Từ điển trích dẫn

1. § Cũng viết là .
2. Tự phụ, khinh rẻ người khác. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Quan bái Hà Đông thái thủ, tự lai kiêu ngạo. Đương nhật đãi mạn liễu Huyền Đức, Trương Phi tính phát, tiện dục sát chi" , . , , 便 (Đệ nhị hồi) (Đổng Trác) làm quan thái thú ở Hà Đông, vốn là một kẻ có tính kiêu ngạo. Hôm đó ra vẻ khinh thường Huyền Đức, Trương Phi nổi nóng, muốn giết đi.
3. Tự hào, hãnh diện.
4. Chỉ người hoặc sự vật đáng lấy làm tự hào.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tự cho mình là hay giỏi, khinh thường người khác.

Từ điển trích dẫn

1. Mái chèo ngắn. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Khủng phạ lão thái thái cao hứng, tác tính bả hang thượng hoa tử, cao tưởng, già dương mạn tử đô bàn liễu hạ lai dự bị trước" , , , (Đệ ntứ thập hồi) Phòng khi cụ cao hứng, nên mang cả mái chèo ngắn, sào thuyền, màn che sẵn cả để đó.
2. Thuyền nhỏ. ◇ Quan tràng hiện hình kí : "Hoa tử kháo định liễu ngạn" (Đệ ngũ thập ngũ hồi) Thuyền nhỏ ghé sát vào bờ.
3. Miếng gỗ nhỏ giữ cho màn, rèm ... khỏi di động. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Hảo thư thư, ngã phô sàng, nhĩ bả na xuyên y kính đích sáo tử phóng hạ lai, thượng đầu đích hoa tử hoa thượng" , , 穿, (Đệ ngũ thập nhất hồi) Chị ơi, tôi đi trải giường đây, chị lấy cái màn phủ gương bỏ xuống cho, hãy bấm vào cái đầu bấm gỗ ở trên đó.
4. Cái kéo rèm, thường làm bằng gỗ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chiếc thuyền nhỏ — Người chèo thuyền.
sách, tác
suǒ ㄙㄨㄛˇ

sách

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. dây tơ
2. tìm tòi, lục
3. tan tác, chia lìa

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Dây to, thừng, chão. ◎ Như: "ma tác" thừng đay, "thiết tác" xích sắt. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Thiết tác liên chu, quả nhiên độ giang như lí bình địa" , (Đệ tứ thập bát hồi) Dây xích sắt nối liền các thuyền lại vào nhau, quả thật đi trên sông như đạp chân trên đất bằng.
2. (Danh) "Huyền tác" nhạc khí dùng dây.
3. (Danh) Họ "Tác".
4. (Động) Siết, thắt chặt. ◇ Khuất Nguyên : "Tác hồ thằng chi sỉ sỉ" (Li tao ) Buộc chặt sợi dài lượt thượt.
5. (Phó) Lẻ loi, trơ trọi. ◎ Như: "tác cư" ở một mình, "li quần tác cư" lìa đàn ở một mình. ◇ Nguyễn Trãi : "Lãn tính tòng lai ái tác cư" (Mạn thành ) Tính lười từ trước đến nay, thích ở một mình.
6. (Phó) Hết, tận cùng. ◎ Như: "tất tác tệ phú" nhặt nhạnh hết cả của sở hữu, "hứng vị tác nhiên" hứng thú hết cả, "tác nhiên vô vị" không chút mùi vị nào.
7. Một âm là "sách". (Động) Lục lọi, tim kiếm. ◎ Như: "sưu sách" tìm tòi, "bộ thủ sách dẫn" tra tìm (chữ) theo bộ thủ. ◇ Liêu trai chí dị : "Gia trung khách kiến tân lang cửu bất chí, cộng sách chi" , (Tân lang ) Khách trong nhà thấy chú rể mãi không về, cùng đi tìm.
8. (Động) Đòi, cầu, mong muốn. ◎ Như: "yêu sách" đòi hỏi, "sách tiền" đòi tiền.
9. (Danh) Phép độ, khuôn phép, quy tắc.
10. § Ta quen đọc là "sách" cả.

Từ điển Thiều Chửu

① Dây tơ.
② Huyền tác đồ âm nhạc bằng dây.
③ Phép độ.
④ Tan tác, như hứng vị tác nhiên hứng thú tan tác, li quần tác cư lìa đàn ở một mình, v.v.
⑤ Hết, như tất tác tệ phú nhặt nhạnh hết cả của sở hữu.
⑥ Một âm là sách. Lục lọi, đòi, cầu. ta quen đọc là chữ sách cả.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Thừng to, chão: Thừng đay; Thừng kéo thuyền; Cầu xích sắt;
② Tìm tòi, lục: Lục soát;
③ Đòi, yêu cầu, yêu sách, lấy: Đòi tiền; Đòi giá; Đòi nợ;
④ Không chút nào, tan tác, lẻ loi: Không chút mùi vị nào; Lìa đàn ở riêng, sống lẻ loi;
⑤ (văn) Hết: Đứt hết. 【】sách tính [suôxìng] (pht) Quách, phắt, béng, dứt khoát: Đi quách cho rồi;
⑥ (văn) Khuôn phép, phép độ, quy tắc.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tìm tòi. Tìm kiếm. Xem Sách ẩn — Mong muốn. Đòi hỏi. Xem Sách nhiễu — Một âm khác là Tác. Xem Tác.

Từ ghép 9

tác

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. dây tơ
2. tìm tòi, lục
3. tan tác, chia lìa

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Dây to, thừng, chão. ◎ Như: "ma tác" thừng đay, "thiết tác" xích sắt. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Thiết tác liên chu, quả nhiên độ giang như lí bình địa" , (Đệ tứ thập bát hồi) Dây xích sắt nối liền các thuyền lại vào nhau, quả thật đi trên sông như đạp chân trên đất bằng.
2. (Danh) "Huyền tác" nhạc khí dùng dây.
3. (Danh) Họ "Tác".
4. (Động) Siết, thắt chặt. ◇ Khuất Nguyên : "Tác hồ thằng chi sỉ sỉ" (Li tao ) Buộc chặt sợi dài lượt thượt.
5. (Phó) Lẻ loi, trơ trọi. ◎ Như: "tác cư" ở một mình, "li quần tác cư" lìa đàn ở một mình. ◇ Nguyễn Trãi : "Lãn tính tòng lai ái tác cư" (Mạn thành ) Tính lười từ trước đến nay, thích ở một mình.
6. (Phó) Hết, tận cùng. ◎ Như: "tất tác tệ phú" nhặt nhạnh hết cả của sở hữu, "hứng vị tác nhiên" hứng thú hết cả, "tác nhiên vô vị" không chút mùi vị nào.
7. Một âm là "sách". (Động) Lục lọi, tim kiếm. ◎ Như: "sưu sách" tìm tòi, "bộ thủ sách dẫn" tra tìm (chữ) theo bộ thủ. ◇ Liêu trai chí dị : "Gia trung khách kiến tân lang cửu bất chí, cộng sách chi" , (Tân lang ) Khách trong nhà thấy chú rể mãi không về, cùng đi tìm.
8. (Động) Đòi, cầu, mong muốn. ◎ Như: "yêu sách" đòi hỏi, "sách tiền" đòi tiền.
9. (Danh) Phép độ, khuôn phép, quy tắc.
10. § Ta quen đọc là "sách" cả.

Từ điển Thiều Chửu

① Dây tơ.
② Huyền tác đồ âm nhạc bằng dây.
③ Phép độ.
④ Tan tác, như hứng vị tác nhiên hứng thú tan tác, li quần tác cư lìa đàn ở một mình, v.v.
⑤ Hết, như tất tác tệ phú nhặt nhạnh hết cả của sở hữu.
⑥ Một âm là sách. Lục lọi, đòi, cầu. ta quen đọc là chữ sách cả.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Thừng to, chão: Thừng đay; Thừng kéo thuyền; Cầu xích sắt;
② Tìm tòi, lục: Lục soát;
③ Đòi, yêu cầu, yêu sách, lấy: Đòi tiền; Đòi giá; Đòi nợ;
④ Không chút nào, tan tác, lẻ loi: Không chút mùi vị nào; Lìa đàn ở riêng, sống lẻ loi;
⑤ (văn) Hết: Đứt hết. 【】sách tính [suôxìng] (pht) Quách, phắt, béng, dứt khoát: Đi quách cho rồi;
⑥ (văn) Khuôn phép, phép độ, quy tắc.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sợi dây lớn — Buộc lại, thắt chặt lại — Phép tắc — Hết, không còn gì — Tìm kiếm. Như chữ Tác

Từ ghép 3

lãng mạn

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

lãng mạn, viển vông, phi thực tế

Từ điển trích dẫn

1. Buông thả, mặc tình, tùy thích. ◇ Tô Thức : "Niên lai chuyển giác thử sanh phù, Hựu tác tam Ngô lãng mạn du" , (Dữ Mạnh Chấn đồng du Thường Châu tăng xá ).
2. Tràn đầy. § Cũng như "lạn mạn" . ◇: "San sắc lăng tằng xuất, Hà hoa lãng mạn khai" , (Quá hồ chí Quách Thị am ).
3. Thơ mộng, mơ màng, say đắm... (tiếng Anh: romantic).
4. Chỉ phong lưu, không nệ tiểu tiết (thường nói về quan hệ nam nữ). ◇ Tào Ngu : "Nhĩ chân thị cá kiệt tác! Hựu hương diễm, hựu mĩ lệ, hựu lãng mạn, hựu nhục cảm" ! , , , (Nhật xuất , Đệ nhị mạc).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nước đầy mà tràn ra — Buông thả, không có gì bó buộc — Chỉ cái chủ trương nghệ thuật không gò bó theo quy luật gì.

khẳng định

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

khẳng định

Từ điển trích dẫn

1. Thừa nhận. ◎ Như: "tha đích cống hiến, thụ đáo đại gia đích khẳng định" , .
2. Đồng ý, tán thành. ◎ Như: "tha vấn ngã đồng bất đồng ý giá cá đề nghị, ngã đích hồi đáp thị khẳng định đích" , .
3. Nhất định, chắc chắn. ◎ Như: "khán tình hình khẳng định hội hạ vũ" .
4. Minh xác, xác định, rõ ràng. ◎ Như: "ngã khẳng định giá bổn thư thị tha đích" . ◇ Chu Nhi Phục : "Chẩm năng toán liễu ni? Tha kiến tha na dạng hào bất tại hồ đích thần tình, tâm lí hữu điểm cấp liễu, thanh âm dã biến đắc nghiêm tuấn liễu, nhất định yếu tha minh thiên đái đáo xưởng lí hoàn cấp Đào A Mao, giảng đích ngận mạn, cơ hồ thị nhất cá tự nhất cá tự giảng xuất lai đích, ngữ điệu thập phần khẳng định" ? , , , , , , 調 (Thượng Hải đích tảo thần , Đệ nhất bộ cửu ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhận là có như vậy và không thay đổi.

Từ điển trích dẫn

1. Tiếng ngọc leng keng. ◇ Tống Ngọc : "Động vụ cốc dĩ từ bộ hề, Phất trì thanh chi san san" , (Thần nữ phú ).
2. Hình dung tiếng mưa gió. ◇ Nguyên Chẩn : "Nhất đàn kí bãi hựu nhất đàn, Châu tràng dạ tĩnh phong san san" , (Tì bà ca ).
3. Trong sáng, long lanh. ◇ Trương Hiếu Tường : "Tình mạch mạch, lệ san san. Mai hoa âm tín cách quan san" , . (Chá cô thiên , Nguyệt địa vân hoan ý lan từ ).
4. Dáng đi thướt tha, từ tốn (thường dùng để mô tả bước đi của đàn bà, con gái). ◇ Tô Mạn Thù : "Hốt hữu cổ trang phu nhân, san san lai chí ngô tiền" , (Đoạn hồng linh nhạn kí , Đệ tam chương) Bỗng thấy một phu nhân y phục theo lối cổ, thong dong bước tới trước mặt tôi.
5. Cao nhã, phiêu dật. ◇ Viên Mai : "San san tiên cốt thùy năng cận, Tự dữ Lâm gia khủng vị chân" , (Tùy viên thi thoại , Quyển nhất dẫn Thanh Kì Lệ Xuyên... ...).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng những viên ngọc chạm vào nhau, nghe rất thanh.
giả
jiǎ ㄐㄧㄚˇ

giả

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cái chén ngọc

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Đồ đựng rượu thời xưa, hình chim sẻ có quai, miệng tròn, ba chân, đáy bằng, thịnh hành thời nhà Thương. ◎ Như: "thú diện văn giả" chén đựng rượu vẽ hình mặt thú.
2. (Danh) Mượn chỉ chén đựng rượu. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Nhị nhân quy tọa, tiên thị khoản châm mạn ẩm, thứ tiệm đàm chí hứng nùng, bất giác phi quang hạn giả khởi lai" , , , (Đệ nhất hồi) Hai người lại ngồi, lúc đầu còn rót uống chậm rãi, sau dần trò chuyện cao hứng, chẳng bao lâu thi nhau chuốc chén (chén sừng bay qua, chén ngọc đáp lại).

Từ điển Thiều Chửu

① Cái chén ngọc.

Từ điển Trần Văn Chánh

Chén ngọc (đựng rượu thời xưa).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái chén lớn, cái tô lớn thời cổ, chứa được 6 thăng.

Từ điển trích dẫn

1. Cách nhau (về không gian hoặc thời gian). ◇ Đinh Linh : "Thuyền đáo khoan quảng đích hồ diện liễu, đô mạn mạn đãng trước, bỉ thử cự li đắc ngận cận, đại gia ngận phương tiện đích đàm khởi thoại lai" , , , 便 (Vi hộ , Đệ nhất chương).
2. Khoảng cách (độ dài về không gian hoặc thời gian). ◇ Sa Đinh : "Xuất phát đích thôn tử hòa thiết đạo chi gian đích cự li, chí đa bất quá lưỡng bách lí lộ" , (Quyên ai tập , Sấm quan lục ).
3. Chỉ sai biệt về phương diện nhận thức, cảm tình, v.v. ◇ Úc Đạt Phu : "Tha đồng tha đồng học trung gian đích cự li, nhất thiên nhất thiên đích viễn bối khởi lai" , (Trầm luân , Nhị).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Khoảng cách ( distance ).

Từ điển trích dẫn

1. Thẻ tre (dùng nhiều tấm thắt lại thành sách ngày xưa).
2. § Cũng như "giản đơn" . ◇ Tôn Trung San : "Cận lai khoa học trung đích tiến hóa luận gia thuyết: Nhân loại thị do cực đơn giản đích động vật mạn mạn biến thành phức tạp đích động vật dĩ chí ư tinh tinh, canh tiến nhi thành nhân" : , (Quốc dân ưng dĩ nhân cách cứu quốc ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dễ dàng, không rắc rối.
trinh
zhēn ㄓㄣ

trinh

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. trong trắng, tiết hạnh
2. trung thành

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Việc bói toán. ◇ Chu Lễ : "Phàm quốc đại trinh, bốc lập quân, bốc đại phong" , , (Xuân quan , Đại bốc ) Thường việc xem bói quan trọng trong nước, có: bói lập vua, bói lễ phong lớn (ban phát đất đai, chức tước).
2. (Danh) Tiết hạnh (của con gái không thất thân, của đàn bà không chịu lấy chồng khác). ◇ Lưu Xoa : "Quân mạc hiềm xú phụ, Xú phụ tử thủ trinh" , (Cổ oán ) Chàng chớ nên chán ghét vợ xấu, Vợ xấu thà chết mà giữ tiết hạnh.
3. (Tính) Chính đính, ngay thẳng, trung thành, khảng khái. ◎ Như: "trinh sĩ" kẻ sĩ ngay thẳng, "trinh thần" tôi trung.
4. (Tính) Cứng, chắc, tốt. ◎ Như: "trinh thạch" đá cứng, đá quý, "trinh mộc" gỗ chắc, gỗ tốt. ◇ Pháp Hoa Kinh : "Ngã kim thử chúng, vô phục chi diệp, thuần hữu trinh thật. Xá Lợi Phất, như thị tăng thượng mạn nhân, thối diệc giai hĩ" , , , , , 退 (Phương tiện phẩm đệ nhị 便) Bây giờ trong hội chúng này của ta, không còn nhành lá (vụn vặt) nữa, chỉ toàn là những hạt dắn chắc. Xá Lợi Phất, những kẻ tăng thượng mạn như vậy, lui ra cũng tốt thôi.
5. (Động) Bói xem, bốc vấn. ◇ Chu Lễ : "Quý đông, trần ngọc, dĩ trinh lai tuế chi mĩ ác" , , (Xuân quan , Thiên phủ ) Cuối mùa đông, bày ngọc, để bói xem năm tới tốt hay xấu.

Từ điển Thiều Chửu

① Trinh, chính đính, giữ được tấm lòng chính đính thủy chung không ai làm lay động được gọi là trinh, như trung trinh , kiên trinh , v.v... Đàn bà không thất tiết (không yêu ai, chỉ yêu một chồng) gọi là trinh phụ . Con gái chính đính (không theo trai) gọi là trinh nữ .
② Bói xem, bói hỏi sự chính đính gọi là trinh, như trinh cát chính đính tốt.
③ Tinh thành.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Tiết, khí tiết, trong sạch, chính đính, liêm khiết, ngay thẳng, khảng khái: Giữ vững khí tiết, kiên trinh; Khảng khái không khuất phục; Trung thành liêm khiết;
② Trinh, trinh tiết: Trinh nữ, gái còn tân; Trinh phụ, người đàn bà tiết hạnh;
③ Tinh thành;
④ Sự hiến dâng;
⑤ (văn) Bói: Bói, bói toán.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xem bói. Bói toán. Ngay thẳng, không dời đổi. Hát nói của Nguyễn Khuyến: » Mảnh gương trăng vằng quyết không nhơ « — Sự trong trắng của con gái. Đoạn trường tân thanh : » Chữ trinh đáng giá nghìn vàng « — Lòng trong sạch ngay thẳng của đàn bà con gái. Đoạn trường tân thanh: » Chữ trinh còn một chút này «.

Từ ghép 13

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.