phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Lỏng, loãng, không đậm. ◎ Như: "hi chúc" 稀粥 cháo loãng.
3. (Tính) Ít, hiếm có. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Tửu trái tầm thường hành xứ hữu, Nhân sinh thất thập cổ lai hi" 酒債尋常行處有, 人生七十古來稀 (Khúc giang 曲江) Nợ rượu tầm thường đâu chẳng có, Đời người bảy chục hiếm xưa nay.
4. (Tính) Kín đáo, ẩn ước, không rõ rệt.
5. (Phó) Rất, quá. ◎ Như: "hi lạn" 稀爛 nát nhừ, nát bét. ◇ Lão tàn du kí 老殘遊記: "Ngã giá chích cước hoàn thị hi nhuyễn hi nhuyễn, lập bất khởi lai" 我這隻腳還是稀軟稀軟, 立不起來 (Đệ bát hồi) Một cái chân này của tôi vẫn còn mềm nhũn nhùn nhùn, đứng lên không nổi.
Từ ghép 3
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. loãng, lỏng
Từ điển Thiều Chửu
② Lỏng, như hi chúc 稀粥 cháo loãng.
③ Ít, hiếm có. Ðỗ Phủ 杜甫: Tửu trái tầm thường hành xứ hữu, Nhân sinh thất thập cổ lai hi 酒債尋常行處有,人生七十古來稀 Nợ rượu tầm thường đâu chẳng có, Ðời người bảy chục mấy xưa nay.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Loãng, lỏng, nhão: 粥太稀了 Cháo loãng quá;
③ Hiếm có, ít: 稀有金屬 Kim loại hiếm; 是時寇賊興起,道路隔絕,使驛稀有達者 Khi ấy giặc cướp nổi lên, đường sá bị cách trở, người đưa văn thư ở dịch trạm ít có ai đi tới (Hậu Hán thư: Độc Hành liệt truyện).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Thể hội, lĩnh ngộ. ◇ Chu Tử toàn thư 朱子全書: "Nãi tri Minh Đạo Tiên Sanh sở vị "thiên lí" nhị tự, khước thị tự gia thể thiếp xuất lai giả, chân bất vọng dã" 乃知明道先生所謂天理二字, 卻是自家體貼出來者, 真不妄也 (Quyển ngũ ngũ, Đạo thống tứ 道統四, Tự luận vi học công phu 自論為學工夫).
3. Cân nhắc, suy đoán. ◇ Chu Tử ngữ loại 朱子語類: "Kim khước chỉ thị thể thiếp tự cú, tựu giá lưỡng tam cú đề mục thượng đàm khứ, toàn vô nghĩa lí" 今卻只是體貼字句, 就這兩三句題目上談去, 全無義理 (Quyển tam tứ, Luận Ngữ 論語, Thuật nhi thiên 述而篇).
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Mặc dù, dù cho. § Cũng như "tức sử" 即使, "túng nhiên" 縱然. ◇ Vu Hộc 于鵠: "Tuy nhiên tại thành thị, Hoàn đắc tự tiều ngư" 雖然在城市, 還得似樵漁 (Đề lân cư 題鄰居).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Ứng phó, đối phó. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Thiểu gian quản doanh lai điểm nhĩ, yếu đả nhất bách sát uy bổng thì, nhĩ tiện chỉ thuyết nhĩ nhất lộ hữu bệnh, vị tằng thuyên khả. Ngã tự lai dữ nhĩ chi ngô, yếu man sanh nhân đích nhãn mục" 少間管營來點你, 要打一百殺威棒時, 你便只說你一路有病, 未曾痊可. 我自來與你支吾, 要瞞生人的眼目 (Đệ cửu hồi) Chốc nữa quản doanh có tới điểm danh, có đòi đánh trăm roi thị oai, thì ông cứ bảo đi đường bị bệnh chưa khỏi. Để tôi ứng phó nói vào cho ông, gọi là che mắt người ta.
3. Tiêu trừ, làm cho hết, khuây khỏa. ◇ Tây sương kí 西廂記: "Túng nhiên thù đắc kim sanh chí, Trứ thậm chi ngô thử dạ trường" 縱然酬得今生志, 著甚支吾此夜長 (Đệ nhất bổn 第一本, Đệ nhị chiết) Dù có đền đáp được chí lớn một đời, Làm sao khuây khỏa cho hết đêm dài này đây.
4. Ậm ừ, nói gượng gạo cho qua chuyện. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Nhĩ môn tra đích bất nghiêm, phạ đắc bất thị, hoàn nã giá thoại lai chi ngô" 你們查的不嚴, 怕得不是, 還拿這話來支吾 (Đệ thất thập tam hồi) Các người tra xét không nghiêm ngặt, sợ mang lỗi, nên bây giờ nói ấm a ấm ớ đắp điếm cho qua.
5. Do dự, trù trừ. ◇ Cảnh thế thông ngôn 警世通言: "Nhất phiên tín đáo, nhất phiên sử thiếp bội chi ngô; kỉ độ thi lai, kỉ độ lệnh nhân thiêm tịch mịch" 一番信到, 一番使妾倍支吾; 幾度詩來, 幾度令人添寂寞 (Vương Kiều Loan bách niên trường hận 王嬌鸞百年長恨) Mỗi lần tin đến, mỗi lần làm thiếp càng trù trừ; mấy độ thơ lại, mấy độ khiến người thêm hiu quạnh.
6. Vướng mắc, khó xử.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Lí do, tình lí. ◇ Nho lâm ngoại sử 儒林外史: "Nhĩ môn thử khắc bất yếu khứ. Điểm đăng hậu, bả thừa hành đích khiếu liễu lai, ngã tựu hữu đạo lí" 你們此刻不要去. 點燈後, 把承行的叫了來, 我就有道理 (Đệ ngũ thập nhất hồi).
3. Trù tính, lo liệu. ◇ Ngô Tổ Tương 吳組緗: "Giá dạng nghiên cứu liễu bán thiên, hoàn thị đắc bất xuất kết luận, chỉ hảo tạm thì dụng Thích tiên sinh đích chủ trương, đẳng dĩ hậu châm chước tình hình, tái tác đạo lí" 這樣研究了半天, 還是得不出結論, 只好暫時用戚先生 的主張, 等以後斟酌情形, 再作道理 (San hồng 山洪, Nhị bát).
4. Xiển dương giảng thuyết một thứ giáo nghĩa nào đó. ◇ Liệt nữ truyện 列女傳: "Sinh ư loạn thế bất đắc đạo lí, nhi bách ư bạo ngược bất đắc hành nghĩa, nhiên nhi sĩ giả, vi phụ mẫu tại cố dã" 生於亂世不得道理, 而迫於暴虐不得行義, 然而仕者, 為父母在故也 (Chu Nam chi thê 周南之妻).
5. Đạo nghĩa, đạo đức. ◇ Hàn Phi Tử 韓非子: "Phù duyên đạo lí dĩ tòng sự giả, vô bất năng thành" 夫緣道理以從事者, 無不能成 (Giải lão 解老).
6. Đạo thuật, pháp lực. ◇ Phong thần diễn nghĩa 封神演義: "Kim hữu Trương Quế Phương, dĩ tả đạo bàng môn chi thuật, chinh phạt Tây Kì. Đệ tử đạo lí vi mạt, bất năng trị phục" 今有張桂芳, 以左道旁門之術, 征伐西岐. 弟子道理微末, 不能治伏 (Đệ tam thất hồi).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. ☆ Tương tự: "phán vọng" 盼望, "khát vọng" 渴望, "hi kí" 希冀, "hi vọng" 希望, "chỉ vọng" 指望.
3. ★ Tương phản: "thất vọng" 失望, "ưu lự" 憂慮.
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. Quân địch đầu hàng theo về phe mình gọi là "phản chánh" 反正.
3. Mặt phải và mặt trái.
4. Vua trở lại ngôi vị.
5. Dù thế nào, dù sao. ☆ Tương tự: "hoành thụ" 橫豎. ◎ Như: "vô luận thiên tình hoàn thị hạ vũ, phản chánh tha nhất định yếu khứ" 無論天晴還是下雨, 反正他一定要去 bất kể trời tạnh hay mưa, dù sao nó cũng nhất định phải đi.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Hoàn mĩ, hoàn thiện. ◇ Hậu Hán kỉ 後漢紀: "Đê phòng hoàn toàn, tuy tao vũ thủy lâm lạo, bất năng vi biến; chánh giáo nhất lập, tạm tao hung niên, bất túc vi ưu" 隄防完全, 雖遭雨水霖潦, 不能為變; 政教一立, 暫遭凶年, 不足為憂 (Thuận Đế kỉ 順帝紀) Đê điều được hoàn thiện, thì dù gặp phải mưa dầm nước lụt, cũng không thể là tai họa; chính giáo lập nên, bỗng gặp năm mất mùa, cũng chẳng đáng lo.
3. Bảo toàn. ◇ Hán kỉ 漢紀: "Hội cứu binh chí, cố Hoài Nam Vương đắc dĩ hoàn toàn" 會救兵至, 故淮南王得以完全 (Cảnh Đế kỉ 景帝紀) Gặp lúc quân cứu viện đến, nên Hoài Nam Vương được bảo toàn.
4. Toàn bộ, cả. ◇ Lão Xá 老舍: "Diệt liễu đăng, bả đầu hoàn toàn cái tại bị tử lí" 滅了燈, 把頭完全蓋在被子裏 (Lạc đà tường tử 駱駝祥子, Cửu 九) Tắt đèn rồi, trùm hết cả đầu vào trong chăn.
5. Thuần túy, tuyệt đối. ◎ Như: "giá kiện sự hoàn toàn thị tha nhạ đích" 這件事完全是他惹的 chuyện này tuyệt đối chỉ là tự nó gây ra.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
giản thể
Từ điển phổ thông
2. từ chối
3. mất đi
4. lại còn
Từ điển trích dẫn
Từ điển Trần Văn Chánh
② Từ chối, khước từ: 推却 Khước từ, từ chối;
③ Lại, vẫn: 我說了半天,他却不信 Tôi nói mãi mà anh ta vẫn không tin; 却說 Lại nói; 絕絃與斷絲,猶有却續時 Dây đàn đứt và tơ đứt, còn có lúc lại nối (Bạch Cư Dị: Hữu cảm);
④ (văn) Rồi lại (đặt trước động từ để biểu thị động tác nối tiếp): 看書且要依文,看得大概意思了,却去考究細碎處 Xem sách cứ phải theo văn, xem được ý đại khái rồi, sau đó lại khảo cứu đến những chỗ vụn vặt chi tiết (Chu tử ngữ loại tập lược);
⑤ (văn) Lại là (biểu thị tình huống ngoài dự liệu): 日映斕斑却是花 Mặt trời rọi ra những đốm loang lổ lại là những bông hoa (Tông Trạch: Hoa Dương đạo thượng);
⑥ (văn) Mà lại, trái lại: 每到炎天只願秋,爲何秋到却成愁? Mỗi khi trời nóng bức chỉ mong có mùa thu, vì sao mùa thu đến mà lại thành buồn bã? (Thành Trai tập: Thu tịch bất mị);
⑦ (văn) Chính (là): 怨君却是憐君時 Oán chàng chính là lúc thương chàng (Quách Giác: Trường tương tư);
⑧ (văn) Đang (biểu thị động tác đang thực hiện): 行舟却向西 Thuyền đi đang về hướng tây (Đỗ Phủ: Thủy túc khiển hứng);
⑨ (văn) Sao lại, há...? (biểu thị sự phản vấn): 却不是好? Há chẳng tốt sao? (Nguyên khúc tuyển: Hán cung thu);
⑩ (văn) Hơn (giới từ, đặt sau hình dung từ để biểu thị ý so sánh): 誰言山太高?下却魯連節 Ai bảo núi Thái Sơn cao? Còn thấp hơn khí tiết của Lỗ Trọng Liên (Lí Bạch: Biệt Lỗ tụng); 不知三尺墓,高却九華山 Chẳng biết ngôi mộ cao ba thước, còn cao hơn cả núi Cửu Hoa (Đỗ Tuân Hạc: Kinh Cửu Hoa Phí Chinh Quân mộ); (văn) Trợ từ, đặt sau động từ để nêu ra bổ ngữ, biểu thị sự hoàn thành động tác: 將兵擊却吳楚,吳楚以故兵不敢西 Đem quân đánh lui quân Ngô, Sở, vì vậy quân Ngô, Sở không dám tiến về hướng tây (Sử kí: Hàn Trường Nhụ liệt truyện); Mất, đi: 忘却 Quên mất, quên đi. Cv. 卻.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 2
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.