Từ điển trích dẫn
2. Trứ thuật, sáng tác. ◇ Lưu Tri Cơ 劉知幾: "Thập hữu bát gia, chế tác tuy đa, vị năng tận thiện" 十有八家, 制作雖多, 未能盡善 (Sử thông 史通, Cổ kim chánh sử 古今正史) Mười tám người, trứ tác tuy nhiều, nhưng chưa được hoàn thiện.
3. Dạng thức. ◇ Vương Củng 王鞏: "Kì (kim đái) chế tác dữ sắc trạch vưu kì" 其(金帶)制作與色澤尤奇 (Vương thị đàm lục 王氏談錄, Đường thì kim đái 唐時金帶) Kim đai này dạng thức và sắc thái rất ưu mĩ.
4. Chỉ chế độ điển chương về phương diện lễ nhạc. ◇ Phương Hiếu Nhụ 方孝孺: "Chí Chu chế tác chi bị, Khổng Tử xưng kì văn, đặc ngôn kì lễ nhạc hiến chương chi thịnh nhĩ" 至周制作之備, 孔子稱其文, 特言其禮樂憲章之盛耳 (Dữ Trịnh Thúc Độ thư 與鄭叔度書, Chi nhị 之二) Tới đời Chu điển chương đã hoàn chỉnh, Khổng Tử tán dương phép tắc nghi thức của nó, đặc biệt là về lễ nhạc hiến chương rất phong phú.
Từ điển trích dẫn
2. Thu lợi, thu hoạch. ◇ Thẩm Tòng Văn 沈從文: "Nhất tòa niễn phường đích xuất tức, mỗi thiên khả thu thất thăng mễ, tam đẩu khang" 一座碾坊的出息, 每天可收七升米, 三斗糠 (Biên thành 邊城, Thập thất 十七).
3. Khá lên, tiến triển. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Minh nhi nhĩ phục thị ngã bãi, ngã nhận nhĩ tố can nữ hài nhi, ngã nhất điều lí, nhĩ tựu xuất tức liễu" 明兒你伏侍我罷, 我認你做乾女孩兒, 我一調理, 你就出息了 (Đệ nhị thập thất hồi) Ngày mai mày sang hầu tao, tao sẽ nhận làm con nuôi, tao trông nom cho, sau này mày sẽ nên người.
4. Tiền đồ hoặc chí khí phát triển của riêng mỗi người.
5. Tình huống chi tiết bên trong. ◇ Tào Ngu 曹禺: "Tha môn gia lí giá điểm xuất tức đương ngã bất tri đạo?" 他們家裏這點出息當我不知道? (Lôi vũ 雷雨, Đệ tam mạc).
6. Xuất sắc, tốt đẹp đặc biệt. ◇ Vương Trinh 王禎: "Đại mạch khả tác chúc phạn, thậm vi xuất tức; tiểu mạch ma miến, khả tác bính nhị, bão nhi hữu lực; nhược dụng trù công tạo chi, vưu vi trân vị" 大麥可作粥飯, 甚為出息; 小麥磨麵, 可作餅餌, 飽而有力; 若用廚工造之, 尤為珍味 (Nông thư 農書, Quyển thất).
Từ điển trích dẫn
2. Tiêu sái phiêu dật. ◇ Quán Hưu 貫休: "Cẩm y tiên hoa thủ kình cốt, Nhàn hành khí mạo đa khinh hốt. Giá sắc gian nan tổng bất tri, Ngũ đế tam hoàng thị hà vật" 錦衣鮮華手擎鶻, 閒行氣貌多輕忽. 稼穡艱難總不知, 五帝三皇是何物 (Thiếu niên hành 少年行).
3. Sơ suất, cẩu thả, tùy tiện. ◇ Trịnh Chấn Đạc 鄭振鐸: "Tha yếu vi quốc gia tích thử thân. Tha yếu tố đích sự bỉ giá trọng yếu đắc đa. Tha bất nguyện tiện giá dạng khinh hốt đích hi sinh liễu" 他要為國家惜此身. 他要做的事比這重要得多. 他不願便這樣輕忽的犧牲了 (Quế Công Đường 桂公塘, Nhị).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Tỉ dụ mạnh dữ. Cũng chỉ quân đội mạnh mẽ tấn tốc. ◇ Tam quốc chí 三國志: "Đương tốc phát lôi đình, hành quyền lập đoán, vi kinh hợp đạo, thiên nhân thuận chi" 當速發雷霆, 行權立斷, 違經合道, 天人順之 (Vương Xán truyện 王粲傳).
3. Chỉ giận dữ của đế vương hoặc bậc tôn giả (kính xưng). ◇ Hậu Hán Thư 後漢書: "(Bành) Tu bài cáp trực nhập, bái ư đình, viết: Minh phủ phát lôi đình ư chủ bộ, thỉnh văn kì quá" 脩排閤直入, 拜於庭, 曰: 明府發雷霆於主簿, 請聞其過 (Độc hành truyện 獨行傳, Bành Tu 彭脩傳).
4. Phiếm chỉ giận dữ, thịnh nộ. ◇ Ngô Tổ Tương 吳組緗: "Bảo trưởng đại phát lôi đình, phách đài lôi trác đích bả Tam Quan mạ liễu nhất đốn" 保長大發雷霆, 拍檯擂桌的把三官罵了一頓 (San hồng 山洪, Nhị).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Thói quen. ◇ Úc Đạt Phu 郁達夫: "Giá dã thị tha cận lai đích nhất chủng tập quán, khán thư đích thì hậu, tịnh một hữu thứ tự đích" 這也是他近來的一種習慣, 看書的時候, 並沒有次序的 (Trầm luân 沉淪, Nhất).
3. Tập tục, phong thượng. ◇ Tào Ngu 曹禺: "Na ma nâm tử lạp, một hữu quan tài thụy hựu hữu thập ma quan hệ ni? Giá đô thị nhất chủng tập quán!" 那麼您死啦, 沒有棺材睡又有什麼關係呢? 這都是一種習慣 (Bắc Kinh nhân 北京人, Đệ tam mạc).
4. Tập dần dần cho quen, thích ứng từ từ với tình huống mới. ◇ Ba Kim 巴金: "Ngã tại na lí trụ liễu lưỡng cá nguyệt tựu hoàn toàn tập quán liễu, do như tại tự kỉ gia lí nhất bàn" 我在那裏住了兩個月就完全習慣了, 猶如在自己家裏一般 (Diệt vong 滅亡, Đệ bát chương).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.