bảo, bửu
bǎo ㄅㄠˇ

bảo

phồn thể

Từ điển phổ thông

quý giá

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Vật trân quý. ◎ Như: "châu bảo" châu báu, "quốc bảo" vật trân quý của nước, "truyền gia chi bảo" vật trân quý gia truyền.
2. (Danh) Cái ấn của vua. § Các vua đời xưa dùng ngọc khuê ngọc bích làm dấu. Nhà Tần gọi là "tỉ" , nhà Đường đổi là "bảo" .
3. (Danh) Tiền tệ ngày xưa. ◎ Như: "nguyên bảo" nén bạc, "thông bảo" đồng tiền. § Tục viết là .
4. (Danh) Họ "Bảo".
5. (Tính) Trân quý. ◎ Như: "bảo đao" , "bảo kiếm" .
6. (Tính) Tiếng xưng sự vật thuộc về vua, chúa, thần, Phật. ◎ Như: "bảo vị" ngôi vua, "bảo tháp" tháp báu, "bảo sát" chùa Phật.
7. (Tính) Tiếng tôn xưng người khác. ◎ Như: "bảo quyến" quý quyến, "quý bảo hiệu" quý hãng, quý hiệu.

Từ điển Thiều Chửu

① Báu, phàm vật gì quý đều gọi là bảo cả.
② Cái ấn, con dấu. Các vua đời xưa dùng ngọc khuê ngọc bích làm cái ấn cái dấu. Nhà Tần gọi là tỉ , nhà Ðường lại đổi là bảo .
③ Tiền tệ cũng gọi là bảo. Như nguyên bảo nén bạc, thông bảo đồng tiền, v.v. Tục viết là .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Quý, quý giá, quý báu, quý trọng: Đá quý;
② Vật quý giá, tiền tệ: Châu báu; Của quý của nhà nước; Nén bạc; Đồng tiền;
③ (cũ) Tiếng gọi tôn hãng buôn: Quý hiệu;
④ (văn) Cái ấn, con dấu (như , bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cũng đọc Bửu — Quý báu — Vật quý — Tên người, tức Quách Đình Bảo, một văn thần trong Tao đàn Nhị thập bát cú của Lê Thánh Tông, một trong các tác giả soạn bộ Thiên nam dư hạ tập năm 1483.

Từ ghép 40

bửu

phồn thể

Từ điển phổ thông

quý giá

Từ ghép 1

phiêu, phiếu
biāo ㄅㄧㄠ, piào ㄆㄧㄠˋ

phiêu

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. ngựa vàng lang trắng
2. khoẻ mạnh

Từ điển Trần Văn Chánh

Ngựa vàng có đốm trắng. Xem [piào].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Giống ngựa lông vàng điểm trắng — Dáng ngựa chạy mau.

Từ ghép 1

phiếu

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Ngựa vàng đốm trắng.
2. (Tính) Mạnh mẽ, dũng mãnh. ◎ Như: "phiếu hãn" dũng mãnh. § Nhà Hán có chức quan võ "phiếu kị tướng quân" , gọi tắt là "phiếu kị" .
3. (Tính) Dáng ngựa chạy nhanh. ◇ Thủy hử truyện : "Tẩu phiếu kị văn hương tu trụ mã, Sử phong phàm tri vị dã đình chu" , 使 (Đệ tam thập nhị hồi) Phi ngựa chạy nhanh, nghe hương thơm nên dừng ngựa, Đưa buồm thuận gió, biết mùi ngon hãy đỗ thuyền.

Từ điển Thiều Chửu

① Con ngựa vàng lang trắng.
② Khoẻ mạnh. Nhà Hán có chức quan võ gọi là phiếu kị tướng quân .
③ Dáng ngựa chạy nhanh.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Ngựa phi;
② Dũng mãnh: Phiếu kị tướng quân (chức quan võ đời Hán, Trung Quốc). Xem [biao].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngựa chạy nhanh — Một âm khác là Phiêu. Xem Phiêu.
yếp, yểm, áp
yā ㄧㄚ, yà ㄧㄚˋ

yếp

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hợp lại. Gồm lại — Dùng một ngón tay mà ấn xuống — Các âm khác là Áp, Yểm. Xem các âm này.

yểm

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chôn bùa, dán bùa để trừ tà ma — Thật ra đọc Áp. Xem Áp.

áp

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. đè, nén, ghìm
2. chen chúc, xô đẩy

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đè, ép. ◎ Như: "áp khỏa" đè sụp, "Thái San áp đính" Thái Sơn đè đầu. ◇ Thủy hử truyện : "Na lưỡng gian thảo sảnh dĩ bị tuyết áp đảo liễu" (Đệ thập hồi) Hai gian nhà sảnh lợp cỏ đó đã bị tuyết đè đổ cả.
2. (Động) Đè nén, bức bách (bằng sức mạnh hay uy thế). ◎ Như: "trấn áp" đàn áp, "khi áp" lấn ép, "biệt nã nhĩ đích đại mạo tử áp ngã" anh đừng chụp mũ áp chế tôi.
3. (Động) Đến sát, kề lại gần. ◎ Như: "đại quân áp cảnh" đại quân đến sát biên giới.
4. (Động) Chận lại, đọng lại, ngâm giữ. ◎ Như: "tích áp công văn" ngâm giữ công văn.
5. (Động) Vượt hơn, thắng hơn. ◇ Mã Trí Viễn : "Thi thiên áp Mạnh Hạo Nhiên" (Thanh sam lệ ) Bài thơ vượt hơn Mạnh Hạo Nhiên. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Đãn phàm gia đình chi sự, bất thị đông phong áp liễu tây phong, tựu thị tây phong áp liễu đông phong" , 西, 西 (Đệ bát thập nhị hồi) Việc trong gia đình nó như thế đấy, nếu không phải gió đông bạt gió tây, thì là gió tây bạt gió đông.
6. (Động) Nén, làm cho yên, làm cho nhẹ bớt. ◎ Như: "tha cương cật hạ dược, tài bả khái thấu áp hạ lai" , nó vừa uống thuốc xong, mới làm cho yên được cơn ho.
7. (Danh) Áp suất, sức ép. ◎ Như: "khí áp" áp suất không khí (khí quyển), "huyết áp" áp suất máu, "điện áp" áp suất điện.

Từ điển Thiều Chửu

① Ðè ép.
② Ðè nén.
③ Bức bách đến bên.

Từ điển Trần Văn Chánh

】áp căn nhi [yàgenr] (khn) Không hề, không bao giờ: Tôi chẳng hề biết việc này. Xem [ya].

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đè, ép, nén, át, cán: Đè nát; Sức ép; Bị ô tô cán chết;
② Chặn, dằn, cầm, đè nén, kiềm chế, ức chế: Lấy đá chặn (dằn) tờ giấy; Uống ngụm nước cầm ho; Tôi đã nén được (kiềm chế được) cơn giận;
③ Áp, áp chế, bức bách, đè nén: Trấn áp, đàn áp; Đừng chụp mũ áp chế người ta;
④ Áp gần, áp sát.【】áp cảnh [yajìng] Áp sát biên giới, xâm phạm bờ cõi: Đại quân áp sát biên giới;
⑤ Ứ, dìm, ngâm, om: Hàng hóa ứ đọng trong kho; Công văn này ngâm khá lâu rồi;
⑥ Áp suất: Áp suất quyển (không) khí, khí áp; Áp suất của máu, huyết áp. Xem [yà].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đè xuống, nén xuống — Ép lại, ép chặt — Sáp tới gần — Dùng uy lực mà ép buộc người khác — Một âm khác là Yếp.

Từ ghép 29

tằng
céng ㄘㄥˊ

tằng

phồn thể

Từ điển phổ thông

tầng, lớp

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Nhà nhiều tầng. ◎ Như: "kim tằng" nhà lầu vàng. ◇ Lưu Hiếu Xước : "Châu điện liên vân, Kim tằng huy cảnh" 殿, (Tê ẩn tự bi ).
2. (Danh) Cấp, bậc, tầng. ◎ Như: "giai tằng" tầng lớp, "thượng tằng xã hội" giai cấp trên trong xã hội.
3. (Danh) Lượng từ đơn vị: tầng, lớp. ◎ Như: "ngũ tằng lâu phòng" nhà lầu năm tầng, "lưỡng tằng pha li" hai lớp kính.
4. (Tính) Chồng chất. ◎ Như: "tằng loan điệp chướng" đèo núi chập chùng.
5. (Phó) Trùng điệp, không ngừng. ◎ Như: "tằng xuất bất cùng" hiện ra không dứt. ◇ Nguyễn Du : "Thanh sơn lâu các nhất tằng tằng" (Thương Ngô Trúc Chi ca ) Lầu gác trên núi xanh tầng này nối tầng khác.

Từ điển Thiều Chửu

① Từng, lớp, hai lần. Như tằng lâu gác hai từng. Phàm cái gì hai lần chập chồng đều gọi là tằng. Sự gì có trật tự gọi là tằng thứ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Tầng, từng: Nhà lầu hai tầng;
② Lớp: Cửa sổ hai lớp kính; Một lớp đất;
③ Lượt: Hai lượt bông;
④ Việc: Còn một việc nữa cần chú ý;
⑤ Trùng điệp, trập trùng

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhà có nhiều tầng — Tầng lớp — Thứ bậc, thứ hạng cao thấp.

Từ ghép 17

tranh, tránh
zhēng ㄓㄥ, zhéng ㄓㄥˊ, zhèng ㄓㄥˋ

tranh

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. tranh giành
2. bàn luận
3. sai khác, khác biệt
4. khuyên bảo
5. nào, thế nào

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Tranh giành, đoạt lấy. ◇ Thư Kinh : "Thiên hạ mạc dữ nhữ tranh công" (Đại vũ mô ) Thiên hạ không ai tranh công với ngươi.
2. (Động) Tranh luận, biện luận. ◇ Sử Kí : "Thử nan dĩ khẩu thiệt tranh dã" (Lưu Hầu thế gia ) Việc này khó dùng miệng lưỡi mà biện luận vậy.
3. (Động) Tranh đấu, đối kháng. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Khuất thân thủ phận, dĩ đãi thiên thì, bất khả dữ mệnh tranh dã" , , (Đệ thập ngũ hồi) Nhún mình yên phận, để đợi thời, không thể cưỡng lại số mệnh được.
4. (Động) Riêng biệt, sai biệt, khác biệt. ◇ Đỗ Tuân Hạc : "Bách niên thân hậu nhất khâu thổ, Bần phú cao đê tranh kỉ đa" , (Tự khiển ) Trăm năm thân cũng một gò đất, Nghèo giàu cao thấp khác chi đâu? ◇ Thủy hử truyện : "Ngã giá hành viện nhân gia khanh hãm liễu thiên thiên vạn vạn đích nhân, khởi tranh tha nhất cá" , (Đệ lục thập cửu hồi) Nhà chứa của ta thì nghìn vạn đứa vào tròng rồi, há riêng đâu một mình nó.
5. (Phó) Thế nào, sao, sao lại. ◇ Hàn Ác : "Nhược thị hữu tình tranh bất khốc, Dạ lai phong vũ táng Tây Thi" , 西 (Khốc hoa ) Nếu phải có tình sao chẳng khóc, Đêm về mưa gió táng Tây Thi.
6. Một âm là "tránh". (Động) Can ngăn.

Từ điển Thiều Chửu

① Tranh giành, cãi cọ. Phàm tranh hơn người hay cố lấy của người đều gọi là tranh.
② Thế nào? Dùng làm trợ từ.
③ Một âm là tránh. Can ngăn.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Tranh, giành, đua nhau: Tranh chỗ ngồi; Giành vẻ vang; Lúc đó những nhà giàu đua nhau giấu của (Hán thư);
② Tranh cãi, tranh chấp: Tranh cãi nhau đến đỏ mặt tía tai;
③ (đph) Thiếu, hụt: Tổng số còn thiếu bao nhiêu?;
④ Sao, làm sao, sao lại: Sao không, sao lại không; Sao biết, sao lại biết; ? Sao biết khách giang sơn, chẳng phải là người từ quê hương đến? (Thôi Đồ: Lỗ thanh). 【】 tranh nại [zhengnài] (văn) Như ;【】tranh nại [zheng nài] (văn) Không làm sao được, biết làm sao, biết làm thế nào được, đành chịu: ? Vườn nam đào lí tuy ưa thích, xuân tàn vắng vẻ biết làm sao? (Thôi Đồ: Giản tùng); ? Người đời tan hợp biết làm sao? (Án Thù: Ngư gia ngạo); 【】tranh nại hà [zhengnàihé] (văn) Biết làm thế nào: ? Mây lành thấm khắp không bờ bến, cây héo không hoa biết thế nào? (Tổ đường tập);【】tranh tự [zhengsì] (văn) Sao bằng: ? Trong thành đào lí trong chốc lát đã rụng hết, sao bằng cây liễu rũ cứ sống hoài? (Lưu Vũ Tích: Dương liễu chi từ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Giành nhau. Đua nhau. Truyện Trê Cóc : » Cũng còn sự lí tranh nhau khéo là « — Thế nào. Làm sao ( tiếng để hỏi ).

Từ ghép 22

tránh

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Tranh giành, đoạt lấy. ◇ Thư Kinh : "Thiên hạ mạc dữ nhữ tranh công" (Đại vũ mô ) Thiên hạ không ai tranh công với ngươi.
2. (Động) Tranh luận, biện luận. ◇ Sử Kí : "Thử nan dĩ khẩu thiệt tranh dã" (Lưu Hầu thế gia ) Việc này khó dùng miệng lưỡi mà biện luận vậy.
3. (Động) Tranh đấu, đối kháng. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Khuất thân thủ phận, dĩ đãi thiên thì, bất khả dữ mệnh tranh dã" , , (Đệ thập ngũ hồi) Nhún mình yên phận, để đợi thời, không thể cưỡng lại số mệnh được.
4. (Động) Riêng biệt, sai biệt, khác biệt. ◇ Đỗ Tuân Hạc : "Bách niên thân hậu nhất khâu thổ, Bần phú cao đê tranh kỉ đa" , (Tự khiển ) Trăm năm thân cũng một gò đất, Nghèo giàu cao thấp khác chi đâu? ◇ Thủy hử truyện : "Ngã giá hành viện nhân gia khanh hãm liễu thiên thiên vạn vạn đích nhân, khởi tranh tha nhất cá" , (Đệ lục thập cửu hồi) Nhà chứa của ta thì nghìn vạn đứa vào tròng rồi, há riêng đâu một mình nó.
5. (Phó) Thế nào, sao, sao lại. ◇ Hàn Ác : "Nhược thị hữu tình tranh bất khốc, Dạ lai phong vũ táng Tây Thi" , 西 (Khốc hoa ) Nếu phải có tình sao chẳng khóc, Đêm về mưa gió táng Tây Thi.
6. Một âm là "tránh". (Động) Can ngăn.

Từ điển Trần Văn Chánh

Can ngăn, khuyên bảo, khuyên răn: Vì can ngăn nhiền lần không được, nên bỏ đi (Hậu Hán thư: Vương Sung truyện). Như (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Can ngăn — Một âm là Tranh. Xem Tranh.
điếm, điệp
diàn ㄉㄧㄢˋ

điếm

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. thấp xuống
2. chết đuối
3. kê, đệm

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Kê, đệm. ◎ Như: "sàng bất ổn, điếm nhất khối mộc đầu" , giường gập ghềnh, kê một miếng gỗ vào.
2. (Động) Chêm vào, thêm vào chỗ trống. ◎ Như: "chánh hí vị thượng diễn tiền, tiên điếm nhất đoạn tiểu hí" , tuồng chính chưa diễn, hãy xen vào một vở phụ.
3. (Động) Ứng tiền trước. ◎ Như: "nhĩ tiên cấp ngã điếm thượng, dĩ hậu tái hoàn nhĩ" , anh ứng tiền trước cho tôi, sau này tôi sẽ trả lại anh.
4. (Động) Chìm, đắm. ◎ Như: "điếm một" chìm đắm.
5. (Danh) Nệm, đệm. ◎ Như: "bì điếm" nệm bằng da.

Từ điển Thiều Chửu

① Thấp xuống.
② Chết đuối.
③ Ðệm, phàm kê đệm cho cao cho dày lên gọi là điếm.
④ Cái đệm.
⑤ Khoản tiền thay người tạm giao đi gọi là điếm khoản .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Kê, đệm, chèn, lót: Kê bàn lên một tí; Lót đường;
② Đệm, nệm: Đệm giường; Ngồi trên nệm;
③ Ứng trước: Anh ứng hộ tôi, sau này tôi sẽ trả lại anh;
④ Chết đuối;
⑤ (văn) Thấp xuống.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ở bên dưới đất — Chìm xuống. Lút xuống — Trong Bạch thoại có nghĩa là tiền ứng trước cho người khác — Một âm là Điệp. Xem Điệp.

Từ ghép 1

điệp

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên sông.
nhĩ, nễ
ěr ㄦˇ, nǐ ㄋㄧˇ

nhĩ

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. anh, bạn, mày
2. vậy (dùng để kết thúc câu)

Từ điển phổ thông

vậy (tiếng dứt câu)

Từ điển trích dẫn

1. (Đại) Nhân xưng đại danh từ ngôi thứ hai: mày, anh, ngươi, mi. § Tương đương với "nhữ" , "nhĩ" . ◎ Như: "nhĩ ngu ngã trá" ngươi lừa đảo ta bịp bợm (tráo trở với nhau để thủ lợi).
2. (Đại) Ấy, đó, cái đó. ◇ Lễ Kí : "Phu tử hà thiện nhĩ dã?" (Đàn cung thượng ) Phu tử vì sao khen ngợi việc ấy?
3. (Đại) Thế, như thế. ◎ Như: "liêu phục nhĩ nhĩ" hãy lại như thế như thế. ◇ Tương Sĩ Thuyên : "Hà khổ nãi nhĩ" (Minh ki dạ khóa đồ kí ) Sao mà khổ như thế.
4. (Tính) Từ chỉ định: này, đó, ấy. ◇ Lưu Nghĩa Khánh : "Nhĩ dạ phong điềm nguyệt lãng" (Thế thuyết tân ngữ , Thưởng dự ) Đêm đó gió êm trăng sáng.
5. (Phó) Như thế, như vậy. ◎ Như: "bất quá nhĩ nhĩ" chẳng qua như thế, đại khái như vậy thôi. ◇ Cao Bá Quát : "Phàm sự đại đô nhĩ" (Quá Dục Thúy sơn ) Mọi việc thường đều như vậy.
6. (Trợ) Đặt cuối câu, biểu thị khẳng định. § Cũng như "hĩ" . ◇ Công Dương truyện : "Tận thử bất thắng, tương khứ nhi quy nhĩ" , (Tuyên Công thập ngũ niên ) Hết lần này mà không thắng, thì đi về thôi.
7. (Trợ) Biểu thị nghi vấn. § Cũng như "hồ" . ◇ Công Dương truyện : "Hà tật nhĩ?" (Ẩn Công ) Bệnh gì thế?
8. (Trợ) Tiếng đệm. ◇ Luận Ngữ : "Tử chi Vũ Thành, văn huyền ca chi thanh, phu tử hoản nhĩ nhi tiếu" , , (Dương hóa ) Khổng Tử tới Vũ Thành, nghe tiếng đàn hát, ông mỉm cười.
9. (Động) Gần, đến gần.

Từ điển Thiều Chửu

① Mày, ngươi.
② Vậy, tiếng dứt câu.
③ Nhĩ nhĩ như thế, như vậy.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Mày, ngươi: Bọn mày. 【】 nhĩ nhữ [ârrư] (văn) a. Biểu thị sự thân ái: Nễ Hành và Khổng Dung chơi thân với nhau (Văn sĩ truyện); b. Biểu thị ý khinh thường: Nếu người ta không chịu bị khinh thường, thì không đi đâu mà không làm điều nghĩa (Mạnh tử);
② Ấy, đó, cái đó, điều đó: Hồi (lúc, khi) ấy; Chỗ ấy, nơi ấy; ? Phu tử vì sao khen ngợi việc đó? (Lễ kí). 【】nhĩ hậu [ârhòu] (văn) Từ nay về sau, về sau, sau đó;
③ Thế, như thế: Chỉ thế mà thôi; Tuy khô héo như thế, vẫn giữ được nét rực rỡ (Vương Thế Trinh: Thi bình); Chàng như thế mà thiếp cũng như thế (Ngọc đài tân vịnh);
④ Trợ từ cuối câu biểu thị ý khẳng định: Dẹp yên nước Sở, như trở bàn tay vậy (Tuân tử);
⑤ Trợ từ cuối câu biểu thị ý nghi vấn hoặc phản vấn: ? Bệnh gì thế? (Công Dương truyện);
⑥ Vâng, ừ, phải (dùng độc lập trong câu, biểu thị sự đồng ý);
⑦ Làm ngữ vĩ cho hình dung từ hoặc phó từ (tương đương như , nghĩa ⑦, bộ ): Tử Lộ bộp chộp trả lời (Luận ngữ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Có vân đẹp — Mày. Đại danh tự ngôi thứ hai, dùng với ý không kính trọng — Này. Cái này — Như vậy — Mà thôi — Tất nhiên — Nghi vấn trợ từ ngữ ( tiếng dùng để hỏi ) — Một âm là Nễ. Xem Nễ.

Từ ghép 20

nễ

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tràn đầy. Đầy đủ — Một âm là Nhĩ. Xem Nhĩ.
trang, tráng
zhuàng ㄓㄨㄤˋ

trang

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Họ người — Một âm là Tráng. Xem Tráng.

tráng

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. mạnh mẽ
2. người đến 30 tuổi

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Mạnh mẽ, cường kiện. ◎ Như: "cường tráng" khỏe mạnh.
2. (Tính) Hào hùng, lớn lao. ◎ Như: "tráng chí" ý chí hùng mạnh, "hào ngôn tráng ngữ" lời nói hào hùng. ◇ Liêu trai chí dị : "Cung thất tráng lệ" (Khảo thành hoàng ) Cung điện cao lớn lộng lẫy.
3. (Danh) Thời kì từ ba mươi đến bốn mươi tuổi. ◇ Lễ Kí : "Nhân sanh thập niên viết ấu học; nhị thập viết nhược quan; tam thập viết tráng" ; ; (Khúc lễ thượng ) Người ta mười tuổi là ấu niên (học vỡ lòng); hai mươi là thành niên (làm lễ đội nón); ba mươi là tráng niên.
4. (Danh) Mồi thuốc, thầy thuốc dùng mồi ngải đốt chữa bệnh, mỗi lần đốt gọi là một "tráng".
5. (Danh) Tên khác của tháng tám âm lịch.
6. (Danh) Họ "Tráng".
7. (Động) Làm cho lớn lên, khoách đại. ◎ Như: "tráng đại thanh thế" làm cho thanh thế to lớn thêm.
8. (Động) Khen ngợi, khâm phục. ◇ Hàn Dũ : "Tráng kì văn từ, ích dục vãng nhất quan nhi độc chi, dĩ vong ngô ưu" , , (Tân tu Đằng vương các kí ) Khâm phục văn từ đó, càng muốn đến xem và đọc, để quên phiền muộn của ta.

Từ điển Thiều Chửu

① Mạnh mẽ. Người đến ba mươi tuổi gọi là tráng, nghĩa là đang lúc tinh lực đang mạnh mẽ vậy. Phàm cái gì bề trong đầy đủ mà bề ngoài có vẻ lớn lao đều gọi là tráng, như hùng tráng , bi tráng , hoành tráng , v.v.
② Nhanh chóng.
③ Mồi, thầy thuốc dùng mồi ngải đốt chữa bệnh, mỗi lần đốt gọi là một tráng.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Khỏe, mạnh mẽ, cường tráng: Anh ấy khỏe lắm; Khỏe mạnh, vạm vỡ;
② Tăng, làm cho mạnh thêm: Để tăng thêm thanh thế;
③ Lúc thanh xuân, thời trai tráng;
④ Lớn;
⑤ (Tên gọi khác của) tháng Tám âm lịch;
⑥ Một mồi thuốc cứu (để đốt chữa bệnh);
⑦ [Zhuàng] (Dân tộc) Choang.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

To lớn — Mạnh khoẻ. Td: Cường tráng — Tuổi trẻ — Người trai trẻ.

Từ ghép 17

hoàn
huán ㄏㄨㄢˊ, huàn ㄏㄨㄢˋ

hoàn

phồn thể

Từ điển phổ thông

cái vòng ngọc

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cái vòng ngọc. ◎ Như: "ngọc hoàn" vòng ngọc.
2. (Danh) Vòng, khoen, vật hình vòng tròn. ◎ Như: "nhĩ hoàn" khoen tai, "chỉ hoàn" vòng ngón tay (cái nhẫn), "đao hoàn" khâu đao (khoen sắt ở cán đao để cầm cho chắc).
3. (Danh) Phần thiết yếu, then chốt. ◎ Như: "giá cá kế hoạch năng phủ như kì hoàn thành, công tác nhân viên đích phối hợp thị ngận trọng yếu đích nhất hoàn" , kế hoạch này có thể hoàn thành đúng hạn kì hay không, thì sự phối hợp giữa các nhân viên trong công tác là một then chốt rất hệ trọng.
4. (Động) Vây quanh, bao quanh. ◎ Như: "quần sơn hoàn củng" dãy núi vây quanh. ◇ Sử Kí : "Tần vương phương hoàn trụ tẩu, tốt hoàng cấp, bất tri sở vi" , , (Kinh Kha truyện ) Vua Tần cứ chạy quanh cái cột, cuống quít không biết làm thế nào.
5. (Tính) Bốn phía, ở chung quanh. ◎ Như: "hoàn thành thiết lộ" đường sắt quanh thành.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái vòng ngọc.
Phàm cái gì hình vòng tròn đều gọi là hoàn, như nhĩ hoàn vòng tai, chỉ hoàn vòng ngón tay (cái nhẫn).
③ Vây quanh.
④ Khắp.
⑤ Rộng lớn ngang nhau.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Vòng ngọc;
② Vòng, vật hình tròn: Vòng sắt; Khoen tai; Nhẫn đeo tay;
③ Hoàn, vòng quanh, bao quanh, quanh: Đường sắt quanh thành (vòng quanh thành phố);
④ Khâu: Đây là một khâu quan trọng của công trình; Khâu chủ yếu, khâu chính;
⑤ [Huán] (Họ) Hoàn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái vòng ngọc — Vây quanh — Xoay đi — Cũng dùng như chữ Hoàn .

Từ ghép 11

tịnh
jìng ㄐㄧㄥˋ

tịnh

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. sạch sẽ
2. đóng vai hề

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Sạch sẽ, thanh khiết. ◎ Như: "khiết tịnh" rất sạch, "song minh kỉ tịnh" cửa sổ sáng ghế sạch.
2. (Tính) Thuần, ròng. ◎ Như: "tịnh lợi" lời ròng, "tịnh trọng" trọng lượng thuần (của chất liệu, không kể những phần bao, chứa đựng bên ngoài).
3. (Tính) Lâng lâng, yên lặng. ◎ Như: "thanh tịnh" trong sạch, yên lặng. § Ghi chú: Đạo Phật lấy "thanh tịnh" làm cốt, cho nên đất Phật ở gọi là "tịnh độ" , chỗ tu hành gọi là "tịnh thất" . Người tu cầu được về nơi Phật ở gọi là "vãng sinh tịnh độ" .
4. (Động) Làm cho sạch, rửa sạch. ◎ Như: "tịnh thủ" rửa tay.
5. (Phó) Toàn, toàn là. ◎ Như: "tịnh thị thủy" toàn là nước.
6. (Phó) Chỉ, chỉ có. ◎ Như: "tịnh thuyết bất cán" chỉ nói không làm.
7. (Danh) Vai tuồng trong hí kịch Trung Quốc. Tùy theo các loại nhân vật biểu diễn, như dũng mãnh, cương cường, chính trực hoặc là gian ác... mà phân biệt thành: "chánh tịnh" , "phó tịnh" , "vũ tịnh" , "mạt tịnh" .

Từ điển Thiều Chửu

① Sạch sẽ, phàm cái gì tinh nguyên không có cái gì làm lẫn lộn tạp nhạp đều gọi là tịnh, lâng lâng không có gì cũng gọi là tịnh.
② Ðạo Phật lấy thanh tịnh làm cốt, cho nên đất Phật ở gọi là tịnh độ , chỗ tu hành gọi là tịnh thất , v.v. Người tu cầu được về nơi Phật ở gọi là vãng sinh tịnh độ . Phép tu theo phép cầu vãng sinh làm mục đích gọi là tông tịnh độ .
③ Ðóng vai thằng hề.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Sạch: nước sạch; Lau bàn cho sạch; Ăn sạch;
② Toàn (là), chỉ: Trên giá sách toàn là sách khoa học kĩ thuật; Chỉ nói không làm;
③ Thực, tịnh, ròng: Trọng lượng thực, trọng lượng tịnh; Lãi thực, lãi ròng;
④ Thanh tịnh, rỗng không;
⑤ (văn) Vai thằng hề (trong tuồng Trung Quốc).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nước trong vắt — Rất trong sạch — Rất yên lặng.

Từ ghép 5

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.