phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. tu sửa
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Sửa chữa, chỉnh trị. ◎ Như: "tu lí cung thất" 修理宮室 sửa chữa nhà cửa.
3. (Động) Xây dựng, kiến tạo. ◎ Như: "tu thủy khố" 修水庫 làm hồ chứa nước, "tu trúc đạo lộ" 修築道路 xây cất đường xá.
4. (Động) Hàm dưỡng, rèn luyện. ◎ Như: "tu thân dưỡng tính" 修身養性.
5. (Động) Học tập, nghiên cứu. ◎ Như: "tự tu" 自修 tự học.
6. (Động) Viết, soạn, trứ thuật. ◎ Như: "tu sử" 修史 viết lịch sử.
7. (Động) Đặc chỉ tu hành (học Phật, học đạo, làm việc thiện tích đức...). ◇ Hàn San 寒山: "Kim nhật khẩn khẩn tu, Nguyện dữ Phật tương ngộ" 今日懇懇修, 願與佛相遇 (Chi nhị lục bát 之二六八) Bây giờ chí thành tu hành, Mong sẽ được cùng Phật gặp gỡ.
8. (Động) Noi, tuân theo, thuận theo. ◇ Thương quân thư 商君書: "Ngộ dân bất tu pháp, tắc vấn pháp quan" 遇民不修法, 則問法官 (Định phận 定分) Gặp dân không tuân theo pháp luật, thì hỏi pháp quan.
9. (Động) Gọt, tỉa, cắt. ◎ Như: "tu chỉ giáp" 修指甲 gọt sửa móng tay.
10. (Tính) Dài, cao, xa (nói về không gian). ◎ Như: "tu trúc" 修竹 cây trúc dài.
11. (Tính) Lâu, dài (nói về thời gian).
12. (Tính) Tốt, đẹp. ◇ Hàn Dũ 韓愈: "Hạnh tuy tu nhi bất hiển ư chúng" 行雖修而不顯於眾 (Tiến học giải 進學解) Đức hạnh mặc dù tốt đẹp nhưng chưa hiển lộ rõ ràng với mọi người.
13. (Tính) Đều, ngay ngắn, có thứ tự, mạch lạc. ◇ Diệp Thích 葉適: "Gia pháp bất giáo nhi nghiêm, gia chánh bất lự nhi tu" 家法不教而嚴, 家政不慮而修 (Nghi nhân trịnh thị mộ chí minh 宜人鄭氏墓志銘) Phép nhà không dạy mà nghiêm, việc nhà không lo mà có thứ tự.
14. (Danh) Người có đức hạnh, tài năng. ◇ Văn tâm điêu long 文心雕龍: "Hậu tiến truy thủ nhi phi vãn, Tiền tu văn dụng nhi vị tiên" 後進追取而非晚, 前修文用而未先 (Tông kinh 宗經).
15. (Danh) Họ "Tu".
Từ điển Thiều Chửu
② Dài, như tu trúc 修竹 cây trúc dài.
③ Tu-đa-la 修多羅 dịch âm tiếng Phạm, nghĩa là kinh. Ðem những lời Phật đã nói chép lại thành sách, gọi là kinh. Nói đủ phải nói là khế kinh 契經 nghĩa là kinh Phật nói đúng lí đúng cơ, không sai một chút nào vậy. Có bản dịch là Tu-đố-lộ 修妒路.
④ Tu-la 修羅 một loài giống như quỷ thần, là một đạo trong lục đạo thiên, nhân, Tu-la, súc sinh, ngã quỷ, địa ngục.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Xây dựng: 新修一條鐵路 Xây dựng mới một tuyến đường sắt;
③ Cắt gọt, sửa gọn, tỉa: 修指甲 Cắt móng tay; 修樹枝 Tỉa nhánh cây;
④ Nghiên cứu (học tập): 自修 Tự học, tự nghiên cứu;
⑤ Viết, biên soạn: 修史 Viết sử;
⑥ (văn) Dài: 修竹 Cây tre dài;
⑦ 【修多羅】tu đa la [xiuduoluó] (tôn) Kinh (Phật) (dịch âm tiếng Phạn); 【修羅】tu la [xiuluó] (tôn) Tu la (một loài tương tự quỷ thần, nằm trong lục đạo: Thiên, nhân, tu la, súc sinh, ngạ quỷ, địa ngục);
⑧ [Xiu] (Họ) Tu.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 45
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Yên nghỉ. ◎ Như: "yến tức" 燕息 nghỉ ngơi, "yến cư" 燕居 ở yên.
3. (Động) Vui họp uống rượu. § Thông "yến" 讌, "yến" 宴. ◎ Như: "yến ẩm" 燕飲 uống rượu.
4. (Tính) Quen, nhờn. ◎ Như: "yến kiến" 燕見 yết kiến riêng. ◇ Lễ Kí 禮記: "Yến bằng nghịch kì sư" 燕朋逆其師 (Học kí 學記) Bạn bè suồng sã khinh nhờn, ngỗ nghịch với thầy.
5. Một âm là "yên". (Danh) Nước "Yên", đất "Yên".
6. (Danh) Họ "Yên".
Từ điển Thiều Chửu
② Yên nghỉ, như yến tức 燕息 nghỉ ngơi, yến cư 燕居 ở yên, v.v.
③ Uống rượu, như yến ẩm 燕飲 ăn uống, cùng nghĩa với chữ yến 宴.
④ Quen, nhờn, vào yết kiến riêng gọi là yến kiến 燕見.
⑤ Một âm là yên. Nước Yên, đất Yên.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (Họ) Yên. Xem 燕 [yàn].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 5
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Yên nghỉ. ◎ Như: "yến tức" 燕息 nghỉ ngơi, "yến cư" 燕居 ở yên.
3. (Động) Vui họp uống rượu. § Thông "yến" 讌, "yến" 宴. ◎ Như: "yến ẩm" 燕飲 uống rượu.
4. (Tính) Quen, nhờn. ◎ Như: "yến kiến" 燕見 yết kiến riêng. ◇ Lễ Kí 禮記: "Yến bằng nghịch kì sư" 燕朋逆其師 (Học kí 學記) Bạn bè suồng sã khinh nhờn, ngỗ nghịch với thầy.
5. Một âm là "yên". (Danh) Nước "Yên", đất "Yên".
6. (Danh) Họ "Yên".
Từ điển Thiều Chửu
② Yên nghỉ, như yến tức 燕息 nghỉ ngơi, yến cư 燕居 ở yên, v.v.
③ Uống rượu, như yến ẩm 燕飲 ăn uống, cùng nghĩa với chữ yến 宴.
④ Quen, nhờn, vào yết kiến riêng gọi là yến kiến 燕見.
⑤ Một âm là yên. Nước Yên, đất Yên.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Nghỉ yên: 燕息 Nghỉ ngơi; 燕居 Ở yên;
③ (văn) Quen, nhờn: 燕見 Vào yết kiến riêng;
④ Như 宴 [yàn]. Xem 燕 [Yan].
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 13
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. noi theo
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Rìa, cạnh. ◇ Lí Thương Ẩn 李商隱: "Bình duyên điệp lưu phấn" 屏緣蝶留粉 (Tặng Tử Trực 贈子直) Bên cạnh bình phong, bướm để phấn lại.
3. (Danh) Cơ hội. ◇ Sử Kí 史記: "Cầu sự vi tiểu lại, vị hữu nhân duyên dã" 求事為小吏, 未有因緣也 (Điền Thúc truyện 田叔傳) Mong làm được chức lại nhỏ, (nhưng) chưa có cơ hội vậy.
4. (Danh) Nhà Phật cho rằng vì "nhân" mà được "quả" là "duyên". § Thuật ngữ Phật giáo: "Nhân duyên" 因緣 chỉ lí do chính và các điều kiện phụ giúp thêm trong luật Nhân quả (nhân, tiếng Phạn "hetu"; duyên, tiếng Phạn "prātyaya"). ◇ Pháp Hoa Kinh 法華經: "Đãn dĩ nhân duyên hữu" 但以因緣有 (An lạc hạnh phẩm đệ thập tứ 安樂行品第十四) Chỉ do nhân duyên mà có.
5. (Danh) Lí do, nguyên cớ. ◎ Như: "duyên cố" 緣故 duyên cớ, "vô duyên vô cố" 無緣無故 không có nguyên do. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Giáo đầu duyên hà bị điếu tại giá lí?" 教頭緣何被弔在這裏? (Đệ thập nhất hồi) Cớ sao giáo đầu lại bị trói (treo ngược) ở đây?
6. (Động) Leo. ◎ Như: "duyên mộc cầu ngư" 緣木求魚 leo cây tìm cá.
7. (Động) Quấn quanh. ◇ Tào Thực 曹植: "Lục la duyên ngọc thụ" 綠蘿緣玉樹 (Khổ tư hành 苦思行) Lục la quấn quanh cây ngọc.
8. (Động) Men theo. ◇ Đào Uyên Minh 陶淵明: "Duyên khê hành, vong lộ chi viễn cận" 緣溪行, 忘路之遠近 (Đào hoa nguyên kí 桃花源記) Men theo dòng khe mà đi, quên mất đường xa gần.
9. (Động) Nhờ. ◎ Như: "di duyên" 夤緣 nương cậy, cầu thân với nhà quyền quý. ◇ Tuân Tử 荀子: "Trưng tri, tắc duyên nhĩ nhi tri thanh khả dã, duyên mục nhi tri hình khả dã" 徵知, 則緣耳而知聲可也, 緣目而知形可也 (Chánh danh 正名) Muốn biết, nhờ tai mà biết tiếng được vậy, nhờ mắt mà biết hình được vậy.
10. (Giới) Do, vì. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Hoa kính bất tằng duyên khách tảo, Bồng môn kim thủy vị quân khai" 花徑不曾緣客掃, 蓬門今始為君開 (Khách chí 客至) Đường hoa, chưa từng vì khách quét, Cửa cỏ bồng, nay mới mở cho bạn (vào).
Từ điển Thiều Chửu
② Một âm là duyên. Nhân, cái nhân kết thành cái gì gọi là duyên, như duyên cố 緣故 duyên cớ. Nhà Phật cho vì nhân mà được quả là duyên, như nhân duyên, duyên phận 緣分, v.v.
② Leo, như duyên mộc cầu ngư 緣木求魚 leo cây tìm cá.
③ Di duyên 夤緣 nương cậy, liên lạc. Cầu thân với nhà quyền quý cũng gọi là di duyên.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Duyên phận, nhân duyên: 姻緣 Nhân duyên; 有緣 Có duyên phận;
③ Men theo: 緣溪而行 Men theo con suối mà đi;
④ (văn) Leo: 緣木求魚 Leo cây tìm cá;
⑤ (văn) Đường viền áo;
⑥ Rìa, cạnh: 邊緣 Bên rìa;
⑦ Xem 夤緣[yínyuán] (bộ 夕);
⑧ (văn) Nhờ: 緣耳而知聲可也 Nhờ tai mà có thể biết được tiếng (Tuân tử);
⑨ (văn) Do, vì: 花徑不曾緣客掃 Lối hoa chẳng từng quét vì có khách (Đỗ Phủ: Khách chí). 【緣底】duyên để [yuándê] (văn) Vì sao, tại sao (để hỏi về nguyên do): 緣底名愚谷? Vì sao gọi là hang Ngu? (Vương Hữu Thừa tập: Ngu công cốc); 【緣底事】duyên để sự [yuándê shì] (văn) Như 緣底 【緣何】 duyên hà [yuánhé] (văn) Vì sao, tại sao: 比日上能稱漢將,緣何今日自來降? Mới ngày gần đây còn xưng là tướng nhà Hán, vì sao hôm nay tự đến đầu hàng? (Đôn Hoàng biến văn tập: Lí Lăng biến văn) (上=尚);【緣何事】duyên hà sự [yuánhéshì] (văn) Như 緣何.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 29
phồn thể
Từ điển Thiều Chửu
② Một âm là duyên. Nhân, cái nhân kết thành cái gì gọi là duyên, như duyên cố 緣故 duyên cớ. Nhà Phật cho vì nhân mà được quả là duyên, như nhân duyên, duyên phận 緣分, v.v.
② Leo, như duyên mộc cầu ngư 緣木求魚 leo cây tìm cá.
③ Di duyên 夤緣 nương cậy, liên lạc. Cầu thân với nhà quyền quý cũng gọi là di duyên.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 2
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Phân loại của các công việc (theo tính chất). ◎ Như: "văn chức" 文職 chức văn, "vũ chức" 武職 chức võ, "công chức" 公職 chức việc làm cho nhà nước.
3. (Danh) Tiếng tự xưng của hạ thuộc đối với cấp trên. ◎ Như: "chức đẳng phụng mệnh" 職等奉命 chúng tôi xin tuân lệnh.
4. (Danh) Họ "Chức".
5. (Động) Nắm giữ, phụ trách, quản lí. ◎ Như: "chức chưởng đại quyền" 職掌大權 nắm giữ quyền hành lớn.
6. (Trợ) Duy, chỉ. ◎ Như: "chức thị chi cố" 職是之故 chỉ vì cớ ấy.
Từ điển Thiều Chửu
② Chức phận, các việc mà bổn phận mình phải làm gọi là chức, như tử chức 子職 chức phận làm con, phụ chức 婦職 chức phận làm vợ, chức vụ 職務, chức nghiệp 職業, v.v.
③ Bui, chỉ, dùng làm trợ từ, như chức thị chi cố 職是之故 chỉ vì cớ ấy.
④ Chuyên chủ.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Nắm, trông coi, coi giữ, quản lí. 【職掌】chức chưởng [zhízhăng] (văn) Nắm, phụ trách, trông coi, quản lí: 職掌國家大事 Trông coi š(quản lí) việc nước;
③ (cũ) Tôi (tiếng tự xưng của công chức): 職 已于上月返京Tôi đã trở về Bắc Kinh tháng trước;
④ (văn) Chủ yếu: 職是之故 Chủ yếu vì cớ đó; 史之煩,職由于此 Sử mà sinh ra phức tạp lộn xộn, chủ yếu là vì lẽ đó (Lưu Tri Cơ: Sử thông);
⑤ (văn) Cống hiến: 是時荊州牧劉 表不供職貢 Bấy giờ viên đầu mục ở Kinh Châu là Lưu Biểu không chịu cống nạp (Hậu Hán thư: Khổng Dung truyện).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 60
phồn thể
phồn & giản thể
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Một âm là "phầu". (Trợ) Dùng cuối câu, biểu thị ý lưỡng lự chưa quyết hẳn. ◇ Đào Uyên Minh 陶淵明: "Vị tri tòng kim khứ, Đương phục như thử phầu" 未知從今去, 當復如此不 (Du tà xuyên 遊斜川) Chưa biết từ nay trở đi, Sẽ lại như thế chăng?
3. Một âm là "phủ". (Trợ) Biểu thị phủ định. § Dùng như "phủ" 否.
4. (Trợ) Biểu thị nghi vấn. § Dùng như "phủ" 否. ◎ Như: "tha lai phủ" 他來不 anh ấy có đến hay không?
5. Một âm là "phi". (Tính) Lớn. § Thông "phi" 丕. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Phi hiển tai Văn Vương mô" 不顯哉文王謀 (Đằng Văn Công hạ 滕文公下) Lớn lao và rõ rệt thay, sách lược của vua Văn Vương.
6. Một âm là "phu". (Danh) Cuống hoa. § Dùng như "phu" 柎. ◇ Thi Kinh 詩經: "Thường lệ chi hoa, Ngạc phu vĩ vĩ" 常棣之華, 鄂不韡韡 (Tiểu nhã 小雅, Thường lệ 常棣) Hoa cây đường lệ, Đài và cuống nở ra rờ rỡ.
Từ điển Thiều Chửu
② Một âm là phầu. Là lời nói lưỡng lự chưa quyết hẳn, như đương phục như thử phầu 當復如此不 sẽ lại như thế chăng? Cũng đọc là chữ phủ.
③ Một âm là phi. Lớn, như phi hiển tai văn vương mô 不顯哉文王謀 cả rõ rệt thay mưu vua Văn Vương.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 323
phồn & giản thể
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 1
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. Một âm là "phầu". (Trợ) Dùng cuối câu, biểu thị ý lưỡng lự chưa quyết hẳn. ◇ Đào Uyên Minh 陶淵明: "Vị tri tòng kim khứ, Đương phục như thử phầu" 未知從今去, 當復如此不 (Du tà xuyên 遊斜川) Chưa biết từ nay trở đi, Sẽ lại như thế chăng?
3. Một âm là "phủ". (Trợ) Biểu thị phủ định. § Dùng như "phủ" 否.
4. (Trợ) Biểu thị nghi vấn. § Dùng như "phủ" 否. ◎ Như: "tha lai phủ" 他來不 anh ấy có đến hay không?
5. Một âm là "phi". (Tính) Lớn. § Thông "phi" 丕. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Phi hiển tai Văn Vương mô" 不顯哉文王謀 (Đằng Văn Công hạ 滕文公下) Lớn lao và rõ rệt thay, sách lược của vua Văn Vương.
6. Một âm là "phu". (Danh) Cuống hoa. § Dùng như "phu" 柎. ◇ Thi Kinh 詩經: "Thường lệ chi hoa, Ngạc phu vĩ vĩ" 常棣之華, 鄂不韡韡 (Tiểu nhã 小雅, Thường lệ 常棣) Hoa cây đường lệ, Đài và cuống nở ra rờ rỡ.
Từ điển Thiều Chửu
② Một âm là phầu. Là lời nói lưỡng lự chưa quyết hẳn, như đương phục như thử phầu 當復如此不 sẽ lại như thế chăng? Cũng đọc là chữ phủ.
③ Một âm là phi. Lớn, như phi hiển tai văn vương mô 不顯哉文王謀 cả rõ rệt thay mưu vua Văn Vương.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ ghép 2
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. Một âm là "phầu". (Trợ) Dùng cuối câu, biểu thị ý lưỡng lự chưa quyết hẳn. ◇ Đào Uyên Minh 陶淵明: "Vị tri tòng kim khứ, Đương phục như thử phầu" 未知從今去, 當復如此不 (Du tà xuyên 遊斜川) Chưa biết từ nay trở đi, Sẽ lại như thế chăng?
3. Một âm là "phủ". (Trợ) Biểu thị phủ định. § Dùng như "phủ" 否.
4. (Trợ) Biểu thị nghi vấn. § Dùng như "phủ" 否. ◎ Như: "tha lai phủ" 他來不 anh ấy có đến hay không?
5. Một âm là "phi". (Tính) Lớn. § Thông "phi" 丕. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Phi hiển tai Văn Vương mô" 不顯哉文王謀 (Đằng Văn Công hạ 滕文公下) Lớn lao và rõ rệt thay, sách lược của vua Văn Vương.
6. Một âm là "phu". (Danh) Cuống hoa. § Dùng như "phu" 柎. ◇ Thi Kinh 詩經: "Thường lệ chi hoa, Ngạc phu vĩ vĩ" 常棣之華, 鄂不韡韡 (Tiểu nhã 小雅, Thường lệ 常棣) Hoa cây đường lệ, Đài và cuống nở ra rờ rỡ.
Từ điển Trần Văn Chánh
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. Một âm là "phầu". (Trợ) Dùng cuối câu, biểu thị ý lưỡng lự chưa quyết hẳn. ◇ Đào Uyên Minh 陶淵明: "Vị tri tòng kim khứ, Đương phục như thử phầu" 未知從今去, 當復如此不 (Du tà xuyên 遊斜川) Chưa biết từ nay trở đi, Sẽ lại như thế chăng?
3. Một âm là "phủ". (Trợ) Biểu thị phủ định. § Dùng như "phủ" 否.
4. (Trợ) Biểu thị nghi vấn. § Dùng như "phủ" 否. ◎ Như: "tha lai phủ" 他來不 anh ấy có đến hay không?
5. Một âm là "phi". (Tính) Lớn. § Thông "phi" 丕. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Phi hiển tai Văn Vương mô" 不顯哉文王謀 (Đằng Văn Công hạ 滕文公下) Lớn lao và rõ rệt thay, sách lược của vua Văn Vương.
6. Một âm là "phu". (Danh) Cuống hoa. § Dùng như "phu" 柎. ◇ Thi Kinh 詩經: "Thường lệ chi hoa, Ngạc phu vĩ vĩ" 常棣之華, 鄂不韡韡 (Tiểu nhã 小雅, Thường lệ 常棣) Hoa cây đường lệ, Đài và cuống nở ra rờ rỡ.
Từ điển Thiều Chửu
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. Một âm là "phầu". (Trợ) Dùng cuối câu, biểu thị ý lưỡng lự chưa quyết hẳn. ◇ Đào Uyên Minh 陶淵明: "Vị tri tòng kim khứ, Đương phục như thử phầu" 未知從今去, 當復如此不 (Du tà xuyên 遊斜川) Chưa biết từ nay trở đi, Sẽ lại như thế chăng?
3. Một âm là "phủ". (Trợ) Biểu thị phủ định. § Dùng như "phủ" 否.
4. (Trợ) Biểu thị nghi vấn. § Dùng như "phủ" 否. ◎ Như: "tha lai phủ" 他來不 anh ấy có đến hay không?
5. Một âm là "phi". (Tính) Lớn. § Thông "phi" 丕. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Phi hiển tai Văn Vương mô" 不顯哉文王謀 (Đằng Văn Công hạ 滕文公下) Lớn lao và rõ rệt thay, sách lược của vua Văn Vương.
6. Một âm là "phu". (Danh) Cuống hoa. § Dùng như "phu" 柎. ◇ Thi Kinh 詩經: "Thường lệ chi hoa, Ngạc phu vĩ vĩ" 常棣之華, 鄂不韡韡 (Tiểu nhã 小雅, Thường lệ 常棣) Hoa cây đường lệ, Đài và cuống nở ra rờ rỡ.
Từ điển Thiều Chửu
② Một âm là phầu. Là lời nói lưỡng lự chưa quyết hẳn, như đương phục như thử phầu 當復如此不 sẽ lại như thế chăng? Cũng đọc là chữ phủ.
③ Một âm là phi. Lớn, như phi hiển tai văn vương mô 不顯哉文王謀 cả rõ rệt thay mưu vua Văn Vương.
Từ điển Trần Văn Chánh
② [fôu] (Họ) Phủ.
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. giấy tờ
3. hiệu, tên chữ
4. người con gái đã hứa hôn
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Tên hiệu đặt thêm ngoài tên gốc. § Kinh Lễ định con trai hai mươi tuổi làm lễ đội mũ rồi mới đặt tên. ◎ Như: con đức Khổng Tử tên là "Lí" 鯉, tên tự là "Bá Ngư" 伯魚, "Nhạc Phi tự Bằng Cử" 岳飛字鵬舉 tên hiệu của Nhạc Phi là Bằng Cử.
3. (Danh) Giấy tờ, giấy làm bằng, khế ước. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Cấp tha thập ki lạng ngân tử, tả thượng nhất trương thối hôn đích tự nhi" 給他十幾兩銀子, 寫上一張退婚的字兒 (Đệ lục thập tứ hồi) Cho nó mười mấy lạng bạc, bảo viềt một tờ giấy chứng từ hôn.
4. (Danh) Âm đọc. ◎ Như: "giảo tự thanh sở" 咬字清楚 phát âm rõ ràng.
5. (Danh) Họ "Tự".
6. (Động) Hứa hôn. § Ngày xưa, con gái nhận lời gả chồng thì cài trâm và đặt tên tự. ◎ Như: "đãi tự khuê trung" 待字閨中 người con gái trong phòng khuê, chưa hứa hôn.
7. (Động) Nuôi nấng, dưỡng dục. ◎ Như: "phủ tự" 撫字 vỗ về nuôi nấng. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Quá bát cửu nguyệt, nữ quả cử nhất nam, mãi ảo phủ tự chi" 過過八九月, 女果舉一男, 買媼撫字之 (Thư si 書癡) Qua tám chín tháng sau, cô gái quả nhiên sinh được một đứa con trai, thuê một đàn bà nuôi nấng.
8. (Động) Yêu thương. ◇ Tả truyện 左傳: "Sở tuy đại, phi ngô tộc dã, kì khẳng tự ngã hồ?" 楚雖大, 非吾族也, 其肯字我乎 (Thành Công tứ niên 成公四年) Nước Sở dù lớn, đâu phải dòng họ ta, họ có chịu yêu thương ta chăng?
9. (Động) Trị lí. ◇ Lưu Vũ Tích 劉禹錫: "Phòng dân chi lí thậm chu, nhi bất chí kiểu sát; tự dân chi phương thậm dụ, nhi bất chí sử xâm mâu" 防民之理甚周, 而不至皎察; 字民之方甚裕, 而不至使侵蛑 (Đáp Nhiêu Châu chi sứ quân thư 答饒州之使君書).
Từ điển Thiều Chửu
② Tên tự, kinh lễ định con trai hai mươi tuổi làm lễ đội mũ rồi mới đặt tên. Như con đức Khổng-tử tên là Lí 鯉, tên tự là Bá-ngư 伯魚. Con gái nhận lời gả chồng mới cài trâm và đặt tên tự, cho nên nhận lời gả chồng cũng gọi là tự nhân 字人.
③ Sinh sản, người ta sinh con gọi là tự. Chữ tự ở trong văn tự cũng là noi ở nghĩa ấy mà ra, ý nói nẩy nở ra nhiều vậy.
④ Yêu, phủ tự 撫字 vỗ về nuôi nấng.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Âm: 咬字清楚 Phát âm rõ ràng;
③ Tên tự, tên chữ: 阮攸字素如 Nguyễn Du tự là Tố Như;
④ Giấy (tờ), văn tự: 立字爲憑 Viết giấy (văn tự) làm bằng;
⑤ (cũ) (Con gái) đã hứa hôn: 待字閨中 Người con gái trong phòng khuê còn chưa hứa hôn;
⑥ (văn) Sinh con, đẻ con;
⑦ (văn) Yêu thương: 撫字 Vỗ về nuôi nấng.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 53
giản thể
giản thể
Từ điển phổ thông
2. đem, đưa, cầm
Từ điển trích dẫn
Từ điển Trần Văn Chánh
② Vừa vặn: 將夠一個人吃 Vừa đủ một người ăn; 將一尺 Vừa vặn một thước;
③ Đem, mang, lấy: 將書拿來 Mang sách lại đây; 將功贖罪 Lấy công chuộc tội; 遂將三五少年輩,登高遠望形神開 Bèn mang theo năm ba đứa trẻ, lên cao nhìn ra xa tươi cười hớn hở (Lí Bạch);
④ Giới từ, thường dùng để đưa tân ngữ lên trước động từ, dùng như 把 [băi]: 將他請來 Mời anh ấy lại đây; 將門關上 Đóng cửa lại; 將計劃進行到底 Tiến hành kế hoạch đến cùng; 蘇秦始將連橫說秦惠王 Tô Tần lúc đầu đem chủ trương liên hoành thuyết phục Tần Huệ vương (Chiến quốc sách);
⑤ Chiếu (cờ tướng);
⑥ Khích, kháy: 只要拿話一將他,他就會干 Chỉ khích hắn một câu là hắn sẽ làm ngay;
⑦ (văn) Cẩu thả: 將就 Làm việc cẩu thả;
⑧ (văn) Nuôi: 不遑將父 Chẳng rỗi nuôi cha (Thi Kinh);
⑨ (văn) Đưa: 百輛將之 Trăm cỗ xe đưa tiễn nàng (Thi Kinh);
⑩ (văn) Cầm, đỡ: 將將而至 Cùng cầm tay nhau mà đến;
⑪ (văn) Tiến dần: 日就月將 Ngày tới tháng tiến (Thi Kinh);
⑫ (văn) Bên: 在渭之將 Ở bên sông Vị (Thi Kinh: Đại nhã, Hoàng hĩ);
⑬ (văn) Nhận: 將命于朝 Nhận mệnh tại triều (Nghi lễ);
⑭ (văn) Làm: 將事不敬 Làm việc không cung kính (Tả truyện);
⑮ (văn) Định, muốn: 君將哀而生之乎? Ông muốn thương mà cứu sống tôi chăng? (Liễu Tôn Nguyên: Bổ xà giả thuyết); 將慾取天下而爲之 Định đem thiên hạ ra mà xoay xở sắp đặt lại (Lão tử);
⑯ (văn) Lớn, mạnh mẽ: 方將 Đang lớn mạnh lên;
⑰ (văn) 哀余命之不弗將 Thương cho mệnh ta chẳng được dài (Sở từ: Ai thời mệnh);
⑱ (văn) Chỉ: 將在德矣 Chỉ tại ở đức mà thôi (Tả truyện);
⑲ (văn) Mà là: 非以明民,將以愚之 Không để làm cho dân sáng ra, mà để làm cho dân ngu đi (Lão tử);
⑳ (văn) Còn, há, làm sao (để làm tăng ý phản vấn): 我退而楚還,我將何求? Quân ta lui, quân Sở trở về, thì ta còn cầu gì nữa? (Tả truyện: Hi công nhị thập bát niên); 將非厚誣者乎? Há chẳng phải là vu cáo và hãm hại quá nhiều ư? (Sử thông);
㉑ (văn) Chắc có lẽ, e rằng (biểu thị ý suy đoán): 今晉公子有三祚焉,天將啟之 Nay Tấn Công tử có ba điều phúc, có lẽ trời sẽ để cho ông ta hưng thịnh (Quốc ngữ);
㉒ (văn) Gần tới (về số lượng): 將五十里也 Gần năm mươi dặm (Mạnh tử);
㉓ (văn) Với: 眉將柳而爭綠 Lông mày tranh màu xanh với liễu (Dữu Tín: Xuân phú);
㉔ (văn) Thì, thế thì: 譬如群獸,一個負矣,將百群皆奔 Tỉ như bầy thú, một con bị trúng tên, thì trăm bầy đều trốn chạy (Quốc ngữ: Ngô ngữ);
㉕ (văn) Hoặc là, hay là (biểu thị sự chọn lựa): 先生將悖乎?將以爲楚國妖祥乎? Tiên sinh lẩm cẩm quá ư? Hay cho đó là điềm gở của nước Sở? (Chiến quốc sách);
㉖ (văn) Nếu (biểu thị ý giả thiết): 令尹將必來辱,爲惠已甚 Lệnh doãn nếu thế nào cũng đến nhà tôi thì thật ân huệ cho tôi lắm (Tả truyện);
㉗ (văn) Trợ từ giữa câu (không dịch): 若生女者,輒持將去 Nếu sinh con gái, thì liền vứt bỏ đi ngay (Nhan thị gia huấn: Trì gia);
㉘ [Jiang] (Họ) Tương. Xem 將 [jiàng].
Từ điển Trần Văn Chánh
② Mang quân đi, chỉ huy: 將兵 Chỉ huy binh lính, cầm binh;
③ (văn) Vừa: 將恐將懼 Vừa lo vừa sợ (Thi Kinh: Tiểu nhã, Cốc phong);
④ (văn) Và, cùng: 暫伴月將影 Tạm làm bạn với trăng cùng bóng (Lí Bạch: Nguyệt hạ độc chước). Xem 將 [jiang].
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ ghép 4
giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
Từ điển Trần Văn Chánh
② Mang quân đi, chỉ huy: 將兵 Chỉ huy binh lính, cầm binh;
③ (văn) Vừa: 將恐將懼 Vừa lo vừa sợ (Thi Kinh: Tiểu nhã, Cốc phong);
④ (văn) Và, cùng: 暫伴月將影 Tạm làm bạn với trăng cùng bóng (Lí Bạch: Nguyệt hạ độc chước). Xem 將 [jiang].
Từ ghép 7
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. đấm
3. lựa chọn, chọn lọc
4. nhường cho
5. tìm tòi
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Trừ bỏ, bài trừ. ◎ Như: "thôi trần xuất tân" 推陳出新 bỏ cũ ra mới.
3. (Động) Kéo dài thời gian, lần lữa. ◇ Toàn Nguyên tán khúc 全元散曲: "Kim niên thôi đáo lai niên" 今年推到來年 (Tân thủy lệnh 新水令) Năm nay lần lữa sang năm tới.
4. (Động) Trút cho, nhường cho. ◎ Như: "giải y thôi thực" 解衣推食 nhường cơm xẻ áo.
5. (Động) Thoái thác, khước từ. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Bị phi cảm thôi từ, nại binh vi tướng quả, khủng nan khinh động" 備非敢推辭, 奈兵微將寡, 恐難輕動 (Đệ thập nhất hồi) (Lưu) Bị tôi đâu dám khước từ, nhưng quân yếu, tướng ít, lo rằng không làm nổi việc.
6. (Động) Tuyển chọn, bầu lên, tiến cử. ◎ Như: "công thôi" 公推 mọi người cùng tiến cử. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Nhược thị yếu thôi ngã tác xã trường" 若是要推我作社長 (Đệ tam thập thất hồi) Nếu như cử tôi làm hội trưởng thi xã.
7. (Động) Tìm gỡ cho ra mối, suy tìm, nghiên cứu. ◎ Như: "thôi cầu" 推求 tìm tòi, "thôi tường" 推詳 tìm cho tường tận. ◇ Tố Thư 素書: "Thôi cổ nghiệm kim, sở dĩ bất hoặc" 推古驗今, 所以不惑 Suy tìm việc xưa, khảo sát việc nay, vi thế không còn nghi hoặc.
8. (Động) Mở rộng, suy rộng. ◎ Như: "thôi quảng" 推廣 suy rộng, khai triển.
9. (Động) Hớt, cắt, xén. ◎ Như: "thôi đầu" 推頭 hớt tóc. § "Thôi đầu" 推頭 còn có nghĩa là thoái thác, thôi ủy.
10. § Còn đọc là "suy".
Từ điển Trần Văn Chánh
② Đẩy tới: 推進 Đẩy tới, tiến tới, đẩy mạnh; 推動 Đẩy mạnh;
③ Suy tính kĩ, suy tìm, suy cứu, tìm tòi: 推理 Suy lí, suy đoán; 推算 Suy tính; 推求 Tìm tòi; 推詳 Tìm cho tường tận;
④ Mở rộng. 【推廣】thôi quảng [tuiguăng] Mở rộng, phổ biến: 推廣先進經驗 Phổ biến kinh nghiêm tiên tiến;
⑤ (văn) Thi hành, chấp hành: 推公法,而求索姦人 Thi hành luật công, và tìm bắt những kẻ gian (Hàn Phi tử);
⑥ (văn) Trừ bỏ. 【推陳出新】thôi trần xuất tân [tui chén chuxin] Đẩy cũ ra mới, bỏ cũ thành mới;
⑦ Từ chối, đùn đẩy, đổ: 推讓 Nhường cho người khác; 推委給別人 Đùn cho người khác;
⑧ Hoãn lại: 先往後推幾天 Hoãn lại vài hôm;
⑨ Bầu, tiến cử, đưa lên: 公推一個人做代表 Bầu một người ra làm đại biểu;
⑩ Khen: 推許 Khen ngợi.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 33
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. đấm
3. lựa chọn, chọn lọc
4. nhường cho
5. tìm tòi
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Trừ bỏ, bài trừ. ◎ Như: "thôi trần xuất tân" 推陳出新 bỏ cũ ra mới.
3. (Động) Kéo dài thời gian, lần lữa. ◇ Toàn Nguyên tán khúc 全元散曲: "Kim niên thôi đáo lai niên" 今年推到來年 (Tân thủy lệnh 新水令) Năm nay lần lữa sang năm tới.
4. (Động) Trút cho, nhường cho. ◎ Như: "giải y thôi thực" 解衣推食 nhường cơm xẻ áo.
5. (Động) Thoái thác, khước từ. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Bị phi cảm thôi từ, nại binh vi tướng quả, khủng nan khinh động" 備非敢推辭, 奈兵微將寡, 恐難輕動 (Đệ thập nhất hồi) (Lưu) Bị tôi đâu dám khước từ, nhưng quân yếu, tướng ít, lo rằng không làm nổi việc.
6. (Động) Tuyển chọn, bầu lên, tiến cử. ◎ Như: "công thôi" 公推 mọi người cùng tiến cử. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Nhược thị yếu thôi ngã tác xã trường" 若是要推我作社長 (Đệ tam thập thất hồi) Nếu như cử tôi làm hội trưởng thi xã.
7. (Động) Tìm gỡ cho ra mối, suy tìm, nghiên cứu. ◎ Như: "thôi cầu" 推求 tìm tòi, "thôi tường" 推詳 tìm cho tường tận. ◇ Tố Thư 素書: "Thôi cổ nghiệm kim, sở dĩ bất hoặc" 推古驗今, 所以不惑 Suy tìm việc xưa, khảo sát việc nay, vi thế không còn nghi hoặc.
8. (Động) Mở rộng, suy rộng. ◎ Như: "thôi quảng" 推廣 suy rộng, khai triển.
9. (Động) Hớt, cắt, xén. ◎ Như: "thôi đầu" 推頭 hớt tóc. § "Thôi đầu" 推頭 còn có nghĩa là thoái thác, thôi ủy.
10. § Còn đọc là "suy".
Từ điển Thiều Chửu
② Ðổi dời đi, như thôi trần xuất tân 推陳出新 đổi cũ ra mới.
③ Trút cho, đem cái của mình nhường cho người gọi là thôi, như giải y thôi thực 解衣推食 cởi áo xẻ cơm cho.
④ Khước đi, từ thôi.
⑤ Chọn ra, như công thôi 公推 mọi người cùng chọn mà tiến cử ra.
⑥ Tìm gỡ cho ra mối, như thôi cầu 推求 tìm tòi, thôi tường 推詳 tìm cho tường tận.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Đẩy tới: 推進 Đẩy tới, tiến tới, đẩy mạnh; 推動 Đẩy mạnh;
③ Suy tính kĩ, suy tìm, suy cứu, tìm tòi: 推理 Suy lí, suy đoán; 推算 Suy tính; 推求 Tìm tòi; 推詳 Tìm cho tường tận;
④ Mở rộng. 【推廣】thôi quảng [tuiguăng] Mở rộng, phổ biến: 推廣先進經驗 Phổ biến kinh nghiêm tiên tiến;
⑤ (văn) Thi hành, chấp hành: 推公法,而求索姦人 Thi hành luật công, và tìm bắt những kẻ gian (Hàn Phi tử);
⑥ (văn) Trừ bỏ. 【推陳出新】thôi trần xuất tân [tui chén chuxin] Đẩy cũ ra mới, bỏ cũ thành mới;
⑦ Từ chối, đùn đẩy, đổ: 推讓 Nhường cho người khác; 推委給別人 Đùn cho người khác;
⑧ Hoãn lại: 先往後推幾天 Hoãn lại vài hôm;
⑨ Bầu, tiến cử, đưa lên: 公推一個人做代表 Bầu một người ra làm đại biểu;
⑩ Khen: 推許 Khen ngợi.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 20
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. biên soạn sách
3. nước cờ
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Soạn, viết. ◎ Như: "trứ thư lập thuyết" 著書立說 soạn sách lập thuyết.
3. (Động) Nêu lên. ◎ Như: "vĩnh trứ vi lệnh" 永著爲令 cứ nêu thế làm phép mãi mãi.
4. (Động) Ghi chép, kí tái. ◇ Thương quân thư 商君書: "Tứ cảnh chi nội, trượng phu nữ tử giai hữu danh ư thượng, sanh giả trứ, tử giả tước" 四境之內, 丈夫女子皆有名於上, 生者著, 死者削 (Cảnh nội 境內) Trai gái trong khắp bốn cõi đều có tên trên sổ, khi còn sống thì ghi vào, chết thì xóa đi.
5. (Tính) Sáng, rõ ràng. ◎ Như: "hiển trứ" 顯著 sáng rõ, "trứ danh" 著名 nổi tiếng.
6. (Danh) Văn chương, tác phẩm. ◎ Như: "danh trứ" 名著 tác phẩm nổi tiếng, "cự trứ" 巨著 tác phẩm lớn.
7. Một âm là "trước". (Động) Ở gần, dựa vào, tiếp xúc. ◇ Tống Ngọc 宋玉: "Trước phấn tắc thái bạch, ư chu tắc thái xích" 著粉則太白, 於朱則太赤 (Đăng đồ tử hảo sắc phú 登徒子好色賦) Gần phấn thì trắng, gần son thì đỏ.
8. (Động) Bị, mắc, chịu. ◎ Như: "trước phong" 著風 bị cảm gió, "trước lương" 著涼 bị cảm lạnh.
9. (Động) Hóa ra, thành ra. ◎ Như: "trước cấp" 著急 (hóa ra) vội vàng, "trước hoảng" 著慌 (đâm ra) hoảng sợ.
10. (Động) Mặc, mang, xỏ. ◎ Như: "trước y" 著衣 mặc áo. ◇ Lí Bạch 李白: "Cừu phi thanh mao cẩm, Thân trước xích sương bào" 裘披青毛錦, 身著赤霜袍 (Thượng nguyên phu nhân 上元夫人).
11. (Động) Ham, thích, tham luyến. ◇ Hàn Dũ 韓愈: "Ngô lão trước độc thư, Dư sự bất quải nhãn" 吾老著讀書, 餘事不挂眼 (Tặng Trương Tịch 贈張籍).
12. (Động) Đến, tới nơi. ◎ Như: "phi cơ tựu yếu trước lục liễu" 著陸 phi cơ sắp hạ cánh (phi cơ xuống tới mặt đất). ◇ Thẩm Thuyên Kì 沈佺期: "Thiếp gia lâm Vị Bắc, Xuân mộng trước Liêu Tây" 妾家臨渭北, 春夢著遼西 (Tạp thi 雜詩).
13. (Động) Nở hoa, ra trái. ◇ Vương Duy 王維: "Lai nhật ỷ song tiền, Hàn mai trước hoa vị" 來日綺窗前, 寒梅著花未 (Tạp thi 雜詩) Ngày bạn đến đây, trước cửa sổ đẹp, Cây mai lạnh đã nở hoa chưa?
14. (Động) Tô. ◎ Như: "trước sắc" 著色 tô màu.
15. (Động) Sai khiến. ◇ Tây sương kí 西廂記: "Ngã trước nhĩ đãn khứ xử hành giam tọa thủ, thùy trước nhĩ dĩ đậu đích hồ hành loạn tẩu?" 我著你但去處行監坐守, 誰著你迤逗的胡行亂走? (Đệ tứ bổn 第一本, Đệ nhị chiết) Ta sai mày lúc đi khi ngồi trông coi (cô nương), ai khiến mày dẫn dụ nó làm bậy chạy càn?
16. (Danh) Nước đánh cờ. ◎ Như: "kì cao nhất trước" 棋高一著 một nước cờ cao.
17. (Danh) Mưu kế, đường lối, phương pháp. ◎ Như: "thất trước" 失著 sai đường (tính lầm), "vô trước" 無著 không có cách. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Tam thập lục trước, tẩu vi thượng trước" 三十六著, 走為上著 (Đệ nhị hồi) Ba mươi sáu kế, chạy là cách hơn cả.
18. (Danh) Nơi dồn tụ, kết cục. ◎ Như: "trước lạc" 著落 kết quả, kết cục, "sự tình hoàn một hữu trước lạc" 事情還沒有著落 sự việc chưa ra đâu vào đâu cả.
19. (Trợ) Biểu thị mệnh lệnh, hoặc khuyên nhủ: đây, đi, chứ. ◎ Như: "nhĩ thính trước" 你聽著 anh nghe đây, "nhĩ mạn trước tẩu" 你慢著走 anh đi chậm chứ, "trước chiếu sở thỉnh" 著照所請 cứ theo điều đã thỉnh cầu (dùng trong văn thư).
20. (Trợ) Biểu thị động tác đang tiến hành. ◎ Như: "tọa trước" 坐著 đang ngồi, "tẩu trước" 走著 đang đi.
21. (Trợ) Biểu thị tình trạng tồn tại. ◎ Như: "trác tử thượng hoàn phóng trước kỉ bổn thư" 桌子上還放著幾本書 trên bàn (còn) có để mấy quyển sách.
22. (Trợ) Rất, lắm (đặt trước thán từ 呢 tăng thêm ý nghĩa câu nói). ◎ Như: "giá hài tử thông minh trước ni" 這孩子聰明著呢 đứa bé này thông minh lắm.
23. (Trợ) Được. ◎ Như: "kiến trước" 見著 thấy được, "phùng trước" 逢著 gặp được.
24. Một âm là "trữ". (Danh) Chỗ khoảng giữa cửa và tấm bình phong.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Soạn, viết: 編著 Biên soạn; 著書 Viết sách;
③ Trước tác, tác phẩm: 名著 Tác phẩm nổi tiếng; 新著 Trước tác mới, tác phẩm mới; 譯著 Tác phẩm dịch;
④ (văn) Phụ vào, thêm vào (như 着, bộ 目);
⑤ (văn) Ghi vào, đăng kí (tên...): 四境之内丈夫,女子皆有名于上,生者著,死者削 Trai gái trong khắp bốn cõi đều có tên trên sổ, khi còn sống thì ghi vào, chết thì xóa đi (Thương Quân thư);
⑥ (văn) Dựa vào, tựa vào Xem 着 [zhuó] (bộ 目).
Từ điển Trần Văn Chánh
② Tiếp; liền: 附着 Gần liền, phụ liền vào;
③ Tô (màu), bắt (tay). 【着色】trước sắc [zhuósè] Tô màu, bôi màu;
④ Manh mối; cách: 尋找無着 Không tìm ra manh mối gì, không tìm ra cách gì. Xem 着 [zhao], [zháo], [zhe] và 著 [zhù].
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 9
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Soạn, viết. ◎ Như: "trứ thư lập thuyết" 著書立說 soạn sách lập thuyết.
3. (Động) Nêu lên. ◎ Như: "vĩnh trứ vi lệnh" 永著爲令 cứ nêu thế làm phép mãi mãi.
4. (Động) Ghi chép, kí tái. ◇ Thương quân thư 商君書: "Tứ cảnh chi nội, trượng phu nữ tử giai hữu danh ư thượng, sanh giả trứ, tử giả tước" 四境之內, 丈夫女子皆有名於上, 生者著, 死者削 (Cảnh nội 境內) Trai gái trong khắp bốn cõi đều có tên trên sổ, khi còn sống thì ghi vào, chết thì xóa đi.
5. (Tính) Sáng, rõ ràng. ◎ Như: "hiển trứ" 顯著 sáng rõ, "trứ danh" 著名 nổi tiếng.
6. (Danh) Văn chương, tác phẩm. ◎ Như: "danh trứ" 名著 tác phẩm nổi tiếng, "cự trứ" 巨著 tác phẩm lớn.
7. Một âm là "trước". (Động) Ở gần, dựa vào, tiếp xúc. ◇ Tống Ngọc 宋玉: "Trước phấn tắc thái bạch, ư chu tắc thái xích" 著粉則太白, 於朱則太赤 (Đăng đồ tử hảo sắc phú 登徒子好色賦) Gần phấn thì trắng, gần son thì đỏ.
8. (Động) Bị, mắc, chịu. ◎ Như: "trước phong" 著風 bị cảm gió, "trước lương" 著涼 bị cảm lạnh.
9. (Động) Hóa ra, thành ra. ◎ Như: "trước cấp" 著急 (hóa ra) vội vàng, "trước hoảng" 著慌 (đâm ra) hoảng sợ.
10. (Động) Mặc, mang, xỏ. ◎ Như: "trước y" 著衣 mặc áo. ◇ Lí Bạch 李白: "Cừu phi thanh mao cẩm, Thân trước xích sương bào" 裘披青毛錦, 身著赤霜袍 (Thượng nguyên phu nhân 上元夫人).
11. (Động) Ham, thích, tham luyến. ◇ Hàn Dũ 韓愈: "Ngô lão trước độc thư, Dư sự bất quải nhãn" 吾老著讀書, 餘事不挂眼 (Tặng Trương Tịch 贈張籍).
12. (Động) Đến, tới nơi. ◎ Như: "phi cơ tựu yếu trước lục liễu" 著陸 phi cơ sắp hạ cánh (phi cơ xuống tới mặt đất). ◇ Thẩm Thuyên Kì 沈佺期: "Thiếp gia lâm Vị Bắc, Xuân mộng trước Liêu Tây" 妾家臨渭北, 春夢著遼西 (Tạp thi 雜詩).
13. (Động) Nở hoa, ra trái. ◇ Vương Duy 王維: "Lai nhật ỷ song tiền, Hàn mai trước hoa vị" 來日綺窗前, 寒梅著花未 (Tạp thi 雜詩) Ngày bạn đến đây, trước cửa sổ đẹp, Cây mai lạnh đã nở hoa chưa?
14. (Động) Tô. ◎ Như: "trước sắc" 著色 tô màu.
15. (Động) Sai khiến. ◇ Tây sương kí 西廂記: "Ngã trước nhĩ đãn khứ xử hành giam tọa thủ, thùy trước nhĩ dĩ đậu đích hồ hành loạn tẩu?" 我著你但去處行監坐守, 誰著你迤逗的胡行亂走? (Đệ tứ bổn 第一本, Đệ nhị chiết) Ta sai mày lúc đi khi ngồi trông coi (cô nương), ai khiến mày dẫn dụ nó làm bậy chạy càn?
16. (Danh) Nước đánh cờ. ◎ Như: "kì cao nhất trước" 棋高一著 một nước cờ cao.
17. (Danh) Mưu kế, đường lối, phương pháp. ◎ Như: "thất trước" 失著 sai đường (tính lầm), "vô trước" 無著 không có cách. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Tam thập lục trước, tẩu vi thượng trước" 三十六著, 走為上著 (Đệ nhị hồi) Ba mươi sáu kế, chạy là cách hơn cả.
18. (Danh) Nơi dồn tụ, kết cục. ◎ Như: "trước lạc" 著落 kết quả, kết cục, "sự tình hoàn một hữu trước lạc" 事情還沒有著落 sự việc chưa ra đâu vào đâu cả.
19. (Trợ) Biểu thị mệnh lệnh, hoặc khuyên nhủ: đây, đi, chứ. ◎ Như: "nhĩ thính trước" 你聽著 anh nghe đây, "nhĩ mạn trước tẩu" 你慢著走 anh đi chậm chứ, "trước chiếu sở thỉnh" 著照所請 cứ theo điều đã thỉnh cầu (dùng trong văn thư).
20. (Trợ) Biểu thị động tác đang tiến hành. ◎ Như: "tọa trước" 坐著 đang ngồi, "tẩu trước" 走著 đang đi.
21. (Trợ) Biểu thị tình trạng tồn tại. ◎ Như: "trác tử thượng hoàn phóng trước kỉ bổn thư" 桌子上還放著幾本書 trên bàn (còn) có để mấy quyển sách.
22. (Trợ) Rất, lắm (đặt trước thán từ 呢 tăng thêm ý nghĩa câu nói). ◎ Như: "giá hài tử thông minh trước ni" 這孩子聰明著呢 đứa bé này thông minh lắm.
23. (Trợ) Được. ◎ Như: "kiến trước" 見著 thấy được, "phùng trước" 逢著 gặp được.
24. Một âm là "trữ". (Danh) Chỗ khoảng giữa cửa và tấm bình phong.
Từ điển Thiều Chửu
② Soạn thuật sách vở. Như trứ thư lập thuyết 著書立說 làm ra sách vở.
③ Nêu lên. Như vĩnh trứ vi lệnh 永著爲令 cứ nêu thế làm phép mãi mãi.
④ Một âm là trước. Mặc. Như trước y 着衣 mặc áo.
⑤ Ðánh nước cờ. Vì thế nên sự gì tính lầm lỡ việc gọi là thất trước 失著 tính lầm.
⑥ Bám. Người ở một chỗ không rời đi đâu gọi là thổ trước 土著. Cây có hoa gọi là trước hoa 著花. Vương Duy 王維: Lai nhật ỷ song tiền, Hàn mai trước hoa vị 來日綺窗前,寒梅著花未 (Tạp thi 雜詩) Ngày bạn đến đây, trước cửa sổ đẹp, Cây mai lạnh đã nở hoa chưa?
⑦ Ði đến đâu gọi là trước xứ 著處.
⑧ Ðược. Dùng làm trợ từ. Như kiến trước 見著 thấy được, phùng trước 逢著 gặp được.
⑨ Lời mệnh lệnh. Như trước chiếu sở thỉnh 著照所請 cứ xét điều đã xin.
⑩ Sự gì có quy thức gọi là trước. Như trước thực 著實 đúng thực, trước lạc 著落 đúng chỗ. Tục hay viết là 着.
⑪ Một âm nữa là trữ. Chỗ khoang cửa cách bình phong.
⑫ Ngôi thứ.
⑬ Tích chứa.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Soạn, viết: 編著 Biên soạn; 著書 Viết sách;
③ Trước tác, tác phẩm: 名著 Tác phẩm nổi tiếng; 新著 Trước tác mới, tác phẩm mới; 譯著 Tác phẩm dịch;
④ (văn) Phụ vào, thêm vào (như 着, bộ 目);
⑤ (văn) Ghi vào, đăng kí (tên...): 四境之内丈夫,女子皆有名于上,生者著,死者削 Trai gái trong khắp bốn cõi đều có tên trên sổ, khi còn sống thì ghi vào, chết thì xóa đi (Thương Quân thư);
⑥ (văn) Dựa vào, tựa vào Xem 着 [zhuó] (bộ 目).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 5
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Soạn, viết. ◎ Như: "trứ thư lập thuyết" 著書立說 soạn sách lập thuyết.
3. (Động) Nêu lên. ◎ Như: "vĩnh trứ vi lệnh" 永著爲令 cứ nêu thế làm phép mãi mãi.
4. (Động) Ghi chép, kí tái. ◇ Thương quân thư 商君書: "Tứ cảnh chi nội, trượng phu nữ tử giai hữu danh ư thượng, sanh giả trứ, tử giả tước" 四境之內, 丈夫女子皆有名於上, 生者著, 死者削 (Cảnh nội 境內) Trai gái trong khắp bốn cõi đều có tên trên sổ, khi còn sống thì ghi vào, chết thì xóa đi.
5. (Tính) Sáng, rõ ràng. ◎ Như: "hiển trứ" 顯著 sáng rõ, "trứ danh" 著名 nổi tiếng.
6. (Danh) Văn chương, tác phẩm. ◎ Như: "danh trứ" 名著 tác phẩm nổi tiếng, "cự trứ" 巨著 tác phẩm lớn.
7. Một âm là "trước". (Động) Ở gần, dựa vào, tiếp xúc. ◇ Tống Ngọc 宋玉: "Trước phấn tắc thái bạch, ư chu tắc thái xích" 著粉則太白, 於朱則太赤 (Đăng đồ tử hảo sắc phú 登徒子好色賦) Gần phấn thì trắng, gần son thì đỏ.
8. (Động) Bị, mắc, chịu. ◎ Như: "trước phong" 著風 bị cảm gió, "trước lương" 著涼 bị cảm lạnh.
9. (Động) Hóa ra, thành ra. ◎ Như: "trước cấp" 著急 (hóa ra) vội vàng, "trước hoảng" 著慌 (đâm ra) hoảng sợ.
10. (Động) Mặc, mang, xỏ. ◎ Như: "trước y" 著衣 mặc áo. ◇ Lí Bạch 李白: "Cừu phi thanh mao cẩm, Thân trước xích sương bào" 裘披青毛錦, 身著赤霜袍 (Thượng nguyên phu nhân 上元夫人).
11. (Động) Ham, thích, tham luyến. ◇ Hàn Dũ 韓愈: "Ngô lão trước độc thư, Dư sự bất quải nhãn" 吾老著讀書, 餘事不挂眼 (Tặng Trương Tịch 贈張籍).
12. (Động) Đến, tới nơi. ◎ Như: "phi cơ tựu yếu trước lục liễu" 著陸 phi cơ sắp hạ cánh (phi cơ xuống tới mặt đất). ◇ Thẩm Thuyên Kì 沈佺期: "Thiếp gia lâm Vị Bắc, Xuân mộng trước Liêu Tây" 妾家臨渭北, 春夢著遼西 (Tạp thi 雜詩).
13. (Động) Nở hoa, ra trái. ◇ Vương Duy 王維: "Lai nhật ỷ song tiền, Hàn mai trước hoa vị" 來日綺窗前, 寒梅著花未 (Tạp thi 雜詩) Ngày bạn đến đây, trước cửa sổ đẹp, Cây mai lạnh đã nở hoa chưa?
14. (Động) Tô. ◎ Như: "trước sắc" 著色 tô màu.
15. (Động) Sai khiến. ◇ Tây sương kí 西廂記: "Ngã trước nhĩ đãn khứ xử hành giam tọa thủ, thùy trước nhĩ dĩ đậu đích hồ hành loạn tẩu?" 我著你但去處行監坐守, 誰著你迤逗的胡行亂走? (Đệ tứ bổn 第一本, Đệ nhị chiết) Ta sai mày lúc đi khi ngồi trông coi (cô nương), ai khiến mày dẫn dụ nó làm bậy chạy càn?
16. (Danh) Nước đánh cờ. ◎ Như: "kì cao nhất trước" 棋高一著 một nước cờ cao.
17. (Danh) Mưu kế, đường lối, phương pháp. ◎ Như: "thất trước" 失著 sai đường (tính lầm), "vô trước" 無著 không có cách. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Tam thập lục trước, tẩu vi thượng trước" 三十六著, 走為上著 (Đệ nhị hồi) Ba mươi sáu kế, chạy là cách hơn cả.
18. (Danh) Nơi dồn tụ, kết cục. ◎ Như: "trước lạc" 著落 kết quả, kết cục, "sự tình hoàn một hữu trước lạc" 事情還沒有著落 sự việc chưa ra đâu vào đâu cả.
19. (Trợ) Biểu thị mệnh lệnh, hoặc khuyên nhủ: đây, đi, chứ. ◎ Như: "nhĩ thính trước" 你聽著 anh nghe đây, "nhĩ mạn trước tẩu" 你慢著走 anh đi chậm chứ, "trước chiếu sở thỉnh" 著照所請 cứ theo điều đã thỉnh cầu (dùng trong văn thư).
20. (Trợ) Biểu thị động tác đang tiến hành. ◎ Như: "tọa trước" 坐著 đang ngồi, "tẩu trước" 走著 đang đi.
21. (Trợ) Biểu thị tình trạng tồn tại. ◎ Như: "trác tử thượng hoàn phóng trước kỉ bổn thư" 桌子上還放著幾本書 trên bàn (còn) có để mấy quyển sách.
22. (Trợ) Rất, lắm (đặt trước thán từ 呢 tăng thêm ý nghĩa câu nói). ◎ Như: "giá hài tử thông minh trước ni" 這孩子聰明著呢 đứa bé này thông minh lắm.
23. (Trợ) Được. ◎ Như: "kiến trước" 見著 thấy được, "phùng trước" 逢著 gặp được.
24. Một âm là "trữ". (Danh) Chỗ khoảng giữa cửa và tấm bình phong.
Từ điển Trần Văn Chánh
phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Dồn ứ, chứa đầy. ◇ Giang Yêm 江淹: "Trí tửu dục ẩm, bi lai điền ưng" 置酒欲飲, 悲來填膺 (Hận phú 恨賦) Bày rượu toan uống, buồn đến ngập lòng.
3. (Động) Viết thêm vào (trên đơn từ). ◎ Như: "điền thượng danh tự" 填上名字 điền tên vào, "điền từ" 填詞 dựa theo thanh luật âm vận để viết thêm vào.
4. (Trạng thanh) Tiếng trống thùng thùng.
5. Một âm là "trấn". § Thông "trấn" 鎭.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn thể
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. điền vào tờ khai
3. tiếng trống ầm ầm
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Dồn ứ, chứa đầy. ◇ Giang Yêm 江淹: "Trí tửu dục ẩm, bi lai điền ưng" 置酒欲飲, 悲來填膺 (Hận phú 恨賦) Bày rượu toan uống, buồn đến ngập lòng.
3. (Động) Viết thêm vào (trên đơn từ). ◎ Như: "điền thượng danh tự" 填上名字 điền tên vào, "điền từ" 填詞 dựa theo thanh luật âm vận để viết thêm vào.
4. (Trạng thanh) Tiếng trống thùng thùng.
5. Một âm là "trấn". § Thông "trấn" 鎭.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Điền chữ, viết: 填志願書 Viết đơn tình nguyện; 填上名字 Điền tên vào;
③ Nhồi, nhét: 【填鴨】điền áp [tiánya] a. Vịt nhồi: 北京填鴨 Vịt nhồi Bắc Kinh; b. Nhồi cho vịt ăn;
④ (văn) Đồ chạm trổ có sơn màu;
⑤【填填】điền điền [tián tián] (văn) a. Tràn đầy, đầy ắp; b. (thanh) Thùng thùng, thì thùng.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 2
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.