Từ điển trích dẫn

1. § Cũng viết là: , .
2. Rộng lớn.
3. Phóng đãng, phóng túng, không câu thúc. ◇ Lí Đẩu : "Khí vận đãi đãng, hữu xuất trần chi mục" (Dương Châu họa phảng lục , Thảo hà lục hạ ).
4. Thoải mái, thư hoãn, thong dong. ◇ Tạ Thiểu : "Bằng tình dĩ uất đào, Xuân vật phương đãi đãng" , (Trực trung thư tỉnh ).
5. Vui vẻ. ◇ Phạm Thành Đại : "Vân yên nhưỡng xuân sắc, Tâm mục lưỡng đãi đãng" , (Hành đường thôn bình dã tình sắc nghiên thậm ).
6. Tên cung nhà Hán.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vẻ yên ổn thư thái — Một âm khác là Đài. Xem Đài.

Từ điển trích dẫn

1. Thong dong tự tại. ◇ Đào Uyên Minh : "Thải cúc đông li hạ, Du nhiên kiến nam sơn" , (Ẩm Tửu ) Hái cúc dưới bờ rào đông, Nhàn nhã nhìn núi nam.
2. Sâu xa. ◇ Diệp Thích : "Tụng độc chi thương nhiên, đàm tư chi du nhiên" , (Triều phụng lang trí sĩ du công mộ chí minh ) Ngâm đọc vang vang, ngẫm nghĩ sâu xa.
3. Hình dung hứng vị triền miên. ◇ Viên Mai : "Kì sự, kì thi, câu túc thiên cổ. Thiên chung kết cú, dư vận du nhiên" , , . , (Tùy viên thi thoại ).
4. Xa xôi, dằng dặc, bao la. ◇ Cựu Đường Thư : "Lương Châu dĩ khứ, sa thích du nhiên" , (Quách Kiền Quán truyện ) Lương Châu qua khỏi, sa mạc bao la.
5. Vẻ buồn đau. ◇ Mai Nghiêu Thần : "Du nhiên thương ngã tâm, Lịch loạn phi khả nghĩ" , (Sóc phong kí Vĩnh Thúc ).
6. Chậm, hoãn, từ từ. ◇ Trung Quốc cận đại sử tư liệu tùng san : "Nữ quan nhược hữu tiểu quá, tạm thả khoan thứ, tức sử giáo đạo, diệc yếu du nhiên, sử tha vô kinh hoảng chi tâm" , , 使, , 使 (Thái bình thiên quốc , Thiên vương hạ phàm chiếu thư nhị ).

Từ điển trích dẫn

1. Lôi kéo, níu kéo. ◇ Lí Đại Chiêu : "Dữ ngã môn huề thủ đề ti, Cộng đáo tiến bộ đích đại lộ thượng khứ" , (Thì ).
2. Nhắc nhở, cảnh tỉnh. ◇ Diệp Thánh Đào : "Hiện tại kinh tiên sanh đích đề ti, ngã môn tài hoảng nhiên giác ngộ, tri đạo giá kiện sự thị bất cai tùy ý ngoạn đích" , , (Tuyến hạ , Hiệu trưởng ).
3. Chấn tác, làm cho hăng hái. ◇ Hàn Dũ : "Sở chức sự vô đa, Bất tự đề ti" , (Nam nội triều hạ quy trình đồng quan ).
4. Phù trì lẫn nhau. ◇ Lí Xương Kì : "Thệ phách nguyện đề ti, quỳnh li lại tương dẫn" , (Tiễn đăng dư thoại , Quyển tứ , Phù dong bình kí ).

Từ điển trích dẫn

1. Người làm nghề diễn tấu, ca xướng. ◇ Bao Hà : "Canh đối nhạc huyền trương yến xứ, Ca công dục tấu "Thái liên" thanh" , (Khuyết hạ phù dong ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người thợ hát. Người theo nghề hát để sống.

Từ điển trích dẫn

1. Tranh đoạt, hết sức giành lấy cho được. ◇ Pháp Uyển Châu Lâm : "Thế dĩ, nhập hà tẩy dục. Thì chư Phạm Thích Long Vương đẳng cạnh lai tranh thủ ngã phát" , . (Quyển thập thất).
2. Hết sức thực hiện.
3. Cố sức làm cho người khác hoặc sự tình nào đó ngả theo về một phía. ◇ Triệu Thụ Lí : "Tranh thủ nhất cá nhân ngận bất dong dị, đả kích nhất cá nhân mã thượng tựu kiến hiệu" , (Tam lí loan , Cửu).

thủ tiếu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

chọc ghẹo, trêu chọc

Từ điển trích dẫn

1. Rước tiếng cười chê. ◇ Lưu Trường Khanh : "Độc tỉnh không thủ tiếu, Trực đạo bất dong thân" , (Phụ trích hậu đăng can việt đình tác ) Tỉnh một mình uổng công rước tiếng cười chê, Nói thẳng chẳng được dung thân.
2. Đùa cợt, hí lộng. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Nhĩ lai sưu kiểm đông tây, ngã bất não, nhĩ bất cai nã ngã thủ tiếu" 西, , (Đệ thất thập tứ hồi) Mày đến khám đồ đạc, tao không tức giận, nhưng mày không được mang tao ra làm trò cười.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Rước tiếng cười chê.

Từ điển trích dẫn

1. Hơi tiếng nhỏ nhẹ, yếu ớt, thoi thóp. ◇ Lễ Kí : "Ngôn dong kiển kiển" (Ngọc tảo ).

Từ điển trích dẫn

1. Người đi trốn tránh. ◇ Khổng Trĩ Khuê : "Thỉnh hồi tục sĩ giá, Vị quân tạ bô khách" , (Bắc san di văn ).
2. Người ở ẩn. ◇ Đường Dần : "Chỉ dong bô khách kị lư đáo, Bất hứa triều quan dẫn kị lai" , (Đề họa ).
3. Người phiêu bạc lưu vong, người thất ý. ◇ Bạch Cư Dị : "Mộ niên bô khách hận, Phù thế trích tiên bi" , (Độc Lí Đỗ thi tập nhân đề quyển hậu ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trốn khách — Chỉ sự ở ẩn.

Từ điển trích dẫn

1. Mặt. ◇ Hoàng Phiên Xước : "Văn Thụ diện khổng bất tự hồ tôn, Hồ tôn diện khổng cưỡng tự Văn Thụ" , (Văn Thụ Trào Lưu Văn Thụ ) Mặt (Lưu) Văn Thụ không giống khỉ, Mặt khỉ hết sức giống (Lưu) Văn Thụ.
2. Dong mạo, tướng mạo. ◇ Cao Dịch : "Nữ đệ tử cần lễ bái, nguyện hậu thân diện khổng nhất tự hòa thượng" , (Quần cư giải di , Bái Hồ tăng ).
3. Mặt mũi, thể diện. ◇ Tỉnh thế hằng ngôn : "Ngã kí cùng liễu, tả hữu một hữu diện khổng tại Trường An, hoàn yếu giá trạch tử chẩm ma?" , , (Đỗ Tử Xuân tam nhập Trường An ).

Từ điển trích dẫn

1. Tên núi ở tỉnh Cam Túc. § Theo truyền thuyết, mỗi ngày mặt trời lặn ở núi đó, nên lúc nhá nhem tối gọi là "nhật bạc yêm tư" .
2. Chỉ lúc tuổi già, mộ niên. ◇ Từ Lăng : "Dư yêm tư kí mộ, dong tấn bà nhiên, phong khí di lưu, biêm dược vô bổ" , , , (Báo duẫn nghĩa thượng thư ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên núi, ở phía tây huyện Thiêh thủy, tỉnh Cam t1c.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.