phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. phụ thêm, góp vào
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Theo, tuân phục. ◎ Như: "quy phụ" 歸附 phục tùng, "xu phụ" 趨附 hùa theo.
3. (Động) Sát gần, ghé. ◎ Như: "phụ cận" 附近 ở gần, "phụ tại tha nhĩ biên đê ngữ" 附在他耳邊低語 ghé bên tai nó nói nhỏ.
4. (Động) Ưng theo, tán thành. ◎ Như: "phụ họa" 附和 tán đồng, "phụ nghị" 附議 đồng ý.
5. (Động) Tương hợp, phù hợp. ◇ Sử Kí 史記: "Thị ngã nhất cử nhi danh thật phụ dã" 是我一舉而名實附也 (Trương Nghi liệt truyện 張儀列傳) Thế là ta làm một việc mà danh và thật tương hợp (được cả danh lẫn thực).
6. (Động) Thêm, làm tăng thêm. ◇ Luận Ngữ 論語: "Quý thị phú vu Chu Công nhi Cầu dã vị chi tụ liễm nhi phụ ích chi" 季氏富于周公而求也爲之聚斂而附益之 (Tiên tiến 先進) Họ Quý giàu hơn ông Chu Công, mà anh Cầu lại vì nó thu góp mà phụ thêm vào.
7. (Động) Gửi. ◎ Như: "phụ thư" 附書 gửi thư. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Nhất nam phụ thư chí" 一男附書至 (Thạch hào lại 石壕吏) Một đứa con trai gởi thư đến.
8. (Phó) Thêm vào, tùy thuộc. ◎ Như: "phụ thuộc" 附屬 lệ thuộc, "phụ đái" 附帶 phụ thêm, "phụ thiết" 附設 lập thêm.
Từ điển Thiều Chửu
② Phụ thêm. Như sách Luận ngữ 論語 nói Quý thị phú vu Chu Công nhi Cầu dã vị chi tụ liễm nhi phụ ích chi 季氏富于周公而求也爲之聚斂而附益之 (Tiên tiến 先進) họ Quý giàu hơn ông Chu Công, mà anh Cầu lại vì nó thu góp mà phụ thêm vào.
③ Gửi. Như phụ thư 附書 gửi thư.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Cận, lân cận, sát gần, ghé: 附近 Phụ cận, lân cận; 附在耳邊低聲 說話 Ghé tai nói thầm;
③ Đồng ý, tán thành: 附議 Đồng ý (với một ý kiến);
④ (văn) Nương cậy, dựa vào, bám vào;
⑤ (văn) Phụ thêm, thêm vào, làm tăng thêm: 季氏富于周公,而求也爲之聚歛而附益之 Họ Quý giàu hơn Chu công, mà ông Cầu lại thu góp mà phụ thêm vào cho họ Quý (Luận ngữ);
⑥ (văn) (Ma quỷ) ám ảnh: 她被惡魔附身 Cô ấy bị ma ám ảnh;
⑦ (văn) Gởi: 一男附書至 Một đứa con trai gởi thư đến (về nhà) (Đỗ Phủ: Thạch Hào lại).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 22
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. người cầm cương ngựa
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Kẻ cầm cương. ◎ Như: Ngày xưa có chức "Thái bộc tự" 太僕寺 coi về việc xe ngựa cho vua.
3. (Động) Đánh xe. ◇ Luận Ngữ 論語: "Tử thích Vệ, Nhiễm Hữu bộc" 子適衛, 冉有僕 (Tử Lộ 子路) (Khổng) Tử tới nước Vệ, Nhiễm Hữu đánh xe.
4. (Đại) Kẻ hèn này. § Lời nói nhún mình dùng trong thư từ. ◇ Tư Mã Thiên 司馬遷: "Bộc hoài dục trần chi nhi vị hữu lộ" 僕懷欲陳之而未有路 (Báo Nhậm Thiếu Khanh thư 報任少卿書) Kẻ hèn này muốn trình bày lẽ đó nhưng chưa có cơ hội.
Từ điển Thiều Chửu
② Kẻ cầm cương, ngày xưa có chức Thái bộc tự 太僕寺 coi về việc xe ngựa cho vua.
③ Kẻ hèn này, lời thư từ nói nhún mình gọi là bộc.
④ Lóc cóc, như phong trần bộc bộc 風塵僕僕 đi lại lóc cóc, nghĩa là phải xông pha gió bụi, không được nghỉ ngơi.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Tôi, kẻ hèn này (từ dùng để khiêm xưng trong thư từ qua lại): 聞足下遇火災,僕始聞而駭,中而疑,終乃大喜 Nghe ông bị cháy nhà, tôi lúc mới nghe qua thì giật mình, giữa chừng thì nghi ngờ, cuối cùng lại mừng (Liễu Tôn Nguyên: Hạ thất hỏa thư);
③ (văn) Đi khắp, chạy khắp: 僕僕風塵 Xông pha gió bụi khắp nơi.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 14
Từ điển trích dẫn
2. Giao vãng đời này qua đời nọ. ◇ Nhị khắc phách án kinh kì 二刻拍案驚奇: "Hậu biên Ngụy, Đỗ lưỡng nhân câu vi hiển quan; Văn, Cảnh nhị tiểu thư các sanh tử nữ, hựu kết liễu hôn nhân, thế giao bất tuyệt" 後邊魏杜兩人俱為顯官, 聞景二小姐各生子女, 又結了婚姻, 世交不絕 (Quyển thập thất).
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Bức thư. ◎ Như: "thư tín" 書信 thư từ.
3. (Danh) Tin tức, âm tấn. ◎ Như: "âm tín" 音信 tin tức, âm hao, "hung tín" 凶信 tin xấu, tin chẳng lành, "sương tín" 霜信 tin sương.
4. (Danh) Sứ giả.
5. (Danh) Vật làm tin, bằng chứng. ◎ Như: "ấn tín" 印信 ấn làm bằng.
6. (Danh) Tên thứ đá độc, "tín thạch" 信石 tức thứ đá ăn chết người, sản xuất ở "Tín Châu" 信州, còn gọi là "tì sương" 砒霜.
7. (Danh) Họ "Tín".
8. (Động) Tin theo, không nghi ngờ. ◎ Như: "tương tín" 相信 tin nhau, "tín dụng" 信用 tin dùng.
9. (Động) Kính ngưỡng, sùng bái. ◎ Như: "tín phụng" 信奉 tôn thờ.
10. (Động) Hiểu, biết. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Ngã phụ mẫu giai tiên nhân, hà khả dĩ mạo tín kì niên tuế hồ" 我父母皆仙人, 何可以貌信其年歲乎 (Thanh Nga 青蛾) Cha mẹ tôi đều là tiên, đâu có thể coi vẻ mặt mà biết tuổi được.
11. (Động) Ngủ trọ hai đêm liền. ◇ Tả truyện 左傳: "Tín vu thành hạ nhi hoàn" 信于城下而還 (Tương Công thập bát niên 襄公十八年) Trọ lại dưới thành hai đêm mà về.
12. (Phó) Thật, thật là, quả thật. ◇ Liễu Tông Nguyên 柳宗元: "Vi nông tín khả lạc, Cư sủng chân hư vinh" 為農信可樂, 居寵真虛榮 (Du Thạch Giác 遊石角) Làm nhà nông quả thật vui sướng, Hưởng ân sủng đúng là vinh hoa hão.
13. (Phó) Tùy ý, tùy tiện, để mặc, buông trôi. ◎ Như: "tín khẩu khai hà" 信口開河 nói năng bừa bãi, "tín thủ niêm lai" 信手拈來 (viết văn) dụng ý hết sức tự nhiên. ◇ Bạch Cư Dị 白居易: "Đê mi tín thủ tục tục đàn, Thuyết tận tâm trung vô hạn sự" 低眉信手續續彈, 說盡心中無限事 (Tì bà hành 琵琶行) Cúi mày để mặc cho tay tự do tiếp tục gảy đàn, Nói ra hết thảy những điều không bờ bến trong lòng.
14. Một âm là "thân". (Động) Duỗi ra. § Thông "thân" 伸. ◇ Dịch Kinh 易經: "Vãng giả khuất dã, lai giả thân dã" 往者屈也, 來者信也 (Hệ từ hạ 繫辭下) Cái đã qua thì co rút lại, cái sắp tới thì duỗi dài ra.
15. (Động) Trình bày, trần thuật. § Thông "thân" 申.
Từ ghép 1
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. lòng tin, đức tin
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Bức thư. ◎ Như: "thư tín" 書信 thư từ.
3. (Danh) Tin tức, âm tấn. ◎ Như: "âm tín" 音信 tin tức, âm hao, "hung tín" 凶信 tin xấu, tin chẳng lành, "sương tín" 霜信 tin sương.
4. (Danh) Sứ giả.
5. (Danh) Vật làm tin, bằng chứng. ◎ Như: "ấn tín" 印信 ấn làm bằng.
6. (Danh) Tên thứ đá độc, "tín thạch" 信石 tức thứ đá ăn chết người, sản xuất ở "Tín Châu" 信州, còn gọi là "tì sương" 砒霜.
7. (Danh) Họ "Tín".
8. (Động) Tin theo, không nghi ngờ. ◎ Như: "tương tín" 相信 tin nhau, "tín dụng" 信用 tin dùng.
9. (Động) Kính ngưỡng, sùng bái. ◎ Như: "tín phụng" 信奉 tôn thờ.
10. (Động) Hiểu, biết. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Ngã phụ mẫu giai tiên nhân, hà khả dĩ mạo tín kì niên tuế hồ" 我父母皆仙人, 何可以貌信其年歲乎 (Thanh Nga 青蛾) Cha mẹ tôi đều là tiên, đâu có thể coi vẻ mặt mà biết tuổi được.
11. (Động) Ngủ trọ hai đêm liền. ◇ Tả truyện 左傳: "Tín vu thành hạ nhi hoàn" 信于城下而還 (Tương Công thập bát niên 襄公十八年) Trọ lại dưới thành hai đêm mà về.
12. (Phó) Thật, thật là, quả thật. ◇ Liễu Tông Nguyên 柳宗元: "Vi nông tín khả lạc, Cư sủng chân hư vinh" 為農信可樂, 居寵真虛榮 (Du Thạch Giác 遊石角) Làm nhà nông quả thật vui sướng, Hưởng ân sủng đúng là vinh hoa hão.
13. (Phó) Tùy ý, tùy tiện, để mặc, buông trôi. ◎ Như: "tín khẩu khai hà" 信口開河 nói năng bừa bãi, "tín thủ niêm lai" 信手拈來 (viết văn) dụng ý hết sức tự nhiên. ◇ Bạch Cư Dị 白居易: "Đê mi tín thủ tục tục đàn, Thuyết tận tâm trung vô hạn sự" 低眉信手續續彈, 說盡心中無限事 (Tì bà hành 琵琶行) Cúi mày để mặc cho tay tự do tiếp tục gảy đàn, Nói ra hết thảy những điều không bờ bến trong lòng.
14. Một âm là "thân". (Động) Duỗi ra. § Thông "thân" 伸. ◇ Dịch Kinh 易經: "Vãng giả khuất dã, lai giả thân dã" 往者屈也, 來者信也 (Hệ từ hạ 繫辭下) Cái đã qua thì co rút lại, cái sắp tới thì duỗi dài ra.
15. (Động) Trình bày, trần thuật. § Thông "thân" 申.
Từ điển Thiều Chửu
② Không ngờ gì, như tương tín 相信 cùng tin nhau, tín dụng 信用 tin dùng, tín thí 信施 người tin đạo Phật biết đem của bố thí cúng dường.
③ Ngủ trọ đến hai lần gọi là tín.
④ Dấu hiệu để làm tin, như ấn tín 印信, tín phiếu 信票 cái vé làm tin về tiền bạc.
⑤ Tin tức, như thư tín 書信 cái thư hỏi thăm.
⑥ Tin tức, như phong tín 風信 tin gió, sương tín 霜信 tin sương, nghĩa bóng là tin tức ở ngoài đưa đến.
⑦ Tên thứ đá độc, như thạch tín 石信 tức thứ đá ăn chết người, sản ở Tín châu, ta thường gọi là nhân ngôn.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Tín, tín nhiệm: 威信 Uy tín; 守信 Giữ tín nhiệm;
③ Tin, tin cậy, tin tưởng: 此人不可信 Anh này không thể tin tưởng được;
④ Giấy ủy nhiệm, vật để làm tin, dấu hiệu để làm tin: 印信 Ấn tín (cái dấu đóng để làm tin); 信票 Tín phiếu;
⑤ Tín ngưỡng, tin (theo): 信徒 Tín đồ, con chiên; 信佛教 Theo đạo Phật;
⑥ Tin, tin tức: 這事還沒信呢 Việc đó chưa có tin tức gì cả;
⑦ Sự xuất hiện theo từng kỳ đều đặn;
⑧ Buông trôi, tùy tiện, để mặc;
⑦ Nhân ngôn, thạch tín;
⑨ (văn) Thật, thật là, quả (thật): 子皙信美矣 Tử Tích thật là đẹp (Tả truyện Chiêu công nguyên niên); 聞大王將攻宋,信有之乎? Nghe đại vương sắp đánh nước Tống, quả (thật) có việc đó không? (Lã thị Xuân thu: Ái loại);
⑩ [Xìn] (Họ) Tín.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 67
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Cái khuôn hình vuông. § Thông 矩.
3. (Danh) Họ "Cự".
4. (Trợ) Há. § Thông "cự" 詎. ◇ Hán Thư 漢書: "Bái Công bất tiên phá Quan Trung binh, công cự năng nhập hồ?" 沛公不先破關中兵, 公巨能入乎 (Cao đế kỉ thượng 高帝紀上) Bái Công không phá trước tiên quân ở Quan Trung, ông há có thể vào được ư?
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Há (dùng như 詎, bộ 言);
③ [Jù] (Họ) Cự.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 24
phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Cái khuôn hình vuông. § Thông 矩.
3. (Danh) Họ "Cự".
4. (Trợ) Há. § Thông "cự" 詎. ◇ Hán Thư 漢書: "Bái Công bất tiên phá Quan Trung binh, công cự năng nhập hồ?" 沛公不先破關中兵, 公巨能入乎 (Cao đế kỉ thượng 高帝紀上) Bái Công không phá trước tiên quân ở Quan Trung, ông há có thể vào được ư?
Từ điển Thiều Chửu
Từ ghép 1
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Thuộc nhà nước, quốc gia. ◎ Như: "công sở" 公所 cơ quan nhà nước, "công sản" 公產 tài sản quốc gia.
3. (Tính) Không nghiêng về bên nào. ◎ Như: "công bình" 公平 công bằng (không thiên lệch), "công chính" 公正 công bằng và chính trực.
4. (Tính) Đực, trống. ◎ Như: "công kê" 公雞 gà trống, "công dương" 公羊 cừu đực.
5. (Phó) Không che giấu. ◎ Như: "công nhiên" 公然 ngang nhiên, tự nhiên, "công khai tín" 公開信 thư ngỏ, "hóa hối công hành" 貨賄公行 hàng hóa của cải lưu hành công khai.
6. (Danh) Quan "công", có ba bậc quan cao nhất thời xưa gọi là "tam công" 三公. § Nhà Chu đặt quan Thái Sư 太師, Thái Phó 太傅, Thái Bảo 太保 là "tam công" 三公.
7. (Danh) Tước "Công", tước to nhất trong năm tước "Công Hầu Bá Tử Nam" 公侯伯子男.
8. (Danh) Tiếng xưng hô đối với tổ phụ (ông). ◎ Như: "ngoại công" 外公 ông ngoại.
9. (Danh) Tiếng xưng hô chỉ cha chồng. ◎ Như: "công công" 公公 cha chồng, "công bà" 公婆 cha mẹ chồng. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Lão phu bất cảm hữu vi, tùy dẫn Điêu Thuyền xuất bái công công" 老夫不敢有違, 隨引貂蟬出拜公公 (Đệ bát hồi) Lão phu không dám trái phép, phải dẫn Điêu Thuyền ra lạy bố chồng.
10. (Danh) Tiếng tôn xưng bậc niên trưởng hoặc người có địa vị. ◎ Như: "chủ công" 主公 chúa công, "lão công công" 老公公 ông cụ. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Chủ công dục thủ thiên hạ, hà tích nhất mã?" 主公欲取天下, 何惜一馬 (Đệ tam hồi) Chúa công muốn lấy thiên hạ, thì tiếc gì một con ngựa.
11. (Danh) Tiếng kính xưng đối với người ngang bậc. ◇ Sử Kí 史記: "Công đẳng lục lục, sở vị nhân nhân thành sự giả dã" 公等錄錄, 所謂因人成事者也 (Bình Nguyên Quân Ngu Khanh liệt truyện 平原君虞卿列傳) Các ông xoàng lắm, thật là nhờ người ta mà nên việc vậy.
12. (Danh) Họ "Công".
Từ điển Thiều Chửu
② Chung, sự gì do mọi người cùng đồng ý gọi là công. Như công cử 公舉, công nhận 公認, v.v.
③ Cùng chung, như công chư đồng hiếu 公著同好 để đời cùng thích chung.
④ Của chung, như công sở 公所 sở công, công sản 公產 của chung, v.v.
⑤ Việc quan, như công khoản 公款 khoản công, công sự 公事 việc công.
⑥ Quan công, ngày xưa đặt quan Thái Sư, Thái Phó, Thái Bảo là tam công 三公.
⑦ Tước công, tước to nhất trong năm tước.
⑧ Bố chồng.
⑨ Ông, tiếng người này gọi người kia.
⑩ Con đực, trong loài muông nuôi, con đực gọi là công 公, con cái gọi là mẫu 母.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Công bằng: 公賣公買 Mua bán công bằng; 分配不公 Chia nhau (phân phối) không công bằng; 秉公辦理 Xử lí cho công bằng;
③ Công khai, công bố: 公告 Công bố; 公諸於世 Công bố cho mọi người biết;
④ Đực, trống: 公羊 Dê đực; 公雞 Gà trống;
⑤ Ông: 外公 Ông ngoại; 張公 Ông Trương;
⑥ Cha chồng;
⑦ (cũ) Tên chức quan thời xưa: 三公 Tam công (gồm các quan Thái sư, Thái phó, Thái bảo);
⑧ Tước công (trong năm tước công, hầu, bá, tử, nam);
⑨ [Gong] (Họ) Công.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 149
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. trả lại
3. vẫn còn, vẫn chưa
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Khôi phục, hồi phục, làm trở lại như trước. ◎ Như: "hoàn tục" 還俗 quay về đời tục, "hoàn tha bổn lai diện mục" 還他本來面目 lấy lại bản lai diện mục của nó.
3. (Động) Đáp lại, đối lại. ◎ Như: "hoàn lễ" 還禮 đáp lễ, "dĩ nha hoàn nha, dĩ nhãn hoàn nhãn" 以牙還牙, 以眼還眼 lấy răng đối răng, lấy mắt trả mắt.
4. (Động) Trả lại. ◎ Như: "hoàn trái" 還債 trả nợ.
5. (Động) Đến nay, trở đi (nói về thời gian). ◇ Lí Hoa 李華: "Tần Hán nhi hoàn, đa sự tứ di" 秦漢而還, 多事四夷 (Điếu cổ chiến tràng văn 弔古戰場文) Từ Tần, Hán trở đi, gây sự với tứ di.
6. (Động) Vây quanh. § Thông "hoàn" 環. ◇ Hán Thư 漢書: "Hoàn lư thụ tang, thái như hữu huề" 還廬樹桑, 菜茹有畦 (Thực hóa chí thượng 食貨志上) Bao quanh nhà trồng dâu, rau rễ có luống.
7. (Danh) Họ "Hoàn".
8. (Phó) Vẫn, vẫn còn. ◇ Sầm Tham 岑參: "Đình thụ bất tri nhân khứ tận, Xuân lai hoàn phát cựu thì hoa" 庭樹不知人去盡, 春來還發舊時花 (San phòng xuân sự 山房春事) Cây sân chẳng biết người đi hết, Xuân tới hoa xưa vẫn nở đều.
9. (Phó) Càng, còn hơn. ◎ Như: "kim thiên tỉ tạc thiên hoàn nhiệt" 今天比昨天還熱 hôm nay còn nóng hơn hôm qua.
10. (Phó) Lại (lần nữa). ◇ Mạnh Hạo Nhiên 孟浩然: "Đãi đáo trùng dương nhật, Hoàn lai tựu cúc hoa" 待到重陽日, 還來就菊花 (Quá cố nhân trang 過故人莊) Đợi tới ngày trùng dương, Lại về gần bên hoa cúc.
11. (Phó) Nhưng mà, lại còn. ◇ Tây du kí 西遊記: "Kiều hạ hà lí tuy kết mãn liễu băng, hoàn hữu thủy thanh tòng na băng hạ sàn sàn đích lưu" 橋下河裡雖結滿了冰, 還有水聲從那冰下潺潺的流 (Đệ bát hồi) Sông dưới cầu tuy đóng băng hết cả, nhưng lại có tiếng nước dưới băng đá chảy rì rào.
12. (Phó) Nên, hãy. ◇ Tây du kí 西遊記: "Nhĩ hoàn tiên tẩu, đái ngã môn tiến khứ, tiến khứ" 你還先走, 帶我們進去, 進去 (Đệ nhất hồi) Ngươi hãy đi trước, dẫn chúng tôi đi tới, đi tới.
13. (Phó) Đã, đã từng. ◇ Đổng tây sương 董西廂: "Ngã nhãn ba ba đích phán kim tiêu, hoàn nhị canh tả hữu bất lai đáo" 我眼巴巴的盼今宵, 還二更左右不來到 (Quyển ngũ) Đêm nay mắt ta đăm đăm ngóng đợi, đã canh hai mà không ai đến cả.
14. (Liên) Hay, hay là. ◎ Như: "nhĩ yêu cật phạn, hoàn thị yếu cật miến" 你要吃飯, 還是要吃麵 anh muốn ăn cơm hay là ăn mì. ◇ Lỗ Tấn 魯迅: "Bất tri đạo thị giải khuyến, thị tụng dương, hoàn thị phiến động" 不知道是解勸, 是頌揚, 還是煽動 (A Q chánh truyện 阿Q正傳) Không rõ là có ý hòa giải, khen ngợi hay là xúi giục.
15. (Liên) Lại, cũng. ◎ Như: "bán tu hoàn bán hỉ" 半羞還半喜 nửa thẹn lại nửa mừng.
16. Một âm là "toàn". (Động) Xoay quanh. § Thông "toàn" 旋.
17. (Phó) Nhanh nhẹn, nhanh chóng. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Tín túc ngư nhân toàn phiếm phiếm" 信宿漁人還汎汎 (Thu hứng 秋興) Đêm đêm người đánh cá bơi thuyền nhanh nhẹn. ◇ Sử Kí 史記: "Hán vương nguyên niên, toàn định Tam Tần" 漢王元年, 還定三秦 (Kinh Yên thế gia 荊燕世家) Hán Vương nguyên niên, nhanh chóng bình định Tam Tần.
18. § Xem "hoàn thị" 還是.
Từ điển Thiều Chửu
② Trả. Như hoàn trái 還債 trả nợ.
③ Đoái.
④ Một âm là toàn. Quanh, cùng nghĩa chữ toàn 旋.
⑤ Nhanh nhẹn.
⑥ Chóng.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Còn hơn, càng: 今天比昨天還熱 Hôm nay còn nóng hơn hôm qua;
③ Lại, hãy còn: 你還搬不動,何況我呢? Anh còn vác không nổi, huống chi tôi?; 旅舍不大,收拾得倒還乾淨 Khách sạn không lớn nhưng thu dọn khá sạch sẽ. Cg. 還要 [háiyào]. Xem 還 [huán].
Từ điển Trần Văn Chánh
② Trả lại, đáp lại: 還錢 Trả lại tiền; 還書 Trả sách; 還槍 Bắn trả lại;
③ [Huán] (Họ) Hoàn. Xem 還 [hái].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 23
phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Khôi phục, hồi phục, làm trở lại như trước. ◎ Như: "hoàn tục" 還俗 quay về đời tục, "hoàn tha bổn lai diện mục" 還他本來面目 lấy lại bản lai diện mục của nó.
3. (Động) Đáp lại, đối lại. ◎ Như: "hoàn lễ" 還禮 đáp lễ, "dĩ nha hoàn nha, dĩ nhãn hoàn nhãn" 以牙還牙, 以眼還眼 lấy răng đối răng, lấy mắt trả mắt.
4. (Động) Trả lại. ◎ Như: "hoàn trái" 還債 trả nợ.
5. (Động) Đến nay, trở đi (nói về thời gian). ◇ Lí Hoa 李華: "Tần Hán nhi hoàn, đa sự tứ di" 秦漢而還, 多事四夷 (Điếu cổ chiến tràng văn 弔古戰場文) Từ Tần, Hán trở đi, gây sự với tứ di.
6. (Động) Vây quanh. § Thông "hoàn" 環. ◇ Hán Thư 漢書: "Hoàn lư thụ tang, thái như hữu huề" 還廬樹桑, 菜茹有畦 (Thực hóa chí thượng 食貨志上) Bao quanh nhà trồng dâu, rau rễ có luống.
7. (Danh) Họ "Hoàn".
8. (Phó) Vẫn, vẫn còn. ◇ Sầm Tham 岑參: "Đình thụ bất tri nhân khứ tận, Xuân lai hoàn phát cựu thì hoa" 庭樹不知人去盡, 春來還發舊時花 (San phòng xuân sự 山房春事) Cây sân chẳng biết người đi hết, Xuân tới hoa xưa vẫn nở đều.
9. (Phó) Càng, còn hơn. ◎ Như: "kim thiên tỉ tạc thiên hoàn nhiệt" 今天比昨天還熱 hôm nay còn nóng hơn hôm qua.
10. (Phó) Lại (lần nữa). ◇ Mạnh Hạo Nhiên 孟浩然: "Đãi đáo trùng dương nhật, Hoàn lai tựu cúc hoa" 待到重陽日, 還來就菊花 (Quá cố nhân trang 過故人莊) Đợi tới ngày trùng dương, Lại về gần bên hoa cúc.
11. (Phó) Nhưng mà, lại còn. ◇ Tây du kí 西遊記: "Kiều hạ hà lí tuy kết mãn liễu băng, hoàn hữu thủy thanh tòng na băng hạ sàn sàn đích lưu" 橋下河裡雖結滿了冰, 還有水聲從那冰下潺潺的流 (Đệ bát hồi) Sông dưới cầu tuy đóng băng hết cả, nhưng lại có tiếng nước dưới băng đá chảy rì rào.
12. (Phó) Nên, hãy. ◇ Tây du kí 西遊記: "Nhĩ hoàn tiên tẩu, đái ngã môn tiến khứ, tiến khứ" 你還先走, 帶我們進去, 進去 (Đệ nhất hồi) Ngươi hãy đi trước, dẫn chúng tôi đi tới, đi tới.
13. (Phó) Đã, đã từng. ◇ Đổng tây sương 董西廂: "Ngã nhãn ba ba đích phán kim tiêu, hoàn nhị canh tả hữu bất lai đáo" 我眼巴巴的盼今宵, 還二更左右不來到 (Quyển ngũ) Đêm nay mắt ta đăm đăm ngóng đợi, đã canh hai mà không ai đến cả.
14. (Liên) Hay, hay là. ◎ Như: "nhĩ yêu cật phạn, hoàn thị yếu cật miến" 你要吃飯, 還是要吃麵 anh muốn ăn cơm hay là ăn mì. ◇ Lỗ Tấn 魯迅: "Bất tri đạo thị giải khuyến, thị tụng dương, hoàn thị phiến động" 不知道是解勸, 是頌揚, 還是煽動 (A Q chánh truyện 阿Q正傳) Không rõ là có ý hòa giải, khen ngợi hay là xúi giục.
15. (Liên) Lại, cũng. ◎ Như: "bán tu hoàn bán hỉ" 半羞還半喜 nửa thẹn lại nửa mừng.
16. Một âm là "toàn". (Động) Xoay quanh. § Thông "toàn" 旋.
17. (Phó) Nhanh nhẹn, nhanh chóng. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Tín túc ngư nhân toàn phiếm phiếm" 信宿漁人還汎汎 (Thu hứng 秋興) Đêm đêm người đánh cá bơi thuyền nhanh nhẹn. ◇ Sử Kí 史記: "Hán vương nguyên niên, toàn định Tam Tần" 漢王元年, 還定三秦 (Kinh Yên thế gia 荊燕世家) Hán Vương nguyên niên, nhanh chóng bình định Tam Tần.
18. § Xem "hoàn thị" 還是.
Từ điển Thiều Chửu
② Trả. Như hoàn trái 還債 trả nợ.
③ Đoái.
④ Một âm là toàn. Quanh, cùng nghĩa chữ toàn 旋.
⑤ Nhanh nhẹn.
⑥ Chóng.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Nhanh nhẹn, nhanh chóng, chóng, liền, lập tức: 漢王還定三秦 Vua Hán nhanh chóng bình định Tam Tần (Hán thư: Ngụy Báo truyện); 及有徙之者,還賜之如初 Đến khi có người dời (cái càng xe) đi, thì (Ngô Khởi) liền ban thưởng cho anh ta như đã hứa lúc đầu (Hàn Phi tử: Nội trữ thuyết thượng).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. danh tiếng
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Tên gọi sự vật. ◎ Như: "địa danh" 地名 tên đất. ◇ Quản Tử 管子: "Vật cố hữu hình, hình cố hữu danh" 物固有形, 形固有名 (Tâm thuật thượng 心術上) Vật thì có hình, hình thì có tên gọi.
3. (Danh) Tiếng tăm. ◎ Như: "thế giới văn danh" 世界聞名 có tiếng tăm trên thế giới. ◇ Cao Bá Quát 高伯适: "Cổ lai danh lợi nhân, Bôn tẩu lộ đồ trung" 古來名利人, 奔走路途中 (Sa hành đoản ca 沙行短歌) Xưa nay hạng người (chạy theo) danh lợi, Vẫn tất tả ngoài đường sá.
4. (Danh) Văn tự. ◎ Như: cổ nhân gọi một chữ là "nhất danh" 一名. ◇ Chu Lễ 周禮: "Chưởng đạt thư danh ư tứ phương" 掌達書名於四方 (Xuân quan 春官, Ngoại sử 外史) Cai quản bố cáo sách và văn tự khắp bốn phương.
5. (Danh) Lượng từ: người. ◎ Như: "học sanh thập danh, khuyết tịch nhất danh" 學生十名, 缺席一名 học sinh mười người, vắng mặt một người.
6. (Danh) "Danh gia" 名家, một môn phái trong chín phái ngày xưa, chủ trương biện biệt, suy luận căn cứ trên "danh" 名: tên gọi.
7. (Động) Xưng tên, gọi tên, hình dung ra, diễn tả. ◇ Bạch Cư Dị 白居易: "Hữu mộc danh lăng tiêu" 有木名凌霄 (Lăng tiêu hoa 凌霄花) Có cây tên gọi là lăng tiêu. ◇ Luận Ngữ 論語: "Đãng đãng hồ, dân vô năng danh yên" 蕩蕩乎, 民無能名焉 (Thái Bá 泰伯) Lồng lộng thay, dân không thể xưng tên làm sao! (ý nói không biết ca ngợi làm sao cho vừa).
8. (Tính) Nổi tiếng, có tiếng. ◎ Như: "danh nhân" 名人 người nổi tiếng.
9. (Tính) Giỏi, xuất sắc. ◎ Như: "danh thần" 名臣 bầy tôi giỏi, "danh tướng" 名將 tướng giỏi.
Từ điển Thiều Chửu
② Tên người, đối với người trên thì xưng tên cái mình, đối với bạn bè thì chỉ xưng tên tự mình thôi, có đức có vị thì lúc chết đổi tên khác, gọi tên cũ là tên hèm.
③ Danh dự, người thiện thì được tiếng tốt (mĩ danh 美名), người ác thì bị tiếng xấu (ác danh 惡名). Thường dùng để khen các người giỏi. Như danh thần 名臣 bầy tôi giỏi, danh tướng 名將 tướng giỏi, v.v. Cao Bá Quát 高伯适: Cổ lai danh lợi nhân, Bôn tẩu lộ đồ trung 古來名利人,奔走路塗中 Xưa nay hạng người danh lợi, Vẫn tất tả ngoài đường sá.
④ Văn tự, cổ nhân gọi một chữ là nhất danh 一名.
⑤ Lời tiếng, như sư xuất hữu danh 師出有名 xuất quân ra có tiếng, nghĩa là vì có điều tiếng gì mới đem quân ra đánh nước ngoài vậy.
⑥ Một người cũng gọi là một danh. Như sự thi cử thì nói lấy mấy danh mấy danh.
⑦ Danh giáo. Trong luân lí định rành phận trên dưới, danh phận trên dưới chính đính rồi mới ra vẻ, nên gọi là danh giáo 名教.
⑧ Danh gia. Một môn học trong chín môn ngày xưa. Ðại ý cốt để biện biệt chỗ khác chỗ cùng, cứ danh mà tìm sự thực, không thể vơ váo lẫn lộn được. Về sau xen vào nhà học về hình phép, cũng gọi là hình danh chi học 刑名之學, hoặc gọi là danh pháp 名法. Môn học biện luận bên Tây cũng giống ý chỉ ấy, nên Tầu dịch là danh học, tức là môn Luận lí học vậy.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Tên là, gọi là: 這位英雄姓劉名仁府 Vị anh hùng này họ Lưu tên Nhân Phủ; 王姓陳,名國峻,安生王柳之子也 Vương họ Trần, tên Quốc Tuấn, là con của An Sinh vương Trần Liễu (Việt điện u linh tập); 名之曰幽厲 Gọi kẻ đó là U, Lệ (Mạnh tử);
③ Danh nghĩa: 以個人的名義 Nhân danh cá nhân tôi; 師出有名 Xuất quân có danh nghĩa;
④ Tiếng tăm, danh tiếng, nổi tiếng, giỏi: 世界聞名 Nổi tiếng trên thế giới; 名醫 Thầy thuốc nổi tiếng; 名將 Tướng giỏi; 名馬 Ngựa giỏi;
⑤ Nói ra, diễn tả: 不可名狀 Không thể diễn tả được;
⑥ Người (danh từ đơn vị để chỉ người): 十二名戰士 Mười hai anh chiến sĩ; 得第一名 Được giải nhất; 有四十六名 Có bốn mươi sáu người;
⑦ Danh (trái với thực), danh phận: 名不正則言不順 Danh không chính thì lời không thuận (Luận ngữ); 名家 Danh gia (những nhà chuyên biện luận về danh với thực);
⑧ (văn) Văn tự, chữ: 掌達書名于四方 Chưởng quản sách và văn tự bố cáo bốn phương (Chu lễ: Xuân quan, Ngoại sử); 一名 Một chữ;
⑨ (văn) Mu mắt (khoảng giữa mắt và lông mày): 猗嗟名兮,美目清兮 Ôi, mu mắt đẹp sao, mắt đẹp trong sao! (Thi Kinh: Tề phong, Y ta).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 171
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Thành lập, sáng lập. ◎ Như: "thiết lập" 設立 đặt nên, dựng nên, "thiết quan" 設官 đặt quan.
3. (Liên) Ví thử, nếu, giả sử. ◎ Như: "thiết sử" 設使 ví thử. ◇ Tục di kiên chí 續夷堅志: "Thiết nhược nhân gia vô tự, năng vi trí nhất tử phủ?" 設若人家無嗣, 能為致一子否 Nếu người ta không có con cháu nối dõi, thì có thể cho họ một đứa con không?
4. (Danh) Cỗ bàn.
5. (Tính) To, lớn.
Từ điển Thiều Chửu
② Đặt. Như thiết lập 設立 đặt nên, dựng nên, thiết quan 設官 đặt quan, v.v.
③ Ví thử. Như thiết sử 設使 ví khiến.
④ Cỗ bàn.
⑤ To, lớn.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Nếu, giả sử, giả dụ, thí dụ: 設有差 Nếu có sai lầm. 【設或】thiết hoặc [shèhuò] Nếu, giả dụ; 【設 令】 thiết lịnh [shèlìng] (văn) Như 設使; 【設如】 thiết như [shèrú] (văn) Như 設使,設若; 【設若】thiết nhược [shèruò] Giả như, giả dụ, nếu: 設若人家無嗣,能爲致一子否? Nếu người ta không có con cháu nối dõi, thì có thể cho họ một đứa con không? (Tục di quái chí); 【設使】thiết sử [shèshê] Giả thử, nếu: 設使數子 區區爲兒女子之態,徒死牖下,惡能名垂竹白,與天地相爲不朽哉? Nếu mấy người kia, chăm chăm học thói kiểu cách của con gái, trẻ con, thì chỉ chết rũ ở dưới cửa sổ, sao được ghi tên vào thẻ tre lụa trắng, bất hủ cùng với đất trời? (Trần Quốc Tuấn: Dụ chư tì tướng hịch văn);
③ (văn) Cỗ bàn;
④ (văn) To lớn.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 16
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. giữ kín
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Kín đáo, không để lộ, không cho người ngoài cuộc biết tới. ◎ Như: "mật lệnh" 密令 lệnh bí mật.
3. (Tính) Thân gần, thân thiết, liền kề. ◎ Như: "mật nhĩ" 密邇, "mật thiết" 密切 hợp với nhau, khắng khít. § Tục viết là 宓. ◇ Cù Hựu 瞿佑: "Bằng hữu trung hữu nhất cá dữ tha giao vãng mật thiết" 朋友中有一個與他交往密切 (Tu Văn xá nhân truyện 修文舍人傳) Trong đám bạn bè có một người giao hảo với ông rất thân thiết.
4. (Tính) Chu đáo, tỉ mỉ. ◎ Như: "tế mật" 細密 tỉ mỉ, "chu mật" 周密 kĩ lưỡng, "nghiêm mật" 嚴密 nghiêm ngặt, chặt chẽ.
5. (Danh) Sự việc giữ kín, việc không để công khai. ◎ Như: "bảo mật" 保密 giữ kín, "bí mật" 祕密 việc giấu kín, không để lộ, "cơ mật" 機密 việc cơ yếu giữ kín.
6. (Danh) Họ "Mật".
7. (Danh) Trong nhà Phật có một phái tu về phép bí mật tụng chú ấn quyết khiến ba nghiệp thân, miệng, ý cùng ứng với nhau, tức thì chuyển phàm nên thánh, công dụng không thể nghĩ bàn tới, gọi là "Mật tông", cũng gọi là "Chân ngôn tông" 真言宗, giáo nghĩa của tông này gọi là "mật giáo" 密教.
8. (Phó) Kín đáo, ngầm. ◎ Như: "mật báo" 密報 ngầm thông báo, "mật cáo" 密告 kín đáo cho biết.
Từ điển Thiều Chửu
② Bí mật, việc gì cần phải giữ kín không cho ai biết gọi là mật.
③ Liền gắn, liền kề. Như mật nhĩ 密邇, mật thiết 密切 nghĩa là cùng hợp với nhau, có ý khắng khít lắm. Tục viết là 宻.
④ Mật tông 密宗. Trong nhà Phật có một phái tu về phép bí mật Tụng chú ấn quyết khiến ba nghiệp thân, miệng, ý cùng ứng với nhau, tức thì chuyển phàm nên thánh, công dụng không thể nghĩ bàn tới, như thế chỉ có Phật mới biết được, nên gọi là mật tông, cũng gọi là chân ngôn tông 真言宗, giáo nghĩa của tông này gọi là mật giáo 密教.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Thân thiết: 密友 Bạn thân; 親密 Thân mật; 密邇 Khăng khít gần gũi;
③ Tinh vi, kĩ càng: 細密 Kĩ càng; 精密 Tinh vi;
④ Bí mật, ngầm, lén: 密談 Nói chuyện kín, mật đàm; 密電 Điện mật, mật điện; 密約 Mật ước, hiệp ước bí mật; 保密 Giữ bí mật; 密埋璧于大室之庭 Bí mật chôn viên ngọc bích ở sân trước tổ miếu (Tả truyện);
⑤ [Mì] (Họ) Mật.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 42
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.