phượng, phụng
fèng ㄈㄥˋ

phượng

phồn thể

Từ điển phổ thông

chim phượng hoàng (con đực)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Chim phượng. § Theo truyền thuyết, chim phượng là vua loài chim, đời xưa bảo chim phượng hoàng ra là điềm có đế vương. Con trống gọi là "phụng" , con mái gọi là "hoàng" . Còn gọi là "đan điểu" , "hỏa điểu" .
2. (Danh) Họ "Phụng".
3. (Danh) "Phụng Hoàng" tên huyện (Trung Quốc).
4. § Ta quen đọc là "phượng".

Từ điển Thiều Chửu

① Chim phượng. Ðời xưa bảo chim phượng hoàng ra là điềm có đế vương. Con đực gọi là phượng , con cái gọi là hoàng .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Chim phượng: Long phượng;
② [Fèng] (Họ) Phượng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một loài chim đẹp, tức chim Phượng. Cũng đọc Phụng. Đoạn trường tân thanh có câu: » Nào người phượng chạ loan chung, nào người tích lục tham hồng là ai «.

Từ ghép 22

phụng

phồn thể

Từ điển phổ thông

chim phượng hoàng (con đực)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Chim phượng. § Theo truyền thuyết, chim phượng là vua loài chim, đời xưa bảo chim phượng hoàng ra là điềm có đế vương. Con trống gọi là "phụng" , con mái gọi là "hoàng" . Còn gọi là "đan điểu" , "hỏa điểu" .
2. (Danh) Họ "Phụng".
3. (Danh) "Phụng Hoàng" tên huyện (Trung Quốc).
4. § Ta quen đọc là "phượng".

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xem Phượng.

Từ ghép 4

hoàng
huáng ㄏㄨㄤˊ

hoàng

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

chim phượng hoàng (con cái)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Con phượng mái.

Từ điển Thiều Chửu

① Con phượng cái.

Từ điển Trần Văn Chánh

Con phượng cái. Xem [fènghuáng].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con chim phượng mái. Ta thường nói Phượng hoàng, thì Phượng là con trống, Hoàng là con mái.

Từ ghép 5

phượng, phụng
fèng ㄈㄥˋ

phượng

giản thể

Từ điển phổ thông

chim phượng hoàng (con đực)

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

Xem (bộ ).

Từ điển Trần Văn Chánh

① Chim phượng: Long phượng;
② [Fèng] (Họ) Phượng.

Từ ghép 3

phụng

giản thể

Từ điển phổ thông

chim phượng hoàng (con đực)

Từ ghép 2

loan
luán ㄌㄨㄢˊ

loan

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. chim phượng cái
2. cái chuông nhỏ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Chim loan (theo truyền thuyết là một loài chim thần tiên, giống như phượng hoàng). ◇ Ngô Thì Nhậm : "Ngọc tiêu hưởng đoạn thương phi phượng, Bích động đài thâm trướng biệt loan" , (Vịnh Giáng Hương ) Sáo ngọc đứt tiếng, buồn nỗi chim phượng đã bay cao, Động biếc đầy rêu, ngán nhẽ chim loan phải li biệt.
2. (Danh) Cái chuông buộc trên ngựa. § Thông "loan" . ◇ Khuất Nguyên : "Dương vân nghê chi yểm ái hề, Minh ngọc loan chi thu thu" , (Li tao ) Tung mây mống u ám hề, Vang chuông ngọc leng keng.
3. (Danh) Họ "Loan".

Từ điển Thiều Chửu

① Chim loan, một loài chim phượng.
② Cái chuông nhỏ, nhạc đồng.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Chim loan (theo truyền thuyết là một loài phượng hoàng);
② (văn) Chuông hàm thiếc ngựa.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một loài chim, tức chim loan, đẹp, hót hay, cùng loại với chim Phượng. Đoạn trường tân thanh có câu: » Nào người phượng chạ loan chung, Nào người tích lục tham hồng là ai «. Cái chuông. Dùng như chữ Loan .

Từ ghép 8

wǔ ㄨˇ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

múa

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Điệu múa, kiểu múa. ◎ Như: "ba lôi vũ" múa cổ điển Âu Châu (dịch âm tiếng Anh "ballet"). ◇ Thái Ung : "Vũ giả, nhạc chi dong dã; ca giả, nhạc chi thanh dã" , ; , (Nguyệt lệnh chương cú ).
2. (Danh) § Thông "Vũ" . Tên một nhạc khúc cổ.
3. (Danh) Họ "Vũ".
4. (Động) Múa (cử động có phép tắc, theo âm nhạc, v.v.). ◎ Như: "ca vũ" múa hát. ◇ Luận Ngữ : "Bát dật vũ ư đình" (Bát dật ).
5. (Động) Huy động, cử động. ◎ Như: "vũ kiếm" múa gươm, "thủ vũ túc đạo" múa tay giậm chân.
6. (Động) Hưng khởi. ◎ Như: "cổ vũ" khua múa.
7. (Động) Bay liệng. ◎ Như: "long tường phượng vũ" rồng bay phượng múa.
8. (Động) Xoay sở, múa may, ngoạn lộng. ◎ Như: "vũ văn" múa may chữ nghĩa, dùng văn chương hiểm hóc mà điên đảo thị phi. ◇ Văn tâm điêu long : "Nhược bất đạt chánh thể, nhi vũ bút lộng văn" , (Nghị đối ).
9. (Động) Hí lộng, đùa cợt. ◇ Liệt Tử : "Vi nhược vũ, bỉ lai giả hề nhược?" , ? (Trọng Ni ) Ta đùa tên này một trận, xem y làm gì?

Từ điển Thiều Chửu

① Múa, cầm cái quạt hay cái nhịp múa theo âm nhạc gọi là vũ.
② Cầm đồ binh diễn các môn võ nghệ cũng gọi là vũ. Như vũ kiếm múa gươm.
③ Hưng khởi. Nhân cái gì nó cảm xúc đến mình mà sinh ra lòng phấn khởi gọi là cổ vũ khua múa. Thủ vũ túc đạo múa tay dậm chân, v.v.
④ Bay liệng. Như long tường phượng rồng bay phượng múa. Khí tượng hớn hở gọi là phi vũ , như mi phi sắc vũ mặt mày hớn hở.
⑤ Biến đổi, lật lọng, làm cho điên đảo thị phi, khiến cho người không can vặn vào đâu được gọi là vũ. Như vũ văn dùng văn chương hiểm hóc mà điên đảo thị phi.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Nhảy múa, khiêu vũ, múa, vũ: Ca múa, ca vũ, múa hát; Múa kiếm; Rồng bay phượng múa;
② Giở trò, giở ngón, chơi, lật lọng, múa may: Múa may chữ nghĩa (văn chương).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Múa lên để xem cho đẹp mắt. Td: Vũ khúc. Cung oán ngâm khúc : » Xiêm nghê nọ tả tơi trước gió, áo vũ kia lấp ló trong trăng « ( Áo vũ là áo mặc để múa ) — Múa may giỡn cợt. Td: Vũ lộng — Khen ngợi khuyến khích. Td: Cổ vũ.

Từ ghép 17

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lông chim phượng, là vật hiếm có, chỉ người tài giỏi. Cũng nói Phượng mao lân giác ( lông chim phượng và sừng kì lân ) — Tống Hiếu võ Đế khen tài con của Tạ Phụng là Siêu Tông rằng: » Thật là lông của con phụng ( phượng ) «. » Rõ ràng lông phụng ( phượng ) gót lân « ( Nhị độ mai ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Do chữ Phượng cầu Hoàng, con chim Phượng tìm con chim Hoàng, tên một khúc đàn của Tư Mã Tương Như, danh cầm đời Hán. Chỉ sự kén vợ — Tư Mã Tương Như đời Hán, gảy khúc đàn » Phượng cầu kì hoàng « để ve nàng Trác Văn Quân. Trác Văn Quân nghe tiếng đàn hay mà mê, rồi hai bên lấy nhau. » Khúc đâu Tư mã Phượng cầu « ( Kiều ).
côn, cổn, hồn, hỗn
gǔn ㄍㄨㄣˇ, hún ㄏㄨㄣˊ, hǔn ㄏㄨㄣˇ, hùn ㄏㄨㄣˋ, kūn ㄎㄨㄣ

côn

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Côn đi. Tên một nước ở Tây vực thời cổ — Một âm khác là Hỗn.

Từ ghép 1

cổn

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Thế nước lớn.
2. (Tính) Đục, ô trọc, không trong sạch. ◇ Sử Kí : "Cử thế hỗn trọc nhi ngã độc thanh, chúng nhân giai túy nhi ngã độc tỉnh" , (Khuất Nguyên Giả Sanh truyện ) Cả đời đều đục, chỉ mình ta trong, người đời say cả, chỉ mình ta tỉnh.
3. (Động) Trộn. ◎ Như: "miến phấn hỗn đường" bột mì trộn với đường.
4. (Động) Giả mạo, lừa gạt, làm gian dối. ◎ Như: "tệ hỗn" làm gian dối, "ngư mục hỗn châu" mắt cá làm giả (lẫn lộn) với ngọc. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Di thái thái đích bài dã sanh, gia môn nhất xứ tọa trước, biệt khiếu Phượng Thư nhi hỗn liễu ngã môn khứ" , , (Đệ tứ thập thất hồi) Di thái thái đánh bài cũng vẫn còn thấp, chúng ta ngồi một chỗ, đừng để con Phượng ăn gian chúng ta đấy.
5. (Động) Làm cẩu thả, làm bừa bãi. ◎ Như: "bất yêu tái hỗn nhật tử liễu" không nên sống cẩu thả qua ngày nữa.
6. (Phó) Lộn xộn, lung tung. ◎ Như: "hỗn loạn" lộn xộn rối loạn, "hỗn độn" chưa phân rành mạch. ◇ Nguyễn Du : "Nhất khí mang mang hỗn độn tiền, Kì lai vô tế khứ vô biên" , (Hoàng Hà ) Một bầu khí mênh mông trước thời hỗn mang, Không biết từ đâu đến, chẳng biết chảy về bến bờ nào.
7. Một âm là "cổn". (Phó) "Cổn cổn" cuồn cuộn. § Cũng viết là , . ◇ Mạnh Tử : "Nguyên toàn cổn cổn, bất xả trú dạ" , (Li Lâu hạ ) Suối chảy cuồn cuộn, ngày đêm không ngừng.
8. Một âm là "côn". (Danh) § Xem "Côn Di" .

Từ điển Thiều Chửu

① Hỗn tạp, làm gian dối khiến cho người khó phân biệt được gọi là tệ hỗn .
② Hỗn độn lúc trời đất chưa phân rành mạch gọi là hỗn độn.
③ Một âm là cổn. Cuồn cuộn, như nguyên toàn cổn cổn suối chảy cuồn cuộn.

hồn

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

Xem [hún] nghĩa ①;
② Xem [hùn].

hỗn

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. lẫn lộn
2. hỗn tạp

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Thế nước lớn.
2. (Tính) Đục, ô trọc, không trong sạch. ◇ Sử Kí : "Cử thế hỗn trọc nhi ngã độc thanh, chúng nhân giai túy nhi ngã độc tỉnh" , (Khuất Nguyên Giả Sanh truyện ) Cả đời đều đục, chỉ mình ta trong, người đời say cả, chỉ mình ta tỉnh.
3. (Động) Trộn. ◎ Như: "miến phấn hỗn đường" bột mì trộn với đường.
4. (Động) Giả mạo, lừa gạt, làm gian dối. ◎ Như: "tệ hỗn" làm gian dối, "ngư mục hỗn châu" mắt cá làm giả (lẫn lộn) với ngọc. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Di thái thái đích bài dã sanh, gia môn nhất xứ tọa trước, biệt khiếu Phượng Thư nhi hỗn liễu ngã môn khứ" , , (Đệ tứ thập thất hồi) Di thái thái đánh bài cũng vẫn còn thấp, chúng ta ngồi một chỗ, đừng để con Phượng ăn gian chúng ta đấy.
5. (Động) Làm cẩu thả, làm bừa bãi. ◎ Như: "bất yêu tái hỗn nhật tử liễu" không nên sống cẩu thả qua ngày nữa.
6. (Phó) Lộn xộn, lung tung. ◎ Như: "hỗn loạn" lộn xộn rối loạn, "hỗn độn" chưa phân rành mạch. ◇ Nguyễn Du : "Nhất khí mang mang hỗn độn tiền, Kì lai vô tế khứ vô biên" , (Hoàng Hà ) Một bầu khí mênh mông trước thời hỗn mang, Không biết từ đâu đến, chẳng biết chảy về bến bờ nào.
7. Một âm là "cổn". (Phó) "Cổn cổn" cuồn cuộn. § Cũng viết là , . ◇ Mạnh Tử : "Nguyên toàn cổn cổn, bất xả trú dạ" , (Li Lâu hạ ) Suối chảy cuồn cuộn, ngày đêm không ngừng.
8. Một âm là "côn". (Danh) § Xem "Côn Di" .

Từ điển Thiều Chửu

① Hỗn tạp, làm gian dối khiến cho người khó phân biệt được gọi là tệ hỗn .
② Hỗn độn lúc trời đất chưa phân rành mạch gọi là hỗn độn.
③ Một âm là cổn. Cuồn cuộn, như nguyên toàn cổn cổn suối chảy cuồn cuộn.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Trà trộn, trộn, hỗn tạp: Không cho kẻ xấu trà trộn vào đây; Bột mì trộn với đường;
② Sống cẩu thả, sống bừa bãi: Không nên sống cẩu thả qua ngày tháng nữa; Không nên sống bừa bãi được ngày nào hay ngày ấy;
③ Ẩu, ẩu tả, bậy bạ, bừa bãi: Góp ý ẩu tả, nói ẩu, nói bừa. Xem [hún].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dòng nước đầy, nước lớn — Nhiều thứ lẫn lộn.

Từ ghép 18

thê, tây, tê
qī ㄑㄧ, xī ㄒㄧ

thê

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. nghỉ ngơi
2. đậu (chim)
3. cái giường

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đậu, nghỉ, dừng. § Thông "thê" . ◇ Đỗ Phủ : "Bích ngô tê lão phượng hoàng chi" (Thu hứng ) Phượng hoàng đậu đến già trên cành ngô biếc.
2. § Ghi chú: Ta quen đọc là "thê".
3. Giản thể của chữ .

Từ điển Thiều Chửu

① Ðậu (chim đậu).
② Phàm vật gì dừng lại nghỉ đều gọi là tê.
③ Tê tê ngơ ngác, vội vã. Ta quen đọc là chữ thê.

Từ điển Trần Văn Chánh

】thê thê [xixi] Bồi hồi, xao xuyến, bận bịu: ? Tại sao Khâu là người bận bịu thế? (Luận ngữ). Xem [qi].

tây

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

】thê thê [xixi] Bồi hồi, xao xuyến, bận bịu: ? Tại sao Khâu là người bận bịu thế? (Luận ngữ). Xem [qi].

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. nghỉ ngơi
2. đậu (chim)
3. cái giường

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đậu, nghỉ, dừng. § Thông "thê" . ◇ Đỗ Phủ : "Bích ngô tê lão phượng hoàng chi" (Thu hứng ) Phượng hoàng đậu đến già trên cành ngô biếc.
2. § Ghi chú: Ta quen đọc là "thê".
3. Giản thể của chữ .

Từ điển Thiều Chửu

① Ðậu (chim đậu).
② Phàm vật gì dừng lại nghỉ đều gọi là tê.
③ Tê tê ngơ ngác, vội vã. Ta quen đọc là chữ thê.

Từ điển Trần Văn Chánh

Đậu, ở, dừng lại: Chim đậu; Gà đậu vào ổ (Thi Kinh); Loài lưỡng thê.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đậu lên ( nói về chim ) — Ngừng. Thôi.

Từ ghép 1

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.