phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. tới, theo
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Tới, theo. ◎ Như: "tựu chức" 就職 đến nhận chức. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Khoa cử bất đệ, khí văn tựu vũ" 科舉不第, 棄文就武 (Đệ thập nhất hồi) Đi thi không đỗ, bỏ văn theo võ.
3. (Động) Lại gần, tụ về. ◇ Mạnh Hạo Nhiên 孟浩然: "Đãi đáo trùng dương nhật, Hoàn lai tựu cúc hoa" 待到重陽日, 還來就菊花 (Quá cố nhân trang 過故人莊) Đợi tới ngày trùng dương, Lại về gần bên hoa cúc.
4. (Phó) Tức khắc, ngay. ◎ Như: "hiện tại tựu tẩu" 現在就走 đi ngay bây giờ.
5. (Phó) Chính, đúng. ◎ Như: "cận hiệu biên tựu thị cổ tỉnh" 近校邊就是古井 gần bên trường học chính là cái giếng cổ.
6. (Phó) Đã, mà đã, mà lại. ◎ Như: "ngã hoàn một hữu khởi sàng, tha tựu thướng học khứ liễu" 我還沒有起床, 他就上學去了 tôi chưa dậy, nó đã đi học rồi.
7. (Liên) Dù, dù rằng. ◎ Như: "nhĩ tựu bất thuyết, ngã dã tri đạo" 你就不說, 我也知道 dù anh không nói, tôi đã biết rồi.
8. (Liên) Biểu thị sự tiếp theo: thì, là, rồi. ◎ Như: "nhất đáo gia, tựu khứ hưu tức liễu" 一到家, 就去休息了 vừa về đến nhà, là đi nghỉ ngay.
9. (Giới) Tùy, theo. ◎ Như: "tựu sự luận sự" 就事論事 tùy việc mà xét.
Từ điển Thiều Chửu
② Tới, theo. Như khứ tựu 去就 bỏ tới.
③ Lời suy chắc, như tựu lịnh 就令 tới khiến.
④ Hay, như tựu dụng mệnh yên 就用命焉 hay dùng theo mệnh vậy.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Đi, đến, vào: 就餐 Đến ăn cơm; 就席 (Ngồi) vào chỗ (trong bữa tiệc); 就死地 Đi đến chỗ chết;
③ Xong, nên, thành tựu, hoàn thành: 諸事已就 Mọi việc đã xong (hoàn thành); 功成業就 Công thành nghiệp tựu; 瞬息可就 Trong giây lát có thể hoàn thành (làm xong) (Mộng khê bút đàm); 嬴慾就公子之名 Doanh tôi muốn thành tựu tiếng tăm của công tử (Sử kí);
④ Làm, gánh vác: 找個人就伴 Kiếm người làm bạn; 不論職位高低,欣然樂就 Dù chức vị cao hay thấp, vẫn vui vẻ làm việc như thường;
⑤ Tiện, thuận tiện, tiện thể, thuận theo: 就手兒Tiện tay; 就便 Tiện thể, nhân tiện; 就世 Thuận theo đời;
⑥ Tùy, theo: 就事論事 Tùy việc mà xét; 就目前的情況來看 Xét theo tình hình trước mắt;
⑦ (Ăn kèm) với: 吃飯就什麼菜呢? Ăn cơm với gì?; 花生仁就酒 Nhắm rượu với lạc;
⑧ (pht) Ngay: 現在就走 Đi ngay bây giờ; 我這就來 Tôi đến ngay bây giờ; 你略等片刻,飯馬上就得 Anh chờ một lát, cơm sẽ làm xong ngay; 建築工程今年就可以結束 Công trình xây dựng có thể xong ngay trong năm nay;
⑨ (pht) Đã: 我還沒有起床,他就上學去了 Tôi chưa dậy nó đã đi học rồi; 這件事我昨天就聽說了 Việc đó hôm qua tôi đã nghe nói;
⑩ (pht) Là: 他一說就錯 Anh ấy hễ mở miệng là nói sai;
⑪ (pht) Thì: 他一到家就來找我 Anh ấy vừa về đến nhà thì đến tìm tôi ngay; 這樣我就沒法子 Thế thì tôi chịu; 你怎麼說,我們就怎麼辦 Anh nói sao thì chúng tôi làm vậy;
⑫ (pht) Chỉ, riêng: 他們就這個女兒 Anh chị (ông bà) ấy chỉ có đứa con gái này thôi; 全車間就我知道這件事 Cả phân xưởng chỉ mình tôi biết chuyện này; 就這條街也有兩所民校 Riêng phố này cũng đã có hai lớp bình dân;
⑬ (pht) Chính: 那就是他的家 Đó chính là nhà anh ấy; 他的家就在這個村子裡 Nhà anh ấy chính ở ngay làng này; 這位就是他的哥哥 Người này chính là anh của cậu ta đấy;
⑭ (lt) Dù, dù rằng: 你就送來,我也不要 Dù anh đưa đến tôi cũng không nhận; 就能破之,尚不可有也 Dù đánh phá được vẫn không chiếm hữu nó được (Tam quốc chí). Như 就是 nghĩa ④;
⑮ (văn) Đến nhận. 【就任】 tựu nhiệm [jiùrèn] (văn) (Đến) nhận chức;【就職】tựu chức [jiùzhí] (Đến) nhận chức, tựu chức;
⑯ (văn) Chết: 先人就世,不穀即位 Tiên nhân lìa đời, ta sẽ kế thừa ngôi vị (Quốc ngữ);
⑰ (văn) Ở lại: 亦頗識去就之分 Cũng khá biết cái lẽ đi và ở (Tư Mã Thiên: Báo Nhiệm Thiếu Khanh thư);
⑱ (văn) Có thể (dùng như 能, bộ 肉): 就用命焉 Có thể tuân theo mệnh vậy (Tả truyện);
⑲ (văn) Bắt chước theo: 去其不如舜者,就其如舜者 Bỏ đi những chỗ không giống vua Thuấn, (và) bắt chước theo những chỗ giống vua Thuấn (Hàn Dũ: Nguyên hủy);
⑳ (văn) Thụ, nhận chịu (hình phạt): 臣請就湯鑊 Thần xin chịu hình phạt nấu dầu (Sử kí);
㉑ 【就是】 tựu thị [jiùshì] a. Vậy, được (trợ từ cuối câu tỏ ý khẳng định): 你替他辦就是了 Anh làm thay hắn vậy; 我一定辦到,你放心就是了 Tôi nhất định làm xong, anh cứ yên chí (vậy); 我盡我的力量去辦就是了 Được rồi, tôi cố gắng làm; b. Chính, ngay cả (tỏ ý nhấn mạnh): 就是現在 Ngay bây giờ; 就是這個 Chính là cái này; 事實就是這樣 Sự thực chính là như thế; 就是你也不成 (Ngay) cả anh cũng không được; c. Vâng, phải... (tỏ sự đồng ý): 就是,就是,你的話很對 Vâng, vâng (phải, phải), anh nói rất đúng; d. (lt) Dù, dù rằng: 就是死我也要干到底 Dù chết tôi cũng làm đến cùng; 就是難也得辦 Dù khó cũng phải làm; 就是在日常生活中,也需要有一定的科學知識 Dù trong đời sống hàng ngày cũng cần phải có kiến thức khoa học nhất định;
㉒ 【就算】tựu toán [jiùsuàn] (khn) Dù, dù cho: 就算有困難,也不會太大 Dù có khó khăn cũng không phải là lớn lắm; 就算你有天大的本領,也不應該自負 Dù cho anh tài giỏi đến mấy, cũng không nên tự phụ;
㉓【就要】tựu yếu [jiùyào] Sắp, sắp sửa: 中秋節就要到了 Tết Trung thu sắp đến rồi; 大家注意,火車就要進站了 Mọi người chú ý, tàu hỏa sắp vào ga rồi.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 12
giản thể
Từ điển phổ thông
2. biên soạn sách
3. nước cờ
Từ điển trích dẫn
Từ điển Trần Văn Chánh
② Bị, phải: 着水 Bị ngấm nước; 着風 Phải gió, ngộ gió;
③ Cháy, bốc cháy, sáng: 火着了 Lửa đã cháy; 路燈都着了 Ngoài đường đèn đã sáng;
④ Đúng, trúng, được, thấy... (đặt sau động từ tỏ sự việc đã đạt mục đích hay đã có kết quả): 猜着了 Đoán đúng (trúng) rồi; 沒打着 Đánh (bắn) không trúng; 買着了 Mua được rồi; 找着了 Tìm thấy rồi;
⑤ Ngủ: 剛躺下就着了 Vừa nằm xuống đã ngủ rồi. Xem 着 [zhao], [zhe], [zhuó].
Từ điển Trần Văn Chánh
② Mưu, kế, chước, trò, thủ đoạn: 你出了個高着 Anh đã bày mưu rất hay; 這一着利害 Mưu kế (chước) này thật lợi hại;
③ Bỏ vào, cho vào: 着點兒鹽 Cho tí muối vào;
④ (đph) Được, đúng, phải... (thán từ để tỏ sự đồng ý): 着!你說得眞對 Được! Anh nói phải lắm. Xem 着 [zháo], [zhe], [zhuó].
Từ điển Trần Văn Chánh
② Có (chỉ tình trạng còn tồn tại): 桌子上還放着幾本書 Trên bàn (còn) có để mấy quyển sách; 牆上掛着一張畫 Trên tường (còn) có treo một bức tranh;
③ Rất, lắm (đặt trước thán từ "呢" tăng thêm ý nghĩa câu nói): 廣場大着呢,可以容納四五萬人 Quảng trường rộng lắm, có thể chứa được bốn năm vạn người; 這孩子精着呢! Đứa bé này khôn lắm!; 這種花多着呢! Loại hoa này rất nhiều!;
④ Đây, chứ, tí chứ (thường đặt sau động từ hay tính từ chỉ sự khuyên ngăn): 你聽着 Anh nghe đây; 你慢着走 Anh đi chậm chứ!; 快着點兒走 Đi nhanh lên một tí chứ!;
⑤ Theo (đặt sau một số động từ, tạo thành giới từ) rất, lắm: 沿着 Tiến theo, men theo; 朝着 Hướng theo. Xem 着 [zhao], [zháo], [zhuó].
Từ điển Trần Văn Chánh
② Tiếp; liền: 附着 Gần liền, phụ liền vào;
③ Tô (màu), bắt (tay). 【着色】trước sắc [zhuósè] Tô màu, bôi màu;
④ Manh mối; cách: 尋找無着 Không tìm ra manh mối gì, không tìm ra cách gì. Xem 着 [zhao], [zháo], [zhe] và 著 [zhù].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. khúc, đoạn
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Sự việc không ngay thẳng, điều không đúng. ◎ Như: "thị phi khúc trực" 是非曲直 phải trái đúng sai.
3. (Danh) Ẩn tình, nỗi lòng. ◎ Như: "trung khúc" 衷曲 tấm lòng trung, "tâm khúc" 心曲 nỗi lòng.
4. (Danh) Nơi chật hẹp, hẻo lánh. ◎ Như: "hương khúc" 鄉曲 nơi hẻo lánh. ◇ Vương Bột 王勃: "Thoán Lương Hồng ư hải khúc" 竄梁鴻於海曲 (Đằng Vương Các tự 滕王閣序) Lương Hồng trốn tránh nơi góc biển hẻo lánh.
5. (Danh) Bộ phận, cục bộ.
6. (Danh) Dụng cụ nuôi tằm.
7. (Danh) Ca nhạc. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Thử khúc chi ưng thiên thượng hữu, Nhân gian năng đắc kỉ hồi văn" 此曲祗應天上有, 人間能得幾回聞 (Tặng Hoa Khanh 贈花卿) Khúc nhạc này chỉ nên có ở trên trời, (Ở) nhân gian mấy thuở mà được nghe.
8. (Danh) Tên thể văn cổ, có vần, rất thịnh hành thời nhà Nguyên 元.
9. (Danh) Lượng từ: bài, bản (nhạc). ◎ Như: "cao ca nhất khúc" 高歌一曲 ca lớn một bài.
10. (Động) Uốn cong, co. § Thông "khuất" 屈. ◎ Như: "khúc tất" 曲膝 co gối, "khúc đột tỉ tân" 曲突徙薪 uốn cong ống khói, dời củi ra xa (phòng ngừa hỏa hoạn, đề phòng tai họa). ◇ Luận Ngữ 論語: "Phạn sơ tự ẩm thủy, khúc quăng nhi chẩm chi" 飯疏食飲水, 曲肱而枕之 (Thuật nhi 述而) Ăn gạo thô, uống nước lã, co cánh tay mà gối đầu.
11. (Tính) Cong. ◎ Như: "khúc tuyến" 曲線 đường cong, đường gấp khúc, "khúc xích" 曲尺 thước kẻ góc vuông (tiếng Pháp: équerre).
12. (Tính) Không ngay thẳng, bất chính. ◎ Như: "oai khúc" 歪曲 tà lệch, "tà khúc" 邪曲 tà vạy.
13. (Phó) Miễn cưỡng, gượng. ◎ Như: "ủy khúc cầu toàn" 委曲求全 nhẫn chịu để giữ toàn mạng sống.
14. (Phó) Chu đáo, hết lòng hết sức. ◇ Dịch Kinh 易經: "Khúc thành vạn vật nhi bất di" 曲成萬物而不遺 (Hệ từ thượng 繫辭上) Tựu thành trọn vẹn muôn vật mà không bỏ sót.
Từ điển Thiều Chửu
② Ủy khúc, chỗ cong queo chật hẹp, như hương khúc 鄉曲 chỗ làng xóm nhỏ hẹp, tâm khúc 心曲 cái chất chứa ở trong lòng (khúc lòng).
③ Uyển chuyển, như khúc vi chi thuyết 曲為之說 uyển chuyển nói hộ.
④ Khúc nhạc.
⑤ Chỗ bẻ cong, như hà khúc 河曲 chỗ khúc sông uốn cong.
⑥ Việc nhỏ, thiên một bên.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Nhạc, khúc nhạc: 作曲 Soạn nhạc; 合奏曲 Nhạc hòa tấu; 譜曲 Phổ nhạc. Xem 曲 [qu].
Từ điển Trần Văn Chánh
② Chỗ ngoặt, chỗ uốn cong: 河曲 Chỗ ngoặt sông;
③ Không có lí: 理曲 Đuối lí, trái lẽ;
④ Uyển chuyển: 曲爲之說 Uyển chuyển nói giúp;
⑤ (văn) Cục bộ, bất toàn;
⑥ Chỗ chật hẹp, chỗ ngoắt ngoéo, nơi hẻo lánh, khúc: 鄉曲 Nơi hẻo lánh;
⑦ Men (các loại men cám, mốc tương v.v.);
⑧ [Qu] (Họ) Khúc. Xem 曲 [qư].
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 30
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Nước ngoài, ngoại quốc. ◎ Như: "đối ngoại mậu dịch" 對外貿易 buôn bán với nước ngoài.
3. (Danh) Vai ông già (trong tuồng Tàu).
4. (Tính) Thuộc về bên ngoài, của ngoại quốc. ◎ Như: "ngoại tệ" 外幣 tiền nước ngoài, "ngoại địa" 外地 đất bên ngoài.
5. (Tính) Thuộc về bên họ mẹ. ◎ Như: "ngoại tổ phụ" 外祖父 ông ngoại, "ngoại tôn" 外孫 cháu ngoại.
6. (Tính) Khác. ◎ Như: "ngoại nhất chương" 外一章 một chương khác, "ngoại nhất thủ" 外一首 một bài khác.
7. (Tính) Không chính thức. ◎ Như: "ngoại hiệu" 外號 biệt danh, "ngoại sử" 外史 sử không chính thức, không phải chính sử.
8. (Động) Lánh xa, không thân thiết. ◇ Dịch Kinh 易經: "Nội quân tử nhi ngoại tiểu nhân, quân tử đạo trưởng, tiểu nhân đạo tiêu dã" 內君子而外小人, 君子道長, 小人道消也 (Thái quái 泰卦) Thân gần người quân tử mà xa lánh kẻ tiểu nhân, đạo của quân tử thì lớn lên, đạo của tiểu nhân thì tiêu mòn.
9. (Động) Làm trái, làm ngược lại. ◇ Quản Tử 管子: "Sậu lệnh bất hành, dân tâm nãi ngoại" 驟令不行, 民心乃外 (Bản pháp 版法) Lệnh gấp mà không thi hành, lòng dân sẽ làm trái lại.
Từ điển Thiều Chửu
② Vợ gọi chồng cũng là ngoại tử 外子, vì con trai làm việc ở ngoài, con gái ở trong nên gọi là ngoại.
③ Con sơ không coi thân thưa gọi là kiến ngoại 見外.
④ Ðóng vai đàn ông (trong tuồng Tàu).
Từ điển Trần Văn Chánh
② Không thuộc nơi mình hiện ở: 外國 Ngoại quốc; 見外 Coi là người ngoài, coi sơ (không thân); 外人 Người ngoài; 外鄉 Quê người;
③ Ngoại quốc: 對外貿易 Mậu dịch đối ngoại, buôn bán với nước ngoài; 古今中外 Xưa nay trong và ngoài nước; 外僑 Ngoại kiều, kiều dân nước ngoài;
④ Thuộc dòng mẹ: 外祖母 Bà ngoại; 外甥 Cháu (gọi bằng cậu); 外戚 Họ ngoại; 外孫 Cháu ngoại;
⑤ Đóng vai đàn ông (trong tuồng Tàu).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 99
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Họ "Thường".
3. (Tính) Lâu dài, không đổi. ◎ Như: "tri túc thường lạc" 知足常樂 biết đủ thì lòng vui lâu mãi, "vô thường" 無常 không còn mãi, thay đổi. ◇ Tây du kí 西遊記: "Nhất cá cá yểm diện bi đề, câu dĩ vô thường vi lự" 一個個掩面悲啼, 俱以無常為慮 (Đệ nhất hồi) Thảy đều bưng mặt kêu thương, đều lo sợ cho chuyện vô thường.
4. (Tính) Phổ thông, bình phàm. ◎ Như: "thường nhân" 常人 người thường, "bình thường" 平常 bình phàm, "tầm thường" 尋常 thông thường. ◇ Lưu Vũ Tích 劉禹錫: "Cựu thời Vương Tạ đường tiền yến, Phi nhập tầm thường bách tính gia" 舊時王謝堂前燕, 飛入尋常百姓家 (Ô Y hạng 烏衣巷) Chim én nơi lâu đài họ Vương, họ Tạ ngày trước, Nay bay vào nhà dân thường.
5. (Tính) Có định kì, theo quy luật. ◎ Như: "thường kì" 常期 định kì, "thường hội" 常會 hội họp thường lệ,
6. (Phó) Luôn, hay. ◎ Như: "thường thường" 常常 luôn luôn, "thường lai" 常來 đến luôn, hay đến, "thường xuyên" 常川 luôn mãi.
Từ điển Thiều Chửu
② Ðạo thường, như nhân nghĩa lễ trí tín 仁義禮智信 gọi là ngũ thường 五常 nghĩa là năm ấy là năm đạo thường của người lúc nào cũng phải có không thể thiếu được.
③ Bình thường, như thường nhân 常人 người thường, bình thường 平常, tầm thường 尋常, v.v.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Từng, đã từng (dùng như 嘗, bộ 口): 而勒之曰:主父常游于此 Và khắc vào đó rằng: Chủ Phụ từng đi chơi qua chỗ này (Hàn Phi tử: Ngoại trữ thuyết tả thượng); 高祖常繇咸陽 Vua Cao tổ từng đi lao dịch ở Hàm Dương (Hán thư: Cao đế kỉ);
③ Thông thường, bình thường: 日常 Ngày thường; 常事 Việc thường;
④ Đạo thường: 五常 Năm đạo thường (gồm nhân, nghĩa, lễ, trí, tín);
⑤ Mãi mãi, lâu dài: 常綠樹 Cây xanh tốt quanh năm.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 44
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. ơn, ân
3. nước Đức
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Phẩm hạnh, tác phong. ◇ Luận Ngữ 論語: "Quân tử chi đức phong, tiểu nhân chi đức thảo. Thảo thượng chi phong tất yển" 君子之德風, 小人之德草. 草上之風必偃 (Nhan Uyên 顏淵) Đức của người quân tử như gió, đức của tiểu nhân như cỏ. Gió thổi thì cỏ rạp xuống.
3. (Danh) Ơn, ân huệ, ân trạch. ◎ Như: "dĩ oán báo đức" 以怨報德 lấy oán trả ơn. ◇ Luận Ngữ 論語: "Hoặc viết: Dĩ đức báo oán, hà như? Tử viết: Hà dĩ báo đức? Dĩ trực báo oán, dĩ đức báo đức" 或曰: 以德報怨, 何如? 子曰: 何以報德? 以直報怨, 以德報德 (Hiến vấn 憲問) Có người hỏi: Lấy đức báo oán, nên không? Khổng Tử đáp: Thế gì lấy gì báo đức? Cứ chính trực mà báo oán, và lấy ân huệ để đáp lại ân huệ.
4. (Danh) Ý, lòng tin, tâm ý. ◎ Như: "nhất tâm nhất đức" 一心一德 một lòng một ý, quyết tâm không đổi, "li tâm li đức" 離心離德 chia lòng rẽ ý (không đồng tâm hợp tác).
5. (Danh) Cái khí tốt (vượng) trong bốn mùa. ◎ Như: mùa xuân gọi là "thịnh đức tại mộc" 盛德在木, mùa hè gọi là "thịnh đức tại hỏa" 盛德在火.
6. (Danh) Tên nước "Đức-ý-chí" 德意志 thường gọi tắt là nước "Đức" (tiếng Anh: Federal Republic of Germany).
7. (Danh) Họ "Đức".
8. (Động) Cảm ơn, cảm kích. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Chủ nhân văn nhi đức chi, tặng kim ngũ lạng, úy chi sử quy" 主人聞而德之, 贈金五兩, 慰之使歸 (Vương Thành 王成) Người chủ quán nghe thế rất biết ơn (Vương Thành), tặng cho năm lạng vàng, an ủi bảo về.
9. (Tính) Tốt, lành. ◎ Như: "đức chính" 德政 chính trị tốt.
Từ điển Thiều Chửu
② Thiện. Làm thiện cảm hóa tới người gọi là đức chính 德政, đức hóa 德化.
③ Ơn. Như túy tửu bão đức 醉酒飽德 ơn cho no say rồi, vì thế nên cảm ơn cũng gọi là đức.
④ Cái khí tốt (vượng) trong bốn mùa. Như mùa xuân gọi là thịnh đức tại mộc 盛德在木, mùa hè gọi là thịnh đức tại hỏa 盛德在火, v.v. Tên nước Ðức-ý-chí 德意志 thường gọi tắt là nước Ðức.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Lòng: 一心一德 Một lòng một dạ;
③ Ân huệ, ơn đức: 感恩戴德 Mang ơn huệ; 以怨報德 Lấy oán trả ơn, ăn mật trả gừng, ăn sung trả ngái;
④ [Dé] (Họ) Đức;
⑤ [Dé] Nước Đức.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 36
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Liên) Lại, mà lại. ◇ Thi Kinh 詩經: "Quân tử hữu tửu đa thả chỉ" 君子有酒多且旨 (Tiểu nhã 小雅, Ngư lệ 魚麗) Quân tử có rượu nhiều lại ngon.
3. (Liên) "Thả" 且... "thả" 且... Vừa ... vừa ... ◎ Như: "thả chiến thả tẩu" 且戰且走 vừa đánh vừa chạy. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Hốt kiến na sương lai liễu nhất tăng nhất đạo, thả hành thả đàm" 忽見那廂來了一僧一道, 且行且談 (Đệ nhất hồi) Chợt thấy từ mái hiên lại một nhà sư và một đạo sĩ, vừa đi vừa nói chuyện.
4. (Phó) Hãy, hãy thế, hãy thử. ◎ Như: "tạm thả" 暫且 hãy tạm thế. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Thả khan dục tận hoa kinh nhãn" 且看欲盡花經眼 (Khúc Giang 曲江) Hãy trông những đóa hoa sắp rụng hết đương bay qua mắt.
5. (Phó) Sắp, gần tới. ◎ Như: "thả tận" 且盡 sắp hết. ◇ Sử Kí 史記: "Ngô vương tòng đài thượng quan, kiến thả trảm ái cơ, đại hãi" 吳王從臺上觀, 見且斬愛姬, 大駭 (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện 孫子吳起列傳) Ngô vương ngồi trên đài xem, thấy sắp chém ái cơ của mình thì kinh hoảng.
6. Một âm là "thư". (Trợ) Đặt ở cuối câu, lời nói lòng, tiếng nói còn rớt giọng ra. ◎ Như: Thi Kinh nói: "kì lạc chỉ thư" 其樂只且 thửa vui vui lắm thay!
Từ điển Thiều Chửu
② Lời nói chuyển sang câu khác, như huống thả 況且 phương chi lại.
③ Hãy thế, như tạm thả 暫且 hãy tạm thế. Làm việc gì luộm thuộm, chỉ cầu cho tắc trách gọi là cẩu thả 苟且.
④ Sắp, như thả tận 且盡 sắp hết.
⑤ Lại, như kinh Thi nói: quân tử hữu tửu đa thả chỉ 君子有酒多且旨 quân tử có rượu nhiều lại ngon.
⑥ Vừa, lời nói lúc vội vàng, như thả chiến thả tẩu 且戰且走 vừa đánh vừa chạy.
⑦ Một âm là thư. Lời nói lòng, tiếng nói còn rớt giọng ra, như kinh Thi nói: kì lạc chỉ thư 其樂只且 thửa vui vui lắm thay!
Từ điển Trần Văn Chánh
② Trợ từ cuối câu, biểu thị ý cảm thán: 其樂只且 Vui lắm vậy thay! (Thi Kinh); 匪我思且 Chẳng phải ta nhớ nghĩ (Thi Kinh: Trịnh phong, Xuất kì đông môn); 椒聊且!遠條且! Cây tiêu đấy! Mùi hương bay xa đấy! (Thi Kinh: Đường phong).
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. cứ
Từ điển trích dẫn
2. (Liên) Lại, mà lại. ◇ Thi Kinh 詩經: "Quân tử hữu tửu đa thả chỉ" 君子有酒多且旨 (Tiểu nhã 小雅, Ngư lệ 魚麗) Quân tử có rượu nhiều lại ngon.
3. (Liên) "Thả" 且... "thả" 且... Vừa ... vừa ... ◎ Như: "thả chiến thả tẩu" 且戰且走 vừa đánh vừa chạy. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Hốt kiến na sương lai liễu nhất tăng nhất đạo, thả hành thả đàm" 忽見那廂來了一僧一道, 且行且談 (Đệ nhất hồi) Chợt thấy từ mái hiên lại một nhà sư và một đạo sĩ, vừa đi vừa nói chuyện.
4. (Phó) Hãy, hãy thế, hãy thử. ◎ Như: "tạm thả" 暫且 hãy tạm thế. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Thả khan dục tận hoa kinh nhãn" 且看欲盡花經眼 (Khúc Giang 曲江) Hãy trông những đóa hoa sắp rụng hết đương bay qua mắt.
5. (Phó) Sắp, gần tới. ◎ Như: "thả tận" 且盡 sắp hết. ◇ Sử Kí 史記: "Ngô vương tòng đài thượng quan, kiến thả trảm ái cơ, đại hãi" 吳王從臺上觀, 見且斬愛姬, 大駭 (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện 孫子吳起列傳) Ngô vương ngồi trên đài xem, thấy sắp chém ái cơ của mình thì kinh hoảng.
6. Một âm là "thư". (Trợ) Đặt ở cuối câu, lời nói lòng, tiếng nói còn rớt giọng ra. ◎ Như: Thi Kinh nói: "kì lạc chỉ thư" 其樂只且 thửa vui vui lắm thay!
Từ điển Thiều Chửu
② Lời nói chuyển sang câu khác, như huống thả 況且 phương chi lại.
③ Hãy thế, như tạm thả 暫且 hãy tạm thế. Làm việc gì luộm thuộm, chỉ cầu cho tắc trách gọi là cẩu thả 苟且.
④ Sắp, như thả tận 且盡 sắp hết.
⑤ Lại, như kinh Thi nói: quân tử hữu tửu đa thả chỉ 君子有酒多且旨 quân tử có rượu nhiều lại ngon.
⑥ Vừa, lời nói lúc vội vàng, như thả chiến thả tẩu 且戰且走 vừa đánh vừa chạy.
⑦ Một âm là thư. Lời nói lòng, tiếng nói còn rớt giọng ra, như kinh Thi nói: kì lạc chỉ thư 其樂只且 thửa vui vui lắm thay!
Từ điển Trần Văn Chánh
② Và, lại, mà lại: 道阻且長 Đường đi hiểm trở lại dài (Thi Kinh); 不義而富且貴,于我如浮雲 Bất nghĩa mà giàu và sang, đối với tôi như phù vân (Luận ngữ);
③ Vừa (...vừa) (thường dùng 且…且, như 一邊…一邊, 一面…一面,又…又,既…又): 反走且對曰:何以名爲? (Người kia) vừa quay lại vừa đáp: Hỏi tên để làm gì? (Thuyết uyển); 女悲泣且謝 Long nữ vừa khóc lóc thương thảm vừa cảm tạ (Lí Triều Uy: Liễu Nghị truyện); 且走且說 Vừa đi vừa nói; 上且怒且喜 Nhà vua vừa giận vừa mừng (Sử kí); 且引且戰 Vừa lui binh vừa đánh (Sử kí);
④ Tỏ ý thêm: 不但…而且 Không những... mà còn; 並且 Và, vả lại, hơn nữa; 晉侯,秦伯圍鄭,以其無禮于晉,且貳于楚也 Tấn Hầu, Tần Bá bao vây nước Trịnh, vì Trịnh vô lễ với Tấn, mà còn hai lòng với Sở nữa (Tả truyện); 以君之力,曾不能損魁父之丘,如太行,王屋何?且焉置土石? Với sức lực của ông, ngay cả cái gò nhỏ Khôi Phụ kia còn không dọn bớt nổi, nói gì đến núi Thái Hàng và Vương Ốc? Vả lại, đất đá (nếu có dọn được thì) đem đổ đi đâu? (Liệt tử);
⑤ Hay là: 日有食之,則有變乎,且不乎? Có nhật thực, thì thiên hạ sắp có biến đổi, hay là không có? (Lễ kí); 王以天下爲尊秦乎,且尊齊 乎? Đại vương cho rằng thiên hạ tôn sùng Tần, hay là tôn sùng Tề? (Chiến quốc sách);
⑥ Nếu: 且靜郭君聽辨而爲之也,必無今日之患也 Nếu Tĩnh Quách Quân nghe ta mà làm theo thì đâu có mối lo ngày hôm nay (Lã thị Xuân thu: Tri sĩ); 君且慾霸王,非管夷吾不可 Nếu ngài muốn làm bá các chư hầu thì không thể không có Quản Di Ngô (Sử kí);
⑦ Còn: 牛且能耕田 Bò còn cày được ruộng; 死馬且買之五百金,況生馬乎? Ngựa chết còn mua tới năm trăm lượng vàng, huống gì ngựa sống? (Chiến quốc sách); 人情莫不愛其身。身且不愛,安能愛君? Tình người không ai không yêu thân mình. Thân mình còn không yêu, thì làm sao yêu được vua? (Hàn Phi tử); 中材以上且羞其行,況王者乎? Người có tài trí bậc trung trở lên còn biết hổ thẹn về việc mình làm, huống hồ là bậc vua chúa? (Sử kí).
Từ ghép 5
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Tóc. ◎ Như: "tiễn đầu" 剪頭 cắt tóc, "thế đầu" 剃頭 cạo đầu, "bình đầu" 平頭 cắt tóc ngắn, "phân đầu" 分頭 rẽ ngôi.
3. (Danh) Đầu sỏ, trùm, thủ lĩnh. ◎ Như: "đầu mục" 頭目 người làm trùm, "quần đạo chi đầu" 群盗之頭 đầu sỏ bọn cướp.
4. (Danh) Chóp, đỉnh, ngọn. ◎ Như: "san đầu" 山頭 đỉnh núi, "trúc tử đầu" 竹子頭 ngọn tre.
5. (Danh) Lúc khởi thủy hoặc kết thúc. ◎ Như: "tòng đầu nhi thuyết khởi" 從頭兒說起 kể từ đầu, "thiện ác đáo đầu chung hữu báo" 善惡到頭終有報 lành dữ rốt cuộc đều có trả báo.
6. (Danh) Mẩu, mảnh, vụn (phần thừa lại của vật thể). ◎ Như: "yên quyển đầu nhi" 煙卷頭兒 mẩu thuốc lá, "bố đầu" 布頭 miếng vải vụn.
7. (Danh) Tiền cờ bạc. ◎ Như: "đầu tiền" 頭錢 tiền hồ (cờ bạc). ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Tiểu Trương Ất đạo: Thảo đầu đích, thập tiền đích, hòa na bả môn đích, đô bị tha đả đảo tại lí diện" 小張乙道: 討頭的, 拾錢的, 和那把門的, 都被他打倒在裡面。 (Đệ tam thập bát hồi) Tiểu Trương Ất nói: Tên chủ sòng bạc, tên hồ lì, cùng với tên canh cửa, đều bị đánh gục ở phía trong.
8. (Danh) Tiếng gọi thay cho người. ◎ Như: "thương đầu" 蒼頭 người đầy tớ, "lão thật đầu" 老實頭 lão già, "cửu đầu kỉ" 九頭紀 sự tích chín anh em (họ Nhân Hoàng 人皇).
9. (Danh) Lượng từ: (1) Đơn vị chỉ số súc vật như bò, lừa, heo, cừu, v.v. hoặc vật gì như cái đầu. ◎ Như: "nhất đầu ngưu" 一頭牛 một con bò, "tam đầu dương" 三頭羊 ba con cừu, "lưỡng đầu toán" 兩頭蒜 hai củ tỏi. (2) Sự tình, sự việc. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Chỉ yêu chứng minh sám sớ, dã thị liễu đương nhất đầu sự" 只要證盟懺疏, 也是了當一頭事 (Đệ tứ thập ngũ hồi) Chỉ cần cho làm tờ sớ sám hối, có một việc thế thôi.
10. (Danh) Phương hướng, vị trí: (1) Phía trên, khoảng giữa. ◎ Như: "nhai đầu hành nhân đa" 街頭行人多 trên đường nhiều người đi, "dạ đầu phong khởi" 夜頭風起 hồi đêm gió nổi. (2) Bên, phía trước. ◎ Như: "Tầm Dương giang đầu" 潯陽江頭 bên sông Tầm Dương. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Quân bất kiến Thanh Hải đầu, Cổ lai bạch cốt vô nhân thu" 天陰雨濕聲啾啾 (Binh xa hành 兵車行) Ông không thấy sao: Đầu tỉnh Thanh Hải, Từ xưa đến nay xương trắng không ai nhặt. ◇ Âu Dương Tu 歐陽修: "Ốc đầu sơ nhật hạnh hoa phồn" 屋頭初日杏花繁 (Điền gia 田家) Trước nhà buổi sớm hoa hạnh đầy.
11. (Danh) § Xem "đầu đà" 頭陀.
12. (Tính) Trên hết, hạng nhất. ◎ Như: "đầu đẳng" 頭等 hạng nhất, ◎ Như: "đầu công" 頭功 công hàng đầu.
13. (Tính) Trước, trước đấy. ◎ Như: "đầu lưỡng thiên" 頭兩天 hai hôm trước, "đầu kỉ niên" 頭幾年 mấy năm trước.
14. (Trợ) (1) Đặt sau danh từ để tạo thành danh từ kép. ◎ Như: "quyền đầu" 拳頭 quả đấm, "thiệt đầu" 舌頭 lưỡi, "mộc đầu" 木頭 gỗ, "thạch đầu" 石頭 đá. (2) Đặt sau động từ để tạo thành danh từ. ◎ Như: "niệm đầu" 念頭 ý nghĩ, ý tưởng, "thuyết đầu" 說頭 chỗ nói, lí do. (3) Đặt sau tính từ để tạo thành danh từ. ◎ Như: "điềm đầu" 甜頭 vị ngọt, "chuẩn đầu" 準頭 tiêu chuẩn. (4) Đặt sau từ chỉ phương hướng, vị trí. ◎ Như: "hậu đầu" 後頭 phía sau, "thượng đầu" 上頭 phía trên, "ngoại đầu" 外頭 bên ngoài.
Từ điển Thiều Chửu
② Phàm cái gì ở vào bộ vị cao nhất đều gọi là đầu. Như sơn đầu 山頭 đầu núi.
③ Bực nào hạng nào hơn hết cả đều gọi là đầu. Như đầu đẳng 頭等 hạng đầu, đầu hiệu 頭號 số đầu, v.v.
④ Ngoài đầu vật gì cũng gọi là đầu. Như lưỡng đầu 兩頭 hai đầu.
⑤ Người trùm sỏ (đầu sỏ). Như đầu mục 頭目 người làm trùm cả một tụi.
⑥ Tiếng dùng để đếm các con vật. Như ngưu nhất đầu 牛一頭 một con trâu.
⑦ Ngày xưa gọi một người là nhất đầu 一頭. Như ghi sự tích của chín anh em họ Nhân Hoàng gọi là cửu đầu kỉ 九頭紀.
⑧ Ðầu đà 頭陀 tiếng Phạn, một phép tu khổ hạnh. Như đi xin ăn, ngồi ngủ gốc cây, nhập định bên mả để trừ sạch phiền não, v.v.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Lúc đầu, ban đầu, đỉnh, chóp, mũi, ngọn: 從頭兒說起 Kể từ đầu; 山頭 Chóp núi, đỉnh núi, ngọn núi; 船頭 Mũi thuyền, mũi tàu. (Ngb) Miếng vụn, mẩu (phần thừa của một vật): 煙卷頭兒 Mẩu thuốc lá; 布頭 Miếng vải vụn;
③ Trước kia, trước đây: 頭兩年 Hai năm trước; 頭吃飯要洗手 Phải rửa tay trước khi ăn cơm;
④ Thứ nhất, số một, đứng đầu, hạng nhất: 頭等 Hạng nhất, bậc nhất;
⑤ Đầu sỏ, trùm: 頭目 Người lãnh đạo một nhóm, đầu sỏ, thủ lãnh, đầu mục, kẻ đứng đầu; 特務頭子 Tên trùm đặc vụ; 財政寡頭 Đầu sỏ tài chính;
⑥ Bên, phía: 他們兩個一頭兒的 Hai anh ấy ở một bên (phía);
⑦ (loại) Con, củ, việc, người...: 牛一頭 Một con bò; 兩頭蒜 Hai củ tỏi; 一頭完了,又是一頭了 Hết việc này lại đến việc khác; 這頭親事不 合適 Việc cưới xin này không thích hợp;
⑧ Độ, khoảng, chừng (biểu thị sự ước tính hay ước chừng): 三 頭五百 Độ ba đến năm trăm; 十頭八塊錢不算多 Chừng 8 đến 10 đồng thôi không bao nhiêu;
⑨ 1. Đặt sau danh từ làm tiếng đệm, đọc [tou]: 木頭 Gỗ; 石頭 Đá; 拳 頭 Quả đấm; 2. Đặt sau tính từ: 糖頭兒 Ích lợi, lợi; 3. Đặt sau động từ: 有聽頭兒 Nghe hay hay; 沒有看頭兒 Xem chẳng ra gì;
⑩ Đằng, bên, phía (đặt sau từ phương vị chỉ nơi chốn): 前頭 Đằng trước, phía trước; 上頭 Bên trên; 外頭 Bên ngoài, phía ngoài.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 119
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. can gián
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Nghiệm thực, làm chứng (dùng bằng cớ, sự thật làm cho sáng tỏ hay đoán định). ◎ Như: "chứng minh" 證明, "chứng thật" 證實.
3. (Danh) Bằng cớ. ◎ Như: "kiến chứng" 見證, "chứng cứ" 證據.
4. (Danh) Giấy tờ, thẻ để xác nhận. ◎ Như: "đình xa chứng" 停車證 giấy chứng đậu xe, "tá thư chứng" 借書證 tờ chứng vay tiền.
5. (Danh) Chứng bệnh. § Thông "chứng" 症.
Từ điển Thiều Chửu
② Chứng bệnh.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Chứng minh, chứng tỏ: 證幾何題 Chứng minh đề hình học; 這足證他的話的眞假 Điều đó chứng tỏ anh ấy nói thật hay nói dối;
③ Chứng minh thư, giấy chứng, thẻ: 會員證 Giấy chứng nhận hội viên; 工作證 Thẻ công tác; 出入證 Thẻ ra vào; 存款證 Giấy chứng tiền gởi; 公司注册證 Giấy chứng đăng kí công ty; 土地所有證 Giấy chứng quyền sở hữu ruộng đất; 船舶國籍證 Giấy chứng quốc tịch tàu; 股票證 Giấy chứng cổ phiếu;
④ (văn) Chứng bệnh (dùng như 症, bộ 疒).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 40
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Phó) Bèn, mà, há chăng. ◇ Luận Ngữ 論語: "Hữu tửu thực, tiên sanh soạn, tằng thị dĩ vi hiếu hồ?" 有酒食, 先生饌, 曾是以為孝乎 (Vi chánh 為政) Có cơm rượu, (mời) cha anh đến ăn uống, mà lấy thế là hiếu ư?
3. (Tính) Chồng chập, gấp lên. ◎ Như: "tằng tổ" 曾祖 ông cố (cha của ông), "tằng tôn" 曾孫 chắt (con của cháu).
4. § Thông "tằng" 層.
5. Một âm là "tăng". (Danh) Họ "Tăng".
6. (Động) Thêm. § Cũng như "tăng" 增. ◎ Như: "tăng ích" 曾益 tăng thêm, thêm vào lợi ích.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 1
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Phó) Bèn, mà, há chăng. ◇ Luận Ngữ 論語: "Hữu tửu thực, tiên sanh soạn, tằng thị dĩ vi hiếu hồ?" 有酒食, 先生饌, 曾是以為孝乎 (Vi chánh 為政) Có cơm rượu, (mời) cha anh đến ăn uống, mà lấy thế là hiếu ư?
3. (Tính) Chồng chập, gấp lên. ◎ Như: "tằng tổ" 曾祖 ông cố (cha của ông), "tằng tôn" 曾孫 chắt (con của cháu).
4. § Thông "tằng" 層.
5. Một âm là "tăng". (Danh) Họ "Tăng".
6. (Động) Thêm. § Cũng như "tăng" 增. ◎ Như: "tăng ích" 曾益 tăng thêm, thêm vào lợi ích.
Từ điển Thiều Chửu
② Bèn, như tằng thị dĩ vi hiếu hồ 曾是以為孝乎 bèn lấy thế làm hiếu ư!
③ Chồng chập (gấp lên) như bố sinh ra ông mình gọi là tằng tổ 曾祖 con của cháu mình gọi là tằng tôn 曾孫, v.v.
④ Cùng nghĩa với chữ tằng 層.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Lại, chẳng dè lại, nhưng lại (biểu thị một tình huống vượt ngoài dự liệu): 吾以子爲異之問,曾由與求之問 Tôi tưởng ông hỏi về những người khác, (chẳng dè) lại hỏi về anh Do và anh Cầu (Luận ngữ: Tiên tiến);
③ (văn) Thật, thật là: 汝心之固,固不可徹,曾不若孀妻弱子 Lòng nhà ngươi cố chấp, đến nỗi chẳng hiểu được sự lí, thật chẳng bằng đàn bà góa và trẻ nít (Liệt tử: Thang vấn);
④ (văn) Trước nay (đều như thế): 旣醉而 退曾不吝情去留 Uống say rồi thì về, trước nay đều không có ý lưu luyến gì cả (Đào Uyên Minh: Ngũ liễu tiên sinh truyện);
⑤ (văn) Còn, mà còn: 以君之力,曾不能損魁父之丘,如太行,王屋何? Với sức của ông, còn không sau bằng nồi cái gò Khôi Phụ, thì làm thế nào dọn được núi Thái Hàng và Vương Ốc? (Liệt tử: Thang vấn);
⑥ Cố (nội): 曾祖 Ông cố nội;
⑦ Chắt: 外曾孫 Chắt ngoại;
⑧ (văn) Tầng (dùng như 層, bộ 尸). Xem 曾 [zeng].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 4
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.