Từ điển trích dẫn

1. Thời Càn Long chiếu định hai mươi bốn sử thư (gồm Sử kí, Hán thư, v.v.) là "chánh sử" .
2. Hai thể sử thư: có kỉ truyện và biên niên sử, cũng gọi là "chánh sử" .
3. Khảo đính lịch sử. ◇ Vương Tích : "Sát tục san thi, y kinh chánh sử" , (Du Bắc San phú ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Loại sách chép sử hoặc do triều đình cho lệnh biên soạn hoặc được triều đình nhìn nhận.

Từ điển trích dẫn

1. Ngạo mạn, kiêu ngạo.
2. Đứng cao. ◇ Khuất Nguyên : "Vọng Dao Đài chi yển kiển hề, kiến Hữu Tung chi dật nữ" , (Li Tao ) Nhìn về phía Dao Đài thấy ánh sáng trên cao hề, thấy người con gái đẹp ở nước Hữu Tung.
3. Nằm yên, an ngọa.
4. Uốn khúc. ◇ Sơ khắc phách án kinh kì : "Xà long yển kiển" (Quyển thất) Rắn rồng uốn khúc.
5. Khốn đốn, lận đận, thất chí. ◇ Liêu trai chí dị : "Thiếu phụ tài danh, niên nhị thập dư, do yển kiển" , , (Liên Thành ) Lúc trẻ đã cậy tài danh, năm hơn hai mươi tuổi, còn lận đận.
6. Gian nan, trắc trở, không thông suốt.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vẻ cao ngạo, coi thường đời — Dáng quanh co khuất khúc — Điệu múa uống rượu — Nằm ngửa mà co một chân lại như người bị thọt, ý nói giả bệnh.

Từ điển trích dẫn

1. Tiếng gọi thân mật, thương yêu (thường dùng cho trẻ em): cục cưng, bé ngoan... ◇ Phùng Mộng Long : "Tiếu oan gia, thỉnh tọa hạ (...) ngã đích quai quai" , (...) (Quải chi nhi , Đinh chúc ).
2. Ngoan ngoãn, vâng lời. ◇ Quan tràng hiện hình kí : "Nhĩ bả giá dự chi đích niên lễ, quai quai đích thế ngã thổ liễu xuất lai, đại gia khách khách khí khí" , , (Đệ tứ tứ hồi).
3. Ái chà, ô... (biểu thị kinh ngạc, tán thưởng...). ◇ Phùng Tuyết Phong : "Tha thuyết: Quai quai, lão tử nhất hạ tử tựu ba đáo liễu bán san! Tổng hoàn toán đắc bất thác bãi" : , ! (Tuyết Phong ngụ ngôn , Tam cá nhân ba san ).
4. Miệng, mồm. ◇ Tam hiệp ngũ nghĩa : "Thủy lưu tuyến đạo, hà huống tha trương trước nhất cá đại quai quai ni, yên hữu bất tiến khứ điểm thủy nhi đích ni" , , (Đệ bát ngũ hồi).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một tỉnh ở Nam phần dưới đời Nguyễn, nay là địa phận tỉnh Biên hòa — Tên nhánh sông Cửu Long chảy ngang tỉnh Biên hòa.

biện lí

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. Trông coi, sắp đặt công việc. § Cũng như "xử lí" , "quản lí" .
2. Trừng trị. ◎ Như: "bạn lí tặc phỉ" trừng trị giặc cướp.
3. Chỉnh lí, sửa chữa. ◇ Vương Tiên Khiêm : "Trẫm mệnh chư thần bạn lí tứ khố toàn thư" (Đông hoa tục lục , Càn Long bát thập lục ) Trẫm lệnh cho các bề tôi chỉnh lí tứ khố toàn thư.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sắp đặt giải quyết công việc — Tên một chức vụ tại tòa án, có nhiệm vụ ghi nhận nội vụ, để tòa xét xử.

thập phân

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. mười phần
2. vẹn toàn, hoàn toàn, chọn vẹn

thập phần

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. Mười phần. Ý nói trọn vẹn, hoàn hảo. ◇ Khổng Bình Trọng : "Đình hạ kim linh cúc, Hoa khai dĩ thập phần" , (Đối cúc hữu hoài Lang Tổ Nhân ) Dưới sân kim linh cúc, Hoa đã nở trọn đầy.
2. Rất, vô cùng. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Thì trị lục nguyệt thiên khí, thập phần viêm nhiệt, nhân mã hãn như bát thủy" , , (Đệ cửu thập cửu hồi) Khí trời đương lúc tháng sáu, nóng bức vô cùng, người ngựa mồ hôi chảy ròng ròng như nước.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mười phần, ý nói trọn vẹn cả.

tình nguyện

phồn thể

Từ điển phổ thông

tình nguyện, tự nguyện, tự giác

Từ điển trích dẫn

1. Cam lòng, cam tâm nguyện ý. ◇ Tuyên Hòa di sự : "Ngã cam thụ kì khổ bất quá, tình nguyện dữ tha giai vong" , (Nguyên tập ).
2. Thà cho, thà rằng. ◇ Lí Quần Ngọc : "Nhược giao thân ngọc thụ, tình nguyện tác kiêm gia" , (Long An tự giai nhân a tối ca ).
3. Lòng mong cầu, tâm nguyện, tâm chí. ◇ Tấn Thư : "Nhiên nhân tâm hệ thường, bất lũy thập niên, hiếu ác vị cải, tình nguyện vị di" , , , (Lưu Tụng truyện ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Do lòng mình muốn, không ai ép buộc.

bản tính

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

bản tính, tính tình tự nhiên, tính vốn có

bổn tính

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. Tính cách có sẵn từ khi sinh ra. ☆ Tương tự: "phú tính" , "thiên tính" . ◇ Tuân Tử : "Nhiên tắc lễ nghĩa tích ngụy giả, khởi nhân chi bổn tính dã tai?" , (Tính ác ) Chẳng qua lễ nghĩa chất chứa giả dối, há phải là thiên tính bẩm phú của người ta đâu?

Từ điển trích dẫn

1. Ngày tiết lễ hoặc ngày chính thức cử hành hôn tang hỉ khánh, v.v. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Tưởng lai tạc nhi đích chánh nhật dĩ tự quá liễu, tái đẳng chánh nhật hoàn tảo ni" , (Đệ tứ thập cửu hồi) Tôi nghĩ rằng hôm qua là chánh nhật đã qua rồi, nếu đợi chánh nhật lần tới thì còn sớm quá.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngày mùng một dương lịch.
thân
shēn ㄕㄣ

thân

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tên ngọc.
2. (Danh) "Hòa Thân" tên người, làm quan đời Thanh, được vua "Cao Tông" sủng dụng, cuối đời vua "Càn Long" làm tới chức Đại Học Sĩ, tham lam chuyên quyền, năm "Gia Khánh" bị hạ ngục, bắt phải tự tử, gia tài bị tịch thu.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.