Từ điển trích dẫn

1. Làm công. § Làm việc bằng sức của thân thể, làm việc lao động chân tay. ◇ Nho lâm ngoại sử : "Tiểu đích giá ta thì tại thiếu da gia tố công" (Đệ tam nhất hồi).
2. Chỉ động tác và cách diễn tả (trong hí kịch). ◇ Tào Ngu : "Hồ Tứ: ... Đạt! Đạt! Đạt! (thủ hướng hạ nhất xao la) Trường! (mãn thân tố công, mãn kiểm đích hí, thuyết đắc phi khoái) nhĩ tiều trước, tùy trước gia hỏa điểm, na hồ tử nhất súy "nhiêm khẩu", nhất trứu mi, nhất trừng nhãn, toàn thân loạn xỉ sách" : ...! ! !()!(滿, 滿, ), , "", , , (Nhật xuất , Đệ tứ mạc).

thu nhập

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

thu nhập, lợi tức, lợi nhuận, hoa lợi

Từ điển trích dẫn

1. Nhận lấy, tiếp thụ.
2. Tiền vật thu nhận vào. ◇ Lão Xá : "(Tha) bất khẳng khứ đa giáo kỉ điểm chung đích thư, tăng gia nhất điểm thu nhập" (), (Tứ thế đồng đường , Nhị ) (Ông ấy) không chịu dạy học thêm vài giờ đồng hồ, để mà tăng thêm chút đỉnh khoản tiền thu nhập trong nhà.
3. Tịch thu, vơ vét. ◇ Hậu Hán Thư : "Phi tảo hung đảng, thu nhập tài hối" , (Hoàng Phủ Quy truyện ) Càn quét bè đảng hung ác, tịch thu tiền của.
4. Rút lui. ◇ Sử Kí : "Tây phá Tần quân Bộc Dương đông, Tần binh thu nhập Bộc Dương" 西, (Hạng Vũ bổn kỉ ) (Rồi tiến quân về) hướng tây, phá quân Tần ở phía đông thành Bộc Dương, quân Tần rút vào thành Bộc Dương.
5. Phản chiếu, ánh nhập. ◎ Như: "giá dạng mĩ đích cảnh sắc, nhất nhất thu nhập nhãn để" , cảnh sắc đẹp đẽ như thế, phản chiếu hết cả vào trong đáy mắt.
trạo, điệu
diào ㄉㄧㄠˋ

trạo

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. rơi, rớt
2. mất
3. giảm sút
4. lay động, vẫy

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Rơi, rớt. ◎ Như: "điệu tại thủy lí" rơi xuống nước. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Thán liễu nhất hồi khí, điệu liễu kỉ điểm lệ" , (Đệ bát thập nhị hồi) Than thở một hồi, rớt vài giọt lệ.
2. (Động) Mất, đánh mất, bỏ sót. ◎ Như: "điệu liễu tiền bao" đánh mất ví tiền, "điệu liễu kỉ cá tự" bỏ sót mấy chữ.
3. (Động) Giảm sút. ◎ Như: "điệu sắc" giảm màu.
4. (Động) Lay động, vẫy. ◎ Như: "vĩ đại bất điệu" đuôi to không vẫy được (nghĩa bóng: đầu đuôi không xứng hợp). ◇ Chân San Dân : "Đông phong nhược dục chiêu nhân túy, Tần điệu kiều tây mại tửu kì" , 西 (Xuân hành ) Gió xuân như muốn vời người lại để say, Ở cầu phía tây luôn lay động lá cờ (tiệm) bán rượu.
5. (Động) Ngoảnh, quay lại. ◎ Như: "tương xa đầu điệu quá lai" quay (đầu) xe lại.
6. (Động) Trao đổi, thay thế. ◎ Như: "điệu hoán" đổi lẫn nhau, "điệu bao" đánh tráo.
7. (Trợ) Mất đi (đặt sau động từ). ◎ Như: "thiêu điệu" đốt đi, "đâu điệu" ném đi, "trừ điệu" trừ bỏ đi, "vong điệu" quên đi.
8. § Ghi chú: Tục đọc là "trạo".

Từ điển Trần Văn Chánh

① Rơi, rớt: Rơi nước mắt, rớt nước mắt; Rơi xuống nước;
② Đánh rơi, đánh mất, bỏ sót: Đánh mất cây bút máy rồi; Bỏ sót mấy chữ;
③ Tụt: Anh ấy đi chậm quá, tụt lại phía sau rồi;
④ Ngoảnh lại, quay lại: Ngoảnh đầu lại;
⑤ Đổi: Đổi chỗ; Đổi chỗ ngồi;
⑥ Đi, mất, quách đi, béng đi, phăng đi (đặt sau động từ, chỉ sự mất đi, như): Sửa cái thói xấu ấy đi!; Ăn mất, ăn đi; Vứt đi!;
⑦ (văn) Lắc: Lắc đầu;
⑧ Xứng: Đuôi dài không xứng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lay động. Đưa qua đưa lại — Chèo thuyền.

Từ ghép 4

điệu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. rơi, rớt
2. mất
3. giảm sút
4. lay động, vẫy

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Rơi, rớt. ◎ Như: "điệu tại thủy lí" rơi xuống nước. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Thán liễu nhất hồi khí, điệu liễu kỉ điểm lệ" , (Đệ bát thập nhị hồi) Than thở một hồi, rớt vài giọt lệ.
2. (Động) Mất, đánh mất, bỏ sót. ◎ Như: "điệu liễu tiền bao" đánh mất ví tiền, "điệu liễu kỉ cá tự" bỏ sót mấy chữ.
3. (Động) Giảm sút. ◎ Như: "điệu sắc" giảm màu.
4. (Động) Lay động, vẫy. ◎ Như: "vĩ đại bất điệu" đuôi to không vẫy được (nghĩa bóng: đầu đuôi không xứng hợp). ◇ Chân San Dân : "Đông phong nhược dục chiêu nhân túy, Tần điệu kiều tây mại tửu kì" , 西 (Xuân hành ) Gió xuân như muốn vời người lại để say, Ở cầu phía tây luôn lay động lá cờ (tiệm) bán rượu.
5. (Động) Ngoảnh, quay lại. ◎ Như: "tương xa đầu điệu quá lai" quay (đầu) xe lại.
6. (Động) Trao đổi, thay thế. ◎ Như: "điệu hoán" đổi lẫn nhau, "điệu bao" đánh tráo.
7. (Trợ) Mất đi (đặt sau động từ). ◎ Như: "thiêu điệu" đốt đi, "đâu điệu" ném đi, "trừ điệu" trừ bỏ đi, "vong điệu" quên đi.
8. § Ghi chú: Tục đọc là "trạo".

Từ điển Thiều Chửu

① Xứng đáng, sự gì đầu cuối ứng nhau gọi là điệu, như vĩ đại bất điệu đuôi to không xứng.
② Lắc, như điệu đầu bất cố lắc đầu không đoái.
③ Tục gọi sự giao đổi là điệu. Tục đọc là trạo.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Rơi, rớt: Rơi nước mắt, rớt nước mắt; Rơi xuống nước;
② Đánh rơi, đánh mất, bỏ sót: Đánh mất cây bút máy rồi; Bỏ sót mấy chữ;
③ Tụt: Anh ấy đi chậm quá, tụt lại phía sau rồi;
④ Ngoảnh lại, quay lại: Ngoảnh đầu lại;
⑤ Đổi: Đổi chỗ; Đổi chỗ ngồi;
⑥ Đi, mất, quách đi, béng đi, phăng đi (đặt sau động từ, chỉ sự mất đi, như): Sửa cái thói xấu ấy đi!; Ăn mất, ăn đi; Vứt đi!;
⑦ (văn) Lắc: Lắc đầu;
⑧ Xứng: Đuôi dài không xứng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lay động. Lúc lắc — Trao đổi — Ta có người quen đọc Trạo.

Từ ghép 6

Từ điển trích dẫn

1. Nỗ lực, hết sức làm. ◇ Hán Thư : "Sự tại cưỡng miễn nhi dĩ, cưỡng miễn học vấn, tắc kiến bác nhi tri ích minh" , , (Đổng Trọng Thư truyện ).
2. Việc gượng ép phải làm hoặc khó làm cho được.
3. Gắng gượng, không tự nhiên. ◇ Lão tàn du kí tục tập di cảo 稿: "Đồng trần tục nhân xử, tha nhất dạng đích trần tục, đồng cao nhã nhân xử, tha hựu nhất dạng đích cao nhã, tịnh vô nhất điểm cường miễn xử, sở dĩ nhân đô trắc bất thấu tha" , , , , , (Đệ ngũ hồi ).

Từ điển trích dẫn

1. Tên một hành tinh trong Thái Dương Hệ. § Tiếng Pháp: Vénus (planète). Ngày xưa, "Kim Tinh" sáng hiện ra ở phía đông, gọi là "Khải Minh" , tối hiện ra ở phương tây, gọi là "Trường Canh" . Còn có những tên sau: "Thái Bạch" , "Thái Bạch Kim Tinh" , "Thái Bạch Tinh" .
2. Sao vàng năm góc. ◎ Như: "kim tinh huân chương" .
3. Mắt nổ đom đóm, đầu váng mắt hoa. ◎ Như: "ngã bất tiểu tâm suất liễu nhất giao, nhãn mạo kim tinh, sai nhất điểm hôn đảo" , , .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một hành tinh trong Thái dương hệ, tức Venus.
bán
bàn ㄅㄢˋ

bán

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. một nửa
2. ở giữa, lưng chừng
3. nhỏ bé
4. hơi hơi

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Nửa, rưỡi. ◎ Như: "bán cân" nửa cân, "lưỡng cá bán nguyệt" hai tháng rưỡi.
2. (Tính) Ở khoảng giữa, lưng chừng. ◎ Như: "bán dạ" khoảng giữa đêm, nửa đêm, "bán lộ" nửa đường, "bán san yêu" lưng chừng núi. ◇ Trương Kế : "Cô Tô thành ngoại Hàn San tự, Dạ bán chung thanh đáo khách thuyền" , (Phong kiều dạ bạc ) Chùa Hàn San ở ngoài thành Cô Tô, Nửa đêm tiếng chuông vang đến thuyền khách.
3. (Tính) Rất nhỏ. ◎ Như: "nhất tinh bán điểm" một điểm nhỏ li ti.
4. (Tính) Hồi lâu. ◎ Như: "bán nhật" hồi lâu (thậm xưng: tới cả nửa ngày trời). ◇ Thủy hử truyện : "Khiếu liễu bán nhật, một nhất cá đáp ứng" , (Đệ ngũ hồi) Gọi một hồi lâu, chẳng thấy trả lời.
5. (Phó) Không hoàn toàn, nửa chừng. ◎ Như: "bán thành phẩm" phẩm vật làm chưa xong hoàn toàn, "bán sanh bất thục" nửa sống nửa chín.
6. (Danh) Phần nửa. ◎ Như: "nhất bán" một nửa. ◇ Trang Tử : "Nhất xích chi chủy, nhật thủ kì bán, vạn thế bất kiệt" , , (Thiên hạ ) Cây gậy dài một thước, mỗi ngày lấy một nửa, muôn đời không hết.

Từ điển Thiều Chửu

① Nửa. Vật chia đôi mỗi bên một nửa gọi là bán.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Một nửa, rưỡi: Nửa cân; Một cân rưỡi;
② Nửa (không hoàn toàn), phụ: Nửa chín nửa sống; Nửa nạc nửa mỡ; Lao động phụ; Cửa khép một nửa;
③ Nửa (biểu thị sự cường điệu): Mưa rơi đã quá nửa ngày rồi (ý nói mưa lâu); Đợi suốt một buổi sáng mà không có chút tin tức nào cả.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một nửa.

Từ ghép 61

bán ảnh 半影bán cân bát lượng 半斤八兩bán cầu 半球bán chức 半职bán chức 半職bán dạ 半夜bán đảo 半岛bán đảo 半島bán điểm 半点bán điểm 半點bán điếu tử 半弔子bán đồ 半途bán đồ nhi phế 半途而廢bán hạ 半夏bán khai 半開bán khai môn 半開門bán kính 半径bán kính 半徑bán lạp 半拉bán lộ 半路bán nguyệt 半月bán nhật 半日bán phiếu 半票bán sản 半產bán sàng 半床bán sinh bán thục 半生半熟bán thanh bán hoàng 半青半黃bán thân bất toại 半身不遂bán thấu minh 半透明bán thế 半世bán thổ bán lộ 半吐半露bán thưởng 半晌bán tí 半臂bán tiên 半仙bán tiệt 半截bán tín bán nghi 半信半疑bán trai 半齋bán trừ 半除bán tụ 半袖bán tử 半子bán vạt 半襪bán viên 半圆bán viên 半圓bán viên quy 半圓規bán y 半衣bắc bán cầu 北半求chiết bán 折半cường bán 強半dạ bán 夜半đa bán 多半đại bán 大半đông bán cầu 東半球hạ bán 下半hạ bán thân 下半身nam bán cầu 南半球nguyệt bán 月半nhất bán 一半quá bán 過半thượng bán 上半thượng bán thân 上半身tương bán 相半

Từ điển trích dẫn

1. Bộ xương (người hoặc động vật). Cũng chỉ thân mình, vóc người. ◎ Như: "cốt cách khoan đại" .
2. Tỉ dụ sườn khung hoặc chủ thể (thi văn, sự vật). ◇ Hồ Thích : "Chương Bỉnh Lân đích văn chương, sở dĩ năng tự thành nhất gia, dã tịnh phi nhân vi tha mô phảng Ngụy Tấn, chỉ thị nhân vi tha hữu học vấn tố để tử, hữu luận lí tố cốt cách" , , 仿 , , (Ngũ thập niên lai Trung Quốc chi văn học , Thất).
3. Khí cốt, phẩm cách. ◇ Tưởng Quang Từ : "Ngã tưởng, nhất cá nhân tổng yếu hữu điểm cốt cách, quyết bất ưng như ngưu trư nhất bàn đích tuần phục" , , (Thiếu niên phiêu bạc giả , Thập thất).
4. Khí chất, nghi thái. ◇ Trịnh Quang Tổ : "Thử tử sanh đích hình dong đoan chánh, cốt cách thanh kì, phi đẳng nhàn chi nhân dã" , , ( Y Duẫn canh Sằn , Đệ nhất chiếp ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dáng dấp. Vóc dáng. Đoạn trường tân thanh có câu: » Mai cốt cách tuyết tinh thần «. — Ta còn hiểu là tính cách đức hạnh tốt.

tiêu điểm

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. điểm hội tụ
2. điểm then chốt

Từ điển trích dẫn

1. Tiêu điểm (quang học, tiếng Anh: focal point).
2. Điểm tập trung, nơi tập trung, trọng điểm. ◎ Như: "điện ảnh minh tinh nhất xuất hiện, vãng vãng thành vi chúng nhân chú mục đích tiêu điểm" , .

Từ điển trích dẫn

1. Xuất đầu lộ diện, chường mặt ra cho người ta thấy, để mong cầu được ngưỡng mộ, khâm phục. ◇ Lão Xá : "Nhất cá tả gia bị ước khứ giảng diễn, hoặc phát biểu liễu nhất điểm chánh kiến, đô bị tha khán thành thị xuất phong đầu, vị tự kỉ tuyên truyền" , , , (Tứ thế đồng đường , Nhị bát ) Một nhà văn được mời đi diễn thuyết, hoặc phát biểu một quan điểm chính trị, đều bị ông ta coi là chỉ muốn chường mặt ra để mà tuyên truyền quảng cáo cho chính mình mà thôi.

sinh khí

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. Đạo giáo nhận rằng khí từ nửa đêm tới giữa trưa là "sanh khí" , để phân biệt với "tử khí" từ giữa ngày tới nửa đêm. ◇ Cát Hồng : "Phù hành khí đương dĩ sanh khí chi thì, vật dĩ tử khí chi thì (...) tử khí chi thì, hành khí vô ích dã" , ..., (Bão phác tử , Thích trệ ).
2. Khí làm cho muôn vật "sanh trưởng phát dục" (sinh sôi nẩy nở). ◇ Hàn Thi ngoại truyện : "Cố bất tiếu giả tinh hóa thủy cụ, nhi sanh khí cảm động, xúc tình túng dục, phản thi loạn hóa, thị dĩ niên thọ cức yểu nhi tính bất trưởng dã" , , , , (Quyển nhất).
3. Sức sống. ◇ Tư Không Đồ : "Sanh khí viễn xuất, Bất trước tử hôi" , (Thi phẩm , Tinh thần ).
4. Khí khái, ngang tàng. ◇ Quốc ngữ : "Vị báo Sở huệ nhi kháng Tống, ngã khúc Sở trực, kì chúng mạc bất sanh khí, bất khả vị lão" , , , (Tấn ngữ tứ ).
5. Chỉ hơi thở, tinh khí (của người sống). ◇ Hậu Hán Thư : "Cô nhi quả phụ, hào khốc không thành, dã vô thanh thảo, thất như huyền khánh, tuy hàm sanh khí, thật đồng khô hủ" , , , , , (Ban Siêu truyện ).
6. Sinh linh, trăm họ. ◇ Trần Thư : "Lương thất đa cố, họa loạn tương tầm, binh giáp phân vân, thập niên bất giải, bất sính chi đồ ngược lưu sanh khí, vô lại chi thuộc bạo cập tồ hồn" , , , , , (Thế Tổ kỉ ).
7. Nguyên khí. ◇ Quách Mạt Nhược : "Chỉ nhân vi thụ thương quá trọng nhi thả xuất huyết quá đa, tha đích sanh khí nhất thì hoàn bất năng cú khôi phục chuyển lai" , (Nhất chích thủ , Nhị).
8. Không khí. ◇ Trịnh Quan Ứng : "Khai quáng cơ khí diệc dĩ Bỉ quốc sở tạo vi lương. Đại yếu hữu tam: nhất vi chú sanh khí chi khí, nhất vi hố thủy chi khí, nhất vi lạp trọng cử trọng chi khí" . : , , (Thịnh thế nguy ngôn , Khai quáng ).
9. Tức giận, không vui. ◇ Ba Kim : "Thuyết khởi lai dã khiếu nhân sanh khí, tha nhất nhãn dã bất khán ngã, tha thậm chí bả ngã thôi khai nhất điểm" , , (Lợi Na , Đệ cửu phong tín ). ◇ Văn minh tiểu sử : "Phó tri phủ thính liễu giá thoại, dũ gia sanh khí" , (Đệ thập hồi).
10. Chỉ lượng tàng trữ. ◇ Tống Ứng Tinh : "Phàm ngân trung quốc sở xuất, Chiết Giang, Phúc Kiến cựu hữu khanh tràng (...) giai xưng mĩ quáng. Kì tha nan dĩ mai cử. Nhiên sanh khí hữu hạn, mỗi phùng khai thải, sổ bất túc, tắc quát phái dĩ bồi thường" , , .... . , , , (Thiên công khai vật , Ngân ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái hơi của sự sống. Vẻ sống.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.