phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) "Chá chi" 柘枝 tên một điệu múa. ◇ Lưu Vũ Tích 劉禹錫: "Thể khinh tự vô cốt, Quan giả giai tủng thần" 體輕似無骨, 觀者皆聳神 (Quan chá chi vũ 觀柘枝舞) Thân mình giống như là không có xương, Người xem (múa chá chi) đều lấy làm kinh dị.
3. § Cũng đọc là "giá".
Từ điển Thiều Chửu
② Chá chi 柘枝 tên một khúc hát múa, cũng đọc là chữ giá.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Cây mía.
phồn & giản thể
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 3
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) "Chá chi" 柘枝 tên một điệu múa. ◇ Lưu Vũ Tích 劉禹錫: "Thể khinh tự vô cốt, Quan giả giai tủng thần" 體輕似無骨, 觀者皆聳神 (Quan chá chi vũ 觀柘枝舞) Thân mình giống như là không có xương, Người xem (múa chá chi) đều lấy làm kinh dị.
3. § Cũng đọc là "giá".
Từ điển Thiều Chửu
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Mượn chỉ tiếng kêu của chim "chá cô" 鷓鴣. ◇ Tân Khí Tật 辛棄疾: "Giang vãn chánh sầu dư, san thâm văn chá cô" 江晚正愁余, 山深聞鷓鴣 (Thư Giang Tây tạo khẩu bích 書江西造口壁, Từ 詞) Sông chiều vào lúc buồn dư, núi sâu nghe tiếng chá cô (não nùng).
3. (Danh) Tên điệu nhạc, tức "Chá cô từ" 鷓鴣詞.
Từ điển Thiều Chửu
Từ ghép 1
phồn thể
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Mượn chỉ tiếng kêu của chim "chá cô" 鷓鴣. ◇ Tân Khí Tật 辛棄疾: "Giang vãn chánh sầu dư, san thâm văn chá cô" 江晚正愁余, 山深聞鷓鴣 (Thư Giang Tây tạo khẩu bích 書江西造口壁, Từ 詞) Sông chiều vào lúc buồn dư, núi sâu nghe tiếng chá cô (não nùng).
3. (Danh) Tên điệu nhạc, tức "Chá cô từ" 鷓鴣詞.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 1
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. Một âm là "chá". (Động) Hun đúc, rèn luyện. ◎ Như: "thân chá" 親炙 thân gần học hỏi.
3. (Danh) Cá thịt đã nấu nướng. ◇ Sử Kí 史記: "Tửu kí hàm, công tử Quang tường vi túc tật, nhập quật thất trung, sử Chuyên Chư trí chủy thủ ngư chá chi phúc trung nhi tiến chi" 酒既酣, 公子光詳為足疾, 入窟室中, 使專諸置匕首魚炙之腹中而進之 (Thích khách truyện 刺客傳, Chuyên Chư truyện 專諸傳) Rượu đến lúc ngà say vui chén, công tử Quang vờ như chân có tật, xuống nhà hầm, sai Chuyên Chư nhét cây chủy thủ vào bụng con cá nướng đem lên dâng.
Từ điển Thiều Chửu
② Một âm là chá. Chả, thịt nướng.
③ Thân gần, được gần mà tiêm nhiễm những tính hay gọi là thân chá 親炙.
Từ điển Trần Văn Chánh
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Một âm là "chá". (Động) Hun đúc, rèn luyện. ◎ Như: "thân chá" 親炙 thân gần học hỏi.
3. (Danh) Cá thịt đã nấu nướng. ◇ Sử Kí 史記: "Tửu kí hàm, công tử Quang tường vi túc tật, nhập quật thất trung, sử Chuyên Chư trí chủy thủ ngư chá chi phúc trung nhi tiến chi" 酒既酣, 公子光詳為足疾, 入窟室中, 使專諸置匕首魚炙之腹中而進之 (Thích khách truyện 刺客傳, Chuyên Chư truyện 專諸傳) Rượu đến lúc ngà say vui chén, công tử Quang vờ như chân có tật, xuống nhà hầm, sai Chuyên Chư nhét cây chủy thủ vào bụng con cá nướng đem lên dâng.
Từ điển Thiều Chửu
② Một âm là chá. Chả, thịt nướng.
③ Thân gần, được gần mà tiêm nhiễm những tính hay gọi là thân chá 親炙.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 3
giản thể
giản thể
phồn & giản thể
phồn & giản thể
phồn & giản thể
Từ điển Trần Văn Chánh
phồn & giản thể
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển Thiều Chửu
Từ ghép 1
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Nguyên nhân, duyên cớ. ◎ Như: "lí do" 理由, "nguyên do" 原由. ◇ Sưu Thần Kí 搜神記: "Kí giác, kinh hô, lân lí cộng thị, giai mạc trắc kì do" 既覺, 驚呼, 鄰里共視, 皆莫測其由 (Quyển tam).
3. (Danh) Cơ hội, cơ duyên, dịp. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Cửu ngưỡng phương danh, vô do thân chá" 久仰芳名, 無由親炙 (Đệ nhất nhất ngũ hồi) Nghe tiếng đã lâu, chưa có dịp được gần.
4. (Danh) Cách, phương pháp. ◇ Từ Hoằng Tổ 徐弘祖: "Nhi khê nhai diệc huyền khảm, vô do thượng tễ" 而溪崖亦懸嵌, 無由上躋 (Từ hà khách du kí 徐霞客遊記) Mà núi khe cũng cheo leo, không cách nào lên tới.
5. (Danh) Đường lối, biện pháp.
6. (Danh) Họ "Do".
7. (Động) Cây cối mọc cành nhánh gọi là "do". Vì thế cũng phiếm chỉ manh nha, bắt đầu sinh ra.
8. (Động) Dùng, nhậm dụng, sử dụng.
9. (Động) Noi theo, thuận theo. ◇ Luận Ngữ 論語: "Dân khả sử do chi, bất khả sử tri chi" 民可使由之, 不可使知之 (Thái Bá 泰伯) Dân có thể khiến họ noi theo, không thể làm cho họ hiểu được.
10. (Động) Tùy theo. ◎ Như: "tín bất tín do nhĩ" 信不信由你 tin hay không tin tùy anh, "vạn bàn giai thị mệnh, bán điểm bất do nhân" 萬般皆是命, 半點不由人 muôn việc đều là số mệnh, hoàn toàn không tùy thuộc vào con người.
11. (Động) Chính tay mình làm, thân hành, kinh thủ.
12. (Động) Trải qua. ◎ Như: "tất do chi lộ" 必由之路 con đường phải trải qua.
13. (Động) Đạt tới. ◇ Luận Ngữ 論語: "Bác ngã dĩ văn, ước ngã dĩ lễ, dục bãi bất năng, kí kiệt ngô tài, như hữu sở lập trác nhĩ, tuy dục tòng chi, mạt do dã dĩ" 博我以文, 約我以禮, 欲罷不能, 既竭吾才, 如有所立卓爾, 雖欲從之, 末由也已 (Tử Hãn 子罕) Ngài dùng văn học mà mở mang trí thức ta, đem lễ tiết mà ước thúc thân tâm ta. Ta muốn thôi cũng không được. Ta tận dụng năng lực mà cơ hồ có cái gì sừng sững ở phía trước. Và ta muốn theo tới cùng, nhưng không đạt tới được.
14. (Động) Phụ giúp.
15. (Giới) Từ, tự, theo. ◎ Như: "do bắc đáo tây" 由北 từ bắc tới tây, "do trung" 由衷 tự đáy lòng. ◇ Hán Thư 漢書: "Đạo đức chi hành, do nội cập ngoại, tự cận giả thủy" 道德之行, 由內及外, 自近者始 (Khuông Hành truyện 匡衡傳).
16. (Giới) Bởi, dựa vào. ◎ Như: "do thử khả tri" 由此可知 bởi đó có thể biết.
17. (Giới) Nhân vì, vì. ◇ Trần Nghị 陳毅: "Lịch lãm cổ kim đa thiểu sự, Thành do khiêm hư bại do xa" 歷覽古今多少事, 成由謙虛敗由奢 (Cảm sự thư hoài 感事書懷, Thủ mạc thân 手莫伸).
18. (Giới) Ở, tại. ◇ Liệt nữ truyện 列女傳: "(Thôi Tử) do đài thượng dữ Đông Quách Khương hí" 公登臺以臨崔子之宮, 由臺上與東郭姜戲 (Tề Đông Quách Khương 齊東郭姜) (Thôi Tử) ở trên đài cùng với Đông Quách Khương đùa cợt.
19. (Giới) Thuộc về. § Dùng để phân chia phạm vi trách nhiệm. ◎ Như: "hậu cần công tác do nhĩ phụ trách" 後勤工作由你負責.
20. (Phó) Vẫn, còn. § Thông "do" 猶.
21. Một âm là "yêu". (Tính) Vẻ tươi cười. ◎ Như: "dã yêu" 冶由 tươi cười.
Từ điển Thiều Chửu
② Noi theo.
③ Nguyên do, nguyên nhân của một sự gì gọi là do, như tình do 情由, lí do 理由, v.v. Nộp thuế có giấy biên lai gọi là do đơn 由單. Trích lấy các phần đại khái ở trong văn thư gọi là trích do 摘由.
④ Chưng.
⑤ Dùng.
⑥ Cùng nghĩa với chữ do 猶.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Do, nguyên do, nguyên nhân: 事由 Nguyên do sự việc; 理由 Lí do;
③ Thuận theo, tùy theo: 事不由己 Sự việc không tùy theo ý mình;
④ (văn) Nói theo;
⑤ (gt) Do, bởi, căn cứ vào: 準備工作由我負責 Việc chuẩn bị do tôi phụ trách; 由是觀之 Do đó mà xem; 何由知吾可也? Do đâu (căn cứ vào đâu) mà biết ta làm được? (Mạnh tử);
⑥ (gt) Vì (chỉ nguyên nhân của động tác hoặc tình huống): 周侯由我而死 Chu hầu (vua nước Chu) vì ta mà chết (Thế thuyết tân ngữ);
⑦ (lt) Vì (dùng ở mệnh đề chỉ nguyên nhân trong câu nhân quả): 夫賣者滿市,而盜不敢取,由分名已定矣 Người bán (thỏ) đầy chợ, mà kẻ trộm không dám lấy, vì (thỏ) thuộc về ai đã được định rõ rồi (Thương Quân thư: Định phận). 【由此】 do thử [yóucê] Từ đó, do đó: 由此前進 Từ đó tiến lên; 由此及彼 Từ cái này tới cái khác; 由此弄出許多錯誤 Do đó mà đẻ ra nhiều sai lầm; 由此觀之 Do đó mà xem; 【由于】do vu [yóuyú] Như 由於;【由於】do ư [yóuyú] Bởi, do, do ở, bởi vì: 由於下雨他不能來了 Vì mưa anh ta không đến được;
⑧ (văn) Dùng;
⑨ (văn) Vẫn, còn. Như 猶 (bộ 犬);
⑩ [Yóu] (Họ) Do.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 16
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Nguyên nhân, duyên cớ. ◎ Như: "lí do" 理由, "nguyên do" 原由. ◇ Sưu Thần Kí 搜神記: "Kí giác, kinh hô, lân lí cộng thị, giai mạc trắc kì do" 既覺, 驚呼, 鄰里共視, 皆莫測其由 (Quyển tam).
3. (Danh) Cơ hội, cơ duyên, dịp. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Cửu ngưỡng phương danh, vô do thân chá" 久仰芳名, 無由親炙 (Đệ nhất nhất ngũ hồi) Nghe tiếng đã lâu, chưa có dịp được gần.
4. (Danh) Cách, phương pháp. ◇ Từ Hoằng Tổ 徐弘祖: "Nhi khê nhai diệc huyền khảm, vô do thượng tễ" 而溪崖亦懸嵌, 無由上躋 (Từ hà khách du kí 徐霞客遊記) Mà núi khe cũng cheo leo, không cách nào lên tới.
5. (Danh) Đường lối, biện pháp.
6. (Danh) Họ "Do".
7. (Động) Cây cối mọc cành nhánh gọi là "do". Vì thế cũng phiếm chỉ manh nha, bắt đầu sinh ra.
8. (Động) Dùng, nhậm dụng, sử dụng.
9. (Động) Noi theo, thuận theo. ◇ Luận Ngữ 論語: "Dân khả sử do chi, bất khả sử tri chi" 民可使由之, 不可使知之 (Thái Bá 泰伯) Dân có thể khiến họ noi theo, không thể làm cho họ hiểu được.
10. (Động) Tùy theo. ◎ Như: "tín bất tín do nhĩ" 信不信由你 tin hay không tin tùy anh, "vạn bàn giai thị mệnh, bán điểm bất do nhân" 萬般皆是命, 半點不由人 muôn việc đều là số mệnh, hoàn toàn không tùy thuộc vào con người.
11. (Động) Chính tay mình làm, thân hành, kinh thủ.
12. (Động) Trải qua. ◎ Như: "tất do chi lộ" 必由之路 con đường phải trải qua.
13. (Động) Đạt tới. ◇ Luận Ngữ 論語: "Bác ngã dĩ văn, ước ngã dĩ lễ, dục bãi bất năng, kí kiệt ngô tài, như hữu sở lập trác nhĩ, tuy dục tòng chi, mạt do dã dĩ" 博我以文, 約我以禮, 欲罷不能, 既竭吾才, 如有所立卓爾, 雖欲從之, 末由也已 (Tử Hãn 子罕) Ngài dùng văn học mà mở mang trí thức ta, đem lễ tiết mà ước thúc thân tâm ta. Ta muốn thôi cũng không được. Ta tận dụng năng lực mà cơ hồ có cái gì sừng sững ở phía trước. Và ta muốn theo tới cùng, nhưng không đạt tới được.
14. (Động) Phụ giúp.
15. (Giới) Từ, tự, theo. ◎ Như: "do bắc đáo tây" 由北 từ bắc tới tây, "do trung" 由衷 tự đáy lòng. ◇ Hán Thư 漢書: "Đạo đức chi hành, do nội cập ngoại, tự cận giả thủy" 道德之行, 由內及外, 自近者始 (Khuông Hành truyện 匡衡傳).
16. (Giới) Bởi, dựa vào. ◎ Như: "do thử khả tri" 由此可知 bởi đó có thể biết.
17. (Giới) Nhân vì, vì. ◇ Trần Nghị 陳毅: "Lịch lãm cổ kim đa thiểu sự, Thành do khiêm hư bại do xa" 歷覽古今多少事, 成由謙虛敗由奢 (Cảm sự thư hoài 感事書懷, Thủ mạc thân 手莫伸).
18. (Giới) Ở, tại. ◇ Liệt nữ truyện 列女傳: "(Thôi Tử) do đài thượng dữ Đông Quách Khương hí" 公登臺以臨崔子之宮, 由臺上與東郭姜戲 (Tề Đông Quách Khương 齊東郭姜) (Thôi Tử) ở trên đài cùng với Đông Quách Khương đùa cợt.
19. (Giới) Thuộc về. § Dùng để phân chia phạm vi trách nhiệm. ◎ Như: "hậu cần công tác do nhĩ phụ trách" 後勤工作由你負責.
20. (Phó) Vẫn, còn. § Thông "do" 猶.
21. Một âm là "yêu". (Tính) Vẻ tươi cười. ◎ Như: "dã yêu" 冶由 tươi cười.
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Mượn chỉ chỗ ở đơn sơ, giản lậu. ◇ Tân Khí Tật 辛棄疾: "Phao khước san trung thi tửu khoa, Khước lai quan phủ thính sanh ca" 拋卻山中詩酒窠, 卻來官府聽笙歌 (Chá cô thiên 鷓鴣天, Tam san đạo trung từ 三山道中詞) Quăng vào trong núi rượu thơ nhà, Quay về quan phủ nghe đàn ca.
3. (Danh) Chỗ lõm, chỗ hõm thấp. ◇ Triệu Nhữ Lệ 趙汝礪: "Cửu khỏa thập nhị lũng" 九窠十二隴 (Bắc uyển biệt lục 北苑別錄, Ngự viên 御園) Chín chỗ đất lõm mười hai chỗ đất gồ.
4. (Danh) Đường triện nong trên ấn khắc chữ.
5. (Danh) Quan, chức quan. § Dùng như "khoa" 科. ◇ Trịnh Cốc 鄭谷: "Tỉnh trung biệt chiếm hảo khoa danh" 省中別占好窠名 (Cẩm 錦) Ở ti bố chánh (Tỉnh Trung Thư) riêng chiếm một chức quan.
6. (Danh) Chương, tiết. § Dùng như "khoa" 科. ◎ Như: "khỏa đoạn" 窠段 đoạn mục văn chương.
7. (Danh) Lượng từ: lứa động vật hoặc lứa trứng (cùng sinh ra một đợt từ một bào thai), cây mọc cùng một hố. ◎ Như: "nhất khỏa tiểu trư" 一窠小豬 một lứa heo con.
8. (Danh) Lượng từ: gốc cây. § Cũng như "khỏa" 棵. ◇ Lí Dục 李煜: "Liêm ngoại ba tiêu tam lưỡng khỏa, Dạ trường nhân nại hà" 簾外芭蕉三兩窠, 夜長人奈何 (Trường tương tư 長相思) Ngoài rèm bụi chuối hai ba gốc, Đêm dài người biết làm sao.
9. (Danh) Lượng từ: hạt, hột, viên. § Dùng như "khỏa" 顆.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Tổ, ổ: 狗窠 Ổ chó; 鳥窠 Tổ chim;
③ (văn) Cái lỗ, chỗ lõm;
④ (văn) Chỗ ở của người;
⑤ (văn) Đường triện nông;
⑥ (văn) Số vật.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển Thiều Chửu
② Ðường triện nong.
③ Số vật.
④ Chỗ lõm.
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Mượn chỉ chỗ ở đơn sơ, giản lậu. ◇ Tân Khí Tật 辛棄疾: "Phao khước san trung thi tửu khoa, Khước lai quan phủ thính sanh ca" 拋卻山中詩酒窠, 卻來官府聽笙歌 (Chá cô thiên 鷓鴣天, Tam san đạo trung từ 三山道中詞) Quăng vào trong núi rượu thơ nhà, Quay về quan phủ nghe đàn ca.
3. (Danh) Chỗ lõm, chỗ hõm thấp. ◇ Triệu Nhữ Lệ 趙汝礪: "Cửu khỏa thập nhị lũng" 九窠十二隴 (Bắc uyển biệt lục 北苑別錄, Ngự viên 御園) Chín chỗ đất lõm mười hai chỗ đất gồ.
4. (Danh) Đường triện nong trên ấn khắc chữ.
5. (Danh) Quan, chức quan. § Dùng như "khoa" 科. ◇ Trịnh Cốc 鄭谷: "Tỉnh trung biệt chiếm hảo khoa danh" 省中別占好窠名 (Cẩm 錦) Ở ti bố chánh (Tỉnh Trung Thư) riêng chiếm một chức quan.
6. (Danh) Chương, tiết. § Dùng như "khoa" 科. ◎ Như: "khỏa đoạn" 窠段 đoạn mục văn chương.
7. (Danh) Lượng từ: lứa động vật hoặc lứa trứng (cùng sinh ra một đợt từ một bào thai), cây mọc cùng một hố. ◎ Như: "nhất khỏa tiểu trư" 一窠小豬 một lứa heo con.
8. (Danh) Lượng từ: gốc cây. § Cũng như "khỏa" 棵. ◇ Lí Dục 李煜: "Liêm ngoại ba tiêu tam lưỡng khỏa, Dạ trường nhân nại hà" 簾外芭蕉三兩窠, 夜長人奈何 (Trường tương tư 長相思) Ngoài rèm bụi chuối hai ba gốc, Đêm dài người biết làm sao.
9. (Danh) Lượng từ: hạt, hột, viên. § Dùng như "khỏa" 顆.
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.