Từ điển trích dẫn
2. Cái tát tai. ◇ Đãng khấu chí 蕩寇志: "Nhất thanh hô hát, hướng na tả biên diện giáp thượng túc túc đích am liễu nhị thập cá đại ba ba" 一聲呼喝, 向那左邊面頰上足足的盦了二十個大巴巴 (Đệ bát thập hồi).
3. Đồ ăn. Tức là bánh "bột bột" 餑餑. ◇ Tôn Cẩm Tiêu 孫錦標: "Kim tiểu nhi hô điểm tâm vi ba ba, tức bắc phương ngôn bột bột" 今小兒呼點心為巴巴, 即北方言餑餑 (Nam thông phương ngôn sơ chứng 南通方言疏證, Tứ).
4. (Tiếng địa phương) Cứt, phẩn. ◇ Kháng Nhật ca dao 抗日歌謠: "Ngũ sắc kì (Ngụy Mãn kì) bất dụng quải, tái quá tam niên sát ba ba" 五色旗(偽滿旗)不用挂, 再過三年擦巴巴.
5. Nóng lòng, mong mỏi. ◇ Trương Quốc Tân 張國賓: "Nhãn ba ba bất kiến hài nhi hồi lai" 眼巴巴不見孩兒回來 (Tiết Nhân Quý 薛仁貴, Đệ nhị chiệp).
6. Đặc biệt, cố ý, cất công. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Ngã ba ba đích xướng hí bãi tửu, vị tha môn bất thành?" 我巴巴的唱戲擺酒, 為他們不成? (Đệ nhị nhị hồi) (Giả Mẫu nói:) Ta cất công bày ra tiệc rượu, ca hát có phải vì các bà ấy đâu!
7. Dính chặt, dính cục. ◇ Chu Lập Ba 周立波: "Cật vãn phạn thì, kháng trác thượng bãi trước chử đắc niêm niêm ba ba đích đậu giác" 吃晚飯時, 炕桌上擺著煮得粘粘巴巴的豆角 (Bạo phong sậu vũ 暴風驟雨, Đệ nhất bộ tứ).
8. Tiếng cuối câu, biểu thị trạng mạo. ◇ Lí Ngư 李漁: "Nhược bất hồi tha nhất cú, giáo tha một thú ba ba đích" 若不回他一句, 教他沒趣巴巴的 (Thận trung lâu 蜃中樓, Song đính 雙訂).
9. Từ tượng thanh. ◇ Quản Hoa 管樺: "Môn xao đích ba ba san hưởng" 門敲的巴巴山響 (Tam nguyệt câu lưu 三月拘留).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Đứng từ vị trí của người hoặc tổ chức chính thống, gọi những quan điểm học thuyết hoặc giáo nghĩa khác là "dị đoan" 異端. ◇ Tăng Triệu 僧肇: "Ngoại đạo phân nhiên, dị đoan cạnh khởi, tà biện bức chân, đãi loạn chánh đạo" 外道紛然, 異端競起, 邪辯逼真, 殆亂正道 (Bách luận tự 百論序).
3. Các loại thuyết pháp, không cùng kiến giải. ◇ Kê Khang 嵇康: "Quảng cầu dị đoan, dĩ minh sự lí" 廣求異端, 以明事理 (Đáp thích nan trạch vô cát hung nhiếp sanh luận 答釋難宅無吉凶攝生論).
4. Ý khác, lòng chia lìa. ◇ Nam Tề Thư 南齊書: "(Siêu Tông) hiệp phụ gian tà, nghi gián trung liệt, cấu phiến dị đoan, cơ nghị thì chánh" (超宗)協附姦邪, 疑間忠烈, 構扇異端, 譏議時政 (Tạ Siêu Tông truyện 謝超宗傳).
5. Phân li, chia cách. ◇ Tái sanh duyên 再生緣: "Nô hợp nhĩ, đồng xử đồng quy bất dị đoan" 奴合你, 同處同歸不異端 (Đệ thập thất hồi).
6. Chỉ sự vật không quan trọng, không khẩn yếu. ◇ Nhan thị gia huấn 顏氏家訓: "Cổ nhân vân: Đa vi thiểu thiện, bất như chấp nhất. Thạch thử ngũ năng, bất thành kĩ thuật (...) nhược tỉnh kì dị đoan, đương tinh diệu dã" 古人云: 多為少善, 不如執一. 鼫鼠五能, 不成伎術(...)若省其異端, 當精妙也 (Tỉnh sự 省事).
7. Ngoài ra, hơn nữa. ◇ Vương Vũ Xưng 王禹偁: "Bổn nguyên giai tả lỗ, Dị đoan diệc hàm ta" 本源皆瀉滷, 異端亦鹹鹺 (Diêm trì thập bát vận 鹽池十八韻).
8. Sự đoan ngoài ý liệu. ◇ Kha Đan Khâu 柯丹丘: "Kim nhật thú thân hài phụng loan, Bất tri hà cố lai trì hoãn. Mạc phi tha nhân sanh dị đoan, Tu tri nhân loạn pháp bất loạn" 今日娶親諧鳳鸞, 不知何故來遲緩. 莫非他人生異端, 須知人亂法不亂 (Kinh thoa kí 荊釵記, Thưởng thân 搶親).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Quan trường. ◇ Chiêu Liên 昭槤: "Quảng Canh Ngu thị lang thường vị dư viết: "Sĩ đồ dĩ ngã dữ Vương Kị, Trần Phó Hiến vi tam quái." Thù vi phẫn muộn. Dư tiếu viết: "Ngô kim nhật thành vi Chu Xử hĩ!"" 廣賡虞侍郎嘗謂余曰: "仕途以我與王暨陳副憲為三怪." 殊為憤懣. 余笑曰: "吾今日誠為周處矣!" (Khiếu đình tạp lục 嘯亭雜錄, 稗事數則). § Ghi chú: "Chu Xử" hồi nhỏ mồ côi, không chịu học hành, chỉ chơi bời phóng túng. Dân trong làng nói có "tam hại" 三害 (ba họa hại): hổ trán trắng, thuồng luồng và Chu Xử. Chu Xử bèn bắn chết hổ, chém thuồng luồng. Rồi gắng sức tu tỉnh thi đậu làm quan tới chức ngự sử trung thừa; trứ tác có: "Mặc ngữ" 默語, "Phong thổ kí" 風土記.
3. § Cũng viết là "sĩ đồ" 仕途 hay "sĩ lộ" 仕路.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. quan điểm
Từ điển trích dẫn
2. Ý kiến, kiến giải, chủ ý. ◇ Lí Ngư 李漁: "Mẫu thân bất yếu đa lự, hài nhi tự hữu chủ trương" 母親不要多慮, 孩兒自有主張 (Ngọc tao đầu 玉搔頭, Tấn ngọc 訊玉) Mẹ không phải lo lắng chi nhiều, con đã có chủ ý.
3. Đề xướng, phù trì. ◇ Tống sử 宋史: "Phú quý dị đắc, Danh tiết nan thủ. Nguyện an thì xử thuận, Chủ trương thế đạo" 富貴易得, 名節難守. 願安時處順, 主張世道 (Ẩn dật truyện 隱逸傳, Từ Trung hành 徐中行) Giàu sang dễ có, Danh tiết khó giữ. Nguyện an thời xử thuận, Phù trì thế đạo.
4. Cứu giúp, tiếp tế. ◇ Cao Minh 高明: "Vọng tướng công khả liên kiến, chủ trương ta lương mễ, dữ nô gia cứu tế công bà chi mệnh" 望相公可憐見, 主張些糧米, 與奴家救濟公婆之命 (Tì bà kí 琵琶記, Nghĩa thương chẩn tế 義倉賑濟) Cầu mong tướng quân thương xót, tiếp tế chút lương gạo, cho tôi cứu mạng mẹ chồng.
5. Lo liệu, trù liệu.
6. Chống đỡ. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Trương Liêu thừa thế yểm sát, Viên Thượng bất năng chủ trương, cấp cấp dẫn quân bôn hồi Kí Châu" 張遼乘勢掩殺, 袁尚不能主張, 急急引軍奔回冀州 (Đệ tam thập nhị hồi) Trương Liêu thừa thế đánh theo, Viên Thượng chống đỡ không nổi, vội vàng dẫn quân chạy về Kí Châu.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Đi xa. ◇ Đông Phương Sóc 東方朔: "Kim tiên sanh suất nhiên cao cử, viễn tập Ngô địa" 今先生率然高舉, 遠集吳地 (Phi hữu tiên sanh luận 非有先生論).
3. Lui về ở ẩn. ◇ Khuất Nguyên 屈原: "Ninh siêu nhiên cao cử dĩ bảo chân hồ?" 寧超然高舉以保真乎 (Sở từ 楚辭, Bốc cư 卜居).
4. Qua đời, chết. ◇ Lưu Đại Khôi 劉大櫆: "Tử cao cử dĩ li quần, dư tác cư nhi quả úy" 子高舉以離群, 余索居而寡慰 (Tế Trương Nhàn Trung văn 祭張閑中文).
5. Ngẩng cao, nâng cao. ◇ Tư Mã Quang 司馬光: "Nhất thanh cao cử nhĩ mục tỉnh, tứ viễn quần âm giai tích dịch" 一聲高舉耳目醒, 四遠群陰皆辟易 (Triều kê tặng vương lạc đạo 朝雞贈王樂道).
6. Tăng cao (vật giá).
7. Hành vi vượt xa phàm tục.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Phất, rũ, phủi đi. ◇ Mạnh Giao 孟郊: "Đẩu tẩu trần ai định, Yết sư kiến chân tông" 抖擻塵埃定, 謁師見真宗 (Hạ nhật yết Trí Viễn thiền sư 夏日謁智遠禪師).
3. Phấn phát, chấn tác. ◎ Như: "đẩu tẩu tinh thần" 抖擻精神.
4. (Động) Hiển lộ, hiển thị. ◇ Tiết Ngang Phu 薛昂夫: "Thi triển xuất giang hồ khí khái, đẩu tẩu xuất phong nguyệt tình hoài" 施展出江湖氣概, 抖擻出風月情懷 (Điện tiền hoan 殿前歡, Khúc 曲).
5. (Động) Run, run rẩy. ◇ Quan Hán Khanh 關漢卿: "Giác nhất trận địa thảm thiên sầu, biến thể thượng hàn mao đẩu tẩu" 覺一陣地慘天愁, 遍體上寒毛抖擻 (Tứ xuân viên 四春園, Đệ tam chiệp).
6. Uy phong, thần khí.
7. Trừ bỏ phiền não. § Cũng viết là "đẩu tẩu" 斗藪. ◇ Vương Viêm 王炎: "Đẩu tẩu hung trung tam đẩu trần, Cưỡng dục ngâm nga vô hảo ngữ" 抖擻胸中三斗塵, 強欲吟哦無好語 (Dạ bán văn vũ tái dụng tiền vận 夜半聞雨再用前韻). § Tiếng Phạn là "đỗ da" "dhūta". Tầu dịch là "đẩu tẩu" 抖擻 hay "đầu đà" 頭陀. Ba món độc "tham" 貪, "sân" 瞋, "si" 痴 như bụi bẩn làm nhơ mất chân tâm, người tu theo hạnh đầu-đà của Phật hay phấn khởi trừ sạch được ba món độc đi. Ta quen gọi nhà sư là đầu đà là bởi đó. ◎ Như: "Trúc Lâm Đầu Đà" 竹林頭陀 là tên gọi của một thiền sư Việt Nam, vua Trần Nhân Tông 陳仁宗 (1258-1308).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Quẩn quanh quyến luyến, lưu liên. ◇ Tống Ngọc 宋玉: "Bồi hồi vu quế tiêu chi gian" 徘徊于桂椒之間 (Phong phú 風賦) Lẩn quẩn quyến luyến ở chỗ cây quế cây tiêu. § Cũng viết là "bùi hồi" 裴回.
3. Quấn quýt, triền nhiễu. ◇ Cổ thi 古詩: "Thanh thương tùy phong phát, Trung khúc chánh bồi hồi" 清商隨風發, 中曲正徘徊 (Tây bắc hữu cao lâu 西北有高樓) Tiếng thương trong trẻo theo gió đưa ra, Khúc nhạc giữa thật quấn quýt.
4. Tan tác, rụng rời, ngẩn ngơ buồn bã. ◇ Nguyễn Du 阮攸: "Bồi hồi phủ ngưỡng bi phù sinh" 徘徊俯仰悲浮生 (Đồng Tước đài 銅雀臺) Buồn bã ngẩn ngơ ngẩng lên cúi xuống, thương kiếp phù sinh.
5. Do dự, chần chừ. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Vương Duẫn thì tại đế trắc, văn tri thử ngôn, tấu viết: Thần bổn vi xã tắc kế. Sự dĩ chí thử, bệ hạ bất khả tích thần, dĩ ngộ quốc gia. Thần thỉnh hạ kiến nhị tặc. Đế bồi hồi bất nhẫn" 王允時在帝側, 聞知此言, 奏曰: 臣本為社稷計. 事已至此, 陛下不可惜臣, 以誤國家. 臣請下見二賊. 帝徘徊不忍 (Đệ cửu hồi) Vương Doãn bấy giờ đứng ở cạnh vua, nghe thấy nói thế, tâu rằng: Tôi vốn làm kế cho nước. Việc đã đến thế này, xin bệ đừng tiếc tôi mà lỡ việc quốc gia. Tôi xin xuống gặp hai tên giặc. Vua dùng dằng không nỡ.
6. Gọi tắt của "bồi hồi hoa" 徘徊花, một tên khác của hoa mai côi.
7. ☆ Tương tự: "bàn hoàn" 盤桓, "bàng hoàng" 彷徨, "bạng hoàng" 徬徨, "đậu lưu" 逗留, "trịch trục" 躑躅, "thảng dương" 倘佯, "thảng dương" 徜徉.
Từ điển trích dẫn
2. Nổi giận, nổi cọc. ◇ Mao Thuẫn 茅盾: "Tha ngận tưởng phát tác nhất hạ, nhiên nhi một hữu túc cú đích dũng khí; tha chỉ hảo ủy khuất địa nhẫn thụ" 他很想發作一下, 然而沒有足夠的勇氣; 他只好委屈地忍受 (Thi dữ tản văn 詩與散文).
3. Phát sinh, sinh ra. ◇ Hàn Dũ 韓愈: "Độc vụ chướng phân, nhật tịch phát tác" 毒霧瘴氛, 日夕發作 (Triều Châu thứ sử tạ thượng biểu 潮州刺史謝上表) Sương độc hơi chướng, ngày đêm phát sinh.
4. Chỉ sự vật ẩn kín bỗng bạo phát. ◇ Ba Kim 巴金: "Nhĩ đích bệnh cương cương hảo nhất điểm, hiện tại phạ hựu yếu phát tác liễu" 你的病剛剛好一點, 現在怕又要發作了 (Hàn dạ 寒夜, Thập bát).
5. Tung ra, bùng ra. ◎ Như: "hưởng lượng đích tiếu thanh đột nhiên phát tác liễu" 響亮的笑聲突然發作了.
6. Chê trách, khiển trách. ◇ Thuyết Nhạc Toàn truyện 說岳全傳: "Lương Vương bị Tông Da nhất đốn phát tác, vô khả nại hà, chỉ đắc đê đầu quỵ hạ, khai khẩu bất đắc" 梁王被宗爺一頓發作, 無可奈何, 只得低頭跪下, 開口不得 (Đệ thập nhất hồi).
7. Bắt đầu làm, ra tay. ◇ Đông Chu liệt quốc chí 東周列國志: "Sổ bách danh giáp sĩ, các đĩnh khí giới, nhất tề phát tác, tương chúng quan viên loạn khảm" 數百名甲士, 各挺器械, 一齊發作, 將眾官員亂砍 (Đệ tam hồi).
8. Chỉ vật chất (thuốc, rượu...) ở trong thân thể nổi lên tác dụng.
9. Bại lộ, lộ ra. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "(Hưng nhi) thính kiến thuyết "Nhị nãi nãi khiếu", tiên hách liễu nhất khiêu. Khước dã tưởng bất đáo thị giá kiện sự phát tác liễu, liên mang cân trước Vượng nhi tiến lai" 興兒聽見說"二奶奶叫", 先唬了一跳. 卻也想不到是這件事發作了, 連忙跟著旺兒進來 (Đệ lục thập thất hồi) (Thằng Hưng) nghe nói "mợ Hai gọi", sợ giật nẩy người. Không ngờ việc ấy đã lộ, liền theo thằng Vượng đi vào.
10. Phát tích. § Từ chỗ hèn kém mà đắc chí hiển đạt, hoặc từ nghèo khó trở nên giàu có. ◇ Thẩm Tòng Văn 沈從文: "Tiện bất năng đồng phiến du thương nhân nhất dạng đại đại phát tác khởi lai" 便不能同販油商人一樣大大發作起來 (Biên thành 邊城, Nhị 二).
Từ điển trích dẫn
2. Đường chính, đường đi chủ yếu.
3. Đường phải. ◇ Hà Cảnh Minh 何景明: "Chánh đạo hoại, tắc tà kính thành" 正道壞, 則邪徑成 (Thượng tác thiên 上作篇).
4. Chánh phái, đứng đắn, thực thà, tốt. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Tựu thị Tập cô nương dã thị tâm thuật chánh đạo đích" 就是襲姑娘也是心術正道的 (Đệ nhất bách hồi) Chị Tập Nhân cũng là người có bụng thực thà đứng đắn.
5. Chánh thường, bình thường. ◇ Lí Cổ Hóa 李古化: "Giá lư một hữu thập ma mao bệnh, bất thị trung kết, dã bất thị thủy kết, thiệt đầu đích sắc khí dã chánh đạo" 這驢沒有什麼毛病, 不是中結, 也不是水結, 舌頭的色氣也正道 (Nông thôn kì sự 農村奇事).
6. Con đường dẫn đến giải thoát. § Phật giáo thuật ngữ: "Tam thừa sở hành chi đạo" 三乘所行之道. ◎ Như: "bát chính đạo" 八正道 con đường tám nhánh giải thoát khỏi Khổ (s: duḥkha), là chân lí cuối cùng của Tứ diệu đế. Bát chính đạo là một trong 37 Bồ-đề phần hay 37 giác chi (s: bodhipākṣika-dharma). Gồm: "chánh kiến" 正見, "chánh tư duy" 正思唯, "chánh ngữ" 正語, "chánh nghiệp" 正業, "chánh mệnh" 正命, "chánh tinh tiến" 正精進, "chánh niệm" 正念, "chánh định" 正定.
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Lời nói, ngôn ngữ. ☆ Tương tự: "biểu diện" 表面. ★ Tương phản: "nội tâm" 內心, "hành vi" 行為, "tư tưởng" 思想, "thư diện" 書面. ◎ Như: "diện kết khẩu đầu giao, đỗ lí sinh kinh cức" 面結口頭交, 肚裏生荊棘 ngoài mặt nói kết giao, trong lòng sinh gai góc.
3. Mùi vị (thức ăn, thức uống). ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Phụng Thư đạo: Ngã tiền nhật đả phát nhân tống liễu lưỡng bình trà diệp cấp cô nương, khả hoàn hảo ma? (...) Bảo Thoa đạo: Khẩu đầu dã hoàn hảo" 鳳姐道: 我前日打發人送了兩瓶茶葉給姑娘, 可還好麼?(...)寶釵道: 口頭也還好 (Đệ nhị thập ngũ hồi) Phượng Thư nói: Hôm nọ tôi cho mang hai bình trà lá sang biếu cô, uống có ngon không? (...) Bảo Thoa nói: Vị cũng ngon đấy.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.