chủ nghĩa

phồn thể

Từ điển phổ thông

chủ nghĩa

Từ điển trích dẫn

1. Chủ trương cơ bản đối với sự vật hoặc nguyên lí, tức là một hình thái quan niệm và tín ngưỡng đã trở thành một tư trào hoặc học thuyết. ◎ Như: "tư bản chủ nghĩa" , "tả thật chủ nghĩa" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái lẽ phải, cái tư tưởng, học thuyết mình cho là phải và đi theo.
từ
cí ㄘˊ

từ

giản thể

Từ điển phổ thông

1. lời văn
2. từ khúc, bài từ

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

Từ, tiếng: Động từ; Từ đa âm, từ ghép;
② Lời, bài: Lời ca; Lời nghiêm nghĩa chính; Bài diễn thuyết;
③ Bài từ (một thể văn vần): Thơ và từ;
④ (văn) Bảo, nói.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ ghép 13

oát, quản
guǎn ㄍㄨㄢˇ, wò ㄨㄛˋ

oát

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

quay, vần

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Chuôi, cán.
2. (Danh) Bánh xe của xe nhỏ thời xưa.
3. (Danh) Họ "Oát".
4. (Động) Xoay chuyển, vận chuyển. ◎ Như: "oát toàn" xoay vần.
5. (Động) Gánh, vác.
6. (Động) Khoét lấy, móc lấy. § Thông . ◇ Thủy hử truyện : "(Vũ Tùng) khẩu lí hàm trước đao, song thủ khứ oát khai hung bô, thủ xuất tâm can ngũ tạng, cung dưỡng tại linh tiền" (), , , (Đệ nhị lục hồi) (Võ Tòng) ngậm dao vào mồm, hai tay banh ngực bụng, khoét lấy tim gan ngũ tạng (của người đàn bà), đem dâng cúng trước linh sàng (của anh mình).
7. Một âm là "quản". (Danh) Kim loại bọc ở đầu trục xe.
8. (Động) Chủ lĩnh, cầm đầu.

Từ điển Thiều Chửu

① Quay, như oát toàn quay vần.
② Một âm là quản. Chủ lĩnh, cùng nghĩa với chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Quay.【】oát toàn [wòxuán] a. Quay, xoay vần, chuyển; b. Điều đình;
② (văn) Chủ lĩnh (như , bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xoay chuyển — Xoay tròn — Một âm khác là Quản. Xem Quản.

Từ ghép 1

quản

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Chuôi, cán.
2. (Danh) Bánh xe của xe nhỏ thời xưa.
3. (Danh) Họ "Oát".
4. (Động) Xoay chuyển, vận chuyển. ◎ Như: "oát toàn" xoay vần.
5. (Động) Gánh, vác.
6. (Động) Khoét lấy, móc lấy. § Thông . ◇ Thủy hử truyện : "(Vũ Tùng) khẩu lí hàm trước đao, song thủ khứ oát khai hung bô, thủ xuất tâm can ngũ tạng, cung dưỡng tại linh tiền" (), , , (Đệ nhị lục hồi) (Võ Tòng) ngậm dao vào mồm, hai tay banh ngực bụng, khoét lấy tim gan ngũ tạng (của người đàn bà), đem dâng cúng trước linh sàng (của anh mình).
7. Một âm là "quản". (Danh) Kim loại bọc ở đầu trục xe.
8. (Động) Chủ lĩnh, cầm đầu.

Từ điển Thiều Chửu

① Quay, như oát toàn quay vần.
② Một âm là quản. Chủ lĩnh, cùng nghĩa với chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Quay.【】oát toàn [wòxuán] a. Quay, xoay vần, chuyển; b. Điều đình;
② (văn) Chủ lĩnh (như , bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đứng đầu nhận lĩnh một việc — Một âm là Oát. Xem Oát.

chủ ngữ

phồn thể

Từ điển phổ thông

chủ ngữ (ngôn ngữ)

Từ điển trích dẫn

1. ☆ Tương tự: "chủ từ" .

chủ quyền

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

chủ quyền, quyền làm chủ

Từ điển trích dẫn

1. Quyền độc lập tự chủ, hoàn toàn do chính mình làm chủ chi phối lấy mình.
2. Quyền lực chính trị tối cao của một quốc gia, đối nội có tổ chức cai trị, đối ngoại thì không chịu sự can thiệp của bất cứ nước nào khác.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái quuền được có vật gì, mà người khác phải tôn trọng.
thố, tạc
cù ㄘㄨˋ, zuò ㄗㄨㄛˋ

thố

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Khách rót rượu mời lại chủ. ◎ Như: "thù tạc" chủ khách mời rượu lẫn nhau.
2. (Động) Ứng đáp, đáp. ◇ Lục Du : "Đối khách triếp tọa thụy, Hữu vấn mạc năng tạc" , (Thư cảm ) Ở trước mặt khách liền ngủ ngồi, Có ai hỏi không đáp được.
3. Một âm là "thố". (Danh) Giấm (cất bằng rượu, lúa, mạch, ...). ◇ Tân Đường Thư : "Thủ phú nhân đảo huyền, dĩ thố chú tị" , (Tiết Cử truyện ) Nắm lấy ông nhà giàu lật ngửa ra, lấy giấm rót vào mũi.
4. (Tính) Chua. ◇ Vương Trinh : "Hạnh loại mai giả, vị thố; loại đào giả, vị cam" , ; , (Nông thư ) Loại hạnh mai, vị chua; loại đào, vị ngọt.

Từ điển Trần Văn Chánh

① 【漿】thố tương thảo [cù jiang căo] (thực) Cây chua me: 漿 Họ cây chua me đất. Cg. 漿 [suan jiang căo], [san jiăo suan] v.v...;
② Như [cù]. Xem [zuò].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Thố — Xem Tạc.

tạc

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

khách rót rượu cho chủ

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Khách rót rượu mời lại chủ. ◎ Như: "thù tạc" chủ khách mời rượu lẫn nhau.
2. (Động) Ứng đáp, đáp. ◇ Lục Du : "Đối khách triếp tọa thụy, Hữu vấn mạc năng tạc" , (Thư cảm ) Ở trước mặt khách liền ngủ ngồi, Có ai hỏi không đáp được.
3. Một âm là "thố". (Danh) Giấm (cất bằng rượu, lúa, mạch, ...). ◇ Tân Đường Thư : "Thủ phú nhân đảo huyền, dĩ thố chú tị" , (Tiết Cử truyện ) Nắm lấy ông nhà giàu lật ngửa ra, lấy giấm rót vào mũi.
4. (Tính) Chua. ◇ Vương Trinh : "Hạnh loại mai giả, vị thố; loại đào giả, vị cam" , ; , (Nông thư ) Loại hạnh mai, vị chua; loại đào, vị ngọt.

Từ điển Thiều Chửu

① Khách rót rượu cho chủ, phàm đã nhận cái gì của người mà lại lấy vật khác trả lại đều gọi là tạc. Hai bên cùng đưa lẫn cho nhau gọi là thù tạc .

Từ điển Trần Văn Chánh

Khách rót rượu mời chủ. Xem [chóu] nghĩa ①. Xem [cù].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Khách rót rượu mời lại chủ. Td: Thù tạc ( chủ rót rượu mời khách là Thù ). Đoạn trường tân thanh có câu: » Vợ chồng chén tạc chén thù, bắt nàng đứng chực trì hồ hai nơi «. — Báo đáp lại — Một âm là Thố.

Từ ghép 1

chủ động

phồn thể

Từ điển phổ thông

chủ động

Từ điển trích dẫn

1. Chủ trì phát động.
2. Người khởi xướng phát động.
3. Tự mình khởi xướng làm, tự giác hành động. ★ Tương phản: "bị động" .
4. Tạo thành cục diện có lợi cho mình.

hộ chủ

giản thể

Từ điển phổ thông

chủ nhà

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người chủ nhà.
tạc, tộ
zuò ㄗㄨㄛˋ

tạc

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Bậc thềm dành cho chủ nhân đứng tiếp khách. § Ghi chú: Ngày xưa nghênh tiếp nhau, khách ở thềm phía tây, chủ ở thềm phía đông. ◇ Luận Ngữ : "Hương nhân na, triều phục nhi lập ư tộ giai" , (Hương đảng ) Khi người làng làm lễ "na" (lễ tống ôn dịch), ông bận triều phục đứng ở trên thềm phía đông mà dự lễ.
2. (Danh) Ngôi của thiên tử. ◎ Như: "tiễn tộ" lên ngôi vua.
3. (Danh) Thịt cúng tế. § Còn đọc là "tạc". § Thông "tạc" .

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Thềm nhà phía đông (dành cho chủ đi);
② Như nghĩa ① (bộ ).

tộ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

phía bên chủ (khi tiếp khách)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Bậc thềm dành cho chủ nhân đứng tiếp khách. § Ghi chú: Ngày xưa nghênh tiếp nhau, khách ở thềm phía tây, chủ ở thềm phía đông. ◇ Luận Ngữ : "Hương nhân na, triều phục nhi lập ư tộ giai" , (Hương đảng ) Khi người làng làm lễ "na" (lễ tống ôn dịch), ông bận triều phục đứng ở trên thềm phía đông mà dự lễ.
2. (Danh) Ngôi của thiên tử. ◎ Như: "tiễn tộ" lên ngôi vua.
3. (Danh) Thịt cúng tế. § Còn đọc là "tạc". § Thông "tạc" .

Từ điển Thiều Chửu

① Bên thềm chủ nhân đứng. Ngày xưa chủ khách tiếp nhau, khách ở thềm bên phía tây, chủ ở thềm bên phía đông, vì chủ đáp tạ lại khách, cho nên gọi là tộ.
② Cái ngôi của thiên tử. Như tiễn tộ lên ngôi vua.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái thềm nhà ở hướng đông — Chỗ chủ nhà bước ra đón khách — Dùng như chữ Tộ .

chủ trì

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

chủ trì, chỉ đạo

Từ điển trích dẫn

1. Đứng đầu nắm giữ công việc, chủ đạo, quản lí.
2. Người quản lí, người chủ tể. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Kim bát môn tuy bố đắc chỉnh tề, chỉ thị trung gian thông khiếm chủ trì" , (Đệ tam thập lục hồi) Nay tám cửa tuy bố trí chỉnh tề, nhưng ở giữa thiếu người cầm đầu.
3. Chủ trương.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đứng đầu, nắm giữ công việc.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.