phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. ở bên trong
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Bên trong. ◎ Như: "thủy trung" 水中 trong (dưới) nước, "mộng trung" 夢中 trong mộng, "tâm trung" 心中 trong lòng.
3. (Danh) Trong khoảng, trong vòng (thời kì). ◎ Như: "nhất niên chi trung" 一年之中 trong khoảng một năm.
4. (Danh) Tên gọi tắt của "Trung Quốc" 中國.
5. (Tính) Ở giữa làm môi giới, liên lạc. ◎ Như: "trung nhân" 中人 người làm trung gian.
6. (Tính) Vừa, thường, nhỡ (ở trong khoảng giữa cao và thấp, lớn và nhỏ, tốt và xấu). ◎ Như: "trung cấp" 中級 bậc trung, "trung hình" 中型 cỡ vừa, "trung đẳng" 中等 hạng vừa.
7. (Tính) Nửa. ◎ Như: "trung đồ" 中途 nửa đường, "trung dạ" 中夜 nửa đêm.
8. (Phó) Đang. ◎ Như: "tại điều tra trung " 在調查中 đang điều tra.
9. Một âm là "trúng". (Động) Đúng. ◎ Như: "xạ trúng" 射中 bắn trúng, "ngôn trúng" 言中 nói đúng. ◇ Luận Ngữ 論語: "Hình phạt bất trúng, tắc dân vô sở thố thủ túc" 刑罰不中, 則民無所措手足 (Tử Lộ 子路) Hình phạt không đúng, thì dân không biết đặt tay chân vào đâu (không biết làm thế nào cho phải).
10. (Động) Bị, mắc. ◎ Như: "trúng phong" 中風 bị trúng gió, "trúng thử" 中暑 bị trúng nắng, "trúng độc" 中毒 ngộ độc.
11. (Động) Được. ◎ Như: "trúng tưởng" 中獎 được thưởng, "trúng thiêm" 中籤 được trúng số.
12. (Động) Hợp, hợp cách. ◎ Như: "trúng thức" 中式 trúng cách, "bất trúng dụng" 不中用 không dùng được.
13. (Động) Đậu, thi đỗ. ◎ Như: "khảo trúng" 考中 thi đậu.
Từ điển Thiều Chửu
② Trong, như đối với nước ngoài thì gọi nước mình là trung quốc 中國, đối với các tỉnh ngoài thì gọi chỗ kinh đô là trung ương 中央, v.v.
③ Ở khoảng giữa hai bên cũng gọi là trung, như thượng, trung, hạ 上中下 trên, giữa, dưới. Người đứng giữa giới thiệu cho hai người khác gọi là trung nhân 中人 cũng do một nghĩa ấy.
④ Ngay, không vẹo không lệch, không quá không thiếu, cũng gọi là trung, như trung dong 中庸 đạo phải, trung hành 中行 làm phải, trung đạo 中道 đạo chân chính không thiên bên nào v.v.
⑤ Nửa, như trung đồ 中途 nửa đường, trung dạ 中夜 nửa đêm, v.v.
⑥ Chỉ chung tất cả các chỗ, như Ngô trung 吳中 trong đất Ngô, Thục trung 蜀中 trong đất Thục, v.v.
⑦ Một âm là trúng. Tin, như bắn tin gọi là xạ trúng 射中, nói đúng gọi là ngôn trúng 言中, v.v.
⑧ Bị phải, như trúng phong 中風 bị phải gió, trúng thử 中暑 bị phải nắng, v.v.
⑨ Hợp cách, như thi cử lấy đỗ gọi là trúng thức 中式, đồ không dùng được gọi là bất trúng dụng 不中用, v.v.
⑩ Ðầy đủ, như chế trúng nhị thiên thạch 制中二天石 phép đủ hai nghìn thạch.
⑪ Cùng âm nghĩa như chữ trọng, như em thứ hai gọi là trọng đệ 仲第.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Trong, trên, dưới: 家中 Trong nhà; 隊伍中 Trong hàng ngũ; 空中 Trên không; 水中 Dưới nước;
③ Trong (thời gian, thời kì, khu vực...): 晉太元中,武陵人捕魚爲業 Trong niên hiệu Thái nguyên đời Tấn, có người ở Võ Lăng làm nghề bắt cá (Đào Uyên Minh: Đào hoa nguyên kí);
④ Thanh thiếu niên từ 16 đến 20 tuổi (thời xưa): 府帖昨夜中,次選中男行 Lệnh gọi trên phủ đêm qua gởi đến, mộ thêm những thanh niên từ 16 đến 20 tuổi đi lính (Đỗ Phủ: Tân An lại);
⑤ Giữa chừng: 會貶逐中輟,不克備究 Vừa lúc ta bị biếm trích, giữa chừng phải ngưng viết, nên chưa thể viết xong hẳn (Liễu Tôn Nguyên);
⑥ Đồ đựng thẻ đếm thời xưa, mâm thẻ: 司射奉中 Người phụ trách cuộc thi bắn tay bưng mâm thẻ (Lễ kí: Đầu hồ);
⑦ Nội tạng (trong cơ thể người): 陰陽之類,經脈之道,五中所主,何臟最貴? Âm dương là đường tuần hoàn của kinh mạch, mỗi tạng trong ngũ tạng đều tự làm chủ chúng, tạng nào là quan trọng hơn cả? (Tố vấn: Âm dương loại luận thiên);
⑧ Vừa, hạng trung (bình): 狀貌不及中人 Dáng vẻ không bằng một người trung bình (Sử kí); 上書諫寡人者,受中賞 Người nào dâng thư can gián quả nhân, sẽ được thưởng hạng vừa (Chiến quốc sách);
⑨ Nửa, giữa: 若中道而歸,何異斷絲織者?Nếu nửa đường bỏ về, có khác nào như cắt đứt đồ dệt tơ? (Hậu Hán thư);
⑩ Ngay, không thiên lệch: 不偏之謂中 Không thiên lệch gọi là trung (Trung dung); 中道 Đạo chính (không thiên về bên nào).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 105
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. mắc phải, bị
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Bên trong. ◎ Như: "thủy trung" 水中 trong (dưới) nước, "mộng trung" 夢中 trong mộng, "tâm trung" 心中 trong lòng.
3. (Danh) Trong khoảng, trong vòng (thời kì). ◎ Như: "nhất niên chi trung" 一年之中 trong khoảng một năm.
4. (Danh) Tên gọi tắt của "Trung Quốc" 中國.
5. (Tính) Ở giữa làm môi giới, liên lạc. ◎ Như: "trung nhân" 中人 người làm trung gian.
6. (Tính) Vừa, thường, nhỡ (ở trong khoảng giữa cao và thấp, lớn và nhỏ, tốt và xấu). ◎ Như: "trung cấp" 中級 bậc trung, "trung hình" 中型 cỡ vừa, "trung đẳng" 中等 hạng vừa.
7. (Tính) Nửa. ◎ Như: "trung đồ" 中途 nửa đường, "trung dạ" 中夜 nửa đêm.
8. (Phó) Đang. ◎ Như: "tại điều tra trung " 在調查中 đang điều tra.
9. Một âm là "trúng". (Động) Đúng. ◎ Như: "xạ trúng" 射中 bắn trúng, "ngôn trúng" 言中 nói đúng. ◇ Luận Ngữ 論語: "Hình phạt bất trúng, tắc dân vô sở thố thủ túc" 刑罰不中, 則民無所措手足 (Tử Lộ 子路) Hình phạt không đúng, thì dân không biết đặt tay chân vào đâu (không biết làm thế nào cho phải).
10. (Động) Bị, mắc. ◎ Như: "trúng phong" 中風 bị trúng gió, "trúng thử" 中暑 bị trúng nắng, "trúng độc" 中毒 ngộ độc.
11. (Động) Được. ◎ Như: "trúng tưởng" 中獎 được thưởng, "trúng thiêm" 中籤 được trúng số.
12. (Động) Hợp, hợp cách. ◎ Như: "trúng thức" 中式 trúng cách, "bất trúng dụng" 不中用 không dùng được.
13. (Động) Đậu, thi đỗ. ◎ Như: "khảo trúng" 考中 thi đậu.
Từ điển Thiều Chửu
② Trong, như đối với nước ngoài thì gọi nước mình là trung quốc 中國, đối với các tỉnh ngoài thì gọi chỗ kinh đô là trung ương 中央, v.v.
③ Ở khoảng giữa hai bên cũng gọi là trung, như thượng, trung, hạ 上中下 trên, giữa, dưới. Người đứng giữa giới thiệu cho hai người khác gọi là trung nhân 中人 cũng do một nghĩa ấy.
④ Ngay, không vẹo không lệch, không quá không thiếu, cũng gọi là trung, như trung dong 中庸 đạo phải, trung hành 中行 làm phải, trung đạo 中道 đạo chân chính không thiên bên nào v.v.
⑤ Nửa, như trung đồ 中途 nửa đường, trung dạ 中夜 nửa đêm, v.v.
⑥ Chỉ chung tất cả các chỗ, như Ngô trung 吳中 trong đất Ngô, Thục trung 蜀中 trong đất Thục, v.v.
⑦ Một âm là trúng. Tin, như bắn tin gọi là xạ trúng 射中, nói đúng gọi là ngôn trúng 言中, v.v.
⑧ Bị phải, như trúng phong 中風 bị phải gió, trúng thử 中暑 bị phải nắng, v.v.
⑨ Hợp cách, như thi cử lấy đỗ gọi là trúng thức 中式, đồ không dùng được gọi là bất trúng dụng 不中用, v.v.
⑩ Ðầy đủ, như chế trúng nhị thiên thạch 制中二天石 phép đủ hai nghìn thạch.
⑪ Cùng âm nghĩa như chữ trọng, như em thứ hai gọi là trọng đệ 仲第.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Đúng: 我猜中了 Tôi đoán đúng rồi; 莫不中音 Không gì là không trúng (hợp với) âm luật (Trang tử: Dưỡng sinh chủ); 隱中胸懷 Ngầm hợp tâm ý (Liêu trai chí dị: Xúc chức); 圓者中 規,方者中矩 Cái tròn thì hợp với cái quy (để vẽ hình tròn), cái vuông thì hợp với cái củ (để vẽ hình vuông) (Tuân tử);
③ Bị, mắc phải: 中彈 Bị trúng đạn; 中計 Trúng mưu, trúng kế;
④ Vu khống, làm hại: 以事中允 Mượn cớ (gây ra việc rắc rối) để làm hại Vương Doãn (Hậu Hán thư: Vương Doãn liệt truyện); 顯怒,慾以吏事中商 Hiển giận, định lấy việc quan để hại Thương (Hán thư: Hà Võ truyện);
⑤ Đậu, đỗ: 考中了 Thi đậu rồi, đỗ rồi. Xem 中 [zhong].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 19
phồn & giản thể
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển Thiều Chửu
② Đòi, vời. Như tam chưng thất tích 三徵七辟 ba lần đòi bảy lần vời.
③ Phép.
④ Sáng, tỏ.
⑤ Một âm là tịch. Hình pháp. Như tội xử tử gọi là đại tịch 大辟.
⑥ Trừ bỏ đi.
⑦ Lánh ra, lánh đi.
⑧ Đánh sợi.
⑨ Lại một âm là phích. Cong queo.
⑩ Khéo giả bộ.
⑪ Vỗ ngực.
⑫ Què, khập khiễng.
⑬ Một âm là nữa là bễ. Lánh.
⑭ Lại một âm nữa là thí. Cùng nghĩa với chữ thí 譬.
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Đòi, vời. ◎ Như: "tam trưng thất tích" 三徵七辟 ba lần đòi bảy lần vời.
3. (Động) Trừ bỏ đi. ◎ Như: "tích tà" 辟邪 trừ tà, trừ bỏ cái xấu.
4. (Động) Lánh ra, lánh đi. § Thông 避. ◇ Sử Kí 史記: "Hoài Âm Hầu khiết kì thủ, tích tả hữu dữ chi bộ ư đình" 淮陰侯挈其手, 辟左右與之步於庭 (Hoài Âm Hầu liệt truyện 淮陰侯列傳) Hoài Âm Hầu nắm lấy tay ông ta (Trần Hi), lánh bọn tả hữu, cùng ông ta đi tản bộ trong sân.
5. (Động) Đánh sợi, kéo sợi. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Thê tích lô" 妻辟纑 (Đằng Văn Công hạ 滕文公下) Vợ kéo sợi luyện gai.
6. Một âm là "tịch". (Danh) Hình phạt, tội. ◎ Như: "đại tịch" 大辟 tội xử tử, tử hình.
7. (Danh) Nơi xa xôi, hẻo lánh.
8. (Động) Mở mang, khai khẩn. § Thông "tịch" 闢. ◇ Thi Kinh 詩經: "Nhật tịch quốc bách lí" 日辟國百里 (Đại nhã 大雅, Thiệu Mân 召旻) Ngày ngày mở mang nước được trăm dặm.
9. (Động) Bác bỏ, bài xích. ◎ Như: "tịch trừ" 辟除 bài trừ, "tịch tà thuyết" 辟邪說 bác bỏ tà thuyết.
10. (Động) Đấm ngực. § Thông "tịch" 擗. ◇ Thi Kinh 詩經: "Tĩnh ngôn tư chi, Ngụ tịch hữu phiếu" 靜言思之, 寤辟有摽 (Bội phong 邶風, Bách chu 柏舟) Lặng yên suy nghĩ, Khi thức dậy, (em) tự đấm ngực (vì khổ hận).
11. (Động) Thiên lệch, thiên tư.
12. (Tính) Sáng, tỏ. ◇ Lễ Kí 禮記: "Đối dương dĩ tích chi" 對揚以辟之 Đối đáp đưa ra cho sáng tỏ.
13. Lại một âm là "phích". (Tính) Cong queo, thiên lệch. ◇ Luận Ngữ 論語: "Sài dã ngu, Sâm dã lỗ, Sư dã phích, Do dã ngạn" 柴也愚, 參也魯, 師也辟, 由也喭 (Tiên tiến 先進) (Cao) Sài ngu, (Tăng) Sâm chậm lụt, Sư (Tử Trương) thiên lệch, Do (Tử Lộ) thô lậu.
14. Lại một âm nữa là "thí". (Động) Tỉ dụ. § Cũng như "thí" 譬.
Từ điển Thiều Chửu
② Đòi, vời. Như tam chưng thất tích 三徵七辟 ba lần đòi bảy lần vời.
③ Phép.
④ Sáng, tỏ.
⑤ Một âm là tịch. Hình pháp. Như tội xử tử gọi là đại tịch 大辟.
⑥ Trừ bỏ đi.
⑦ Lánh ra, lánh đi.
⑧ Đánh sợi.
⑨ Lại một âm là phích. Cong queo.
⑩ Khéo giả bộ.
⑪ Vỗ ngực.
⑫ Què, khập khiễng.
⑬ Một âm là nữa là bễ. Lánh.
⑭ Lại một âm nữa là thí. Cùng nghĩa với chữ thí 譬.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Đòi, vời. ◎ Như: "tam trưng thất tích" 三徵七辟 ba lần đòi bảy lần vời.
3. (Động) Trừ bỏ đi. ◎ Như: "tích tà" 辟邪 trừ tà, trừ bỏ cái xấu.
4. (Động) Lánh ra, lánh đi. § Thông 避. ◇ Sử Kí 史記: "Hoài Âm Hầu khiết kì thủ, tích tả hữu dữ chi bộ ư đình" 淮陰侯挈其手, 辟左右與之步於庭 (Hoài Âm Hầu liệt truyện 淮陰侯列傳) Hoài Âm Hầu nắm lấy tay ông ta (Trần Hi), lánh bọn tả hữu, cùng ông ta đi tản bộ trong sân.
5. (Động) Đánh sợi, kéo sợi. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Thê tích lô" 妻辟纑 (Đằng Văn Công hạ 滕文公下) Vợ kéo sợi luyện gai.
6. Một âm là "tịch". (Danh) Hình phạt, tội. ◎ Như: "đại tịch" 大辟 tội xử tử, tử hình.
7. (Danh) Nơi xa xôi, hẻo lánh.
8. (Động) Mở mang, khai khẩn. § Thông "tịch" 闢. ◇ Thi Kinh 詩經: "Nhật tịch quốc bách lí" 日辟國百里 (Đại nhã 大雅, Thiệu Mân 召旻) Ngày ngày mở mang nước được trăm dặm.
9. (Động) Bác bỏ, bài xích. ◎ Như: "tịch trừ" 辟除 bài trừ, "tịch tà thuyết" 辟邪說 bác bỏ tà thuyết.
10. (Động) Đấm ngực. § Thông "tịch" 擗. ◇ Thi Kinh 詩經: "Tĩnh ngôn tư chi, Ngụ tịch hữu phiếu" 靜言思之, 寤辟有摽 (Bội phong 邶風, Bách chu 柏舟) Lặng yên suy nghĩ, Khi thức dậy, (em) tự đấm ngực (vì khổ hận).
11. (Động) Thiên lệch, thiên tư.
12. (Tính) Sáng, tỏ. ◇ Lễ Kí 禮記: "Đối dương dĩ tích chi" 對揚以辟之 Đối đáp đưa ra cho sáng tỏ.
13. Lại một âm là "phích". (Tính) Cong queo, thiên lệch. ◇ Luận Ngữ 論語: "Sài dã ngu, Sâm dã lỗ, Sư dã phích, Do dã ngạn" 柴也愚, 參也魯, 師也辟, 由也喭 (Tiên tiến 先進) (Cao) Sài ngu, (Tăng) Sâm chậm lụt, Sư (Tử Trương) thiên lệch, Do (Tử Lộ) thô lậu.
14. Lại một âm nữa là "thí". (Động) Tỉ dụ. § Cũng như "thí" 譬.
Từ điển Thiều Chửu
② Đòi, vời. Như tam chưng thất tích 三徵七辟 ba lần đòi bảy lần vời.
③ Phép.
④ Sáng, tỏ.
⑤ Một âm là tịch. Hình pháp. Như tội xử tử gọi là đại tịch 大辟.
⑥ Trừ bỏ đi.
⑦ Lánh ra, lánh đi.
⑧ Đánh sợi.
⑨ Lại một âm là phích. Cong queo.
⑩ Khéo giả bộ.
⑪ Vỗ ngực.
⑫ Què, khập khiễng.
⑬ Một âm là nữa là bễ. Lánh.
⑭ Lại một âm nữa là thí. Cùng nghĩa với chữ thí 譬.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Mở mang, khai khẩn, khai hóa (dùng như 辟, bộ 門);
③ Xa xôi, hẻo lánh, vắng vẻ (dùng như 僻, bộ 亻);
④ Thí dụ, so sánh (như 譬, bộ 言): 辟之一身,遼東,肩背也,天下,腹心也 So sánh với cơ thể người thì Liêu Đông giống như lưng và vai, còn thiên hạ thì giống như tim và bụng vậy (Minh sử).
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. sáng tỏ
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Đòi, vời. ◎ Như: "tam trưng thất tích" 三徵七辟 ba lần đòi bảy lần vời.
3. (Động) Trừ bỏ đi. ◎ Như: "tích tà" 辟邪 trừ tà, trừ bỏ cái xấu.
4. (Động) Lánh ra, lánh đi. § Thông 避. ◇ Sử Kí 史記: "Hoài Âm Hầu khiết kì thủ, tích tả hữu dữ chi bộ ư đình" 淮陰侯挈其手, 辟左右與之步於庭 (Hoài Âm Hầu liệt truyện 淮陰侯列傳) Hoài Âm Hầu nắm lấy tay ông ta (Trần Hi), lánh bọn tả hữu, cùng ông ta đi tản bộ trong sân.
5. (Động) Đánh sợi, kéo sợi. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Thê tích lô" 妻辟纑 (Đằng Văn Công hạ 滕文公下) Vợ kéo sợi luyện gai.
6. Một âm là "tịch". (Danh) Hình phạt, tội. ◎ Như: "đại tịch" 大辟 tội xử tử, tử hình.
7. (Danh) Nơi xa xôi, hẻo lánh.
8. (Động) Mở mang, khai khẩn. § Thông "tịch" 闢. ◇ Thi Kinh 詩經: "Nhật tịch quốc bách lí" 日辟國百里 (Đại nhã 大雅, Thiệu Mân 召旻) Ngày ngày mở mang nước được trăm dặm.
9. (Động) Bác bỏ, bài xích. ◎ Như: "tịch trừ" 辟除 bài trừ, "tịch tà thuyết" 辟邪說 bác bỏ tà thuyết.
10. (Động) Đấm ngực. § Thông "tịch" 擗. ◇ Thi Kinh 詩經: "Tĩnh ngôn tư chi, Ngụ tịch hữu phiếu" 靜言思之, 寤辟有摽 (Bội phong 邶風, Bách chu 柏舟) Lặng yên suy nghĩ, Khi thức dậy, (em) tự đấm ngực (vì khổ hận).
11. (Động) Thiên lệch, thiên tư.
12. (Tính) Sáng, tỏ. ◇ Lễ Kí 禮記: "Đối dương dĩ tích chi" 對揚以辟之 Đối đáp đưa ra cho sáng tỏ.
13. Lại một âm là "phích". (Tính) Cong queo, thiên lệch. ◇ Luận Ngữ 論語: "Sài dã ngu, Sâm dã lỗ, Sư dã phích, Do dã ngạn" 柴也愚, 參也魯, 師也辟, 由也喭 (Tiên tiến 先進) (Cao) Sài ngu, (Tăng) Sâm chậm lụt, Sư (Tử Trương) thiên lệch, Do (Tử Lộ) thô lậu.
14. Lại một âm nữa là "thí". (Động) Tỉ dụ. § Cũng như "thí" 譬.
Từ điển Thiều Chửu
② Đòi, vời. Như tam chưng thất tích 三徵七辟 ba lần đòi bảy lần vời.
③ Phép.
④ Sáng, tỏ.
⑤ Một âm là tịch. Hình pháp. Như tội xử tử gọi là đại tịch 大辟.
⑥ Trừ bỏ đi.
⑦ Lánh ra, lánh đi.
⑧ Đánh sợi.
⑨ Lại một âm là phích. Cong queo.
⑩ Khéo giả bộ.
⑪ Vỗ ngực.
⑫ Què, khập khiễng.
⑬ Một âm là nữa là bễ. Lánh.
⑭ Lại một âm nữa là thí. Cùng nghĩa với chữ thí 譬.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Trừ, bài trừ, bài bác, đuổi: 辟邪說 Trừ tà thuyết;
③ Đòi, vời: 三征七辟 Ba lần đòi bảy lần vời;
④ Tránh;
⑤ Sáng tỏ, thấu suốt: 透闢的見解 Ý kiến thấu suốt. Xem辟 [pì] (bộ 門).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 1
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. khai hoang
Từ điển phổ thông
2. trừ bỏ
3. tránh, lánh đi
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Đòi, vời. ◎ Như: "tam trưng thất tích" 三徵七辟 ba lần đòi bảy lần vời.
3. (Động) Trừ bỏ đi. ◎ Như: "tích tà" 辟邪 trừ tà, trừ bỏ cái xấu.
4. (Động) Lánh ra, lánh đi. § Thông 避. ◇ Sử Kí 史記: "Hoài Âm Hầu khiết kì thủ, tích tả hữu dữ chi bộ ư đình" 淮陰侯挈其手, 辟左右與之步於庭 (Hoài Âm Hầu liệt truyện 淮陰侯列傳) Hoài Âm Hầu nắm lấy tay ông ta (Trần Hi), lánh bọn tả hữu, cùng ông ta đi tản bộ trong sân.
5. (Động) Đánh sợi, kéo sợi. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Thê tích lô" 妻辟纑 (Đằng Văn Công hạ 滕文公下) Vợ kéo sợi luyện gai.
6. Một âm là "tịch". (Danh) Hình phạt, tội. ◎ Như: "đại tịch" 大辟 tội xử tử, tử hình.
7. (Danh) Nơi xa xôi, hẻo lánh.
8. (Động) Mở mang, khai khẩn. § Thông "tịch" 闢. ◇ Thi Kinh 詩經: "Nhật tịch quốc bách lí" 日辟國百里 (Đại nhã 大雅, Thiệu Mân 召旻) Ngày ngày mở mang nước được trăm dặm.
9. (Động) Bác bỏ, bài xích. ◎ Như: "tịch trừ" 辟除 bài trừ, "tịch tà thuyết" 辟邪說 bác bỏ tà thuyết.
10. (Động) Đấm ngực. § Thông "tịch" 擗. ◇ Thi Kinh 詩經: "Tĩnh ngôn tư chi, Ngụ tịch hữu phiếu" 靜言思之, 寤辟有摽 (Bội phong 邶風, Bách chu 柏舟) Lặng yên suy nghĩ, Khi thức dậy, (em) tự đấm ngực (vì khổ hận).
11. (Động) Thiên lệch, thiên tư.
12. (Tính) Sáng, tỏ. ◇ Lễ Kí 禮記: "Đối dương dĩ tích chi" 對揚以辟之 Đối đáp đưa ra cho sáng tỏ.
13. Lại một âm là "phích". (Tính) Cong queo, thiên lệch. ◇ Luận Ngữ 論語: "Sài dã ngu, Sâm dã lỗ, Sư dã phích, Do dã ngạn" 柴也愚, 參也魯, 師也辟, 由也喭 (Tiên tiến 先進) (Cao) Sài ngu, (Tăng) Sâm chậm lụt, Sư (Tử Trương) thiên lệch, Do (Tử Lộ) thô lậu.
14. Lại một âm nữa là "thí". (Động) Tỉ dụ. § Cũng như "thí" 譬.
Từ điển Thiều Chửu
② Đòi, vời. Như tam chưng thất tích 三徵七辟 ba lần đòi bảy lần vời.
③ Phép.
④ Sáng, tỏ.
⑤ Một âm là tịch. Hình pháp. Như tội xử tử gọi là đại tịch 大辟.
⑥ Trừ bỏ đi.
⑦ Lánh ra, lánh đi.
⑧ Đánh sợi.
⑨ Lại một âm là phích. Cong queo.
⑩ Khéo giả bộ.
⑪ Vỗ ngực.
⑫ Què, khập khiễng.
⑬ Một âm là nữa là bễ. Lánh.
⑭ Lại một âm nữa là thí. Cùng nghĩa với chữ thí 譬.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Thấu đáo, thấu triệt, sâu xa: 對這篇文章理解透闢 Hiểu thấu đáo bài (viết) này; 精闢的理論 Lí luận sâu xa;
③ Bác lại, bẻ lại, cải chính, bác bỏ: 闢邪說 Bác bỏ tà thuyết.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Trần Văn Chánh
② Mở mang, khai khẩn, khai hóa (dùng như 辟, bộ 門);
③ Xa xôi, hẻo lánh, vắng vẻ (dùng như 僻, bộ 亻);
④ Thí dụ, so sánh (như 譬, bộ 言): 辟之一身,遼東,肩背也,天下,腹心也 So sánh với cơ thể người thì Liêu Đông giống như lưng và vai, còn thiên hạ thì giống như tim và bụng vậy (Minh sử).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 2
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. tuổi
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Chở, chuyên chở, chuyển vận. ◎ Như: "tái nhân" 載人 chở người, "tái hóa" 載貨 chở hàng. ◇ Cao Bá Quát 高伯适: "Tái tửu tùy khinh chu" 載酒隨輕舟 (Chu hành há Thanh Khê 舟行下清溪) Chở rượu theo thuyền nhẹ.
3. (Động) Ghi chép. ◇ Phạm Đình Hổ 范廷琥: "Nhiên sử khuyết nhi bất tái" 然史闕而不載 (Vũ trung tùy bút 雨中隨筆) Nhưng (quốc) sử bỏ qua không chép.
4. (Động) Đầy dẫy. ◎ Như: "oán thanh tái đạo" 怨聲載道 tiếng oán than đầy đường.
5. (Động) Nâng đỡ. ◇ Dịch Kinh 易經: "Quân tử dĩ hậu đức tái vật" 君子以厚德載物 (Khôn quái 坤卦) Người quân tử lấy đức dày nâng đỡ mọi vật. ◇ Tam quốc chí 三國志: "Thần văn cổ nhân dĩ thủy dụ dân, viết: Thủy sở dĩ tái chu, diệc sở dĩ phúc chu" 臣聞古人以水喻民, 曰: 水所以載舟, 亦所以覆舟 (Vương Cơ truyện 王基傳) Thần nghe người xưa ví nước với dân, nói rằng: Nước để mà đỡ thuyền, cũng có thể làm lật thuyền.
6. (Phó) Trước. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Thang thủy chinh, tự Cát tái" 湯始征, 自葛載 (Đằng Văn Công hạ 滕文公下) Vua Thang bắt đầu chinh phạt từ nước Cát trước.
7. (Giới) Thành, nên. ◎ Như: "nãi canh tái ca" 乃賡載歌 bèn nối thành bài hát.
8. (Liên) Thời. ◎ Như: "tái tập can qua" 載戢干戈 thời thu mộc mác.
9. (Trợ) Vừa, lại. ◎ Như: "tái ca tái vũ" 載歌載舞 vừa hát vừa múa.
10. Một âm là "tại". (Danh) Đồ vật chở trên xe hoặc thuyền. § Thông 儎.
11. Lại một âm là "tải". (Danh) Lượng từ: đơn vị thời gian bằng một năm. ◎ Như: "thiên tải nan phùng" 千載難逢 nghìn năm một thuở. § Ghi chú: Nhà Hạ gọi là "tuế" 歲. Nhà Thương gọi là "tự" 祀. Nhà Chu gọi là "niên" 年. Nhà Đường, nhà Ngô gọi là "tải" 載.
Từ điển Thiều Chửu
② Nâng. Sức nâng nổi đồ gọi là tái. Như thiên phú địa tái 天覆地載 trời che đất chở (nâng), người nào có vẻ trọng hậu gọi là tái đức chi khí 載德之器.
③ Ðầy rẫy. Như oán thanh tái đạo 怨聲載道 tiếng oán than đầy đường.
④ Trước. Như Mạnh Tử 孟子 nói Thang thủy chinh, tự cát tái 湯始征自葛載 vua Thang bắt đầu chinh phạt từ nước Cát trước.
⑤ Thành, nên. Như nãi canh tái ca 乃賡載歌 bèn nối thành bài hát.
⑥ Ghi chép, chép cả các việc các vật vào cả một cuốn như xe chở đủ các đồ. Như kí tái 記載 ghi chép.
⑦ Thời, dùng làm tiếng trợ ngữ. Như tái tập can qua 載戢干戈 thời thu mộc mác.
⑧ Một âm là tại. Các đồ xe thuyền chở tới. Tục thông dụng chữ tải 儎.
⑨ Lại một âm là tải. Năm, nhà Hạ 夏 gọi là tuế 歲. Nhà Thương 商 gọi là tự 祀. Nhà Chu 周 gọi là niên 年. Nhà Ðường 唐, nhà Ngô 吳 gọi là tải 載.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Đầy, đầy rẫy, ngập: 風雪載途 Gió tuyết ngập trời; 怨聲載道 Tiếng oán than đầy đường;
③ (văn) Trợ từ đầu hoặc giữa câu (giúp cho câu được hài hòa cân xứng): 載歌載舞 Vừa ca vừa múa, múa hát tưng bừng; 乃膽衡宇,載欣載奔 Rồi trông thấy nhà, vui tươi giong ruổi (Đào Uyên Minh: Quy khứ lai từ);
④ (văn) Trước, bắt đầu: 湯始征,自葛載 Vua Thang bắt đầu chinh phạt từ nước Cát trước; 春日載陽 Tháng hai bắt đầu ấm áp (Thi Kinh);
⑤ (văn) Thành: 乃賡載歌 Bèn nối thành bài hát;
⑥ (văn) Đồ vật chở trên xe hoặc thuyền (dùng như 載 bộ 亻);
⑦ (văn) Trang sức: 載以銀鍚 Trang sức bạc và thiếc (Hoài Nam tử);
⑧ (văn) Đội: 載弁俅俅 Nón đội đẹp lộng lẫy (Thi Kinh);
⑨ (văn) Làm, đảm nhiệm: 皆使人載其事而各得其官 Đều khiến người ta làm công việc của mình mà mỗi người đều có được chức quan tương ứng (Tuân tử);
⑩ (văn) (Thì) mới: 三輔告謐,關隴載寧 Xung quanh kinh thành bình yên thì Quan Trung và Lũng Tây mới yên (Ngụy thư);
⑪ (văn) Lại lần nữa (dùng như 再, bộ 冂): 文王載拜稽首而辭 Văn vương sụp lạy dập đầu lần nữa mà chối từ (Lã thị Xuân thu);
⑫ (văn) Nếu: 或問曰:載使子草律? Có người hỏi: Nếu để cho ông soạn luật thì sao? (Dương tử Pháp ngôn: Tiên tri);
⑬ [Zài] (Họ) Tải. Xem 載 [zăi].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 5
phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Chở, chuyên chở, chuyển vận. ◎ Như: "tái nhân" 載人 chở người, "tái hóa" 載貨 chở hàng. ◇ Cao Bá Quát 高伯适: "Tái tửu tùy khinh chu" 載酒隨輕舟 (Chu hành há Thanh Khê 舟行下清溪) Chở rượu theo thuyền nhẹ.
3. (Động) Ghi chép. ◇ Phạm Đình Hổ 范廷琥: "Nhiên sử khuyết nhi bất tái" 然史闕而不載 (Vũ trung tùy bút 雨中隨筆) Nhưng (quốc) sử bỏ qua không chép.
4. (Động) Đầy dẫy. ◎ Như: "oán thanh tái đạo" 怨聲載道 tiếng oán than đầy đường.
5. (Động) Nâng đỡ. ◇ Dịch Kinh 易經: "Quân tử dĩ hậu đức tái vật" 君子以厚德載物 (Khôn quái 坤卦) Người quân tử lấy đức dày nâng đỡ mọi vật. ◇ Tam quốc chí 三國志: "Thần văn cổ nhân dĩ thủy dụ dân, viết: Thủy sở dĩ tái chu, diệc sở dĩ phúc chu" 臣聞古人以水喻民, 曰: 水所以載舟, 亦所以覆舟 (Vương Cơ truyện 王基傳) Thần nghe người xưa ví nước với dân, nói rằng: Nước để mà đỡ thuyền, cũng có thể làm lật thuyền.
6. (Phó) Trước. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Thang thủy chinh, tự Cát tái" 湯始征, 自葛載 (Đằng Văn Công hạ 滕文公下) Vua Thang bắt đầu chinh phạt từ nước Cát trước.
7. (Giới) Thành, nên. ◎ Như: "nãi canh tái ca" 乃賡載歌 bèn nối thành bài hát.
8. (Liên) Thời. ◎ Như: "tái tập can qua" 載戢干戈 thời thu mộc mác.
9. (Trợ) Vừa, lại. ◎ Như: "tái ca tái vũ" 載歌載舞 vừa hát vừa múa.
10. Một âm là "tại". (Danh) Đồ vật chở trên xe hoặc thuyền. § Thông 儎.
11. Lại một âm là "tải". (Danh) Lượng từ: đơn vị thời gian bằng một năm. ◎ Như: "thiên tải nan phùng" 千載難逢 nghìn năm một thuở. § Ghi chú: Nhà Hạ gọi là "tuế" 歲. Nhà Thương gọi là "tự" 祀. Nhà Chu gọi là "niên" 年. Nhà Đường, nhà Ngô gọi là "tải" 載.
Từ điển Thiều Chửu
② Nâng. Sức nâng nổi đồ gọi là tái. Như thiên phú địa tái 天覆地載 trời che đất chở (nâng), người nào có vẻ trọng hậu gọi là tái đức chi khí 載德之器.
③ Ðầy rẫy. Như oán thanh tái đạo 怨聲載道 tiếng oán than đầy đường.
④ Trước. Như Mạnh Tử 孟子 nói Thang thủy chinh, tự cát tái 湯始征自葛載 vua Thang bắt đầu chinh phạt từ nước Cát trước.
⑤ Thành, nên. Như nãi canh tái ca 乃賡載歌 bèn nối thành bài hát.
⑥ Ghi chép, chép cả các việc các vật vào cả một cuốn như xe chở đủ các đồ. Như kí tái 記載 ghi chép.
⑦ Thời, dùng làm tiếng trợ ngữ. Như tái tập can qua 載戢干戈 thời thu mộc mác.
⑧ Một âm là tại. Các đồ xe thuyền chở tới. Tục thông dụng chữ tải 儎.
⑨ Lại một âm là tải. Năm, nhà Hạ 夏 gọi là tuế 歲. Nhà Thương 商 gọi là tự 祀. Nhà Chu 周 gọi là niên 年. Nhà Ðường 唐, nhà Ngô 吳 gọi là tải 載.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Chở, chuyên chở, chuyển vận. ◎ Như: "tái nhân" 載人 chở người, "tái hóa" 載貨 chở hàng. ◇ Cao Bá Quát 高伯适: "Tái tửu tùy khinh chu" 載酒隨輕舟 (Chu hành há Thanh Khê 舟行下清溪) Chở rượu theo thuyền nhẹ.
3. (Động) Ghi chép. ◇ Phạm Đình Hổ 范廷琥: "Nhiên sử khuyết nhi bất tái" 然史闕而不載 (Vũ trung tùy bút 雨中隨筆) Nhưng (quốc) sử bỏ qua không chép.
4. (Động) Đầy dẫy. ◎ Như: "oán thanh tái đạo" 怨聲載道 tiếng oán than đầy đường.
5. (Động) Nâng đỡ. ◇ Dịch Kinh 易經: "Quân tử dĩ hậu đức tái vật" 君子以厚德載物 (Khôn quái 坤卦) Người quân tử lấy đức dày nâng đỡ mọi vật. ◇ Tam quốc chí 三國志: "Thần văn cổ nhân dĩ thủy dụ dân, viết: Thủy sở dĩ tái chu, diệc sở dĩ phúc chu" 臣聞古人以水喻民, 曰: 水所以載舟, 亦所以覆舟 (Vương Cơ truyện 王基傳) Thần nghe người xưa ví nước với dân, nói rằng: Nước để mà đỡ thuyền, cũng có thể làm lật thuyền.
6. (Phó) Trước. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Thang thủy chinh, tự Cát tái" 湯始征, 自葛載 (Đằng Văn Công hạ 滕文公下) Vua Thang bắt đầu chinh phạt từ nước Cát trước.
7. (Giới) Thành, nên. ◎ Như: "nãi canh tái ca" 乃賡載歌 bèn nối thành bài hát.
8. (Liên) Thời. ◎ Như: "tái tập can qua" 載戢干戈 thời thu mộc mác.
9. (Trợ) Vừa, lại. ◎ Như: "tái ca tái vũ" 載歌載舞 vừa hát vừa múa.
10. Một âm là "tại". (Danh) Đồ vật chở trên xe hoặc thuyền. § Thông 儎.
11. Lại một âm là "tải". (Danh) Lượng từ: đơn vị thời gian bằng một năm. ◎ Như: "thiên tải nan phùng" 千載難逢 nghìn năm một thuở. § Ghi chú: Nhà Hạ gọi là "tuế" 歲. Nhà Thương gọi là "tự" 祀. Nhà Chu gọi là "niên" 年. Nhà Đường, nhà Ngô gọi là "tải" 載.
Từ điển Thiều Chửu
② Nâng. Sức nâng nổi đồ gọi là tái. Như thiên phú địa tái 天覆地載 trời che đất chở (nâng), người nào có vẻ trọng hậu gọi là tái đức chi khí 載德之器.
③ Ðầy rẫy. Như oán thanh tái đạo 怨聲載道 tiếng oán than đầy đường.
④ Trước. Như Mạnh Tử 孟子 nói Thang thủy chinh, tự cát tái 湯始征自葛載 vua Thang bắt đầu chinh phạt từ nước Cát trước.
⑤ Thành, nên. Như nãi canh tái ca 乃賡載歌 bèn nối thành bài hát.
⑥ Ghi chép, chép cả các việc các vật vào cả một cuốn như xe chở đủ các đồ. Như kí tái 記載 ghi chép.
⑦ Thời, dùng làm tiếng trợ ngữ. Như tái tập can qua 載戢干戈 thời thu mộc mác.
⑧ Một âm là tại. Các đồ xe thuyền chở tới. Tục thông dụng chữ tải 儎.
⑨ Lại một âm là tải. Năm, nhà Hạ 夏 gọi là tuế 歲. Nhà Thương 商 gọi là tự 祀. Nhà Chu 周 gọi là niên 年. Nhà Ðường 唐, nhà Ngô 吳 gọi là tải 載.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Ghi, đăng (báo): 歷史記載 Ghi trong sử sách; 登載Đăng (báo). Xem 載 [zài].
Từ điển Trần Văn Chánh
② Đầy, đầy rẫy, ngập: 風雪載途 Gió tuyết ngập trời; 怨聲載道 Tiếng oán than đầy đường;
③ (văn) Trợ từ đầu hoặc giữa câu (giúp cho câu được hài hòa cân xứng): 載歌載舞 Vừa ca vừa múa, múa hát tưng bừng; 乃膽衡宇,載欣載奔 Rồi trông thấy nhà, vui tươi giong ruổi (Đào Uyên Minh: Quy khứ lai từ);
④ (văn) Trước, bắt đầu: 湯始征,自葛載 Vua Thang bắt đầu chinh phạt từ nước Cát trước; 春日載陽 Tháng hai bắt đầu ấm áp (Thi Kinh);
⑤ (văn) Thành: 乃賡載歌 Bèn nối thành bài hát;
⑥ (văn) Đồ vật chở trên xe hoặc thuyền (dùng như 載 bộ 亻);
⑦ (văn) Trang sức: 載以銀鍚 Trang sức bạc và thiếc (Hoài Nam tử);
⑧ (văn) Đội: 載弁俅俅 Nón đội đẹp lộng lẫy (Thi Kinh);
⑨ (văn) Làm, đảm nhiệm: 皆使人載其事而各得其官 Đều khiến người ta làm công việc của mình mà mỗi người đều có được chức quan tương ứng (Tuân tử);
⑩ (văn) (Thì) mới: 三輔告謐,關隴載寧 Xung quanh kinh thành bình yên thì Quan Trung và Lũng Tây mới yên (Ngụy thư);
⑪ (văn) Lại lần nữa (dùng như 再, bộ 冂): 文王載拜稽首而辭 Văn vương sụp lạy dập đầu lần nữa mà chối từ (Lã thị Xuân thu);
⑫ (văn) Nếu: 或問曰:載使子草律? Có người hỏi: Nếu để cho ông soạn luật thì sao? (Dương tử Pháp ngôn: Tiên tri);
⑬ [Zài] (Họ) Tải. Xem 載 [zăi].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 11
giản thể
Từ điển phổ thông
2. tuổi
Từ điển trích dẫn
Từ điển Trần Văn Chánh
② Đầy, đầy rẫy, ngập: 風雪載途 Gió tuyết ngập trời; 怨聲載道 Tiếng oán than đầy đường;
③ (văn) Trợ từ đầu hoặc giữa câu (giúp cho câu được hài hòa cân xứng): 載歌載舞 Vừa ca vừa múa, múa hát tưng bừng; 乃膽衡宇,載欣載奔 Rồi trông thấy nhà, vui tươi giong ruổi (Đào Uyên Minh: Quy khứ lai từ);
④ (văn) Trước, bắt đầu: 湯始征,自葛載 Vua Thang bắt đầu chinh phạt từ nước Cát trước; 春日載陽 Tháng hai bắt đầu ấm áp (Thi Kinh);
⑤ (văn) Thành: 乃賡載歌 Bèn nối thành bài hát;
⑥ (văn) Đồ vật chở trên xe hoặc thuyền (dùng như 載 bộ 亻);
⑦ (văn) Trang sức: 載以銀鍚 Trang sức bạc và thiếc (Hoài Nam tử);
⑧ (văn) Đội: 載弁俅俅 Nón đội đẹp lộng lẫy (Thi Kinh);
⑨ (văn) Làm, đảm nhiệm: 皆使人載其事而各得其官 Đều khiến người ta làm công việc của mình mà mỗi người đều có được chức quan tương ứng (Tuân tử);
⑩ (văn) (Thì) mới: 三輔告謐,關隴載寧 Xung quanh kinh thành bình yên thì Quan Trung và Lũng Tây mới yên (Ngụy thư);
⑪ (văn) Lại lần nữa (dùng như 再, bộ 冂): 文王載拜稽首而辭 Văn vương sụp lạy dập đầu lần nữa mà chối từ (Lã thị Xuân thu);
⑫ (văn) Nếu: 或問曰:載使子草律? Có người hỏi: Nếu để cho ông soạn luật thì sao? (Dương tử Pháp ngôn: Tiên tri);
⑬ [Zài] (Họ) Tải. Xem 載 [zăi].
giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
Từ điển Trần Văn Chánh
② Ghi, đăng (báo): 歷史記載 Ghi trong sử sách; 登載Đăng (báo). Xem 載 [zài].
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Trần Văn Chánh
② Đầy, đầy rẫy, ngập: 風雪載途 Gió tuyết ngập trời; 怨聲載道 Tiếng oán than đầy đường;
③ (văn) Trợ từ đầu hoặc giữa câu (giúp cho câu được hài hòa cân xứng): 載歌載舞 Vừa ca vừa múa, múa hát tưng bừng; 乃膽衡宇,載欣載奔 Rồi trông thấy nhà, vui tươi giong ruổi (Đào Uyên Minh: Quy khứ lai từ);
④ (văn) Trước, bắt đầu: 湯始征,自葛載 Vua Thang bắt đầu chinh phạt từ nước Cát trước; 春日載陽 Tháng hai bắt đầu ấm áp (Thi Kinh);
⑤ (văn) Thành: 乃賡載歌 Bèn nối thành bài hát;
⑥ (văn) Đồ vật chở trên xe hoặc thuyền (dùng như 載 bộ 亻);
⑦ (văn) Trang sức: 載以銀鍚 Trang sức bạc và thiếc (Hoài Nam tử);
⑧ (văn) Đội: 載弁俅俅 Nón đội đẹp lộng lẫy (Thi Kinh);
⑨ (văn) Làm, đảm nhiệm: 皆使人載其事而各得其官 Đều khiến người ta làm công việc của mình mà mỗi người đều có được chức quan tương ứng (Tuân tử);
⑩ (văn) (Thì) mới: 三輔告謐,關隴載寧 Xung quanh kinh thành bình yên thì Quan Trung và Lũng Tây mới yên (Ngụy thư);
⑪ (văn) Lại lần nữa (dùng như 再, bộ 冂): 文王載拜稽首而辭 Văn vương sụp lạy dập đầu lần nữa mà chối từ (Lã thị Xuân thu);
⑫ (văn) Nếu: 或問曰:載使子草律? Có người hỏi: Nếu để cho ông soạn luật thì sao? (Dương tử Pháp ngôn: Tiên tri);
⑬ [Zài] (Họ) Tải. Xem 載 [zăi].
Từ ghép 4
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Cái lẽ nhất định ai cũng phải noi theo. ◇ Trung Dung 中庸: "Đạo dã giả, bất khả tu du li dã" 道也者, 不可須臾離也 (Đại Học 大學) Đạo là cái không thể lìa trong khoảnh khắc.
3. (Danh) Phương pháp, phương hướng, cách. ◎ Như: "chí đồng đạo hợp" 志同道合 chung một chí hướng, "dưỡng sinh chi đạo" 養生之道 đạo (phương pháp) dưỡng sinh.
4. (Danh) Chân lí. ◇ Luận Ngữ 論語: "Triêu văn đạo, tịch tử khả hĩ" 朝聞道, 夕死可矣 (Lí nhân 里仁) Sáng nghe được đạo lí, tối chết cũng được (không ân hận).
5. (Danh) Tư tưởng, học thuyết. ◇ Luận Ngữ 論語: "Ngô đạo nhất dĩ quán chi" 吾道一以貫之 (Lí nhân 里仁) Đạo của ta chỉ có một lẽ mà thông suốt cả.
6. (Danh) Nghề, kĩ xảo. ◇ Luận Ngữ 論語: "Tuy tiểu đạo, tất hữu khả quan giả yên. Trí viễn khủng nê, thị dĩ quân tử bất vi dã" 雖小道, 必有可觀者焉. 致遠恐泥, 是以君子不為也 (Tử Trương 子張) Tuy là nghề nhỏ, cũng đáng xem xét. Nhưng nếu đi sâu vào đó thì e hóa ra câu nệ, cho nên người quân tử không làm.
7. (Danh) Tôn giáo. ◎ Như: "truyền đạo" 傳道 truyền giáo.
8. (Danh) Chỉ đạo giáo, tôn giáo thờ ông Lão Tử 老子 làm tiên sư.
9. (Danh) Đạo sĩ (nói tắt). ◎ Như: "nhất tăng nhất đạo" 一僧一道 một nhà sư một đạo sĩ.
10. (Danh) Đạo, một tên riêng để chia khu vực trong nước, nhà Đường 唐 chia thiên hạ làm mười đạo, cũng như bây giờ chia ra từng tỉnh vậy.
11. (Danh) Lượng từ đơn vị: (1) Tia, dòng (những cái gì hình dài như một đường). ◎ Như: "nhất đạo hà" 一道河 một con sông, "vạn đạo kim quang" 萬道金光 muôn ngàn tia sáng. (2) Lớp, tuyến (lối ra vào, cổng, tường). ◎ Như: "lưỡng đạo môn" 兩道門 hai lớp cửa, "đa đạo quan tạp" 多道關卡 nhiều từng lớp quan ải. (3) Điều, mục (mệnh lệnh, đạo luật). ◎ Như: "thập đạo đề mục" 十道題目 mười điều đề mục, "hạ nhất đạo mệnh lệnh" 下一道命令 ban xuống một (điều) mệnh lênh. (4) Lần, lượt. ◎ Như: "lưỡng đạo du tất" 兩道油漆 ba nước sơn, "tỉnh nhất đạo thủ tục" 省一道手續 giảm bớt một lần thủ tục .
12. (Danh) Họ "Đạo".
13. (Động) Nói, bàn. ◎ Như: "năng thuyết hội đạo" 能說會道 biết ăn biết nói (khéo ăn nói). ◇ Hiếu Kinh 孝經: "Phi tiên vương chi pháp ngôn, bất cảm đạo" 非先王之法言, 不敢道 (Khanh đại phu 卿大夫) Không phải là lời khuôn phép của các tiên vương thì chẳng dám nói.
14. (Động) Hướng dẫn. § Cũng như "đạo" 導. ◇ Luận Ngữ 論語: "Đạo chi dĩ đức, tề chi dĩ lễ, hữu sỉ thả cách" 道之以德, 齊之以禮, 有恥且格 (Vi chánh 為政) Dẫn dắt dân (thì) dùng đạo đức, đặt dân vào khuôn phép (thì) dùng lễ, để dân biết hổ thẹn mà theo đường phải.
15. (Động) Tưởng rằng, ngỡ, cho rằng. ◎ Như: "ngã đạo thị thùy ni, nguyên lai thị nhĩ lai liễu" 我道是誰呢, 原來是你來了 tôi tưởng là ai, hóa ra là anh đến. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Chúng nhân đô kiến tha hốt tiếu hốt bi, dã bất giải thị hà ý, chỉ đạo thị tha đích cựu bệnh" 眾人都見他忽笑忽悲, 也不解是何意, 只道是他的舊病 (Đệ nhất nhất lục hồi) Mọi người thấy (Bảo Ngọc) khi vui khi buồn, cũng không hiểu vì sao, chỉ cho đó là bệnh cũ.
16. (Giới) Từ, do, theo. ◇ Sử Kí 史記: "Thái úy Chu Bột đạo Thái Nguyên nhập, định Đại địa" 太尉周勃道太原入, 定代地 (Cao Tổ bổn kỉ 高祖本紀) Thái úy Chu Bột từ Thái Nguyên vào, bình định đất Đại.
Từ điển Thiều Chửu
② Đạo lí, là một cái lẽ nhất định ai cũng phải noi đấy mà theo. Như nhân đạo chủ nghĩa 人道主義 cái chủ nghĩa về đạo người, vương đạo 王道 đạo lí của vương giả, bá đạo 霸道 đạo lí của bá giả (nhân nghĩa giả), các nhà tôn giáo đem các lẽ hay trong tôn giáo mình nói cho người biết mà theo gọi là truyền đạo 傳道.
③ Ðạo nhãn 道眼 thấy tỏ đạo mầu.
④ Ðạo tràng 道場 nơi tu đạo, nơi tu đắc đạo, nơi làm lễ cầu cúng.
⑤ Đạo giáo. Tôn giáo thờ ông Lão Tử 老子 làm tiên sư gọi là đạo giáo 道教.
⑥ Đạo, một tên riêng để chia khu vực trong nước, nhà Đường 唐 chia thiên hạ làm mười đạo, cũng như bây giờ chia ra từng tỉnh vậy.
⑦ Chỉ dẫn, cùng nghĩa như chữ 導.
⑧ Một âm là đáo. Nói, nói rõ nguyên ủy sự gì gọi là đáo. Như tòng thực đáo lai 從實道來 cứ thực kể ra. Nghe lời nói mà hiểu thấu hết gọi là tri đáo 知道.
Từ điển Trần Văn Chánh
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. đạo
3. nói
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Cái lẽ nhất định ai cũng phải noi theo. ◇ Trung Dung 中庸: "Đạo dã giả, bất khả tu du li dã" 道也者, 不可須臾離也 (Đại Học 大學) Đạo là cái không thể lìa trong khoảnh khắc.
3. (Danh) Phương pháp, phương hướng, cách. ◎ Như: "chí đồng đạo hợp" 志同道合 chung một chí hướng, "dưỡng sinh chi đạo" 養生之道 đạo (phương pháp) dưỡng sinh.
4. (Danh) Chân lí. ◇ Luận Ngữ 論語: "Triêu văn đạo, tịch tử khả hĩ" 朝聞道, 夕死可矣 (Lí nhân 里仁) Sáng nghe được đạo lí, tối chết cũng được (không ân hận).
5. (Danh) Tư tưởng, học thuyết. ◇ Luận Ngữ 論語: "Ngô đạo nhất dĩ quán chi" 吾道一以貫之 (Lí nhân 里仁) Đạo của ta chỉ có một lẽ mà thông suốt cả.
6. (Danh) Nghề, kĩ xảo. ◇ Luận Ngữ 論語: "Tuy tiểu đạo, tất hữu khả quan giả yên. Trí viễn khủng nê, thị dĩ quân tử bất vi dã" 雖小道, 必有可觀者焉. 致遠恐泥, 是以君子不為也 (Tử Trương 子張) Tuy là nghề nhỏ, cũng đáng xem xét. Nhưng nếu đi sâu vào đó thì e hóa ra câu nệ, cho nên người quân tử không làm.
7. (Danh) Tôn giáo. ◎ Như: "truyền đạo" 傳道 truyền giáo.
8. (Danh) Chỉ đạo giáo, tôn giáo thờ ông Lão Tử 老子 làm tiên sư.
9. (Danh) Đạo sĩ (nói tắt). ◎ Như: "nhất tăng nhất đạo" 一僧一道 một nhà sư một đạo sĩ.
10. (Danh) Đạo, một tên riêng để chia khu vực trong nước, nhà Đường 唐 chia thiên hạ làm mười đạo, cũng như bây giờ chia ra từng tỉnh vậy.
11. (Danh) Lượng từ đơn vị: (1) Tia, dòng (những cái gì hình dài như một đường). ◎ Như: "nhất đạo hà" 一道河 một con sông, "vạn đạo kim quang" 萬道金光 muôn ngàn tia sáng. (2) Lớp, tuyến (lối ra vào, cổng, tường). ◎ Như: "lưỡng đạo môn" 兩道門 hai lớp cửa, "đa đạo quan tạp" 多道關卡 nhiều từng lớp quan ải. (3) Điều, mục (mệnh lệnh, đạo luật). ◎ Như: "thập đạo đề mục" 十道題目 mười điều đề mục, "hạ nhất đạo mệnh lệnh" 下一道命令 ban xuống một (điều) mệnh lênh. (4) Lần, lượt. ◎ Như: "lưỡng đạo du tất" 兩道油漆 ba nước sơn, "tỉnh nhất đạo thủ tục" 省一道手續 giảm bớt một lần thủ tục .
12. (Danh) Họ "Đạo".
13. (Động) Nói, bàn. ◎ Như: "năng thuyết hội đạo" 能說會道 biết ăn biết nói (khéo ăn nói). ◇ Hiếu Kinh 孝經: "Phi tiên vương chi pháp ngôn, bất cảm đạo" 非先王之法言, 不敢道 (Khanh đại phu 卿大夫) Không phải là lời khuôn phép của các tiên vương thì chẳng dám nói.
14. (Động) Hướng dẫn. § Cũng như "đạo" 導. ◇ Luận Ngữ 論語: "Đạo chi dĩ đức, tề chi dĩ lễ, hữu sỉ thả cách" 道之以德, 齊之以禮, 有恥且格 (Vi chánh 為政) Dẫn dắt dân (thì) dùng đạo đức, đặt dân vào khuôn phép (thì) dùng lễ, để dân biết hổ thẹn mà theo đường phải.
15. (Động) Tưởng rằng, ngỡ, cho rằng. ◎ Như: "ngã đạo thị thùy ni, nguyên lai thị nhĩ lai liễu" 我道是誰呢, 原來是你來了 tôi tưởng là ai, hóa ra là anh đến. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Chúng nhân đô kiến tha hốt tiếu hốt bi, dã bất giải thị hà ý, chỉ đạo thị tha đích cựu bệnh" 眾人都見他忽笑忽悲, 也不解是何意, 只道是他的舊病 (Đệ nhất nhất lục hồi) Mọi người thấy (Bảo Ngọc) khi vui khi buồn, cũng không hiểu vì sao, chỉ cho đó là bệnh cũ.
16. (Giới) Từ, do, theo. ◇ Sử Kí 史記: "Thái úy Chu Bột đạo Thái Nguyên nhập, định Đại địa" 太尉周勃道太原入, 定代地 (Cao Tổ bổn kỉ 高祖本紀) Thái úy Chu Bột từ Thái Nguyên vào, bình định đất Đại.
Từ điển Thiều Chửu
② Đạo lí, là một cái lẽ nhất định ai cũng phải noi đấy mà theo. Như nhân đạo chủ nghĩa 人道主義 cái chủ nghĩa về đạo người, vương đạo 王道 đạo lí của vương giả, bá đạo 霸道 đạo lí của bá giả (nhân nghĩa giả), các nhà tôn giáo đem các lẽ hay trong tôn giáo mình nói cho người biết mà theo gọi là truyền đạo 傳道.
③ Ðạo nhãn 道眼 thấy tỏ đạo mầu.
④ Ðạo tràng 道場 nơi tu đạo, nơi tu đắc đạo, nơi làm lễ cầu cúng.
⑤ Đạo giáo. Tôn giáo thờ ông Lão Tử 老子 làm tiên sư gọi là đạo giáo 道教.
⑥ Đạo, một tên riêng để chia khu vực trong nước, nhà Đường 唐 chia thiên hạ làm mười đạo, cũng như bây giờ chia ra từng tỉnh vậy.
⑦ Chỉ dẫn, cùng nghĩa như chữ 導.
⑧ Một âm là đáo. Nói, nói rõ nguyên ủy sự gì gọi là đáo. Như tòng thực đáo lai 從實道來 cứ thực kể ra. Nghe lời nói mà hiểu thấu hết gọi là tri đáo 知道.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Đường (nước chảy): 河道 Đường sông; 下水道 Đường cống; 黃河改道 Sông Hoàng đổi dòng (đường);
③ Đạo, phương pháp, cách (làm), lối (làm): 志同道合 Chung một chí hướng; 養生之道 Cách nuôi dưỡng sức khỏe, đạo dưỡng sinh;
④ Lí lẽ, đạo đức, đạo lí: 得道多助 Có lí lẽ thì được nhiều người giúp (ủng hộ); 道義 Đạo nghĩa;
⑤ Đạo (tôn giáo, tín ngưỡng): 傳道 Truyền đạo; 尊師重道 Tôn sư trọng đạo;
⑥ Đạo giáo, đạo Lão: 老道 Đạo sĩ của đạo Lão;
⑦ Đạo (chỉ một số tổ chức mê tín): 一貫道 Đạo Nhất Quán;
⑧ Gạch, vạch, vệt: 劃一條斜道兒 Vạch một vạch xiên;
⑨ (loại) 1. Con, dòng, tia (chỉ sông ngòi hoặc những vật gì hình dài): 一道河 Một con sông, một dòng sông; 萬道金光 Muôn ngàn tia sáng; 2. Cửa, bức (dùng vào nơi ra vào hoặc tường, vách): 過第一道關 Qua cửa ải đầu tiên; 打了一道圍墻 Xây một bức tường quanh nhà; 3. Đạo, bài (chỉ mệnh lệnh, luật lệ hoặc bài, mục): 一道法律 Một đạo luật; 十道算術題 Mười bài toán; 4. Lần, lượt, phen, đợt...: 上了三道漆 Đã sơn ba lần (lớp); 換兩道水 Thay hai đợt nước;
⑩ Nói, ăn nói: 說長道短 Nói này nói nọ, lời ra tiếng vào; 能說會道 Khéo ăn khéo nói;
⑪ Tưởng, tưởng là, tưởng rằng: 我道是誰打槍, 原來是鄰居的孩子放鞭炮 Tôi cứ tưởng ai bắn súng, dè đâu thằng bé bên cạnh đốt pháo;
⑫ Đạo (đơn vị hành chánh thời xưa, tương đương cấp tỉnh);
⑬ (văn) Chỉ dẫn, hướng dẫn (dùng như 導, bộ 寸).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 117
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. viên quan
3. tốt đẹp, hiền lành
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Chức quan (thời xưa). ◎ Như: "huyện lệnh" 縣令 quan huyện.
3. (Danh) Trong các trò chơi, điều lệ lập ra phải tuân theo, gọi là "lệnh". ◎ Như: "tửu lệnh" 酒令 lệnh rượu.
4. (Danh) Thời tiết, mùa. ◎ Như: "xuân lệnh" 春令 tiết xuân.
5. (Danh) Tên gọi tắt của "tiểu lệnh" 小令 một thể trong từ 詞 hoặc khúc 曲.
6. (Danh) Họ "Lệnh".
7. (Động) Ra lệnh, ban lệnh. ◇ Luận Ngữ 論語: "Kì thân chánh, bất lệnh nhi hành, kì thân bất chánh, tuy lệnh bất tòng" 其身正, 不令而行, 其身不正, 雖令不從 (Tử Lộ 子路) Mình mà chính đáng, (dù) không ra lệnh (dân) cũng theo, mình mà không chính đáng, (tuy) ra lệnh (dân cũng) chẳng theo.
8. (Tính) Tốt đẹp, tốt lành. ◎ Như: "lệnh đức" 令德 đức tốt, "lệnh danh" 令名 tiếng tăm, "lệnh văn" 令聞 danh giá.
9. (Tính) Kính từ, tiếng tôn xưng. ◎ Như: nói đến anh người khác thì tôn là "lệnh huynh" 令兄, nói đến em người khác thì tôn là "lệnh đệ" 令第.
10. Một âm là "linh". (Động) Khiến, sai sử, làm cho. ◎ Như: "linh nhân khởi kính" 令人起敬 khiến người nẩy lòng kính, "sử linh" 使令 sai khiến. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Hữu phục ngôn linh Trường An Quân vi chí giả, lão phụ tất thóa kì diện" 有復言令長安君為質者, 老婦必唾其面 (Triệu sách tứ 周趙策四, Triệu thái hậu tân dụng sự 趙太后新用事) Ai mà còn nói (đến chuyện) khiến Trường An Quân đến Trường An làm con tin thì già này tất nhổ vào mặt.
Từ điển Thiều Chửu
② Thời lệnh, như xuân lệnh 春令 thời lệnh mùa xuân.
③ Tên quan, như quan huyện gọi là huyện lệnh 縣令.
④ Tốt, giỏi như nói đến anh người khác thì tôn là lệnh huynh 令兄 nói đến em người khác thì tôn là lệnh đệ 令第 v.v.
⑤ Một lối văn trong các từ khúc, như một điệu ngắn gọi là tiểu lệnh 小令.
⑥ Trong các trò đùa, lập ra một cách nhất định bắt ai cũng phải theo, cũng gọi là lệnh, như tửu lệnh 酒令 lệnh rượu.
⑦ Một âm là linh. Khiến, như linh nhân khởi kính 令人起敬 khiến người nẩy lòng kính, sử linh 使令 sai khiến, v.v.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. viên quan
3. tốt đẹp, hiền lành
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Chức quan (thời xưa). ◎ Như: "huyện lệnh" 縣令 quan huyện.
3. (Danh) Trong các trò chơi, điều lệ lập ra phải tuân theo, gọi là "lệnh". ◎ Như: "tửu lệnh" 酒令 lệnh rượu.
4. (Danh) Thời tiết, mùa. ◎ Như: "xuân lệnh" 春令 tiết xuân.
5. (Danh) Tên gọi tắt của "tiểu lệnh" 小令 một thể trong từ 詞 hoặc khúc 曲.
6. (Danh) Họ "Lệnh".
7. (Động) Ra lệnh, ban lệnh. ◇ Luận Ngữ 論語: "Kì thân chánh, bất lệnh nhi hành, kì thân bất chánh, tuy lệnh bất tòng" 其身正, 不令而行, 其身不正, 雖令不從 (Tử Lộ 子路) Mình mà chính đáng, (dù) không ra lệnh (dân) cũng theo, mình mà không chính đáng, (tuy) ra lệnh (dân cũng) chẳng theo.
8. (Tính) Tốt đẹp, tốt lành. ◎ Như: "lệnh đức" 令德 đức tốt, "lệnh danh" 令名 tiếng tăm, "lệnh văn" 令聞 danh giá.
9. (Tính) Kính từ, tiếng tôn xưng. ◎ Như: nói đến anh người khác thì tôn là "lệnh huynh" 令兄, nói đến em người khác thì tôn là "lệnh đệ" 令第.
10. Một âm là "linh". (Động) Khiến, sai sử, làm cho. ◎ Như: "linh nhân khởi kính" 令人起敬 khiến người nẩy lòng kính, "sử linh" 使令 sai khiến. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Hữu phục ngôn linh Trường An Quân vi chí giả, lão phụ tất thóa kì diện" 有復言令長安君為質者, 老婦必唾其面 (Triệu sách tứ 周趙策四, Triệu thái hậu tân dụng sự 趙太后新用事) Ai mà còn nói (đến chuyện) khiến Trường An Quân đến Trường An làm con tin thì già này tất nhổ vào mặt.
Từ điển Thiều Chửu
② Thời lệnh, như xuân lệnh 春令 thời lệnh mùa xuân.
③ Tên quan, như quan huyện gọi là huyện lệnh 縣令.
④ Tốt, giỏi như nói đến anh người khác thì tôn là lệnh huynh 令兄 nói đến em người khác thì tôn là lệnh đệ 令第 v.v.
⑤ Một lối văn trong các từ khúc, như một điệu ngắn gọi là tiểu lệnh 小令.
⑥ Trong các trò đùa, lập ra một cách nhất định bắt ai cũng phải theo, cũng gọi là lệnh, như tửu lệnh 酒令 lệnh rượu.
⑦ Một âm là linh. Khiến, như linh nhân khởi kính 令人起敬 khiến người nẩy lòng kính, sử linh 使令 sai khiến, v.v.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Lệnh: 軍令 Quân lệnh; 法令 Pháp lệnh; 口令 Khẩu lệnh;
③ Khiến, làm cho: 令人興奮 Khiến người ta phấn khởi; 令人肅然起敬 Khiến người ta tôn kính;
④ (cũ) Chức quan (chỉ huyện lệnh): 縣令 Quan huyện; 太史令 Quan thái sử; 中書令 Quan trung thư;
⑤ Thời tiết, mùa: 時令 Thời tiết; 夏令 Mùa hè; 冬令 Mùa đông; 當令 Đương thời;
⑥ Tửu lệnh (lệnh rượu, lệnh đến phiên phải uống);
⑦ Tốt đẹp: 令德 Đức tốt; 令名 Tiếng tăm; 令聞 Danh giá;
⑧ (cũ) Tiếng tôn xưng những người thân thuộc hoặc có quan hệ của đối phương: 令兄 Lệnh huynh, ông anh; 令尊 Lệnh nghiêm, cụ thân sinh;
⑨ Tên điệu từ: 如夢令 Như mộng lệnh; 十六字令 Thập lục tự lệnh;
⑩ (văn) Nếu (liên từ biểu thị sự giả thiết): 令我百歲後, 皆魚肉之矣 Nếu tôi chết đi rồi, thì người ta đều sẽ ăn thịt ăn cá nó (Sử kí). Xem 令 [lêng].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 52
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. viên quan
3. tốt đẹp, hiền lành
Từ điển Trần Văn Chánh
② Lệnh: 軍令 Quân lệnh; 法令 Pháp lệnh; 口令 Khẩu lệnh;
③ Khiến, làm cho: 令人興奮 Khiến người ta phấn khởi; 令人肅然起敬 Khiến người ta tôn kính;
④ (cũ) Chức quan (chỉ huyện lệnh): 縣令 Quan huyện; 太史令 Quan thái sử; 中書令 Quan trung thư;
⑤ Thời tiết, mùa: 時令 Thời tiết; 夏令 Mùa hè; 冬令 Mùa đông; 當令 Đương thời;
⑥ Tửu lệnh (lệnh rượu, lệnh đến phiên phải uống);
⑦ Tốt đẹp: 令德 Đức tốt; 令名 Tiếng tăm; 令聞 Danh giá;
⑧ (cũ) Tiếng tôn xưng những người thân thuộc hoặc có quan hệ của đối phương: 令兄 Lệnh huynh, ông anh; 令尊 Lệnh nghiêm, cụ thân sinh;
⑨ Tên điệu từ: 如夢令 Như mộng lệnh; 十六字令 Thập lục tự lệnh;
⑩ (văn) Nếu (liên từ biểu thị sự giả thiết): 令我百歲後, 皆魚肉之矣 Nếu tôi chết đi rồi, thì người ta đều sẽ ăn thịt ăn cá nó (Sử kí). Xem 令 [lêng].
Từ ghép 1
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. bắt chước
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Gương mẫu. ◎ Như: "dĩ thân tác tắc" 以身作則 lấy mình làm gương.
3. (Danh) Đơn vị trong văn từ: đoạn, mục, điều, tiết. ◎ Như: "nhất tắc tiêu tức" 一則消息 ba đoạn tin tức, "tam tắc ngụ ngôn" 三則寓言 ba bài ngụ ngôn, "thí đề nhị tắc" 試題二則 hai đề thi.
4. (Danh) Họ "Tắc".
5. (Động) Noi theo, học theo. ◇ Sử Kí 史記: "Tắc Cổ Công, Công Quý chi pháp, đốc nhân, kính lão, từ thiếu" 則古公, 公季之法, 篤仁, 敬老, 慈少 (Chu bổn kỉ 周本紀) Noi theo phép tắc của Cổ Công và Công Quý, dốc lòng nhân, kính già, yêu trẻ.
6. (Liên) Thì, liền ngay. ◎ Như: "học như nghịch thủy hành chu, bất tiến tắc thối" 學如逆水行舟, 不進則退 học như đi thuyền trên dòng nước ngược, không tiến là lùi ngay.
7. (Liên) Thì là, thì. ◇ Luận Ngữ 論語: "Đệ tử nhập tắc hiếu, xuất tắc đễ" 弟子入則孝, 出則悌 (Học nhi 學而) Con em ở trong nhà thì hiếu thảo (với cha mẹ), ra ngoài thì kính nhường (bậc huynh trưởng).
8. (Liên) Lại, nhưng lại. ◎ Như: "dục tốc tắc bất đạt" 欲速則不達 muốn cho nhanh nhưng lại không đạt.
9. (Liên) Chỉ. ◇ Tuân Tử 荀子: "Khẩu nhĩ chi gian tắc tứ thốn nhĩ" 口耳之間則四寸耳 (Khuyến học 勸學) Khoảng giữa miệng và tai chỉ có bốn tấc thôi.
10. (Liên) Nếu. ◇ Sử Kí 史記: "Kim tắc lai, Bái Công khủng bất đắc hữu thử" 今則來, 沛公恐不得有此 (Cao Tổ bổn kỉ 高祖本紀) Nay nếu đến, Bái Công sợ không được có đấy.
11. (Liên) Dù, dù rằng. ◇ Thương quân thư 商君書: "Cẩu năng lệnh thương cổ kĩ xảo chi nhân vô phồn, tắc dục quốc chi vô phú, bất khả đắc dã" 苟能令商賈技巧之人無繁, 則欲國之無富, 不可得也 (Ngoại nội 外內) Nếu có thể làm cho số người buôn bán và làm nghề thủ công không đông thêm, thì dù muốn nước không giàu lên cũng không thể được.
12. (Phó) Là, chính là. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Thử tắc quả nhân chi tội dã" 此則寡人之罪也 (Công Tôn Sửu hạ 公孫丑下) Đó chính là lỗi tại tôi.
Từ điển Thiều Chửu
② Bắt chước.
③ Thời, lời nói giúp câu, như hành hữu dư lực tắc dĩ học văn 行有餘力則以學文 làm cho thừa sức thời lấy học văn.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Quy tắc, chế độ, quy luật, phép tắc, khuôn phép: 總則 Quy tắc chung; 細則 Quy tắc cụ thể; 算術四則 Bốn phép tính; 言而爲天下則 Nói ra mà làm khuôn phép cho cả thiên hạ;
③ (văn) Noi theo, học theo: 則先烈之遺志 Noi theo ý chí các bậc tiên liệt; 則古公,公季之法 Học theo phép tắc của Cổ Công và Công Quý (Sử kí);
④ (văn) Thì, thì là, thì lại, nhưng... thì lại: 雨少則旱,多則澇 Mưa ít thì hạn, mưa nhiều thì úng; 行有餘力,則以學文 Làm được những điều đó rồi mà còn thừa sức thì mới học văn chương; 内則百姓疾之,外則諸侯叛之 Trong thì trăm họ căm giận, ngoài thì chư hầu làm phản (Tuân tử); 學習如逆水行舟,不進則退 Việc học tập cũng giống như thuyền đi nước ngược, không tiến thì là lùi; 她平時沉默寡言,小組討論則往往滔滔不絕 Cô ấy lúc bình thường im lặng ít nói, nhưng khi thảo luận trong nhóm thì lại thao thao bất tuyệt;
⑤ (văn) Là: 此則余之過也 Đó là lỗi tại tôi; 此則岳陽樓之大觀也 Đó là cảnh tượng đại quan của ngôi lầu Nhạc Dương (Phạm Trọng Yêm: Nhạc Dương lâu kí);
⑥ (văn) Nếu (biểu thị ý giả thiết): 今則來,沛公恐不得有此 Nay nếu đến, Bái Công sợ không được có đó (Sử kí: Cao Tổ bản kỉ);
⑦ Dù, dù rằng, tuy (biểu thị ý nhượng bộ): 苟能令商賈技巧之人無繁,則慾國之無富,不可得也 Nếu có thể làm cho số người buôn bán và làm nghề thủ công không tăng thêm, thì dù muốn nước không giàu lên cũng không thể được (Thương Quân thư); 文章寫則寫了,但只是個初稿 Bài văn tuy đã viết rồi, nhưng chỉ là một bản phác thảo;
⑧ (văn) (loại) Việc, bài: 三則 Ba bài;
⑨ (văn) Bậc, hạng: 高下九則 (Ruộng đất) phân làm chín bậc cao thấp (Hán thư);
⑩ (văn) Chỉ có: 口耳之間則四寸耳 Khoảng giữa miệng và tai chỉ có bốn tấc thôi (Tuân tử: Khuyến học thiên);
⑪ (văn) Trợ từ đặt giữa định ngữ và từ trung tâm (dùng như 之, 的): 匪雞則鳴 Không phải tiếng gáy của gà (Thi Kinh: Tề phong, Kê minh);
⑫ (văn) Trợ từ cuối câu (vô nghĩa): 彼求我則,如不我得 Khi người kia tìm ta, chỉ sợ không được ta (Thi Kinh); 何 則? Vì sao thế?;
⑬ (Họ) Tắc.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 18
phồn & giản thể
Từ điển Thiều Chửu
② Dẹp cho yên, như an bang định quốc 安邦定國 yên định nhà nước, hôn định thần tỉnh 昏定晨省 tối xếp đặt cho yên chỗ sớm thăm hỏi yên không, nghĩa là tối thì dọn dẹp màn giường chăn chiếu cho cha mẹ được yên giấc, sáng thì thăm hỏi xem có được mạnh không.
③ Ðịnh liệu, như thẩm định 審定 xét rõ mọi lẽ rồi định liệu sự làm.
④ Ðịnh hẳn, như định nghĩa 定義 định nghĩa cứ thế là đúng.
⑤ Hợp định, hai bên hiệp ước với nhau gọi là định, như thương định 商定 bàn định. Trai gái làm lễ kết hôn cũng gọi là văn định 文定, hạ định 下定, v.v.
⑥ Tĩnh, nhà Phật có phép tu khiến cho tâm yên định không vọng động được, gọi là định, tức là phép ta quen gọi là nhập định vậy.
⑦ Một âm là đính. Sao đính.
⑧ Cái trán, như lân chi đính 麟之定 trán con lân.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. yên lặng
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Không dời đổi, bất động. ◎ Như: "định sản" 定產 bất động sản.
3. (Tính) Đã liệu, đã tính trước, đã quy định. ◎ Như: "định lượng" 定量 số lượng theo tiêu chuẩn, "định thì" 定時 giờ đã quy định, "định kì" 定期 kì đã hẹn.
4. (Động) Làm thành cố định. ◎ Như: "định ảnh" 定影 dùng thuốc làm cho hình chụp in dấu hẳn lại trên phim hoặc giấy ảnh.
5. (Động) Làm cho yên ổn. ◎ Như: "bình định" 平定 dẹp yên, "an bang định quốc" 安邦定國 làm cho quốc gia yên ổn, "hôn định thần tỉnh" 昏定晨省 tối xếp đặt cho yên chỗ, sớm thăm hỏi (săn sóc cha mẹ). ◇ Nguyễn Du 阮攸: "Đình vân xứ xứ tăng miên định" 停雲處處僧眠定 (Vọng quan âm miếu 望觀音廟) Mây ngưng chốn chốn sư ngủ yên.
6. (Động) Làm cho chắc chắn, không thay đổi nữa. ◎ Như: "quyết định" 決定 quyết chắc, "phủ định" 否定 phủ nhận, "tài định" 裁定 phán đoán.
7. (Động) Ước định, giao ước. ◎ Như: "thương định" 商定 bàn định, "văn định" 文定 trai gái kết hôn (cũng nói là "hạ định" 下定).
8. (Phó) Cuối cùng, rốt cuộc (biểu thị nghi vấn). ◇ Lí Bạch 李白: "Cử thế vị kiến chi, Kì danh định thùy truyền?" 舉世未見之, 其名定誰傳 (Đáp tộc điệt tăng 答族姪僧) Khắp đời chưa thấy, Thì cái danh ấy cuối cùng ai truyền?
9. (Phó) Tất nhiên, hẳn là, chắc chắn. ◎ Như: "định năng thành công" 定能成功 tất nhiên có thể thành công, "định tử vô nghi" 定死無疑 hẳn là chết không còn ngờ gì nữa. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Định tri tương kiến nhật, Lạn mạn đảo phương tôn" 定知相見日, 爛熳倒芳樽 (Kí Cao Thích 寄高適) Chắc hẳn ngày gặp nhau, Thỏa thích dốc chén say.
10. (Danh) Nhà Phật 佛 có phép tu khiến cho tâm tĩnh lặng, không vọng động, gọi là "định". ◎ Như: "nhập định" 入定.
11. (Danh) Họ "Định".
Từ điển Thiều Chửu
② Dẹp cho yên, như an bang định quốc 安邦定國 yên định nhà nước, hôn định thần tỉnh 昏定晨省 tối xếp đặt cho yên chỗ sớm thăm hỏi yên không, nghĩa là tối thì dọn dẹp màn giường chăn chiếu cho cha mẹ được yên giấc, sáng thì thăm hỏi xem có được mạnh không.
③ Ðịnh liệu, như thẩm định 審定 xét rõ mọi lẽ rồi định liệu sự làm.
④ Ðịnh hẳn, như định nghĩa 定義 định nghĩa cứ thế là đúng.
⑤ Hợp định, hai bên hiệp ước với nhau gọi là định, như thương định 商定 bàn định. Trai gái làm lễ kết hôn cũng gọi là văn định 文定, hạ định 下定, v.v.
⑥ Tĩnh, nhà Phật có phép tu khiến cho tâm yên định không vọng động được, gọi là định, tức là phép ta quen gọi là nhập định vậy.
⑦ Một âm là đính. Sao đính.
⑧ Cái trán, như lân chi đính 麟之定 trán con lân.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Quyết định, (làm cho) xác định, định liệu, đặt: 議定 Nghị định; 定章程 Định chương trình; 定計劃 Đặt kế hoạch;
③ (văn) Làm cho yên, dẹp cho yên, xếp đặt cho yên: 安邦定國 Làm yên nước nhà; 昏定晨省 Tối xếp đặt cho yên chỗ, sớm thăm hỏi sức khỏe (cha mẹ);
④ Bàn định: 商定 Bàn định; 文定 (hay 下定) Trai gái làm lễ kết hôn;
⑤ Đã xác định, không thể thay đổi: 定理 Định lí; 定局 Tình hình đã xác định;
⑥ Khẩu phần, chừng mực nhất định: 定量 Định lượng, tiêu chuẩn khẩu phần; 定時 Định giờ; 定期 Định kì;
⑦ Đặt: 定報 Đặt báo; 定了一批貨 Đặt một số hàng;
⑧ (văn) Nhất định, xác định, chắc chắn: 堅持學習,定有收獲 Kiên trì học tập thì nhất định sẽ có thu hoạch; 定可取得勝利 Nhất định giành được thắng lợi; 項梁聞陳王定死… Hạng Lương nghe Trần Vương chắc chắn đã chết... (Sử kí); 定知相見日 Biết chắc ngày gặp nhau (Đỗ Phủ: Kí Cao Thích);
⑨ (văn) Cuối cùng: 舉世未見之,其名定誰傳 Khắp đời chưa trông thấy, thì cái danh ấy cuối cùng ai truyền (Lí Bạch: Đáp Tăng Trung Phu tặng tiên nhân chưởng trà).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 89
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Bình dân, trăm họ. § Nói đối với vua, quan. ◇ Dịch Kinh 易經: "Thượng cổ kết thằng nhi trị, hậu thế thánh nhân dịch chi dĩ thư khế, bách quan dĩ trị, vạn dân dĩ sát" 上古結繩而治, 後世聖人易之以書契, 百官以治, 萬民以察 (Hệ từ hạ 繫辭下) Thời thượng cổ thắt nút dây (để ghi nhớ các việc) mà cai trị, đời sau thánh nhân thay đổi (cách thức), dùng văn tự, khế ước mà cai trị trăm quan, kiểm soát dân chúng.
3. (Danh) Chỉ bề tôi (thời thượng cổ). § Tức là "thần" 臣 (người giữ chức quan). ◇ Mặc Tử 墨子: "Kim vương công đại nhân, diệc dục hiệu nhân, dĩ thượng hiền sử năng vi chánh, cao dữ chi tước nhi lộc bất tòng dã. Phù cao tước nhi vô lộc, dân bất tín dã" 今王公大人, 亦欲效人, 以尚賢使能為政, 高予之爵而祿不從也. 夫高爵而無祿, 民不信也 (Thượng hiền trung 尚賢中).
4. (Danh) Người của một tộc, một nước. ◎ Như: "Tạng dân" 藏民 người Tạng, "Hồi dân" 回民 người Hồi.
5. (Danh) Người làm một nghề. ◎ Như: "nông dân" 農民 người làm ruộng, "ngư dân" 漁民 người làm nghề đánh cá. ◇ Cốc lương truyện 穀梁傳: "Cổ giả hữu tứ dân: hữu sĩ dân, hữu thương dân, hữu nông dân, hữu công dân" 古者有四民: 有士民, 有商民, 有農民, 有工民 (Thành Công nguyên niên 成公元年).
6. (Danh) Chỉ lòng dân, dân tục. ◇ Dịch Kinh 易經: "Tượng truyện: Dĩ quý hạ tiện, đại đắc dân" 象傳: 以貴下賤, 大得民 (Truân quái 屯卦).
7. (Đại) Tôi. § Tiếng tự xưng.
8. (Tính) Thuộc về đại chúng. ◎ Như: "dân ca" 民歌 ca dao dân gian, "dân ngạn" 民諺 ngạn ngữ dân gian, "dân phong" 民風 phong tục dân gian, "dân tình" 民情 tình cảnh dân chúng.
9. (Tính) Trong đó người dân giữ phần cơ bản, người dân là chủ thể. ◎ Như: "dân chủ" 民主 (chế độ) trong đó người dân có quyền tham gia trực tiếp hoặc bầu cử người thay mình làm việc chính trị, điều hành việc nước.
10. (Tính) Không phải quân sự, để dùng cho sinh hoạt dân chúng bình thường. ◎ Như: "dân phẩm" 民品 hàng hóa dân dụng, "dân hàng" 民航 hàng không dân sự.
11. Một âm là "miên". § Xem "miên miên" 民民.
12. (Động) § Thông "miên" 眠. ◇ Dương Phương 楊方: "Tề bỉ cung cung thú, Cử động bất tương quyên. Sanh hữu đồng huyệt hảo, Tử thành tính quan miên" 齊彼蛩蛩獸, 舉動不相捐. 生有同穴好, 死成併棺民 (Hợp hoan thi 合歡詩).
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
② Người (của một dân tộc): 藏民 Người Tạng; 回民 Người Hồi;
③ Người làm một nghề nghiệp: 農民 Nông dân; 漁民 Ngư dân; 牧民 Người chăn nuôi;
④ Dân gian: 民歌 Dân ca;
⑤ Phi quân sự, dân dụng: 民航公司 Công ti hàng không dân dụng; 民用機場 Sân bay dân dụng.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 95
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Bình dân, trăm họ. § Nói đối với vua, quan. ◇ Dịch Kinh 易經: "Thượng cổ kết thằng nhi trị, hậu thế thánh nhân dịch chi dĩ thư khế, bách quan dĩ trị, vạn dân dĩ sát" 上古結繩而治, 後世聖人易之以書契, 百官以治, 萬民以察 (Hệ từ hạ 繫辭下) Thời thượng cổ thắt nút dây (để ghi nhớ các việc) mà cai trị, đời sau thánh nhân thay đổi (cách thức), dùng văn tự, khế ước mà cai trị trăm quan, kiểm soát dân chúng.
3. (Danh) Chỉ bề tôi (thời thượng cổ). § Tức là "thần" 臣 (người giữ chức quan). ◇ Mặc Tử 墨子: "Kim vương công đại nhân, diệc dục hiệu nhân, dĩ thượng hiền sử năng vi chánh, cao dữ chi tước nhi lộc bất tòng dã. Phù cao tước nhi vô lộc, dân bất tín dã" 今王公大人, 亦欲效人, 以尚賢使能為政, 高予之爵而祿不從也. 夫高爵而無祿, 民不信也 (Thượng hiền trung 尚賢中).
4. (Danh) Người của một tộc, một nước. ◎ Như: "Tạng dân" 藏民 người Tạng, "Hồi dân" 回民 người Hồi.
5. (Danh) Người làm một nghề. ◎ Như: "nông dân" 農民 người làm ruộng, "ngư dân" 漁民 người làm nghề đánh cá. ◇ Cốc lương truyện 穀梁傳: "Cổ giả hữu tứ dân: hữu sĩ dân, hữu thương dân, hữu nông dân, hữu công dân" 古者有四民: 有士民, 有商民, 有農民, 有工民 (Thành Công nguyên niên 成公元年).
6. (Danh) Chỉ lòng dân, dân tục. ◇ Dịch Kinh 易經: "Tượng truyện: Dĩ quý hạ tiện, đại đắc dân" 象傳: 以貴下賤, 大得民 (Truân quái 屯卦).
7. (Đại) Tôi. § Tiếng tự xưng.
8. (Tính) Thuộc về đại chúng. ◎ Như: "dân ca" 民歌 ca dao dân gian, "dân ngạn" 民諺 ngạn ngữ dân gian, "dân phong" 民風 phong tục dân gian, "dân tình" 民情 tình cảnh dân chúng.
9. (Tính) Trong đó người dân giữ phần cơ bản, người dân là chủ thể. ◎ Như: "dân chủ" 民主 (chế độ) trong đó người dân có quyền tham gia trực tiếp hoặc bầu cử người thay mình làm việc chính trị, điều hành việc nước.
10. (Tính) Không phải quân sự, để dùng cho sinh hoạt dân chúng bình thường. ◎ Như: "dân phẩm" 民品 hàng hóa dân dụng, "dân hàng" 民航 hàng không dân sự.
11. Một âm là "miên". § Xem "miên miên" 民民.
12. (Động) § Thông "miên" 眠. ◇ Dương Phương 楊方: "Tề bỉ cung cung thú, Cử động bất tương quyên. Sanh hữu đồng huyệt hảo, Tử thành tính quan miên" 齊彼蛩蛩獸, 舉動不相捐. 生有同穴好, 死成併棺民 (Hợp hoan thi 合歡詩).
Từ ghép 1
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. người thợ
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Kĩ thuật, kĩ xảo. ◎ Như: "xướng công" 唱工 kĩ thuật hát.
3. (Danh) Việc, việc làm. ◎ Như: "tố công" 做工 làm việc, "thướng công" 上工 đi làm việc, "đãi công" 怠工 lãng công.
4. (Danh) Công trình (việc làm có tổ chức, kế hoạch quy mô). ◎ Như: "thi công" 施工 tiến hành công trình, "thuân công" 竣工 hoàn thành công trình.
5. (Danh) Gọi tắt của "công nghiệp" 工業. ◎ Như: "hóa công" 化工 công nghiệp hóa chất.
6. (Danh) Kí hiệu âm giai nhạc cổ Trung Quốc. ◎ Như: "công xích" 工尺 từ chỉ chung các phù hiệu "thượng, xích, công, phàm, hợp, tứ, ất" 上, 尺, 工, 凡, 合, 四, 乙 để biên thành "khúc phổ" 曲譜.
7. (Danh) Quan. ◎ Như: "thần công" 臣工 quần thần, các quan, "bách công" 百工 trăm quan.
8. (Tính) Giỏi, thạo, sở trường. ◎ Như: "công ư hội họa" 工於繪畫 giỏi về hội họa.
9. (Tính) Khéo léo, tinh xảo. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Quái đạo ngã thường lộng bổn cựu thi, thâu không nhi khán nhất lưỡng thủ, hựu hữu đối đích cực công đích, hựu hữu bất đối đích" 怪道我常弄本舊詩, 偷空兒看一兩首, 又有對的極工的, 又有不對的 (Đệ tứ thập bát hồi) Hèn chi, em thường lấy quyền thơ cũ ra, khi nào rảnh xem mấy bài, có câu đối nhau rất khéo, có câu lại không đối.
Từ điển Thiều Chửu
② Người thợ. Phàm người nào làm nên đồ cho người dùng được đều gọi là công.
③ Quan, như thần công 臣工 nói gồm cả các quan. Trăm quan gọi là bách công 百工.
④ Công xích 工尺 một tiếng gọi tắt trong phả âm nhạc thay luật lữ.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Công tác, công việc, việc: 做工 Làm việc; 上工 Đi làm;
③ Công: 這個工程要多少工才能完 Công trình này phải làm bao nhiêu công mới xong được?;
④ Sở trường: 工于繪畫 Có sở trường vẽ;
⑤ Công nghiệp: 化工 Công nghiệp hóa chất; 工交戰 線 Mặt trận công nghiệp và giao thông (vận tải);
⑥ (văn) Quan: 臣工 Quan lại (nói chung); 百工 Trăm quan;
⑦ Khéo léo, tinh vi, giỏi tay nghề.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 75
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.