phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Xét định, suy đoán. ◎ Như: "luận tội" 論罪 định tội, "dĩ tiểu luận đại" 以小論大 lấy cái nhỏ suy ra cái lớn. ◇ Sử Kí 史記: "Tống Nghĩa luận Vũ Tín Quân chi quân tất bại, cư sổ nhật, quân quả bại" 宋義論武信君之軍必敗, 居數日, 軍果敗 (Hạng Vũ bổn kỉ 項羽本紀) Tống Nghĩa suy đoán quân của Vũ Tín Quân nhất định thua, vài ngày sau, quả nhiên quân ấy bị bại.
3. (Động) Đối xử. ◎ Như: "nhất khái nhi luận" 一概而論 vơ đũa cả nắm, "tương đề tịnh luận" 相提並論 coi ngang hàng nhau.
4. (Động) Dựa theo, tính theo. ◎ Như: "luận lí" 論理 theo lẽ, "luận thiên phó tiền" 論天付錢 tính ngày trả tiền. ◇ Sử Kí 史記: "Luận công hành phong" 論功行封 (Tiêu tướng quốc thế gia 蕭相國世家) Theo công lao mà phong thưởng.
5. (Động) Kể tới, để ý. ◎ Như: "bất luận thị phi" 不論是非 không kể phải trái, "vô luận như hà" 無論如何 dù sao đi nữa, dù thế nào chăng nữa.
6. (Danh) Chủ trương, học thuyết. ◎ Như: "tiến hóa luận" 進化論, "tương đối luận" 相對論.
7. (Danh) Tên một thể văn nghị luận về người hay sự việc.
8. (Danh) Tên gọi tắt của sách "Luận Ngữ" 論語. ◎ Như: "Luận Mạnh" 論孟 sách Luận Ngữ và sách Mạnh Tử.
9. (Danh) Họ "Luận".
Từ điển Thiều Chửu
② Lối văn luận, đem một vấn đề ra mà thảo luận cho rõ lợi hại nên chăng gọi là bài luận.
③ Xử án.
④ Nghĩ.
⑤ Kén chọn.
⑥ So sánh. Cũng đọc là chữ luân.
Từ điển Trần Văn Chánh
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Xét định, suy đoán. ◎ Như: "luận tội" 論罪 định tội, "dĩ tiểu luận đại" 以小論大 lấy cái nhỏ suy ra cái lớn. ◇ Sử Kí 史記: "Tống Nghĩa luận Vũ Tín Quân chi quân tất bại, cư sổ nhật, quân quả bại" 宋義論武信君之軍必敗, 居數日, 軍果敗 (Hạng Vũ bổn kỉ 項羽本紀) Tống Nghĩa suy đoán quân của Vũ Tín Quân nhất định thua, vài ngày sau, quả nhiên quân ấy bị bại.
3. (Động) Đối xử. ◎ Như: "nhất khái nhi luận" 一概而論 vơ đũa cả nắm, "tương đề tịnh luận" 相提並論 coi ngang hàng nhau.
4. (Động) Dựa theo, tính theo. ◎ Như: "luận lí" 論理 theo lẽ, "luận thiên phó tiền" 論天付錢 tính ngày trả tiền. ◇ Sử Kí 史記: "Luận công hành phong" 論功行封 (Tiêu tướng quốc thế gia 蕭相國世家) Theo công lao mà phong thưởng.
5. (Động) Kể tới, để ý. ◎ Như: "bất luận thị phi" 不論是非 không kể phải trái, "vô luận như hà" 無論如何 dù sao đi nữa, dù thế nào chăng nữa.
6. (Danh) Chủ trương, học thuyết. ◎ Như: "tiến hóa luận" 進化論, "tương đối luận" 相對論.
7. (Danh) Tên một thể văn nghị luận về người hay sự việc.
8. (Danh) Tên gọi tắt của sách "Luận Ngữ" 論語. ◎ Như: "Luận Mạnh" 論孟 sách Luận Ngữ và sách Mạnh Tử.
9. (Danh) Họ "Luận".
Từ điển Thiều Chửu
② Lối văn luận, đem một vấn đề ra mà thảo luận cho rõ lợi hại nên chăng gọi là bài luận.
③ Xử án.
④ Nghĩ.
⑤ Kén chọn.
⑥ So sánh. Cũng đọc là chữ luân.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Điều lí, thứ tự (như 倫, bộ 亻): 論而法 Có điều lí mà hợp với pháp độ (Tuân tử: Tính ác). Xem 論 [lùn].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 56
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. nương tựa
3. a dua theo
4. cái cột
5. từ chỉ sự thân mật
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Hùa theo. ◎ Như: "a du" 阿諛 du nịnh, "a tư sở hiếu" 阿私所好 dua theo cái mình thích riêng.
3. (Động) Bênh vực, thiên tư.
4. (Tính) (1) Tiếng đặt trước tên gọi hoặc từ quan hệ thân thuộc (cha, mẹ, anh...) để diễn tả ý thân mật. ◎ Như: "a bà" 阿婆 bà ơi, "a Vương" 阿王 em Vương ơi. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Sanh phụ a thùy?" 甥婦阿誰 (Anh Ninh 嬰寧) Vợ cháu tên gì? (2) Đặt trước tên tự. ◎ Như: Đời Hán, tiểu tự của Tào Tháo 曹操 là "A Man" 阿瞞.
5. (Danh) Cái đống lớn, cái gò to. ◇ Tư Mã Tương Như 司馬相如: "Cốt hồ hỗn lưu, thuận a nhi hạ" 汩乎混流, 順阿而下 (Thượng lâm phú 上林賦).
6. (Danh) Phiếm chỉ núi. ◇ Vương Bột 王勃: "Phỏng phong cảnh ư sùng a" 訪風景於崇阿 (Thu nhật đăng Hồng Phủ Đằng Vương Các tiễn biệt tự 秋日登洪府滕王閣餞別序) Ngắm phong cảnh ở núi cao.
7. (Danh) Dốc núi, sơn pha. ◇ Vương An Thạch 王安石: "Trắc tắc tại nghiễn, Hoặc giáng ư a" 陟則在巘, 或降于阿 (Kì đạo quang cập an đại sư 示道光及安大師).
8. (Danh) Chân núi.
9. (Danh) Bờ nước. ◇ Mục Thiên Tử truyện 穆天子傳: "Bính Ngọ, thiên tử ẩm ư Hà thủy chi a" 丙午, 天子飲于河水之阿 (Quyển nhất 卷一).
10. (Danh) Bên cạnh. ◇ Vương An Thạch 王安石: "Phác phác yên lam nhiễu tứ a, Vật hoa chung hận vị năng đa" 撲撲煙嵐繞四阿, 物華終恨未能多 (Nam giản lâu 南澗樓).
11. (Danh) Chỗ quanh co, uốn khúc, góc hõm (núi, sông, v.v.). ◇ Cổ thi 古詩: "Nhiễm nhiễm cô sanh trúc, Kết căn Thái San a" 冉冉孤生竹, 結根泰山阿 (Nhiễm nhiễm cô sanh trúc 冉冉孤生竹) Phất phơ trúc non lẻ loi, Mọc rễ chỗ quanh co trên núi Thái Sơn.
12. (Danh) Cột nhà, cột trụ. ◇ Nghi lễ 儀禮: "Tân thăng tây giai, đương a, đông diện trí mệnh" 賓升西階, 當阿, 東面致命 (Sĩ hôn lễ 士昏禮).
13. (Danh) Hiên nhà, mái nhà. ◇ Chu Lễ 周禮: "Đường sùng tam xích, tứ a trùng ốc" 堂崇三尺, 四阿重屋 (Đông quan khảo công kí 冬官考工記, Tượng nhân 匠人) Nhà cao ba thước, bốn tầng mái hiên.
14. (Danh) Một thư lụa mịn nhẹ thời xưa. ◇ Sở từ 楚辭: "Nhược a phất bích, la trù trướng ta" 蒻阿拂壁, 羅幬張些 (Chiêu hồn 招魂).
15. (Danh) Tên đất. Tức là huyện "Đông A" 東阿, tỉnh Sơn Đông ngày nay.
16. (Danh) Họ "A".
17. Một âm là "á". (Trợ) Dùng làm lời giáo đầu. ◎ Như: ta nói "a, à".
18. (Thán) Biểu thị phản vấn, kinh ngạc.
Từ điển Thiều Chửu
② Tựa. Ngày xưa dùng đặt tên quan lấy ý rằng cái người ấy có thể nương tựa được. Như a hành 阿衡, a bảo 阿保, v.v.
③ A dua. Như a tư sở hiếu 阿私所好 dua theo cái mình thích riêng.
④ Bờ bên nước.
⑤ Cái cột.
⑥ Dài mà dẹp.
⑦ Một âm là á. Dùng làm lời giáo đầu. Như ta nói a, à.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Tựa, dựa vào;
③ (văn) Bờ sông, bờ nước, ven sông;
④ (văn) Góc, cạnh;
⑤ (văn) Cây cột, cột trụ;
⑥ (văn) Gò lớn;
⑦ (văn) Thon và đẹp;
⑧ (văn) Tiết ra, tháo ra (cứt, đái...). Xem 阿 [a].
Từ điển Trần Văn Chánh
② Dùng trong từ phiên âm một số tên nước ngoài: 阿爾巴尼亞 An-ba-ni, 阿 爾及利亞 An-giê-ri. Xem 阿 [e].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 80
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Hùa theo. ◎ Như: "a du" 阿諛 du nịnh, "a tư sở hiếu" 阿私所好 dua theo cái mình thích riêng.
3. (Động) Bênh vực, thiên tư.
4. (Tính) (1) Tiếng đặt trước tên gọi hoặc từ quan hệ thân thuộc (cha, mẹ, anh...) để diễn tả ý thân mật. ◎ Như: "a bà" 阿婆 bà ơi, "a Vương" 阿王 em Vương ơi. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Sanh phụ a thùy?" 甥婦阿誰 (Anh Ninh 嬰寧) Vợ cháu tên gì? (2) Đặt trước tên tự. ◎ Như: Đời Hán, tiểu tự của Tào Tháo 曹操 là "A Man" 阿瞞.
5. (Danh) Cái đống lớn, cái gò to. ◇ Tư Mã Tương Như 司馬相如: "Cốt hồ hỗn lưu, thuận a nhi hạ" 汩乎混流, 順阿而下 (Thượng lâm phú 上林賦).
6. (Danh) Phiếm chỉ núi. ◇ Vương Bột 王勃: "Phỏng phong cảnh ư sùng a" 訪風景於崇阿 (Thu nhật đăng Hồng Phủ Đằng Vương Các tiễn biệt tự 秋日登洪府滕王閣餞別序) Ngắm phong cảnh ở núi cao.
7. (Danh) Dốc núi, sơn pha. ◇ Vương An Thạch 王安石: "Trắc tắc tại nghiễn, Hoặc giáng ư a" 陟則在巘, 或降于阿 (Kì đạo quang cập an đại sư 示道光及安大師).
8. (Danh) Chân núi.
9. (Danh) Bờ nước. ◇ Mục Thiên Tử truyện 穆天子傳: "Bính Ngọ, thiên tử ẩm ư Hà thủy chi a" 丙午, 天子飲于河水之阿 (Quyển nhất 卷一).
10. (Danh) Bên cạnh. ◇ Vương An Thạch 王安石: "Phác phác yên lam nhiễu tứ a, Vật hoa chung hận vị năng đa" 撲撲煙嵐繞四阿, 物華終恨未能多 (Nam giản lâu 南澗樓).
11. (Danh) Chỗ quanh co, uốn khúc, góc hõm (núi, sông, v.v.). ◇ Cổ thi 古詩: "Nhiễm nhiễm cô sanh trúc, Kết căn Thái San a" 冉冉孤生竹, 結根泰山阿 (Nhiễm nhiễm cô sanh trúc 冉冉孤生竹) Phất phơ trúc non lẻ loi, Mọc rễ chỗ quanh co trên núi Thái Sơn.
12. (Danh) Cột nhà, cột trụ. ◇ Nghi lễ 儀禮: "Tân thăng tây giai, đương a, đông diện trí mệnh" 賓升西階, 當阿, 東面致命 (Sĩ hôn lễ 士昏禮).
13. (Danh) Hiên nhà, mái nhà. ◇ Chu Lễ 周禮: "Đường sùng tam xích, tứ a trùng ốc" 堂崇三尺, 四阿重屋 (Đông quan khảo công kí 冬官考工記, Tượng nhân 匠人) Nhà cao ba thước, bốn tầng mái hiên.
14. (Danh) Một thư lụa mịn nhẹ thời xưa. ◇ Sở từ 楚辭: "Nhược a phất bích, la trù trướng ta" 蒻阿拂壁, 羅幬張些 (Chiêu hồn 招魂).
15. (Danh) Tên đất. Tức là huyện "Đông A" 東阿, tỉnh Sơn Đông ngày nay.
16. (Danh) Họ "A".
17. Một âm là "á". (Trợ) Dùng làm lời giáo đầu. ◎ Như: ta nói "a, à".
18. (Thán) Biểu thị phản vấn, kinh ngạc.
Từ điển Thiều Chửu
② Tựa. Ngày xưa dùng đặt tên quan lấy ý rằng cái người ấy có thể nương tựa được. Như a hành 阿衡, a bảo 阿保, v.v.
③ A dua. Như a tư sở hiếu 阿私所好 dua theo cái mình thích riêng.
④ Bờ bên nước.
⑤ Cái cột.
⑥ Dài mà dẹp.
⑦ Một âm là á. Dùng làm lời giáo đầu. Như ta nói a, à.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Dùng trong từ phiên âm một số tên nước ngoài: 阿爾巴尼亞 An-ba-ni, 阿 爾及利亞 An-giê-ri. Xem 阿 [e].
Từ ghép 11
phồn & giản thể
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Đôn hậu, thật thà.
3. (Tính) Dùng làm lời nói khiêm (về ý kiến, điều lo nghĩ... của mình). ◎ Như: "ngu ý" 愚意 như ý ngu dốt này. ◇ Hán Thư 漢書: "Cảm bất lược trần ngu nhi trữ tình tố" 敢不略陳愚而抒情愫 (Vương Bao truyện 王襃傳).
4. (Danh) Người ngu dốt. ◇ Luận Ngữ 論語: "Cổ chi ngu dã trực, kim chi ngu dã trá nhi dĩ hĩ" 古之愚也直, 今之愚也詐而已矣 (Dương Hóa 陽貨) Đời xưa người ngu thì ngay thẳng, nay người ngu thì chỉ dối trá thôi.
5. (Danh) Tiếng tự xưng (khiêm từ). ◇ Tam Quốc 三國: "Ngu dĩ vi cung trung chi sự, sự vô đại tiểu, tất dĩ tư chi, nhiên hậu thi hành, tất năng bì bổ khuyết lậu, hữu sở quảng ích" 愚以為宮中之事, 事無大小, 悉以咨之, 然後施行, 必能裨補闕漏, 有所廣益 (Gia Cát Lượng 諸葛亮, Tiền xuất sư biểu 前出師表) Tôi trộm nghĩ những việc trong cung, bất kì lớn nhỏ, đều nên hỏi ý các ông ấy (Quách Du Chi, Phí Y, v.v.) rồi sau mới thi hành thì có thể bồi bổ được chỗ thiếu sót mà thu được ích lợi lớn.
6. (Động) Lừa dối. ◎ Như: "ngu lộng" 愚弄 lừa gạt người. ◇ Tôn Tử 孫子: "Năng ngu sĩ tốt chi nhĩ mục, sử chi vô tri" 能愚士卒之耳目, 使之無知 (Cửu địa 九地) Phải biết đánh lừa tai mắt quân lính, làm cho họ không biết.
Từ điển Thiều Chửu
② Lừa dối. Như ngu lộng 愚弄 lừa gạt người.
③ Lời nói khiêm. Như ngu án 愚按 kẻ ngu si này xét, ngu ý 愚意 như ý kẻ ngu dốt này.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Lừa bịp: 為人所愚 Bị người ta lừa bịp;
③ (khiêm) Kẻ ngu này, tôi: 愚見 Theo thiển ý (thiển kiến) của tôi; 愚按 Theo sự xét đoán của kẻ ngu này (của tôi).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 14
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. cuối, kết thúc
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Chết. ◎ Như: "thọ chung" 壽終 chết lành, được hết tuổi trời. ◇ Đào Uyên Minh 陶淵明: "Vị quả, tầm bệnh chung" 未果, 尋病終 (Đào hoa nguyên kí 桃花源記) Chưa có kết quả, thì bị bệnh mà mất.
3. (Động) Hoàn thành. ◇ Hậu Hán Thư 後漢書: "Dương Tử cảm kì ngôn, phục hoàn chung nghiệp" 羊子感其言, 復還終業 (Liệt nữ truyền 列女傳) Dương Tử cảm động vì lời đó, trở về hoàn thành sự nghiệp.
4. (Tính) Cả, suốt, trọn. ◎ Như: "chung nhật bất thực" 終日不食 cả ngày chẳng ăn. ◇ Nguyễn Trãi 阮廌: "Chung tiêu thính vũ thanh" (Thính vũ 聴雨) 終宵聽雨聲 Suốt đêm nghe tiếng mưa.
5. (Danh) Thiên, khúc (thơ, ca, nhạc). ◎ Như: "nhất chung" 一終 một khúc nhạc.
6. (Danh) Một năm cũng gọi là "chung".
7. (Danh) Đất vuông nghìn dặm gọi là "chung".
8. (Danh) Họ "Chung".
9. (Phó) Cuối cùng, kết cục. ◇ Sử Kí 史記: "Tần vương độ chi, chung bất khả cưỡng đoạt" 秦王度之, 終不可彊奪 (Liêm Pha Lạn Tương Như liệt truyện 廉頗藺相如列傳) Vua Tần liệu chừng sau cùng sẽ không cưỡng đoạt được (viên ngọc).
10. (Phó) Luôn, mãi. § Tương đương với "thường" 常, "cửu" 久. ◇ Mặc Tử 墨子: "Cố quan vô thường quý nhi dân vô chung tiện" 故官無常貴而民无終賤 (Thượng hiền thượng 所染) Cho nên quan không phải luôn luôn sang mà dân cứ mãi là hèn.
Từ điển Thiều Chửu
② Sau, như thủy chung 始終 trước sau.
③ Trọn, như chung chí bại vong 終至敗亡 trọn đến hỏng mất.
④ Chết, như thọ chung 壽終 chết lành, được hết tuổi trời.
⑤ Kết cục, như hết một khúc nhạc gọi là nhất chung 一終.
⑥ Một năm cũng gọi là chung.
⑦ Ðã.
⑧ Ðất vuông nghìn dặm gọi là chung.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Suốt, cả: 終年 Suốt năm, cả năm; 終身 Suốt đời, cả đời, trọn đời;
③ (văn) Năm: 一終 Một năm;
④ (văn) Đã;
⑤ (văn) Đất vuông nghìn dặm;
⑥ [Zhòng] (Họ) Chung.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 25
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Tỉ dụ vật mềm nhẹ như mây. ◇ Trình Trường Văn 程長文: "Cao kế bất sơ vân dĩ tán, Nga mi bãi tảo nguyệt nhưng tân" 高髻不梳雲已散, 蛾眉罷掃月仍新 (Ngục trung thư tình thượng sứ quân 獄中書情上使君).
3. (Danh) Nói ví rượu nồng. ◇ Tô Thức 蘇軾: "Tự bát sàng đầu nhất úng vân, U nhân tiên dĩ túy nùng phân" 自撥床頭一甕雲, 幽人先已醉濃芬 (Canh Thìn tuế chánh nguyệt... đại túy 庚辰歲正月十二日天門冬酒熟余自漉之且漉且嘗遂以大醉).
4. (Danh) Nói ví mực (để viết). ◇ Lâm Bô 林逋: "Thanh vựng thì ma bán nghiễn vân, Cánh tương thư thiếp phất thu trần" 青暈時磨半硯雲, 更將書帖拂秋塵 (Mặc 墨).
5. (Danh) Mượn chỉ bầu trời trên cao. ◇ Tào Thực 曹植: "Trường cư tùy phong, Bi ca nhập vân" 長裾隨風, 悲歌入雲 (Thất khải 七啟).
6. (Danh) Chỉ người bệnh phong (phương ngôn).
7. (Danh) Chỉ khí ẩm thấp (Trung y). ◇ Tố Vấn 素問: "Lương vũ thì giáng, phong vân tịnh hưng" 涼雨時降, 風雲並興 (Ngũ thường chánh đại luận 五常政大論).
8. (Danh) Tên khúc nhạc múa thời cổ. § Tức "Vân môn" 雲門.
9. (Danh) Chỉ việc nam nữ hoan ái. ◇ Phùng Diên Tị 馮延巳: "Kinh mộng bất thành vân, song nga chẩm thượng tần" 驚夢不成雲, 雙蛾枕上顰 (Bồ tát man 菩薩蠻, Từ 詞).
10. (Danh) Tên quận "Vân Trung" 雲中 (đời Tần).
11. (Danh) Tên nước Sở cổ "Vân Mộng Trạch" 雲夢澤 gọi tắt.
12. (Danh) Tỉnh "Vân Nam" 雲南 gọi tắt.
13. (Danh) Họ "Vân".
14. (Phó) Đông đảo. ◎ Như: "vân tập" 雲集 tập hợp đông đảo. ◇ Giả Nghị 賈誼: "Thiên hạ vân tập nhi hưởng ứng" 天下雲集而響應 (Quá Tần luận 過秦論) Người ta tụ tập đông đảo hưởng ứng.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Đàn, đoàn, bầy, đám, đông đảo.【雲集】vân tập [yúnjí] Tập hợp đông đảo: 全國代表雲集首都 Đại biểu trong cả nước tập hợp đông đảo tại Thủ đô;
③ [Yún] Tỉnh Vân Nam (gọi tắt);
④ [Yún] (Họ) Vân.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 62
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. tập kích, lẻn đánh, đánh úp
3. bắt chước
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Lượng từ: bộ, chiếc (đơn vị áo, chăn, đệm, v.v.). ◇ Sử Kí 史記: "Tứ tướng quốc y nhị tập" 賜相國衣二襲 (Triệu thế gia 趙世家) Ban cho tướng quốc hai bộ áo.
3. (Danh) Họ "Tập".
4. (Động) Mặc thêm áo liệm cho người chết.
5. (Động) Mặc thêm áo ngoài. ◇ Lễ Kí 禮記: "Hàn bất cảm tập, dưỡng bất cảm tao" 寒不敢襲, 癢不敢搔 (Nội tắc 內則) Lạnh không dám mặc thêm áo ngoài, ngứa không dám gãi.
6. (Động) Mặc (quần áo). ◇ Tư Mã Tương Như 司馬相如: "Tập triều phục" 襲朝服 (Thượng lâm phú 上林賦) Mặc triều phục.
7. (Động) Chồng chất, trùng lập. ◇ Hoài Nam Tử 淮南子: "Thử thánh nhân sở dĩ trùng nhân tập ân" 此聖人所以重仁襲恩 (Phiếm luận 氾論) Do đó mà thánh nhân chồng chất đức nhân trùng lập ân huệ.
8. (Động) Noi theo, nhân tuần. ◎ Như: "duyên tập" 沿襲 noi theo nếp cũ. ◇ Lục Cơ 陸機: "Hoặc tập cố nhi di tân, hoặc duyên trọc nhi cánh thanh" 或襲故而彌新, 或沿濁而更清 (Văn phú 文賦) Hoặc theo cũ mà thêm mới, hoặc theo đục mà càng trong.
9. (Động) Kế thừa, nối tiếp, tiếp nhận. ◎ Như: "thế tập" 世襲 đời đời nối tiếp chức tước. ◇ Tả truyện 左傳: "Cố tập thiên lộc, tử tôn lại chi" 故襲天祿, 子孫賴之 (Chiêu Công nhị thập bát niên 昭公二十八年) Cho nên nhận lộc trời, con cháu cậy nhờ.
10. (Động) Đánh bất ngờ, đánh úp. ◎ Như: "yểm tập" 掩襲 đánh úp. ◇ Tả truyện 左傳: "Phàm sư hữu chung cổ viết phạt, vô viết xâm, khinh viết tập" 凡師有鐘鼓曰伐, 無曰侵, 輕曰襲 (Trang Công nhị thập cửu niên 莊公二十九年) Phàm binh có chiêng trống gọi là "phạt", không có gọi là "xâm", gọn nhẹ bất ngờ (dùng khinh binh) gọi là "tập".
11. (Động) Đến với, đập vào. ◎ Như: "xuân phong tập diện" 春風襲面 gió xuân phất vào mặt. ◇ Khuất Nguyên 屈原: "Lục diệp hề tố chi, phương phỉ phỉ hề tập dư" 綠葉兮素枝, 芳菲菲兮襲予 (Cửu ca 九歌, Thiểu tư mệnh 少司命) Lá xanh cành nõn, hương thơm ngào ngạt hề phả đến ta.
12. (Động) Điều hòa, hòa hợp. ◇ Hoài Nam Tử 淮南子: "Thiên địa chi tập tinh vi âm dương" 天地之襲精為陰陽 (Thiên văn 天文) Trời đất hợp khí làm thành âm dương.
Từ điển Thiều Chửu
② Noi theo, như duyên tập 沿襲 noi cái nếp cũ mà theo. Đời nối chức tước gọi là thế tập 世襲.
③ Đánh lẻn, đánh úp, làm văn đi ăn cắp của người gọi là sao tập 抄襲.
④ Áo liệm người chết.
⑤ Mặc áo.
⑥ Chịu nhận,
⑦ Hợp lại.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Kế tục, noi theo, rập theo khuôn sáo cũ: 抄襲 Sao chép lại, quay cóp (văn, thơ của người khác), rập khuôn một cách máy móc; 世襲 Thế truyền, cha truyền con nối;
③ (văn) Áo lót;
④ (văn) Áo liệm người chết;
⑤ (văn) Mặc áo;
⑥ (loại) Bộ, chiếc: 一襲棉衣 Một chiếc áo bông;
⑦ (văn) Chịu nhận;
⑧ (văn) Hợp lại.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 19
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Vận chuyển, chuyên chở. ◇ Sử Kí 史記: "Chư hầu an định, Hà, Vị tào vãn thiên hạ, tây cấp kinh sư" 諸侯安定, 河, 渭漕輓天下, 西給京師 (Lưu Hầu thế gia 留侯世家) Chư hầu yên định xong, thì sông Hoàng Hà, Vị thủy có thể dùng để chuyên chở của cải thiên hạ về kinh đô.
3. (Tính) Điếu, viếng, phúng. ◎ Như: "vãn ca" 輓歌 bài hát ai điếu.
4. (Tính) Muộn, cuối. § Thông "vãn" 晚.
Từ điển Thiều Chửu
② Vãn ca 輓歌 tiếng họa lại của kẻ cầm phất đi theo xe tang, vì thế nên đời sau gọi viếng người chết là vãn.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 1
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. noi theo
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Rìa, cạnh. ◇ Lí Thương Ẩn 李商隱: "Bình duyên điệp lưu phấn" 屏緣蝶留粉 (Tặng Tử Trực 贈子直) Bên cạnh bình phong, bướm để phấn lại.
3. (Danh) Cơ hội. ◇ Sử Kí 史記: "Cầu sự vi tiểu lại, vị hữu nhân duyên dã" 求事為小吏, 未有因緣也 (Điền Thúc truyện 田叔傳) Mong làm được chức lại nhỏ, (nhưng) chưa có cơ hội vậy.
4. (Danh) Nhà Phật cho rằng vì "nhân" mà được "quả" là "duyên". § Thuật ngữ Phật giáo: "Nhân duyên" 因緣 chỉ lí do chính và các điều kiện phụ giúp thêm trong luật Nhân quả (nhân, tiếng Phạn "hetu"; duyên, tiếng Phạn "prātyaya"). ◇ Pháp Hoa Kinh 法華經: "Đãn dĩ nhân duyên hữu" 但以因緣有 (An lạc hạnh phẩm đệ thập tứ 安樂行品第十四) Chỉ do nhân duyên mà có.
5. (Danh) Lí do, nguyên cớ. ◎ Như: "duyên cố" 緣故 duyên cớ, "vô duyên vô cố" 無緣無故 không có nguyên do. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Giáo đầu duyên hà bị điếu tại giá lí?" 教頭緣何被弔在這裏? (Đệ thập nhất hồi) Cớ sao giáo đầu lại bị trói (treo ngược) ở đây?
6. (Động) Leo. ◎ Như: "duyên mộc cầu ngư" 緣木求魚 leo cây tìm cá.
7. (Động) Quấn quanh. ◇ Tào Thực 曹植: "Lục la duyên ngọc thụ" 綠蘿緣玉樹 (Khổ tư hành 苦思行) Lục la quấn quanh cây ngọc.
8. (Động) Men theo. ◇ Đào Uyên Minh 陶淵明: "Duyên khê hành, vong lộ chi viễn cận" 緣溪行, 忘路之遠近 (Đào hoa nguyên kí 桃花源記) Men theo dòng khe mà đi, quên mất đường xa gần.
9. (Động) Nhờ. ◎ Như: "di duyên" 夤緣 nương cậy, cầu thân với nhà quyền quý. ◇ Tuân Tử 荀子: "Trưng tri, tắc duyên nhĩ nhi tri thanh khả dã, duyên mục nhi tri hình khả dã" 徵知, 則緣耳而知聲可也, 緣目而知形可也 (Chánh danh 正名) Muốn biết, nhờ tai mà biết tiếng được vậy, nhờ mắt mà biết hình được vậy.
10. (Giới) Do, vì. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Hoa kính bất tằng duyên khách tảo, Bồng môn kim thủy vị quân khai" 花徑不曾緣客掃, 蓬門今始為君開 (Khách chí 客至) Đường hoa, chưa từng vì khách quét, Cửa cỏ bồng, nay mới mở cho bạn (vào).
Từ điển Thiều Chửu
② Một âm là duyên. Nhân, cái nhân kết thành cái gì gọi là duyên, như duyên cố 緣故 duyên cớ. Nhà Phật cho vì nhân mà được quả là duyên, như nhân duyên, duyên phận 緣分, v.v.
② Leo, như duyên mộc cầu ngư 緣木求魚 leo cây tìm cá.
③ Di duyên 夤緣 nương cậy, liên lạc. Cầu thân với nhà quyền quý cũng gọi là di duyên.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Duyên phận, nhân duyên: 姻緣 Nhân duyên; 有緣 Có duyên phận;
③ Men theo: 緣溪而行 Men theo con suối mà đi;
④ (văn) Leo: 緣木求魚 Leo cây tìm cá;
⑤ (văn) Đường viền áo;
⑥ Rìa, cạnh: 邊緣 Bên rìa;
⑦ Xem 夤緣[yínyuán] (bộ 夕);
⑧ (văn) Nhờ: 緣耳而知聲可也 Nhờ tai mà có thể biết được tiếng (Tuân tử);
⑨ (văn) Do, vì: 花徑不曾緣客掃 Lối hoa chẳng từng quét vì có khách (Đỗ Phủ: Khách chí). 【緣底】duyên để [yuándê] (văn) Vì sao, tại sao (để hỏi về nguyên do): 緣底名愚谷? Vì sao gọi là hang Ngu? (Vương Hữu Thừa tập: Ngu công cốc); 【緣底事】duyên để sự [yuándê shì] (văn) Như 緣底 【緣何】 duyên hà [yuánhé] (văn) Vì sao, tại sao: 比日上能稱漢將,緣何今日自來降? Mới ngày gần đây còn xưng là tướng nhà Hán, vì sao hôm nay tự đến đầu hàng? (Đôn Hoàng biến văn tập: Lí Lăng biến văn) (上=尚);【緣何事】duyên hà sự [yuánhéshì] (văn) Như 緣何.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 29
phồn thể
Từ điển Thiều Chửu
② Một âm là duyên. Nhân, cái nhân kết thành cái gì gọi là duyên, như duyên cố 緣故 duyên cớ. Nhà Phật cho vì nhân mà được quả là duyên, như nhân duyên, duyên phận 緣分, v.v.
② Leo, như duyên mộc cầu ngư 緣木求魚 leo cây tìm cá.
③ Di duyên 夤緣 nương cậy, liên lạc. Cầu thân với nhà quyền quý cũng gọi là di duyên.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 2
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. đúng
3. quay về phía
4. trả lời
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Ứng đáp. ◎ Như: "vô ngôn dĩ đối" 無言以對 không trả lời được.
3. (Động) Cư xử, đối đãi. ◎ Như: "đối nhân thành khẩn" 對人誠懇 cư xử với người một cách tận tình.
4. (Động) Hướng về, chĩa vào. ◎ Như: "đối chúng tuyên ngôn" 對眾宣言 nói rõ trước mọi người, "tương đối vô ngôn" 相對無言 (hướng mặt) nhìn nhau không nói. ◇ Tào Tháo 曹操: "Đối tửu đương ca, Nhân sanh ki hà?" 對酒當歌, 人生幾何 (Đoản ca hành 短歌行) Hướng về chén rượu hãy hát, Đời người có là bao?
5. (Động) Thích ứng, tương hợp, tùy theo. ◎ Như: "đối chứng hạ dược" 對症下藥 tùy theo bệnh mà cho thuốc.
6. (Động) So sánh, kiểm nghiệm. ◎ Như: "hiệu đối" 校對 so sánh, đối chiếu, "đối chỉ văn" 對指紋 kiểm tra dấu tay.
7. (Động) Điều chỉnh. ◎ Như: "đối hảo vọng viễn kính đích cự li" 對好望遠鏡的距離 điều chỉnh cự li ống nhòm.
8. (Động) Pha thêm, chế thêm. ◎ Như: "trà hồ lí đối điểm nhi khai thủy" 茶壺裡對點兒開水 pha chút nước sôi vào ấm trà.
9. (Động) Lắp, tra, khớp vào nhau. ◎ Như: "bả môn đối thượng" 把門對上 lắp cửa vào.
10. (Động) Chống, chọi. ◎ Như: "nhất cá đối nhất cá" 一個對一個 một chọi một.
11. (Danh) Người hay vật sóng với nhau thành một đôi. ◎ Như: "tha môn chánh hảo phối thành đối" 他們正好配成對 họ thật là xứng đôi.
12. (Danh) Nói tắt của "đối liên" 對聯 câu đối. ◎ Như: "đối tử" 對子 câu đối, "hỉ đối" 喜對 câu đối mừng.
13. (Danh) Lượng từ: cặp, đôi. ◎ Như: "tam đối phu thê" 三對夫妻 ba cặp vợ chồng.
14. (Tính) Bên kia, trước mặt. ◎ Như: "đối ngạn" 對岸 bờ bên kia, "đối phương" 對方 phe bên kia, phe nghịch.
15. (Tính) Đúng, phải, bình thường. ◎ Như: "số mục bất đối" 數目不對 con số không đúng, "thần sắc bất đối" 神色不對 sắc mặt không bình thường.
16. (Giới) Với, về, trước. ◎ Như: "đại gia đối tha giá kiện sự ngận bất mãn ý" 大家對他這件事很不滿意 mọi người rất không hài lòng về việc ấy của hắn, "tha đối nhĩ thuyết thập ma?" 他對你說什麼 nó nói gì với anh vậy?
Từ điển Thiều Chửu
② Ðối, như đối chúng tuyên ngôn 對眾宣言 đối trước mọi người mà nói rõ, tương đối vô ngôn 相對無言 cùng đối nhau mà không nói gì. Ðến trước cửa tòa để quan hỏi kiện là đối chất 對質.
③ Ðối, hai bên sóng với nhau, gọi là đối. Như đối liên 對聯 câu đối.
④ Hợp, sự gì không hợp lẽ gọi là bất đối 不對.
⑤ Xét lại, như hiệu đối 校對 so sánh xét lại.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Đối đãi, đối phó, chọi: 對事不對人 Đối việc chứ không đối người; 對症下葯 Tùy bệnh cắt thuốc; 一個對一個 Một chọi một; 刀對刀槍對槍 Dao chọi với dao, súng chọi với súng;
③ Hướng về, đứng trước, trước, đối diện, đối mặt, nhắm vào: 對着鏡子理理發 Soi gương vuốt lại mái tóc; 對衆宣言 Nói rõ trước mọi người; 相對無言 Đối mặt nhau không nói gì;
④ Lẫn nhau, qua lại: 對調 Chuyển đổi lẫn nhau;
⑤ Bên kia, đối địch: 對岸 Bờ bên kia; 作對 Gây chống đối, làm khó dễ;
⑥ Sóng đôi (khiến hai vật phối hợp hoặc tiếp xúc với nhau): 對對子 Đối câu đối; 把門對上 Lắp cửa vào; 對個火兒 Cho tôi xin tí lửa;
⑦ Phù hợp, thích hợp: 對勁兒 Ăn ý; 對心眼兒 Hoàn toàn thích hợp; 越說越對脾氣 Đôi bên càng nói càng vừa lòng nhau; 不對 Không hợp lẽ;
⑧ Đối chiếu lại: 校對 Hiệu đính; 對相片 Đối chiếu ảnh; 對筆跡 Đối chiếu nét chữ; 對號碼 Đối chiếu số;
⑨ Điều chỉnh: 對好望遠鏡的距離 Điều chỉnh cự li ống dòm;
⑩ Đúng: 你的話很對 Anh nói rất đúng; 對,就這麼辦 Đúng, cứ thế mà làm; 數目不對 Con số không đúng;
⑪ Pha: 茶壼裡對點兒開水 Pha tí nước sôi vào ấm trà;
⑫ Chia đôi: 對半兒 Một nửa; 對開紙 Một phần hai tờ giấy; 對股劈 Bửa (bổ, chẻ) đôi;
⑬ Câu đối: 喜對 Câu đối mừng; 五言對兒 Câu đối ngũ ngôn;
⑭ (loại) Đôi, cặp: 一對兒喜鵲 Đôi chim khách; 一對兒花瓶 Một cặp lọ hoa; 一對模范夫妻 Đôi vợ chồng gương mẫu;
⑮ (gt) Đối với, cho, về, trước: 決不對困難屈服 Quyết không khuất phục trước khó khăn; 你的每句話對我都有啟發 Mỗi lời anh nói đều có gợi ý cho tôi; 大家對他這件事很不滿意 Mọi người rất không hài lòng về việc ấy của hắn. 【對于】đối vu [duìyú] Đối với, về...: 大家對于這個問題 的意見是一致的 Đối với (về) vấn đề đó mọi người đều nhất trí; 我對于數學特別愛好 Tôi rất thích học môn toán; 對于學習古漢語,必須十分重視 Về việc học tập cổ Hán ngữ, phải hết sức coi trọng.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 43
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Sự tình quan hệ với cái chết. ◎ Như: "cư tang" 居喪 để tang, "điếu tang" 弔喪 viếng kẻ chết.
3. (Danh) Xác chết, thi thể.
4. (Danh) Họa nạn, tai vạ.
5. (Danh) Họ "Tang".
6. Một âm là "táng". (Động) Chạy trốn, đào vong.
7. (Động) Mất, đánh mất. ◎ Như: "táng minh" 喪明 mù mắt, "táng vị" 喪位 mất ngôi. ◇ Luận Ngữ 論語: "Tử ngôn Vệ Linh Công chi vô đạo dã, Khang Tử viết: Phù như thị, hề nhi bất táng?" 子言衛靈公之無道也, 康子曰: 夫如是, 奚而不喪? (Hiến vấn 憲問) Khổng Tử nói về chuyện vua Vệ Linh Công (là người) vô đạo, Khang Tử hỏi: Như vậy sao không mất (ngôi vua)?
8. (Động) Thất bại, hủy diệt.
9. (Động) Chết. ◇ Đào Uyên Minh 陶淵明: "Trình thị muội táng ư Vũ Xương" 程氏妹喪于武昌 (Quy khứ lai từ tự 歸去来辞序) Em gái Trình thị chết ở Vũ Xương.
10. (Động) Tiêu phí, hao phí. ◇ Bách dụ kinh 百喻經: "Đồ táng kì công, không vô sở hoạch" 徒喪其功, 空無所獲 (Điền phu tư vương nữ dụ 田夫思王女喻) Uổng phí công lao mình mà không thu hoạch được gì cả.
11. (Động) Quên, quên mất. ◇ Trang Tử 莊子: "Kim giả ngô táng ngã, nhữ tri chi hồ?" 今者吾喪我, 汝知之乎 (Tề vật luận 齊物論) Nay ta đã quên ta, mi biết thế chăng?
12. (Động) Đau buồn, ưu thương. ◇ Thương quân thư 商君書: "Cuồng phu lạc chi, hiền giả táng yên" 狂夫樂之, 賢者喪焉 (Canh pháp 更法).
13. (Động) Sầm mặt, xịu mặt (thần thái bất mãn, vẻ mặt không vui). ◇ Tỉnh thế nhân duyên truyện 醒世姻緣傳: "Nã trước không hạp tử, táng trước kiểm, quyệt trước chủy khứ liễu" 拿着空盒子, 喪着臉, 撅着嘴去了 (Đệ thất thập cửu hồi) Cầm cái hộp không, xịu mặt giảu mỏ bỏ đi.
Từ điển Thiều Chửu
② Một âm là táng. Mất, như táng minh 喪明 mù mắt, táng vị 喪位 mất ngôi, v.v.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 24
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. lễ tang
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Sự tình quan hệ với cái chết. ◎ Như: "cư tang" 居喪 để tang, "điếu tang" 弔喪 viếng kẻ chết.
3. (Danh) Xác chết, thi thể.
4. (Danh) Họa nạn, tai vạ.
5. (Danh) Họ "Tang".
6. Một âm là "táng". (Động) Chạy trốn, đào vong.
7. (Động) Mất, đánh mất. ◎ Như: "táng minh" 喪明 mù mắt, "táng vị" 喪位 mất ngôi. ◇ Luận Ngữ 論語: "Tử ngôn Vệ Linh Công chi vô đạo dã, Khang Tử viết: Phù như thị, hề nhi bất táng?" 子言衛靈公之無道也, 康子曰: 夫如是, 奚而不喪? (Hiến vấn 憲問) Khổng Tử nói về chuyện vua Vệ Linh Công (là người) vô đạo, Khang Tử hỏi: Như vậy sao không mất (ngôi vua)?
8. (Động) Thất bại, hủy diệt.
9. (Động) Chết. ◇ Đào Uyên Minh 陶淵明: "Trình thị muội táng ư Vũ Xương" 程氏妹喪于武昌 (Quy khứ lai từ tự 歸去来辞序) Em gái Trình thị chết ở Vũ Xương.
10. (Động) Tiêu phí, hao phí. ◇ Bách dụ kinh 百喻經: "Đồ táng kì công, không vô sở hoạch" 徒喪其功, 空無所獲 (Điền phu tư vương nữ dụ 田夫思王女喻) Uổng phí công lao mình mà không thu hoạch được gì cả.
11. (Động) Quên, quên mất. ◇ Trang Tử 莊子: "Kim giả ngô táng ngã, nhữ tri chi hồ?" 今者吾喪我, 汝知之乎 (Tề vật luận 齊物論) Nay ta đã quên ta, mi biết thế chăng?
12. (Động) Đau buồn, ưu thương. ◇ Thương quân thư 商君書: "Cuồng phu lạc chi, hiền giả táng yên" 狂夫樂之, 賢者喪焉 (Canh pháp 更法).
13. (Động) Sầm mặt, xịu mặt (thần thái bất mãn, vẻ mặt không vui). ◇ Tỉnh thế nhân duyên truyện 醒世姻緣傳: "Nã trước không hạp tử, táng trước kiểm, quyệt trước chủy khứ liễu" 拿着空盒子, 喪着臉, 撅着嘴去了 (Đệ thất thập cửu hồi) Cầm cái hộp không, xịu mặt giảu mỏ bỏ đi.
Từ điển Thiều Chửu
② Một âm là táng. Mất, như táng minh 喪明 mù mắt, táng vị 喪位 mất ngôi, v.v.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Chết: 尋程氏妹喪于武昌 Chẳng bao lâu em của Trình thị chết ở Vũ Xương (Đào Uyên Minh: Quy khứ lai hề từ tự). Xem 喪 [sang].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 10
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.