nghiễm nhiên

phồn thể

Từ điển phổ thông

long trọng, uy nghiêm, trọng thể

Từ điển trích dẫn

1. Vẻ nghiêm trang.
2. Y như vậy, rất giống.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vẻ trang trọng. » Một tòa thần tượng trên ngồi nghiễm nhiên « ( Nhị độ mai ).
khẩn
jǐn ㄐㄧㄣˇ

khẩn

phồn thể

Từ điển phổ thông

căng (dây)

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Cần kíp, cấp bách. ◎ Như: "khẩn yếu" , "khẩn cấp" đều nghĩa là sự cần kíp cả.
2. (Tính) Quan trọng, nghiêm trọng. ◎ Như: "yếu khẩn sự" việc quan trọng. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Thỉnh tạm thiểu trụ, hữu khẩn thoại thuyết" , (Đệ tứ thập cửu hồi) Xin hãy tạm dừng một chút, có việc trọng yếu muốn nói.
3. (Tính) Chặt chẽ, khít khao. ◎ Như: "quản đắc ngận khẩn" việc coi sóc rất chặt chẽ.
4. (Tính) Túng thiếu, chật vật. ◎ Như: "sinh hoạt thượng hữu điểm khẩn" cuộc sống có phần chật vật.
5. (Phó) Căng, chặt. ◎ Như: "hệ khẩn hài đái" buộc chặt dây giày. ◇ Nguyễn Du : "Khẩn thúc giáp điệp quần, Thái liên trạo tiểu đĩnh" , (Mộng đắc thái liên ) Buộc chặt quần cánh bướm, Hái sen chèo thuyền con.
6. (Phó) Liên tiếp, không ngừng. ◎ Như: "phong quát đắc khẩn" gió thổi không ngừng.

Từ điển Thiều Chửu

① Trói chặt, căng, đánh sợi soăn mau. Vì thế nên sự gì cần kíp lắm đều gọi là khẩn, như khẩn yếu , khẩn cấp đều nghĩa là sự cần kíp cả.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Kéo căng, chặt, kín, thắt chặt, vặn chặt: Kéo căng sợi dây này; Buộc chặt quá; Xiết chặt tay anh; Khép kín cửa; Đậy kín chai rượu; Thắt chặt dây lưng; Vặn đinh ốc cho thật chặt;
② Sát, chật, sít, chặt chẽ: Chiếc áo này bó sát người; Tủ kê sát bàn giấy; Đoàn kết chặt chẽ;
③ Bận, vững, liên tiếp: Công tác bận lắm; Nắm vững thì giờ; Liên tiếp giành được nhiều thắng lợi;
⑦ Túng tiền, chật vật, chật hẹp: Tháng này ăn tiêu chật hẹp.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Các sợi tơ rối rít lại — Buộc lại. Kết hợp lại — gấp rút. Cần thiết.

Từ ghép 10

thảm
cǎn ㄘㄢˇ

thảm

phồn thể

Từ điển phổ thông

bi thảm

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Hung ác, thâm độc. ◎ Như: "thảm khốc" độc hại, tàn ác.
2. (Tính) Bi thương, đau đớn, thê lương. ◎ Như: "bi thảm" đau xót, "thê thảm" thê thiết.
3. (Tính) Ảm đạm, u ám. § Thông "thảm" . ◇ Tương Ngưng :"Yên hôn nhật thảm" (Vọng tư đài phú ) Khói mù mịt, mặt trời u ám.
4. (Phó) Trầm trọng, nghiêm trọng, nặng nề. ◎ Như: "thảm bại" thất bại nặng nề, "tổn thất thảm trọng" tổn thất trầm trọng.

Từ điển Thiều Chửu

① Thảm thương, như bi thảm thương xót thảm thiết.
② Thảm độc, như thảm khốc thảm hại tàn ác.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Độc ác, tàn ác: Tàn ác vô nhân đạo;
② Đau đớn, thê thảm, thảm thương, thảm hại: Cảnh ngộ của chị ấy thật là thảm thương; Bài học đau đớn; Bị giết một cách thảm hại.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Buồn rầu đau đớn. Truyện Trê Cóc : » Nghĩ tình càng thảm càng sầu « — Vẽ tối tăm buồn rầu.

Từ ghép 19

Từ điển trích dẫn

1. Trang nghiêm trịnh trọng, ngôn ngữ cử chỉ không tùy tiện, cẩu thả. ◇ Tần Quan : "Công tự thiếu trang trọng bất cẩu, lực học hữu văn, hương đảng dị chi" , , (Tiên Vu Tử Tuấn hành trạng 駿).
2. Chỉ văn từ nghiêm cẩn, điển nhã, không phù hoa. ◇ Tô Thức : "Sứ giả cập môn, thụ giáo cập thi... đại để từ luật trang trọng, tự sự tinh trí, yếu phi hiêu phù chi tác" 使, ..., , (Đáp Thư Nghiêu Văn thư ).
3. Chỉ tự thể ngay ngắn, dày dặn (thư pháp). § Tương đối với "tú lệ" , "nhu nhược" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nghiêm chỉnh kính cẩn. Đoạn trường tân thanh : » Vân xem trang trọng khác vời «.
thọ
shòu ㄕㄡˋ

thọ

phồn thể

Từ điển phổ thông

thọ, sống lâu

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Lâu dài, sống lâu. ◎ Như: "phúc thọ song toàn" hạnh phúc và sống lâu hoàn toàn cả hai (lời chúc tụng).
2. (Danh) Tuổi, niên kỉ. ◎ Như: "trung thọ" số tuổi bậc trung (có nhiều thuyết khác nhau: 60, 70, 80, 90 hoặc 100 tuổi gọi là "trung thọ").
3. (Danh) Ngày sinh nhật. ◎ Như: "chúc thọ" chúc mừng sinh nhật.
4. (Danh) Họ "Thọ".
5. (Động) Đời xưa đem vàng lụa tặng cho người tôn kính hay lấy rượu mà chuốc cũng gọi là "thọ". ◇ Sử Kí : "Nghiêm Trọng Tử phụng hoàng kim bách dật, tiền vi Nhiếp Chánh mẫu thọ" , (Nhiếp Chánh truyện ) Nghiêm Trọng Tử dâng một trăm dật vàng cho mẹ Nhiếp Chính làm lễ mừng.
6. (Tính) Chuẩn bị để dùng khi chết. ◎ Như: "thọ y" quần áo để mặc khi chết, "thọ mộc" quan tài để sẵn dùng khi chết.

Từ điển Thiều Chửu

① Lâu dài. Có tuổi gọi là thọ. Trăm tuổi là thượng thọ . Tám mươi gọi là trung thọ .
② Ngày sinh nhật cũng gọi là thọ.
③ Chúc, đời xưa đem vàng lụa tặng cho người tôn kính hay lấy rượu mà chuốc cũng gọi là thọ.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Tuổi già, sống lâu;
② Tuổi đời (khoảng thời gian của đời sống): Tuổi thọ, tính mạng;
③ Ngày sinh, sinh nhật: Ăn mừng sinh nhật;
④ (văn) Chết già;
⑤ (văn) Tặng vàng, lụa cho người khác;
⑥ (văn) Uống rượu chúc mừng người trên, chúc thọ;
⑦ [Shòu] (Họ) Thọ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như hai chữ Thọ 寿, .

Từ ghép 18

đại ước

phồn thể

Từ điển phổ thông

xấp xỉ, gần bằng, khoảng chừng

Từ điển trích dẫn

1. Tổng quát, đại thể.
2. Khoảng chừng, phỏng chừng. ◇ Nho lâm ngoại sử : "Ngã tự tòng xuất lai tọa quán, mỗi niên đại ước hữu tam thập lưỡng ngân tử" , (Đệ tam thập lục hồi).
3. Rất có thể, chắc là. ◇ Ba Kim : "Chiếu giá dạng khán lai, tình hình hoàn bất thái nghiêm trọng, đại ước thủ thành đích binh sĩ phóng thương lai hách nhân bãi liễu" , , (Gia , Nhị thập) Coi bộ tình hình không có gì nghiêm trọng cho lắm, chắc là binh sĩ giữ thành bắn súng dọa người ta ấy thôi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Phỏng chừng.

nghiễm nhiên

giản thể

Từ điển phổ thông

long trọng, uy nghiêm, trọng thể

ngạn nhiên

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

trọng thể, trang nghiêm, trang trọng
cốt, hoạt
gǔ ㄍㄨˇ, huá ㄏㄨㄚˊ

cốt

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Trơn, nhẵn, bóng. ◎ Như: "quang hoạt" bóng láng. ◇ Liêu trai chí dị : "Lục cẩm hoạt tuyệt" (Phiên Phiên ) Gấm xanh trơn láng cực đẹp.
2. (Tính) Giảo hoạt, hời hợt bề ngoài, không thật. ◎ Như: "hoạt đầu" giảo hoạt, không thành thật.
3. (Tính) Lưu lợi, uyển chuyển. ◇ Bạch Cư Dị : "Gian quan oanh ngữ hoa để hoạt, U yết tuyền lưu thủy hạ than" , (Tì Bà Hành ) Có lúc như tiếng chim oanh hót mau lẹ, uyển chuyển, (Có lúc) như tiếng nước suối chảy nghẹn ngào xuống ghềnh.
4. (Động) Trượt. ◎ Như: "hoạt băng" trượt băng, "hoạt tuyết" trượt tuyết, "hoạt liễu nhất giao" trượt ngã một cái.
5. (Danh) Họ "Hoạt".
6. Một âm là "cốt". (Động) "Cốt kê" nói khôi hài. ☆ Tương tự: "khôi hài" , "u mặc" . ★ Tương phản: "trang trọng" , "nghiêm túc" .

Từ điển Thiều Chửu

① Trơn, nhẵn.
② Giảo hoạt (hời hợt bề ngoài không thực).
③ Một âm là cốt. Cốt kê nói khôi hài.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Rối loạn — Một âm khác là Hoạt.

hoạt

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. lưu thông, không ngừng
2. trơn, nhẵn
3. khôi hài, hài hước

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Trơn, nhẵn, bóng. ◎ Như: "quang hoạt" bóng láng. ◇ Liêu trai chí dị : "Lục cẩm hoạt tuyệt" (Phiên Phiên ) Gấm xanh trơn láng cực đẹp.
2. (Tính) Giảo hoạt, hời hợt bề ngoài, không thật. ◎ Như: "hoạt đầu" giảo hoạt, không thành thật.
3. (Tính) Lưu lợi, uyển chuyển. ◇ Bạch Cư Dị : "Gian quan oanh ngữ hoa để hoạt, U yết tuyền lưu thủy hạ than" , (Tì Bà Hành ) Có lúc như tiếng chim oanh hót mau lẹ, uyển chuyển, (Có lúc) như tiếng nước suối chảy nghẹn ngào xuống ghềnh.
4. (Động) Trượt. ◎ Như: "hoạt băng" trượt băng, "hoạt tuyết" trượt tuyết, "hoạt liễu nhất giao" trượt ngã một cái.
5. (Danh) Họ "Hoạt".
6. Một âm là "cốt". (Động) "Cốt kê" nói khôi hài. ☆ Tương tự: "khôi hài" , "u mặc" . ★ Tương phản: "trang trọng" , "nghiêm túc" .

Từ điển Thiều Chửu

① Trơn, nhẵn.
② Giảo hoạt (hời hợt bề ngoài không thực).
③ Một âm là cốt. Cốt kê nói khôi hài.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Trơn, nhẵn, láng: Sau khi mưa đường rất trơn; Mặt bàn rất bóng láng;
② Trượt: Trượt ngã một cái;
③ Xảo, xảo quyệt, xảo trá, giảo hoạt: Người này hết sức xảo trá;
④ [Huá] (Họ) Hoạt.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trơn tru — Không sát với sự thật — Một âm là Cốt. Xem Cốt.

Từ ghép 10

gia kịch

giản thể

Từ điển phổ thông

nghiêm trọng thêm, trầm trọng thêm

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.