ Như: "đương quy gia ngộ vũ" đang về nhà gặp mưa.
10. (Trạng thanh) Tiếng đồ vật bằng kim loại: leng keng, boong boong, ... ◎ Như: "đương đương đích chung thanh" tiếng chuông boong boong.
11. (Danh) Đầu, núm. ◎ Như: "qua đương" núm quả dưa, "ngõa đương" đầu mái ngói.
12. § Ghi chú: "đương" cũng đọc là "đang".
13. Một âm là "đáng". (Động) Tưởng là, cho rằng. ◎ Như: "ngã đáng tha thị hảo nhân" tôi tưởng hắn là người tốt. ◇ Văn minh tiểu sử : "Nhĩ đáng ngã bất tri đạo mạ?" (Đệ nhị thập cửu hồi) Anh tưởng là tôi không biết sao?
14. (Động) Chống lại, địch lại. § Thông "đáng" . ◎ Như: "đường tí đáng xa" châu chấu đá xe. ◇ Sử Kí : "(Triệu Quát) ngôn binh sự, dĩ thiên hạ mạc năng đáng" (), (Liêm Pha Lạn Tương Như liệt truyện ) (Triệu Quát) bàn về việc binh, cho rằng thiên hạ không ai địch nổi mình.
15. (Động) Thiên vị. § Thông "đảng" . ◇ Trang Tử : "Công nhi bất đáng, dị nhi vô tư" , (Thiên hạ ) Công bằng mà không thiên vị (bè đảng), giản dị mà không thiên tư.
16. (Động) Cầm, đợ, để đồ làm tin để lấy tiền. ◎ Như: "đáng y phục" cầm quần áo, "điển đáng" cầm đồ.
17. (Danh) Sự xấu xa, dối trá, tệ bạc. ◎ Như: "hại nhân đích câu đáng" việc làm xấu ác hại người.
18. (Tính) Đúng, hợp. ◎ Như: "kháp đáng" hợp đúng, "thích đáng" thích hợp.
19. (Phó) Đúng ra, đáng lẽ. ◇ Triệt : "Trừ nhật đáng tảo quy, Quan sự nãi kiến lưu" , (Hoàng Châu Khoái Tai đình kí ) Ngày cuối năm, đáng lẽ về sớm, Mà vì việc quan phải ở lại.
20. (Phó) Nên. ◇ Pháp Hoa Kinh : "Đáng thụ trì thị kinh" (Pháp sư phẩm đệ thập ) Nên thụ trì kinh này.

Từ điển Thiều Chửu

① Ðang, đương thời đang bấy giờ, đương đại đương đời bấy giờ.
② Gánh lấy, nhận lấy. Như đảm đương đảm đang, thừa đương nhận lấy công việc, v.v.
③ Chủ nhiệm, chịu gánh. Như đương gia chịu gánh vắc cả việc nhà, đương quốc chịu gánh vác cả việc nước, v.v.
④ Ðương đương thiên tử đứng ngoảnh mặt về phương nam để hiệu lệnh chư hầu.
⑤ Ðương đạo , đương lộ các nhà cầm quyền.
⑥ Hợp, xứng đối, đương đối. Như tương đương cùng xứng nhau, ưng đương nên phải, v.v.
⑦ Chống giữ, như nhất phu đương quan, vạn phu mạc khai (Lí Bạch ) một người chống giữ cửa ô, muôn người chẳng phá nổi.
⑧ Hầu, như đương tịch vợ cả vợ lẽ lần lượt ngủ hầu.
⑨ Ngăn che.
⑩ Một âm là đáng. Ðích đáng, phải thể.
⑪ Cầm, đợ, để đồ làm tin mà lấy tiền tiêu gọi là đáng.
⑫ Câu đáng người đến vai phải liệu biện công việc công. Ta quen gọi là người câu đương.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Xứng, ngang (nhau), (tương) đương: Tương đương, ngang nhau; Môn đăng hộ đối;
② Nên, đáng: Việc không nên làm thì đừng làm;
③ Thẳng, trực tiếp: Nói thẳng trước mọi người;
④ Khi, lúc, hồi, đang, đương lúc...: Khi Tổ quốc cần đến; Đang lúc này, đương thời. 【】 đương sơ [dangchu] Ngày trước, trước đây, xưa kia: Ngày trước ở đây là biển cả mênh mông; Việc mà biết sớm như rày thì có xưa kia làm gì?; 【】đương tức [dangjí] Ngay, lập tức: Tiếp nhận ngay; Tôi vốn hẹn ở đây mười năm, nay việc hóa duyên đã làm xong, nên sẽ đi ngay (Ngũ đăng hội nguyên); 【】 đương diện [dangmiàn] (Ngay) trước mặt, trực diện, trực tiếp, công khai: Nói ngay trước mặt; Công khai vạch ra khuyết điểm; 【】đương nhiên [dangrán] a. Tất nhiên, đương nhiên, dĩ nhiên: Lẽ tất nhiên; b. Tự nhiên, thiên nhiên: Bạn đồng minh thiên nhiên; 【】 đương thời [dangshí] Bấy giờ, lúc bấy giờ, hồi đó;【】đương chân [dangzhen] Thật, quả là, quả nhiên: Anh ấy nói muốn cho tôi một bộ tem kỉ niệm, hôm nay quả nhiên đã gởi tới;
⑤ (văn) Chống giữ: Một người chống giữ cửa ải, muôn người không phá nổi;
⑥ (văn) Hầu: (Vợ cả, vợ lẽ lần lượt) ngủ hầu;
⑦ (văn) Ngăn che;
⑧ (văn) Đứng ngay giữa: Đứng ở giữa đường, nắm chính quyền; Đối chất ở giữa công đường (tòa án);
⑨ Làm, giữ chức, nhiệm chức: Bầu anh ấy làm chủ tịch;
⑩ Chịu, chịu trách nhiệm: Dám làm dám chịu; ? Xảy ra vấn đề ai chịu trách nhiệm?;
⑪ Đảm đương, gánh vác, lo liệu: Gánh vác việc nhà; Gánh vác việc nước; Gánh lấy việc nhân thì không từ chối;
⑫ (thanh) Phèng phèng, leng keng, boong boong...: Gõ thanh la nghe phèng phèng; Tiếng chuông boong boong. Xem [dàng].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhận lĩnh. Gánh vác. Chẳng hạn Đảm đương — Chống lại. Chẳng hạn Đương đầu — Đứng làm chủ. Chẳng hạn Đương gia ( nắm quyền coi sóc mọi việc trong nhà ) — Chính giữa. Ngang bằng. Chẳng hạn Tương đương — Đem đồ vật đi cầm thế lấy tiền — Thích hợp. Nên như vậy — Gặp lúc. Đúng lúc. Chẳng hạn Đương thời ( đúng lúc đó ) — Một âm khác là Đáng. Xem Đáng.

Từ ghép 42

bao, thư, thỏ, tra, trư, trạ, tô, tư
bāo ㄅㄠ, chá ㄔㄚˊ, jiē ㄐㄧㄝ, jū ㄐㄩ, xié ㄒㄧㄝˊ, zhǎ ㄓㄚˇ, zū ㄗㄨ

bao

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cây gai. ◇ Thi Kinh : "Cửu nguyệt thúc tư" (Bân phong , Thất nguyệt ) Tháng chín thu nhặt cây gai dầu.
2. (Danh) Thứ gai có hạt.
3. (Danh) Đệm cỏ lót trong giày (thời xưa).
4. (Danh) Họ "Tư".
5. (Tính) Thô, xấu, không kĩ, không tinh xảo. ◇ Mặc Tử : "Tích giả Tấn Văn Công hảo tư phục" (Kiêm ái hạ ).
6. (Động) Đắp, vá, lót thêm. ◇ Lưu Hướng : "Kim dân y tệ bất bổ, lí quyết bất tư" , (Tân tự , Thứ xa ).
7. (Động) Bọc, gói, bó. ◎ Như: "bao tư" lễ vật gói tặng.
8. Một âm là "trạ". (Danh) Đất mục, đất xấu. ◎ Như: "thổ trạ" đất cỏ nhào với phân.
9. Lại một âm là "tra". (Danh) Thứ cỏ nổi trên mặt nước.
10. Lại một âm nữa là "trư". § Thông "trư" .
11. Lại một âm nữa là "bao". (Danh) Tên một tộc xưa. § Một nhánh của người "Ba" .

Từ ghép 1

thư

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một tên chỉ cây vừng ( mè ).

thỏ

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như hai chữ Thỏ , .

tra

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

giống cỏ nổi trên mặt nước

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cây gai. ◇ Thi Kinh : "Cửu nguyệt thúc tư" (Bân phong , Thất nguyệt ) Tháng chín thu nhặt cây gai dầu.
2. (Danh) Thứ gai có hạt.
3. (Danh) Đệm cỏ lót trong giày (thời xưa).
4. (Danh) Họ "Tư".
5. (Tính) Thô, xấu, không kĩ, không tinh xảo. ◇ Mặc Tử : "Tích giả Tấn Văn Công hảo tư phục" (Kiêm ái hạ ).
6. (Động) Đắp, vá, lót thêm. ◇ Lưu Hướng : "Kim dân y tệ bất bổ, lí quyết bất tư" , (Tân tự , Thứ xa ).
7. (Động) Bọc, gói, bó. ◎ Như: "bao tư" lễ vật gói tặng.
8. Một âm là "trạ". (Danh) Đất mục, đất xấu. ◎ Như: "thổ trạ" đất cỏ nhào với phân.
9. Lại một âm là "tra". (Danh) Thứ cỏ nổi trên mặt nước.
10. Lại một âm nữa là "trư". § Thông "trư" .
11. Lại một âm nữa là "bao". (Danh) Tên một tộc xưa. § Một nhánh của người "Ba" .

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Cỏ nổi trên mặt nước;
② Cỏ héo.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thứ cây cỏ mọc nổi trên nước — Xem Tư.

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cây gai. ◇ Thi Kinh : "Cửu nguyệt thúc tư" (Bân phong , Thất nguyệt ) Tháng chín thu nhặt cây gai dầu.
2. (Danh) Thứ gai có hạt.
3. (Danh) Đệm cỏ lót trong giày (thời xưa).
4. (Danh) Họ "Tư".
5. (Tính) Thô, xấu, không kĩ, không tinh xảo. ◇ Mặc Tử : "Tích giả Tấn Văn Công hảo tư phục" (Kiêm ái hạ ).
6. (Động) Đắp, vá, lót thêm. ◇ Lưu Hướng : "Kim dân y tệ bất bổ, lí quyết bất tư" , (Tân tự , Thứ xa ).
7. (Động) Bọc, gói, bó. ◎ Như: "bao tư" lễ vật gói tặng.
8. Một âm là "trạ". (Danh) Đất mục, đất xấu. ◎ Như: "thổ trạ" đất cỏ nhào với phân.
9. Lại một âm là "tra". (Danh) Thứ cỏ nổi trên mặt nước.
10. Lại một âm nữa là "trư". § Thông "trư" .
11. Lại một âm nữa là "bao". (Danh) Tên một tộc xưa. § Một nhánh của người "Ba" .

trạ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cỏ nhào với phân

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cây gai. ◇ Thi Kinh : "Cửu nguyệt thúc tư" (Bân phong , Thất nguyệt ) Tháng chín thu nhặt cây gai dầu.
2. (Danh) Thứ gai có hạt.
3. (Danh) Đệm cỏ lót trong giày (thời xưa).
4. (Danh) Họ "Tư".
5. (Tính) Thô, xấu, không kĩ, không tinh xảo. ◇ Mặc Tử : "Tích giả Tấn Văn Công hảo tư phục" (Kiêm ái hạ ).
6. (Động) Đắp, vá, lót thêm. ◇ Lưu Hướng : "Kim dân y tệ bất bổ, lí quyết bất tư" , (Tân tự , Thứ xa ).
7. (Động) Bọc, gói, bó. ◎ Như: "bao tư" lễ vật gói tặng.
8. Một âm là "trạ". (Danh) Đất mục, đất xấu. ◎ Như: "thổ trạ" đất cỏ nhào với phân.
9. Lại một âm là "tra". (Danh) Thứ cỏ nổi trên mặt nước.
10. Lại một âm nữa là "trư". § Thông "trư" .
11. Lại một âm nữa là "bao". (Danh) Tên một tộc xưa. § Một nhánh của người "Ba" .

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Cỏ nổi trên mặt nước;
② Cỏ héo.

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ .

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. gai có hạt
2. bọc, gói
3. mê cỏ lót giày dép

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cây gai. ◇ Thi Kinh : "Cửu nguyệt thúc tư" (Bân phong , Thất nguyệt ) Tháng chín thu nhặt cây gai dầu.
2. (Danh) Thứ gai có hạt.
3. (Danh) Đệm cỏ lót trong giày (thời xưa).
4. (Danh) Họ "Tư".
5. (Tính) Thô, xấu, không kĩ, không tinh xảo. ◇ Mặc Tử : "Tích giả Tấn Văn Công hảo tư phục" (Kiêm ái hạ ).
6. (Động) Đắp, vá, lót thêm. ◇ Lưu Hướng : "Kim dân y tệ bất bổ, lí quyết bất tư" , (Tân tự , Thứ xa ).
7. (Động) Bọc, gói, bó. ◎ Như: "bao tư" lễ vật gói tặng.
8. Một âm là "trạ". (Danh) Đất mục, đất xấu. ◎ Như: "thổ trạ" đất cỏ nhào với phân.
9. Lại một âm là "tra". (Danh) Thứ cỏ nổi trên mặt nước.
10. Lại một âm nữa là "trư". § Thông "trư" .
11. Lại một âm nữa là "bao". (Danh) Tên một tộc xưa. § Một nhánh của người "Ba" .

Từ điển Thiều Chửu

① Thứ gai có hạt.
② Bọc, gói. Ðưa đồ lễ cho người gọi là bao tư .
③ Cái mê cỏ lót trong giày dép.
④ Một âm là trạ. Thổ trạ cỏ nhào với phân.
⑤ Lại một âm nữa là tra. Thứ cỏ nổi trên mặt nước.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) (thực) Cây gai dầu cái (có hạt);
② Bao, bọc, gói: Đưa đồ lễ;
③ Cái mê cỏ lót trong giày dép.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một loại cỏ mềm mà dai, ngày xưa thường lót vào giày dép để đi cho êm — Các âm khác là Thô, Tra, Trá. Xem các âm này.

Từ ghép 1

diên, duyên
qiān ㄑㄧㄢ, yán ㄧㄢˊ

diên

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Chì (plumbum, Pb). § Cũng viết là . ◇ Lí Thì Trân : "Quyên bẩm bắc phương quý thủy chi khí, âm cực chi tinh" , (Bổn thảo cương mục , Kim thạch nhất , Duyên ).
2. (Danh) Duyên phấn (dùng để trang điểm). ◇ Tôn Quang Hiến : "Bạc duyên tàn đại xưng hoa quan. Hàm tình vô ngữ, diên trữ ỷ lan can" . , (Lâm giang tiên , Từ chi nhất ).
3. (Danh) Bút bột chì. § Ngày xưa dùng để điểm giáo thư văn hoặc dùng để vẽ. ◇ Hàn Dũ : "Bất như thứ văn tự, Đan duyên sự điểm khám" , (Thu hoài ).
4. (Danh) Đạo giáo gọi khí vận hành trong thân thể người ta là "duyên". ◇ Thức : "Hà vị duyên? Phàm khí chi vị duyên, hoặc xu hoặc quyết, hoặc hô hoặc hấp, hoặc chấp hoặc kích. Phàm động giả giai duyên dã" ? , , , . (Tục dưỡng sanh luận ).
5. (Danh) Tỉ dụ tư chất đần độn. ◇ Trương Cửu Linh : "Nô duyên tuy tự miễn, Thương lẫm tố phi thật" , (Đăng quận thành nam lâu ).
6. (Động) Noi, tuân theo, thuận theo. § Thông "duyên" 沿. ◇ Tuân Tử : "Việt nguyệt du thì, tắc tất phản duyên quá cố hương" , (Lễ luận ).
7. § Cũng đọc là "diên".

Từ điển Trần Văn Chánh

① Chì (Plumbum, kí hiệu Pb);
② Than chì, graphit.

duyên

phồn thể

Từ điển phổ thông

kim loại chì, Pb

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Chì (plumbum, Pb). § Cũng viết là . ◇ Lí Thì Trân : "Quyên bẩm bắc phương quý thủy chi khí, âm cực chi tinh" , (Bổn thảo cương mục , Kim thạch nhất , Duyên ).
2. (Danh) Duyên phấn (dùng để trang điểm). ◇ Tôn Quang Hiến : "Bạc duyên tàn đại xưng hoa quan. Hàm tình vô ngữ, diên trữ ỷ lan can" . , (Lâm giang tiên , Từ chi nhất ).
3. (Danh) Bút bột chì. § Ngày xưa dùng để điểm giáo thư văn hoặc dùng để vẽ. ◇ Hàn Dũ : "Bất như thứ văn tự, Đan duyên sự điểm khám" , (Thu hoài ).
4. (Danh) Đạo giáo gọi khí vận hành trong thân thể người ta là "duyên". ◇ Thức : "Hà vị duyên? Phàm khí chi vị duyên, hoặc xu hoặc quyết, hoặc hô hoặc hấp, hoặc chấp hoặc kích. Phàm động giả giai duyên dã" ? , , , . (Tục dưỡng sanh luận ).
5. (Danh) Tỉ dụ tư chất đần độn. ◇ Trương Cửu Linh : "Nô duyên tuy tự miễn, Thương lẫm tố phi thật" , (Đăng quận thành nam lâu ).
6. (Động) Noi, tuân theo, thuận theo. § Thông "duyên" 沿. ◇ Tuân Tử : "Việt nguyệt du thì, tắc tất phản duyên quá cố hương" , (Lễ luận ).
7. § Cũng đọc là "diên".

Từ điển Thiều Chửu

① Chì, một loài kim giống như thiếc mà mềm (Plumbum, Pb). Cho giấm vào nấu, có thể chế ra phấn. Các nhà tu đạo ngày xưa dùng để luyện thuốc.
② Phấn đánh mặt làm bằng chì cũng gọi tắt là duyên.
③ Duyên bút bút chì chế bằng một chất than trời sinh rất thuần túy.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Chì (Plumbum, kí hiệu Pb);
② Than chì, graphit.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chì, một thứ kim loại mềm dễ nóng chảy — Cùn, lụt, không sắc bén — Kém cỏi.

Từ ghép 8

duyệt, thoát, thuyết, thuế
shuì ㄕㄨㄟˋ, shuō ㄕㄨㄛ, tuō ㄊㄨㄛ, yuè ㄩㄝˋ

duyệt

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Nói, giải thích, giảng giải. ◎ Như: "diễn thuyết" nói rộng ý kiến mình cho nhiều người nghe, "thuyết minh" nói rõ cho người khác hiểu.
2. (Động) Đàm luận, thương thuyết. ◇ Liêu trai chí dị : "Nhị quan mật khiển phúc tâm dữ Tịch quan thuyết, hứa dĩ thiên kim" , (Tịch Phương Bình ) Hai viên qua mật sai người tâm phúc đến điều đình với Tịch, hứa biếu ngàn vàng.
3. (Động) Mắng, quở trách. ◎ Như: "thuyết liễu tha nhất đốn" mắng nó một trận.
4. (Động) Giới thiệu, làm mối. ◎ Như: "thuyết môi" làm mối.
5. (Danh) Ngôn luận, chủ trương. ◎ Như: "học thuyết" quan niệm, lập luận về một vấn đề.
6. Một âm là "duyệt". (Tính) Vui lòng, đẹp lòng. § Thông "duyệt" . ◇ Luận Ngữ : "Học nhi thời tập chi, bất diệc duyệt hồ" , (Học nhi ) Học mà thường ôn tập, cũng chẳng thích ư?
7. Lại một âm nữa là "thuế". (Động) Dùng lời nói để dẫn dụ người ta theo ý mình. ◎ Như: "du thuế" đi các nơi nói dẫn dụ người.
8. § Ghi chú: Ta quen đọc "thuyết" cả.
9. § Thông "thoát" .

Từ điển Thiều Chửu

① Nói, lấy lời nói giải thích rõ sự vật gì ra gọi là thuyết. Như diễn thuyết , thuyết minh .
② Ngôn luận.
③ Một âm là duyệt. Cùng nghĩa với chữ . Vui lòng, đẹp lòng. Luận ngữ : Học nhi thời tập chi, bất diệc duyệt hồ (Học nhi ) học mà thường ôn tập, cũng chẳng thích ư?
④ Lại một âm nữa là thuế. Lấy lời nói dỗ cho người ta theo mình gọi là thuế. Như du thuế đi các nơi nói dụ người. Ta quen đọc thuyết cả. Cũng có nghĩa như chữ thoát .

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Vui lòng (dùng như , bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vui lòng. Như hai chữ Duyệt , — Một âm là Thuyết. Xem âm Thuyết.

thoát

phồn thể

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Giải thoát (dùng như , bộ ): Lợi cho người bị tù tội, mà thoát khỏi gông cùm (Chu Dịch: Mông quái).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Thoát — Xem các âm Duyệt, Thuế, Thuyết.

thuyết

phồn thể

Từ điển phổ thông

nói, giảng

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Nói, giải thích, giảng giải. ◎ Như: "diễn thuyết" nói rộng ý kiến mình cho nhiều người nghe, "thuyết minh" nói rõ cho người khác hiểu.
2. (Động) Đàm luận, thương thuyết. ◇ Liêu trai chí dị : "Nhị quan mật khiển phúc tâm dữ Tịch quan thuyết, hứa dĩ thiên kim" , (Tịch Phương Bình ) Hai viên qua mật sai người tâm phúc đến điều đình với Tịch, hứa biếu ngàn vàng.
3. (Động) Mắng, quở trách. ◎ Như: "thuyết liễu tha nhất đốn" mắng nó một trận.
4. (Động) Giới thiệu, làm mối. ◎ Như: "thuyết môi" làm mối.
5. (Danh) Ngôn luận, chủ trương. ◎ Như: "học thuyết" quan niệm, lập luận về một vấn đề.
6. Một âm là "duyệt". (Tính) Vui lòng, đẹp lòng. § Thông "duyệt" . ◇ Luận Ngữ : "Học nhi thời tập chi, bất diệc duyệt hồ" , (Học nhi ) Học mà thường ôn tập, cũng chẳng thích ư?
7. Lại một âm nữa là "thuế". (Động) Dùng lời nói để dẫn dụ người ta theo ý mình. ◎ Như: "du thuế" đi các nơi nói dẫn dụ người.
8. § Ghi chú: Ta quen đọc "thuyết" cả.
9. § Thông "thoát" .

Từ điển Thiều Chửu

① Nói, lấy lời nói giải thích rõ sự vật gì ra gọi là thuyết. Như diễn thuyết , thuyết minh .
② Ngôn luận.
③ Một âm là duyệt. Cùng nghĩa với chữ . Vui lòng, đẹp lòng. Luận ngữ : Học nhi thời tập chi, bất diệc duyệt hồ (Học nhi ) học mà thường ôn tập, cũng chẳng thích ư?
④ Lại một âm nữa là thuế. Lấy lời nói dỗ cho người ta theo mình gọi là thuế. Như du thuế đi các nơi nói dụ người. Ta quen đọc thuyết cả. Cũng có nghĩa như chữ thoát .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Thuyết phục, du thuyết (dùng lời nói khôn khéo đến xin gặp để khuyên người ta theo mình): Du thuyết; Phạm Tăng thuyết phục Hạng Vũ (Sử kí);
② (văn) Như (bộ ) . Xem [shuo], [yuè].

Từ điển Trần Văn Chánh

① Nói, giảng giải, giải thích: Nói thật; Nói ra hết những điều vô hạn ở trong lòng (Bạch Cư Dị: Tì bà hành); Thầy Mặc tử đứng lên lạy hai lạy và nói: Tôi xin giảng giải về việc đó (Mặc tử);
② Giới thiệu (làm) mối: Làm mối;
③ Ngôn luận, chủ trương, thuyết: Học thuyết; Người ta thường nghi ngờ thuyết đó ( Thức: Thạch Chung Sơn kí);
④ Mắng: Anh ấy bị mắng;
⑤ (văn) Bài tạp thuyết (tạp kí): Cho nên viết một bài tạp kí về việc đó (Liễu Tôn Nguyên: Bổ xà giả thuyết). Xem [shuì], [yuè].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nói rõ ra — Lời nói — Một hệ thống tư tưởng. Td: Học thuyết.

Từ ghép 43

thuế

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Nói, giải thích, giảng giải. ◎ Như: "diễn thuyết" nói rộng ý kiến mình cho nhiều người nghe, "thuyết minh" nói rõ cho người khác hiểu.
2. (Động) Đàm luận, thương thuyết. ◇ Liêu trai chí dị : "Nhị quan mật khiển phúc tâm dữ Tịch quan thuyết, hứa dĩ thiên kim" , (Tịch Phương Bình ) Hai viên qua mật sai người tâm phúc đến điều đình với Tịch, hứa biếu ngàn vàng.
3. (Động) Mắng, quở trách. ◎ Như: "thuyết liễu tha nhất đốn" mắng nó một trận.
4. (Động) Giới thiệu, làm mối. ◎ Như: "thuyết môi" làm mối.
5. (Danh) Ngôn luận, chủ trương. ◎ Như: "học thuyết" quan niệm, lập luận về một vấn đề.
6. Một âm là "duyệt". (Tính) Vui lòng, đẹp lòng. § Thông "duyệt" . ◇ Luận Ngữ : "Học nhi thời tập chi, bất diệc duyệt hồ" , (Học nhi ) Học mà thường ôn tập, cũng chẳng thích ư?
7. Lại một âm nữa là "thuế". (Động) Dùng lời nói để dẫn dụ người ta theo ý mình. ◎ Như: "du thuế" đi các nơi nói dẫn dụ người.
8. § Ghi chú: Ta quen đọc "thuyết" cả.
9. § Thông "thoát" .

Từ điển Thiều Chửu

① Nói, lấy lời nói giải thích rõ sự vật gì ra gọi là thuyết. Như diễn thuyết , thuyết minh .
② Ngôn luận.
③ Một âm là duyệt. Cùng nghĩa với chữ . Vui lòng, đẹp lòng. Luận ngữ : Học nhi thời tập chi, bất diệc duyệt hồ (Học nhi ) học mà thường ôn tập, cũng chẳng thích ư?
④ Lại một âm nữa là thuế. Lấy lời nói dỗ cho người ta theo mình gọi là thuế. Như du thuế đi các nơi nói dụ người. Ta quen đọc thuyết cả. Cũng có nghĩa như chữ thoát .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Thuyết phục, du thuyết (dùng lời nói khôn khéo đến xin gặp để khuyên người ta theo mình): Du thuyết; Phạm Tăng thuyết phục Hạng Vũ (Sử kí);
② (văn) Như (bộ ) . Xem [shuo], [yuè].

Từ điển Trần Văn Chánh

① Nói, giảng giải, giải thích: Nói thật; Nói ra hết những điều vô hạn ở trong lòng (Bạch Cư Dị: Tì bà hành); Thầy Mặc tử đứng lên lạy hai lạy và nói: Tôi xin giảng giải về việc đó (Mặc tử);
② Giới thiệu (làm) mối: Làm mối;
③ Ngôn luận, chủ trương, thuyết: Học thuyết; Người ta thường nghi ngờ thuyết đó ( Thức: Thạch Chung Sơn kí);
④ Mắng: Anh ấy bị mắng;
⑤ (văn) Bài tạp thuyết (tạp kí): Cho nên viết một bài tạp kí về việc đó (Liễu Tôn Nguyên: Bổ xà giả thuyết). Xem [shuì], [yuè].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dùng lời nói khiến người khác phải nghe theo — Nhà ở — Xem Thuyết.
phú, phúc, phục
fòu ㄈㄡˋ, fù ㄈㄨˋ

phú

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Trở lại, đã đi rồi trở lại. § Cũng như "phản" , "hoàn" . ◇ Tả truyện : "Chiêu Vương nam chinh nhi bất phục" (Hi Công tứ niên ) Chiêu Vương đi đánh phương nam mà không trở lại.
2. (Động) Lập lại như trước, hoàn nguyên. ◎ Như: "khôi phục" quang phục, "khang phục" khỏe mạnh trở lại, "hồi phục" trở lại, đáp lại, lấy lại, "thu phục" thu hồi. ◇ Sử Kí : "Tam khứ tướng, tam phục vị" , (Bình Nguyên Quân Ngu Khanh liệt truyện ) Ba lần bỏ chức, ba lần phục chức.
3. (Động) Báo đáp. ◎ Như: "phục thư" viết thư trả lời, "phục cừu" báo thù.
4. (Động) Miễn trừ (tạp dịch, thuế). ◇ Hán Thư : "Thục Hán dân cấp quân sự lao khổ, phục vật thuế nhị tuế" , (Cao Đế kỉ thượng ) Dân Thục, Hán giúp vào việc quân khổ nhọc, miễn khỏi đóng thuế hai năm.
5. (Phó) Lại. ◎ Như: "tử giả bất khả phục sinh" kẻ chết không thể sống lại. ◇ Lí Bạch : "Quân bất kiến Hoàng Hà chi thủy thiên thượng lai, Bôn lưu đáo hải bất phục hồi" , (Tương tiến tửu ) Bạn không thấy sao, nước sông Hoàng Hà từ trời cao chảy xuống, Chạy ra đến bể không trở lại.
6. (Trợ) Bổ sung hoặc điều hòa âm tiết trong câu. ◇ Đỗ Phủ : "Kim tịch phục hà tịch, Cộng thử đăng chúc quang" , (Tặng Vệ bát xử sĩ ) Đêm nay lại giống đêm nào, Cùng chung ánh sáng ngọn nến này.
7. (Danh) Họ "Phục".
8. Một âm là "phú". § Thông "phú" .

Từ ghép 2

phúc

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. khôi phục, phục hồi
2. trở lại
3. làm lại, lặp lại

Từ điển Thiều Chửu

① Lại. Ðã đi rồi trở lại gọi là phục.
② Báo đáp. Như phục thư viết thư trả lời, phục cừu báo thù, v.v.
③ Một âm là phúc. Lại có hai. Như tử giả bất khả phúc sinh kẻ chết không thể sống lại.
④ Trừ. Trừ cho khỏi đi phu phen tạp dịch gọi là phúc.
⑤ Lại một âm là phú. Cùng nghĩa như chữ phú .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Trở đi trở lại: Phản phúc; Trằn trọc;
② Trả lời, đáp lại: Thư trả lời; Xin đánh điện trả lời ngay;
③ Khôi phục: Quang phục; Thu hồi; Phục hôn;
④ Báo phục: Trả thù, phục thù;
⑤ Trở lại, lại: Bệnh cũ lại phát; Khơi lại đống tro tàn; Chết rồi sống lại; Một đi không trở lại, việc đã qua rồi sẽ không trở lại nữa. Cv. ;
⑥ (văn) Miễn trừ thuế má và lao dịch: Đất Bái may được miễn trừ thuế má và lao dịch (Sử kí: Cao tổ bản kỉ);
⑦ (văn) Đôi, kép (dùng như , bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chăm non săn sóc — Lật lại — Bỏ đi. Miễn đi — Một âm là Phục. Xem Phục.

Từ ghép 2

phục

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. khôi phục, phục hồi
2. trở lại
3. làm lại, lặp lại

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Trở lại, đã đi rồi trở lại. § Cũng như "phản" , "hoàn" . ◇ Tả truyện : "Chiêu Vương nam chinh nhi bất phục" (Hi Công tứ niên ) Chiêu Vương đi đánh phương nam mà không trở lại.
2. (Động) Lập lại như trước, hoàn nguyên. ◎ Như: "khôi phục" quang phục, "khang phục" khỏe mạnh trở lại, "hồi phục" trở lại, đáp lại, lấy lại, "thu phục" thu hồi. ◇ Sử Kí : "Tam khứ tướng, tam phục vị" , (Bình Nguyên Quân Ngu Khanh liệt truyện ) Ba lần bỏ chức, ba lần phục chức.
3. (Động) Báo đáp. ◎ Như: "phục thư" viết thư trả lời, "phục cừu" báo thù.
4. (Động) Miễn trừ (tạp dịch, thuế). ◇ Hán Thư : "Thục Hán dân cấp quân sự lao khổ, phục vật thuế nhị tuế" , (Cao Đế kỉ thượng ) Dân Thục, Hán giúp vào việc quân khổ nhọc, miễn khỏi đóng thuế hai năm.
5. (Phó) Lại. ◎ Như: "tử giả bất khả phục sinh" kẻ chết không thể sống lại. ◇ Lí Bạch : "Quân bất kiến Hoàng Hà chi thủy thiên thượng lai, Bôn lưu đáo hải bất phục hồi" , (Tương tiến tửu ) Bạn không thấy sao, nước sông Hoàng Hà từ trời cao chảy xuống, Chạy ra đến bể không trở lại.
6. (Trợ) Bổ sung hoặc điều hòa âm tiết trong câu. ◇ Đỗ Phủ : "Kim tịch phục hà tịch, Cộng thử đăng chúc quang" , (Tặng Vệ bát xử sĩ ) Đêm nay lại giống đêm nào, Cùng chung ánh sáng ngọn nến này.
7. (Danh) Họ "Phục".
8. Một âm là "phú". § Thông "phú" .

Từ điển Thiều Chửu

① Lại. Ðã đi rồi trở lại gọi là phục.
② Báo đáp. Như phục thư viết thư trả lời, phục cừu báo thù, v.v.
③ Một âm là phúc. Lại có hai. Như tử giả bất khả phúc sinh kẻ chết không thể sống lại.
④ Trừ. Trừ cho khỏi đi phu phen tạp dịch gọi là phúc.
⑤ Lại một âm là phú. Cùng nghĩa như chữ phú .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Trở đi trở lại: Phản phúc; Trằn trọc;
② Trả lời, đáp lại: Thư trả lời; Xin đánh điện trả lời ngay;
③ Khôi phục: Quang phục; Thu hồi; Phục hôn;
④ Báo phục: Trả thù, phục thù;
⑤ Trở lại, lại: Bệnh cũ lại phát; Khơi lại đống tro tàn; Chết rồi sống lại; Một đi không trở lại, việc đã qua rồi sẽ không trở lại nữa. Cv. ;
⑥ (văn) Miễn trừ thuế má và lao dịch: Đất Bái may được miễn trừ thuế má và lao dịch (Sử kí: Cao tổ bản kỉ);
⑦ (văn) Đôi, kép (dùng như , bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một quẻ trong kinh Dịch, dưới quẻ Chấn, trên quẻ Khôn. Chỉ sự trở lại, trở về — Đáp lại. Trả lời — Báo cho biết — Một âm là Phúc. Xem Phúc.

Từ ghép 32

chú, chúc, thuộc
shǔ ㄕㄨˇ, zhǔ ㄓㄨˇ

chú

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Liền, nối. ◎ Như: "quan cái tương chúc" dù mũ cùng liền nối.
2. (Động) Phó thác, dặn người làm giúp sự gì. § Tục dùng như chữ "chúc" . ◇ Tuân : "Thiên hạ hữu đại sự, công khả chúc" , (Trương Ích Châu họa tượng kí ) Thiên hạ có việc quan trọng, giao phó cho ông được.
3. (Động) Đầy đủ. ◎ Như: "chúc yếm" thỏa thích lòng muốn.
4. (Động) Bám dính. ◎ Như: "phụ chúc" phụ thuộc vào khoa nào.
5. (Động) Chuyên chú vào cái gì. ◎ Như: "chúc ý" chú ý, "chúc mục" chú mục.
6. (Động) Tổn tuất (thương giúp).
7. Một âm là "thuộc". (Động) Thuộc về một dòng. ◎ Như: "thân thuộc" kẻ thân thuộc, "liêu thuộc" kẻ làm việc cùng một tòa.
8. (Động) Chắp vá. ◎ Như: "thuộc văn" chắp nối văn tự.
9. (Động) Vừa gặp. ◎ Như: "hạ thần bất hạnh, thuộc đương nhung hàng" kẻ hạ thần chẳng may, vừa phải ra hàng trận. § Tục quen viết là .
10. (Danh) Loài, lũ, bực. ◎ Như: "nhược thuộc" lũ ấy.
11. Lại một âm là "chú". (Động) Rót ra.

Từ điển Thiều Chửu

① Liền, nối. Như quan cái tương chúc dù mũ cùng liền nối.
② Phó thác, dặn người làm giúp sự gì gọi là chúc. Tục dùng như chữ chúc .
③ Ðầy đủ, như chúc yếm thỏa thích lòng muốn.
④ Bám dính, như phụ chúc phụ thuộc vào khoa nào.
⑤ Chuyên chú vào cái gì cũng gọi là chúc, như chúc ý chú ý, chúc mục chú mục, v.v.
⑥ Tổn tuất (thương giúp).
⑦ Một âm là thuộc. Thuộc về một dòng, như thân thuộc kẻ thân thuộc, liêu thuộc kẻ làm việc cùng một tòa.
⑧ Loài, lũ, bực. Như nhược thuộc lũ ấy.
⑨ Chắp vá, như thuộc văn chắp nối văn tự.
⑩ Vừa gặp, như hạ thần bất hạnh, thuộc đương nhung hàng kẻ hạ thần chẳng may, vừa phải ra hàng trận. Tục quen viết là .
⑪ Lại một âm là chú. Rót ra.

Từ ghép 4

chúc

phồn thể

Từ điển phổ thông

liền, nối

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Liền, nối. ◎ Như: "quan cái tương chúc" dù mũ cùng liền nối.
2. (Động) Phó thác, dặn người làm giúp sự gì. § Tục dùng như chữ "chúc" . ◇ Tuân : "Thiên hạ hữu đại sự, công khả chúc" , (Trương Ích Châu họa tượng kí ) Thiên hạ có việc quan trọng, giao phó cho ông được.
3. (Động) Đầy đủ. ◎ Như: "chúc yếm" thỏa thích lòng muốn.
4. (Động) Bám dính. ◎ Như: "phụ chúc" phụ thuộc vào khoa nào.
5. (Động) Chuyên chú vào cái gì. ◎ Như: "chúc ý" chú ý, "chúc mục" chú mục.
6. (Động) Tổn tuất (thương giúp).
7. Một âm là "thuộc". (Động) Thuộc về một dòng. ◎ Như: "thân thuộc" kẻ thân thuộc, "liêu thuộc" kẻ làm việc cùng một tòa.
8. (Động) Chắp vá. ◎ Như: "thuộc văn" chắp nối văn tự.
9. (Động) Vừa gặp. ◎ Như: "hạ thần bất hạnh, thuộc đương nhung hàng" kẻ hạ thần chẳng may, vừa phải ra hàng trận. § Tục quen viết là .
10. (Danh) Loài, lũ, bực. ◎ Như: "nhược thuộc" lũ ấy.
11. Lại một âm là "chú". (Động) Rót ra.

Từ điển Thiều Chửu

① Liền, nối. Như quan cái tương chúc dù mũ cùng liền nối.
② Phó thác, dặn người làm giúp sự gì gọi là chúc. Tục dùng như chữ chúc .
③ Ðầy đủ, như chúc yếm thỏa thích lòng muốn.
④ Bám dính, như phụ chúc phụ thuộc vào khoa nào.
⑤ Chuyên chú vào cái gì cũng gọi là chúc, như chúc ý chú ý, chúc mục chú mục, v.v.
⑥ Tổn tuất (thương giúp).
⑦ Một âm là thuộc. Thuộc về một dòng, như thân thuộc kẻ thân thuộc, liêu thuộc kẻ làm việc cùng một tòa.
⑧ Loài, lũ, bực. Như nhược thuộc lũ ấy.
⑨ Chắp vá, như thuộc văn chắp nối văn tự.
⑩ Vừa gặp, như hạ thần bất hạnh, thuộc đương nhung hàng kẻ hạ thần chẳng may, vừa phải ra hàng trận. Tục quen viết là .
⑪ Lại một âm là chú. Rót ra.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Gắn liền, liền, nối: Dù và mũ nối liền nhau; Trước và sau gắn liền với nhau;
② Chuyên chú vào, chăm chú.【】chúc ý [zhưyi] Hướng vào, chăm chú vào, chú ý (người nào);
③ Phó thác, dặn dò (làm giúp việc gì) (dùng như , bộ );
④ Đầy đủ: Thỏa thích lòng muốn;
⑤ Tổn tuất, thương giúp. Xem [shư].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Liền nhau, nối tiếp — Tụ lại — Đầy đủ — Gửi gấm phó thác — Gần gủi — Rót vào — Chú ý — Một âm là Thuộc.

Từ ghép 3

thuộc

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. loại, loài
2. thuộc về

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Liền, nối. ◎ Như: "quan cái tương chúc" dù mũ cùng liền nối.
2. (Động) Phó thác, dặn người làm giúp sự gì. § Tục dùng như chữ "chúc" . ◇ Tuân : "Thiên hạ hữu đại sự, công khả chúc" , (Trương Ích Châu họa tượng kí ) Thiên hạ có việc quan trọng, giao phó cho ông được.
3. (Động) Đầy đủ. ◎ Như: "chúc yếm" thỏa thích lòng muốn.
4. (Động) Bám dính. ◎ Như: "phụ chúc" phụ thuộc vào khoa nào.
5. (Động) Chuyên chú vào cái gì. ◎ Như: "chúc ý" chú ý, "chúc mục" chú mục.
6. (Động) Tổn tuất (thương giúp).
7. Một âm là "thuộc". (Động) Thuộc về một dòng. ◎ Như: "thân thuộc" kẻ thân thuộc, "liêu thuộc" kẻ làm việc cùng một tòa.
8. (Động) Chắp vá. ◎ Như: "thuộc văn" chắp nối văn tự.
9. (Động) Vừa gặp. ◎ Như: "hạ thần bất hạnh, thuộc đương nhung hàng" kẻ hạ thần chẳng may, vừa phải ra hàng trận. § Tục quen viết là .
10. (Danh) Loài, lũ, bực. ◎ Như: "nhược thuộc" lũ ấy.
11. Lại một âm là "chú". (Động) Rót ra.

Từ điển Thiều Chửu

① Liền, nối. Như quan cái tương chúc dù mũ cùng liền nối.
② Phó thác, dặn người làm giúp sự gì gọi là chúc. Tục dùng như chữ chúc .
③ Ðầy đủ, như chúc yếm thỏa thích lòng muốn.
④ Bám dính, như phụ chúc phụ thuộc vào khoa nào.
⑤ Chuyên chú vào cái gì cũng gọi là chúc, như chúc ý chú ý, chúc mục chú mục, v.v.
⑥ Tổn tuất (thương giúp).
⑦ Một âm là thuộc. Thuộc về một dòng, như thân thuộc kẻ thân thuộc, liêu thuộc kẻ làm việc cùng một tòa.
⑧ Loài, lũ, bực. Như nhược thuộc lũ ấy.
⑨ Chắp vá, như thuộc văn chắp nối văn tự.
⑩ Vừa gặp, như hạ thần bất hạnh, thuộc đương nhung hàng kẻ hạ thần chẳng may, vừa phải ra hàng trận. Tục quen viết là .
⑪ Lại một âm là chú. Rót ra.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Gia đình, thân thích: Người nhà, thân thuộc, thân thích; Gia đình bộ đội; Gia đình liệt sĩ;
② Loại, loài, lũ, bọn: Kim loại; Bọn bây; Mà nuôi dưỡng những loại du hiệp và võ sĩ riêng trong nhà (Hàn Phi tử);
③ Thuộc về: Cơ quan trực thuộc;
④ Thuộc về của, của: Quyển sách này của anh;
⑤ Tuổi..., cầm tinh: Tôi tuổi Tí; Người tuổi sửu cầm tinh con trâu;
⑥ (văn) Vừa mới: ? Thiên hạ vừa yên, sao lại làm phản? (Sử kí);
⑦ (văn) Chắp vá: Chắp vá văn chương. Xem [zhư]

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Phụ vào. Tính gồm vào — Họ hàng. Td: Thân thuộc.

Từ ghép 26

húc, súc
chù ㄔㄨˋ, xù ㄒㄩˋ

húc

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Muông thú nuôi trong nhà. ◎ Như: ngựa, trâu, dê, gà, chó, lợn gọi là "lục súc" . ◎ Như: "lục súc hưng vượng" .
2. (Danh) Phiếm chỉ cầm thú. ◎ Như: "súc sinh" .
3. (Danh) Gia súc dùng để cúng tế (tức là "sinh súc" ).
4. (Động) Súc tích, chứa. ◇ Thái Bình Quảng Kí : "Tiểu Nga phụ súc cự sản" (Tạ Tiểu Nga truyện ) Thân phụ Tiểu Nga tích lũy được một sản nghiệp rất lớn.
5. Một âm là "húc". (Động) Nuôi cho ăn. ◇ Thức : "Húc cẩu sở dĩ phòng gian" (Thượng thần tông hoàng đế thư ) Nuôi chó là để phòng ngừa kẻ gian.
6. (Động) Dưỡng dục, nuôi nấng. ◇ Mạnh Tử : "Thị cố minh quân chế dân chi sản, tất sử ngưỡng túc dĩ sự phụ mẫu, phủ túc dĩ húc thê tử" , 使, (Lương Huệ Vương thượng ) Cho nên bậc minh quân chế định điền sản cho dân, cốt làm cho họ ở trên đủ phụng dưỡng cha mẹ, dưới đủ nuôi nấng vợ con.
7. (Động) Bồi dưỡng, hun đúc. ◇ Dịch Kinh : "Tượng viết: Quân tử dĩ đa thức tiền ngôn vãng hành, dĩ húc kì đức" : , (Đại Súc ) Tượng viết: Bậc quân tử vì thế ghi sâu lời nói và việc làm của các tiên hiền, để mà hun đúc phẩm đức của mình.
8. (Động) Trị lí. ◇ Thi Kinh : "Thức ngoa nhĩ tâm, Dĩ húc vạn bang" , (Tiểu nhã , Tiết nam san ) Hầu mong cảm hóa lòng ngài, Mà trị lí muôn nước.
9. (Động) Bao dong.
10. (Động) Lưu lại, thu tàng. ◇ Lễ kí : "Dị lộc nhi nan húc dã" 祿 (Nho hạnh ) Của phi nghĩa khó giữ được lâu dài.
11. (Động) Thuận tòng, thuận phục.
12. (Động) Đối đãi, đối xử, coi như. ◇ Trang Tử : "Kim Khâu cáo ngã dĩ đại thành chúng dân, thị dục quy ngã dĩ lợi nhi hằng dân súc ngã dã, an khả cửu trường dã!" , , (Đạo Chích ) Nay ngươi (Khổng Khâu) đem thành lớn dân đông đến bảo ta, thế là lấy lợi nhử ta, mà coi ta như hạng tầm thường. Có lâu dài sao được!
13. (Động) Giữ, vực dậy.
14. (Động) Yêu thương. ◇ Thi Kinh : "Phụ hề sanh ngã, Mẫu hề cúc ngã, Phụ ngã húc ngã, Trưởng ngã dục ngã" , . , (Tiểu nhã , Lục nga ) Cha sinh ra ta, Mẹ nuôi nấng ta, Vỗ về ta thương yêu ta, Làm cho ta lớn khôn và ấp ủ ta.
15. (Danh) Họ "Húc".
16. § Ta thường đọc là "súc" cả.

Từ điển Thiều Chửu

① Giống muông nuôi trong nhà. Như ngựa, trâu, dê, gà, chó, lợn gọi là lục súc .
② Súc tích, chứa. Một âm là húc.
③ Nuôi.
④ Bao dong.
⑤ Lưu lại.
⑥ Thuận.
⑦ Giữ, vực dậy.

súc

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. súc vật
2. nuôi nấng

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Muông thú nuôi trong nhà. ◎ Như: ngựa, trâu, dê, gà, chó, lợn gọi là "lục súc" . ◎ Như: "lục súc hưng vượng" .
2. (Danh) Phiếm chỉ cầm thú. ◎ Như: "súc sinh" .
3. (Danh) Gia súc dùng để cúng tế (tức là "sinh súc" ).
4. (Động) Súc tích, chứa. ◇ Thái Bình Quảng Kí : "Tiểu Nga phụ súc cự sản" (Tạ Tiểu Nga truyện ) Thân phụ Tiểu Nga tích lũy được một sản nghiệp rất lớn.
5. Một âm là "húc". (Động) Nuôi cho ăn. ◇ Thức : "Húc cẩu sở dĩ phòng gian" (Thượng thần tông hoàng đế thư ) Nuôi chó là để phòng ngừa kẻ gian.
6. (Động) Dưỡng dục, nuôi nấng. ◇ Mạnh Tử : "Thị cố minh quân chế dân chi sản, tất sử ngưỡng túc dĩ sự phụ mẫu, phủ túc dĩ húc thê tử" , 使, (Lương Huệ Vương thượng ) Cho nên bậc minh quân chế định điền sản cho dân, cốt làm cho họ ở trên đủ phụng dưỡng cha mẹ, dưới đủ nuôi nấng vợ con.
7. (Động) Bồi dưỡng, hun đúc. ◇ Dịch Kinh : "Tượng viết: Quân tử dĩ đa thức tiền ngôn vãng hành, dĩ húc kì đức" : , (Đại Súc ) Tượng viết: Bậc quân tử vì thế ghi sâu lời nói và việc làm của các tiên hiền, để mà hun đúc phẩm đức của mình.
8. (Động) Trị lí. ◇ Thi Kinh : "Thức ngoa nhĩ tâm, Dĩ húc vạn bang" , (Tiểu nhã , Tiết nam san ) Hầu mong cảm hóa lòng ngài, Mà trị lí muôn nước.
9. (Động) Bao dong.
10. (Động) Lưu lại, thu tàng. ◇ Lễ kí : "Dị lộc nhi nan húc dã" 祿 (Nho hạnh ) Của phi nghĩa khó giữ được lâu dài.
11. (Động) Thuận tòng, thuận phục.
12. (Động) Đối đãi, đối xử, coi như. ◇ Trang Tử : "Kim Khâu cáo ngã dĩ đại thành chúng dân, thị dục quy ngã dĩ lợi nhi hằng dân súc ngã dã, an khả cửu trường dã!" , , (Đạo Chích ) Nay ngươi (Khổng Khâu) đem thành lớn dân đông đến bảo ta, thế là lấy lợi nhử ta, mà coi ta như hạng tầm thường. Có lâu dài sao được!
13. (Động) Giữ, vực dậy.
14. (Động) Yêu thương. ◇ Thi Kinh : "Phụ hề sanh ngã, Mẫu hề cúc ngã, Phụ ngã húc ngã, Trưởng ngã dục ngã" , . , (Tiểu nhã , Lục nga ) Cha sinh ra ta, Mẹ nuôi nấng ta, Vỗ về ta thương yêu ta, Làm cho ta lớn khôn và ấp ủ ta.
15. (Danh) Họ "Húc".
16. § Ta thường đọc là "súc" cả.

Từ điển Thiều Chửu

① Giống muông nuôi trong nhà. Như ngựa, trâu, dê, gà, chó, lợn gọi là lục súc .
② Súc tích, chứa. Một âm là húc.
③ Nuôi.
④ Bao dong.
⑤ Lưu lại.
⑥ Thuận.
⑦ Giữ, vực dậy.

Từ điển Trần Văn Chánh

Súc vật: Lục súc (súc vật nuôi ở nhà gồm ngựa, bò, dê, gà, chó, lợn); Gia súc; Súc vật. Xem [xù].

Từ điển Trần Văn Chánh

① Súc vật, gia súc;
② (văn) Nuôi nấng, nuôi dưỡng: Chàng chẳng nuôi ta (Thi Kinh);
③ (văn) Chứa, tích chứa, súc tích, tàng trữ: Vì vậy sự tích chứa của nó đủ để nhờ (Giả Nghị: Luận tích trữ số);
④ (văn) Dung nạp, bao dung: Đắc tội với cả hai vua thì thiên hạ ai dung nạp cho (Tả truyện);
⑤ (văn) Cất giữ: Cấm dân trong kinh thành cất giữ võ khí (Tống sử);
⑥ (văn) Trị lí: ! Không phải là người trị thiên hạ thì có gì đáng tôn trọng! (Sử kí: Lí Tư liệt truyện);
⑦ (văn) Thuận;
⑧ (văn) Vực dậy. Xem [chù].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Loài vật nuôi trong nhà. Td: Lục súc ( sáu loài vật nuôi trong nhà ) – Tích chứa — Ngưng lại — Nuôi dưỡng — Thuận theo vẻ mặt.

Từ ghép 17

nãi, ái
nǎi ㄋㄞˇ

nãi

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

bèn (trợ từ)

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Là. ◎ Như: "thất bại nãi thành công chi mẫu" thất bại là mẹ thành công. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Du hoảng phù khởi viết: Công nãi Hán tướng, ngô nãi bố y, hà khiêm cung như thử?" : , , ? (Đệ tam thập hồi) (Hứa) Du sợ hãi vội vàng đỡ (Tào Tháo) lên nói: Ông là tướng nhà Hán, tôi là một người áo vải, sao lại khiêm nhường quá thế?
2. (Liên) Bèn, rồi thì, bởi vậy. ◇ Thức : "Dư nãi nhiếp y nhi thướng" (Hậu Xích Bích phú ) Tôi bèn vén áo mà lên
3. (Liên) Nếu, như quả. ◇ Mạnh Tử : "Nãi sở nguyện, tắc học Khổng Tử dã" , (Công Tôn Sửu thượng ) Nếu đúng như điều mong mỏi, thì học theo Khổng Tử vậy.
4. (Liên) Mà. § Dùng như "nhi" . ◇ Chiến quốc sách : "Phi độc Chính chi năng, nãi kì tỉ giả, diệc liệt nữ dã" , , (Hàn sách nhị, Hàn Khôi tướng Hàn ) Không chỉ (Nhiếp) Chính là bậc anh hùng (có tài năng), mà chị của ông ta cũng là một liệt nữ nữa.
5. (Phó) Mới, thì mới. ◇ Sử Kí : "Ngô Khởi nãi tự tri phất như Điền Văn" (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện ) Ngô Khởi mới biết mình không bằng Điền Văn.
6. (Phó) Chỉ. ◇ Lã Thị Xuân Thu : "Thiên hạ thắng giả chúng hĩ, nhi bá giả nãi ngũ" , (Nghĩa thưởng ) Người thắng trong thiên hạ rất đông, nhưng làm nên nghiệp bá chỉ có năm người.
7. (Phó) Thì ra, lại là. ◇ Đào Uyên Minh : "Vấn kim thị hà thế, nãi bất tri hữu Hán, vô luận Ngụy, Tấn" , , , (Đào hoa nguyên kí ) Hỏi bây giờ là đời nào, thì ra họ không biết có đời Hán nữa, nói chi đến đời Ngụy và Tấn.
8. (Đại) Nhân xưng đại danh từ ngôi thứ hai: anh, mày, v.v. ◇ Thượng Thư : "Trẫm tâm trẫm đức duy nãi tri" (Khang cáo ) Tâm của trẫm, đức của trẫm, chỉ có nhà ngươi biết.
9. (Đại) Đây, này, như thế, v.v. ◇ Thượng Thư : "Nãi phi dân du huấn, phi thiên du nhược" , (Vô dật ) Đó không phải là dạy dỗ dân chúng, không phải là thuận theo trời.
10. (Đại) Chỉ thị hình dung từ ngôi thứ hai: của anh, của mày, v.v. ◎ Như: "nãi huynh" anh mày, "nãi đệ" em mày.
11. (Đại) Chỉ thị hình dung từ ngôi thứ ba: của anh ấy, của nó, v.v. ◇ Lã Thị Xuân Thu : "Nhược dân bất lực điền, mặc nãi gia súc" , (Thượng nông ) Nếu dân chúng không ra sức làm ruộng, thì tịch thu gia súc của họ.
12. Một âm là "ái". (Danh) "Ai ái" lối hát chèo đò. ◇ Lục Du : "Trạo ca ai ái há Ngô chu" (Nam định lâu ngộ cấp vũ ) Chèo ca "ái ái" xuống thuyền Ngô.
13. § Ghi chú: Còn viết là . Nghĩa như "nãi" .

Từ điển Thiều Chửu

① Bèn, tiếng nói nối câu trên.
② Tiếng gọi mày tao, như nãi huynh anh mày, nãi đệ em mày.
③ Một âm là ái, ai ái lối hát chèo đò. Có chỗ viết là , cũng một nghĩa như chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Là: Thất bại là mẹ thành công; Con gái Lã công là Lã hậu (Sử kí); Thiên hạ là thiên hạ của người trong thiên hạ, chứ không phải thiên hạ của một người (Hán thư);
② Bởi vậy, nên, bèn, rồi, thì: Bởi núi cao ngất, nên phải nghỉ chốc lát ở lưng núi; Bàng Quyên tự biết trí cùng binh bại, nên (bèn) lấy dao tự cắt cổ chết (Sử kí); Cắn đứt cổ họng nó, ăn hết thịt nó, rồi bỏ đi (Liễu Tôn Nguyên: Cầm chi lư);
③ Mới, thì mới (chỉ kết quả của một hay những điều kiện đã hội đủ): Chỉ có khiêm tốn mới có tiến bộ; Tính (ông ta) có thể ăn nhiều, mỗi bữa ăn phải đến ba thưng (cơm) mới no (Ngụy thư); Có trông thấy ngà voi thì mới biết voi lớn hơn bò (Hoài Nam tử); Biết rõ địa hình và thiên thời thì mới có thể thắng trọn vẹn được (Tôn tử: Địa hình thiên); Than ôi! Kẻ sĩ có cùng khốn rồi mới thấy được tiết nghĩa (Hàn Dũ);
④ (Nay, bây giờ, đến giờ) mới... (biểu thị một động tác hoặc tình huống sau này mới được thực hiện hoặc xảy ra): Ta tìm người quân tử đã lâu rồi, nay mới được gặp (Quốc ngữ); Quả nhân nghe nói về phu tử đã lâu rồi, nay mới được gặp (Án tử Xuân thu);
⑤ Chỉ, chỉ có: Người thắng trong thiên hạ rất nhiều, nhưng làm nên nghiệp bá thì chỉ có năm (Lã thị Xuân thu); Đến thời vua Thang, chư hầu có tới ba ngàn. Đời nay, nhìn về hướng nam mà xưng là vua chư hầu, chỉ có hai mươi bốn người (Chiến quốc sách);
⑥ Mới, vừa mới, mới vừa: Con chim mới vừa đi khỏi, thì ông Hậu Tắc đã khóc (Thi Kinh: Đại nhã, Sinh dân); Ông ta vừa mới mở miệng ra thì cây chủy thủ (dao găm) đã vùi vào tới bụng rồi (Tân thư); Các bậc đế vương thời xưa, khi mới sinh thái tử thì cử hành nghi lễ (Đại đới lễ kí);
⑦ Lại, lại là, thì ra lại là: Các tướng đều mừng, mọi người đều tự cho là đã có được đại tướng. Đến khi họ đến ra mắt đại tướng, thì ra (người đó) lại là Hàn Tín (Sử kí: Hoài Âm Hầu liệt truyện); Khi hỏi nay là đời nào, thì lại không biết có đời Hán, và không nói gì đến triều Ngụy, triều Tấn (Đào Uyên Minh: Đào hoa nguyên kí);
⑧ Há, sao lại: ? Ý của Cao hoàng đế, sao lại dám không nghe? (Hán thư); ? Thế thì kẻ sĩ đã nói trước đây, há chẳng phải là kẻ sĩ hay sao? (Công Tôn Long tử);
⑨ Lại, mà lại (biểu thị ý ngược lại): Ông ta có thể như thế, nhưng tôi (thì) lại không thể thế được (Hàn Dũ: Nguyên hủy); Không thấy Tử Sung, lại thấy một đứa trẻ giảo quyệt (Thi Kinh); Cái tình li biệt tuy giống nhau, nhưng lí do li biệt lại có hàng vạn kiểu khác nhau (Giang Văn Thông tập: Biệt phú);
⑩ Còn, mà còn (cho biết sự việc như thế mà còn như thế, huống gì..., dùng như ): ? Chính sự bất bình, còn đánh phạt bốn nước (= các nước chư hầu ở bốn phương còn phải bị đánh phạt), huống gì là hai người? (Tân tự);
⑪ Lại, và lại, mà lại, lại còn, mà còn (dùng như các liên từ ): Không chỉ Nhiếp Chính có tài năng, mà chị của ông ta còn là một liệt nữ nữa (Chiến quốc sách); Như thế không chỉ là vô thuật, mà còn vô hạnh nữa (Hàn Phi tử);
⑫ Hay là: ?(Nhiều năm mùa màng thất bát...) có phải là do chính sự và việc làm của ta có chỗ sai sót lầm lỗi? Hay là tại đạo trời có chỗ không thuận, địa lợi có chỗ không đạt, nhân sự phần nhiều bất hòa, và quỷ thần bị bỏ phế không cúng tế? (Hán thư: Văn đế kỉ);
⑬ Nếu (biểu thị ý giả thiết): Nếu các ngươi rời bỏ cương vị để đuổi theo mà không chịu báo cáo, thì các ngươi sẽ chịu hình phạt thường (Thượng thư: Phí thệ);
⑭ Trợ từ ở đầu câu hoặc giữa câu, giúp cho thanh vận được hài hòa: Sửa bờ ruộng, chỉnh cương giới, tích lương thực, sửa kho chứa (Thi Kinh: Đại nhã, Công Lưu);
⑮ Của anh, của nhà ngươi, của các ngươi (dùng như đại từ nhân xưng ngôi thứ hai, ở sở hữu cách): Ngươi hãy chớ quên tâm chí của cha ngươi (Âu Dương Tu: Linh Quan truyện tự); Các bậc tiên vương đời trước cùng với các bậc cha ông của các ngươi đều vui khổ có nhau (Thượng thư: Bàn Canh thượng);
⑯ Anh, các anh, ngươi, các ngươi (đại từ nhân xưng ngôi thứ hai, làm chủ ngữ): Tấm lòng và việc làm của ta, chỉ có nhà ngươi biết (Thượng thư: Khang cáo); ? Nay tôi muốn phát binh đi đánh, ông có thể theo tôi được không? (Hán thư: Địch Nghĩa truyện);
⑰ Nó, ông ấy, họ, bọn họ (đại từ nhân xưng ngôi thứ ba, ở sở hữu cách): Nếu dân chúng không ra sức làm ruộng, thì tịch thu gia súc của họ (Lã thị Xuân thu: Thượng nông); Thử hỏi con nhà ai, mà cha nó mang đao (Lí Hạ thi tập: Cảm phúng);
⑱ Đây, này, như thế (biểu thị sự cận chỉ, thay cho sự vật hoặc tình huống, dùng như ): Đó không phải là dạy dỗ dân chúng, không phải là thuận theo trời (Thượng thư: Vô dật); ? Trời sao lại can dự vào những việc này? (Lưu Vũ Tích: Thiên luận thượng); ! Ông đừng bảo như thế (Trang tử: Đức sung phù);

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Là. Ấy là. Bài Văn sách Lấy chồng cho đáng tấm chồng của Lê Quý Đôn có câu: » Chân lấm tay bùn, chàng nông nãi vũ phu chi cục kịch « — Bèn. Rồi thì. Tiếng dùng để nối các mệnh đề — Ngươi. Mày ( đại danh từ ngôi thứ 2 ).

Từ ghép 4

ái

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Là. ◎ Như: "thất bại nãi thành công chi mẫu" thất bại là mẹ thành công. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Du hoảng phù khởi viết: Công nãi Hán tướng, ngô nãi bố y, hà khiêm cung như thử?" : , , ? (Đệ tam thập hồi) (Hứa) Du sợ hãi vội vàng đỡ (Tào Tháo) lên nói: Ông là tướng nhà Hán, tôi là một người áo vải, sao lại khiêm nhường quá thế?
2. (Liên) Bèn, rồi thì, bởi vậy. ◇ Thức : "Dư nãi nhiếp y nhi thướng" (Hậu Xích Bích phú ) Tôi bèn vén áo mà lên
3. (Liên) Nếu, như quả. ◇ Mạnh Tử : "Nãi sở nguyện, tắc học Khổng Tử dã" , (Công Tôn Sửu thượng ) Nếu đúng như điều mong mỏi, thì học theo Khổng Tử vậy.
4. (Liên) Mà. § Dùng như "nhi" . ◇ Chiến quốc sách : "Phi độc Chính chi năng, nãi kì tỉ giả, diệc liệt nữ dã" , , (Hàn sách nhị, Hàn Khôi tướng Hàn ) Không chỉ (Nhiếp) Chính là bậc anh hùng (có tài năng), mà chị của ông ta cũng là một liệt nữ nữa.
5. (Phó) Mới, thì mới. ◇ Sử Kí : "Ngô Khởi nãi tự tri phất như Điền Văn" (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện ) Ngô Khởi mới biết mình không bằng Điền Văn.
6. (Phó) Chỉ. ◇ Lã Thị Xuân Thu : "Thiên hạ thắng giả chúng hĩ, nhi bá giả nãi ngũ" , (Nghĩa thưởng ) Người thắng trong thiên hạ rất đông, nhưng làm nên nghiệp bá chỉ có năm người.
7. (Phó) Thì ra, lại là. ◇ Đào Uyên Minh : "Vấn kim thị hà thế, nãi bất tri hữu Hán, vô luận Ngụy, Tấn" , , , (Đào hoa nguyên kí ) Hỏi bây giờ là đời nào, thì ra họ không biết có đời Hán nữa, nói chi đến đời Ngụy và Tấn.
8. (Đại) Nhân xưng đại danh từ ngôi thứ hai: anh, mày, v.v. ◇ Thượng Thư : "Trẫm tâm trẫm đức duy nãi tri" (Khang cáo ) Tâm của trẫm, đức của trẫm, chỉ có nhà ngươi biết.
9. (Đại) Đây, này, như thế, v.v. ◇ Thượng Thư : "Nãi phi dân du huấn, phi thiên du nhược" , (Vô dật ) Đó không phải là dạy dỗ dân chúng, không phải là thuận theo trời.
10. (Đại) Chỉ thị hình dung từ ngôi thứ hai: của anh, của mày, v.v. ◎ Như: "nãi huynh" anh mày, "nãi đệ" em mày.
11. (Đại) Chỉ thị hình dung từ ngôi thứ ba: của anh ấy, của nó, v.v. ◇ Lã Thị Xuân Thu : "Nhược dân bất lực điền, mặc nãi gia súc" , (Thượng nông ) Nếu dân chúng không ra sức làm ruộng, thì tịch thu gia súc của họ.
12. Một âm là "ái". (Danh) "Ai ái" lối hát chèo đò. ◇ Lục Du : "Trạo ca ai ái há Ngô chu" (Nam định lâu ngộ cấp vũ ) Chèo ca "ái ái" xuống thuyền Ngô.
13. § Ghi chú: Còn viết là . Nghĩa như "nãi" .

Từ điển Thiều Chửu

① Bèn, tiếng nói nối câu trên.
② Tiếng gọi mày tao, như nãi huynh anh mày, nãi đệ em mày.
③ Một âm là ái, ai ái lối hát chèo đò. Có chỗ viết là , cũng một nghĩa như chữ .

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.