phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Việc làm, chức vụ, nghề. ◎ Như: "nông nghiệp" 農業 nghề nông, "thương nghiệp" 商業 ngành buôn bán, "các hành các nghiệp" 各行各業 các ngành nghề.
3. (Danh) Nội dung hoặc quá trình học tập. ◎ Như: "tu nghiệp" 修業, "khóa nghiệp" 課業, "tất nghiệp" 畢業. § Ghi chú: Ngày xưa cắt miếng gỗ ra từng khớp để ghi các việc hằng ngày, xong một việc bỏ một khớp, xong cả thì bỏ cả đi, gọi là "tu nghiệp" 修業. Nay đi học ở trường gọi là "tu nghiệp" 修業, học hết khóa gọi là "tất nghiệp" 畢業 đều là noi nghĩa ấy cả.
4. (Danh) Tài sản. ◎ Như: "sản nghiệp" 產業 tài sản, "tổ nghiệp" 祖業 tài sản của tổ tiên, "gia nghiệp" 家業 của cải trong nhà.
5. (Danh) Thành quả, công tích. ◎ Như: "vĩ nghiệp" 偉業 sự nghiệp to lớn, "công nghiệp" 功業 sự nghiệp.
6. (Danh) Hành động (thuật ngữ Phật giáo, dịch nghĩa tiếng Phạn "karma"). ◎ Như: "khẩu nghiệp" 口業 nghiệp bởi miệng làm ra, "thân nghiệp" 身業 nghiệp bởi thân làm ra, "ý nghiệp" 意業 nghiệp bởi ý làm ra, "tam nghiệp" 三業 nghiệp do ba thứ miệng, thân và ý, "túc nghiệp" 宿業 nghiệp từ kiếp trước.
7. (Động) Làm việc, làm nghề. ◎ Như: "nghiệp nho" 業儒 làm nghề học, "nghiệp nông" 業農 làm ruộng.
8. (Động) Kế thừa. ◇ Tả truyện 左傳: "Năng nghiệp kì quan" 能業其官 (Chiêu Công nguyên niên 昭公元年) Có thể kế thừa chức quan đó.
9. (Phó) Đã. ◎ Như: "nghiệp dĩ" 業已 đã, rồi, "nghiệp kinh công bố" 業經公布 đã công bố. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Quả kiến Tương Vân ngọa ư san thạch tích xứ nhất cá thạch đắng tử thượng, nghiệp kinh hương mộng trầm hàm" 果見湘雲臥於山石僻處一個石凳子上, 業經香夢沉酣 (Đệ lục thập nhị hồi) Quả nhiên thấy Tương Vân nằm ở chỗ vắng nơi hòn non bộ, trên một cái ghế đá, đã say mộng đẹp li bì.
Từ điển Thiều Chửu
② Làm việc, nghề nghiệp, như nghiệp nho 業儒 làm nghề học, nghiệp nông 業農 làm ruộng, v.v.
③ Sự đã già rồi, như nghiệp dĩ như thử 業已如此 nghiệp đã như thế rồi.
④ Sợ hãi, như căng căng nghiệp nghiệp 兢兢業業 đau đáu sợ hãi.
⑤ Cái nhân, như nghiệp chướng 業障 nhân ác làm chướng ngại. Có ba nghiệp khẩu nghiệp 口業 nhân ác bởi miệng làm ra, thân nghiệp 身業 nhân ác bởi thân làm ra, ý nghiệp 意業 nhân ác bởi ý làm ra, ba món miệng, thân, ý gọi là tam nghiệp 三業, túc nghiệp 宿業 ác nghiệp kiếp trước đã làm kiếp này phải chịu khổ gọi là túc nghiệp, v.v. Làm thiện cũng gọi là thiện nghiệp 善業.
⑥ Công nghiệp, như đế nghiệp 帝業 công nghiệp vua.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Làm nghề: 業農 Làm nghề nông;
③ Đã. 【業經】nghiệp kinh [yèjing] Đã: 業經公布 Đã công bố; 【業已】nghiệp dĩ [yèyê] Đã... rồi: 業已準備就緒 Đã chuẩn bị đâu vào đấy rồi;
④ (văn) Sợ hãi: 兢兢業業 Đau đáu sợ hãi;
⑤ (tôn) 【業障】nghiệp chướng [yè zhàng] (tôn) Nghiệp chướng;
⑥ Công nghiệp, sự nghiệp: 帝業 Công nghiệp của vua chúa.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 79
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. quyền lợi
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Sự ứng biến, thích ứng, tuy trái với đạo thường mà phải lẽ gọi là "quyền" 權. § Đối lại với "kinh" 經. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Nam nữ thụ thụ bất thân, lễ dã, tẩu nịch viên chi dĩ thủ, quyền dã" 男女授受不親, 禮也; 嫂溺援之以手, 權也 (Li Lâu thượng 離婁上) Nam nữ trao và nhận không được trực tiếp gần gũi với nhau, đó là lễ; chị dâu bị đắm chìm đưa tay ra vớt, đó là quyền.
3. (Danh) Thế lực. ◎ Như: "quyền lực" 權力 thế lực, "đại quyền tại ác" 大權在握 thế lực lớn trong tay.
4. (Danh) Lực lượng và lợi ích, nhân tự nhiên, theo hoàn cảnh phát sinh hoặc do pháp luật quy định, được tôn trọng, gọi là "quyền". ◎ Như: "đầu phiếu quyền" 投票權 quyền bỏ phiếu bầu cử, "thổ địa sở hữu quyền" 土地所有權 quyền sở hữu đất đai.
5. (Danh) Xương gò má.
6. (Danh) Họ "Quyền".
7. (Động) Cân nhắc. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Quyền nhiên hậu tri khinh trọng, độ nhiên hậu tri trường đoản" 權然後知輕重, 度然後知長短 (Lương Huệ Vương thượng 梁惠王上) Cân nhắc rồi sau mới biết nhẹ nặng, liệu chừng rồi sau mới biết dài ngắn.
8. (Phó) Tạm thời, tạm cứ, cứ. ◎ Như: "quyền thả như thử" 權且如此 tạm làm như thế. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Đương vãn các tự quyền hiết" 當晚各自權歇 (Đệ nhất hồi) Tối đó, mọi người tạm lui nghỉ.
Từ điển Thiều Chửu
② Cân lường.
③ Quyền biến 權變. Trái đạo thường mà phải lẽ gọi là quyền 權, đối với chữ kinh 經.
④ Quyền bính, quyền hạn, quyền thế.
⑤ Quyền nghi, sự gì hãy tạm làm thế gọi là quyền thả như thử 權且如此 tạm thay việc của chức quan nào cũng gọi là quyền.
⑥ Xương gò má.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Quả cân;
③ (văn) Xương gò má;
④ Tạm thời, tạm cứ, cứ: 權且由他負責 Tạm thời để anh ấy phụ trách; 權且如此 Tạm cứ như thế; 治此計,權救飢耳 Nếu làm theo kế đó, thì chỉ tạm cứu đói mà thôi (Thế thuyết tân ngữ);
⑤ Xử trí linh hoạt: 權變 Biến đổi linh hoạt, ứng biến, quyền biến;
⑥ Cân nhắc: 權其得失 Cân nhắc hơn thiệt;
⑦ [Quán] (Họ) Quyền.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 71
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. chèo thuyền
3. rửa, súc
4. làm hết sạch
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Dao động. ◇ Tả truyện 左傳: "Nhập, cáo phu nhân Đặng Mạn viết: Dư tâm đãng" 入, 告夫人鄧曼曰: 余心蕩 (Trang Công tứ niên 莊公四年) (Sở Vũ Vương) vào, nói với phu nhân Đặng Mạn: Lòng ta dao động.
3. (Động) Nhú mầm, bắt đầu phát sinh, manh động. ◇ Lễ Kí 禮記: "(Trọng đông chi nguyệt) thị nguyệt dã, nhật đoản chí, âm dương tranh, chư sanh đãng" 仲冬之月是月也, 日短至, 陰陽爭, 諸生蕩 (Nguyệt lệnh 月令) Vào tháng trọng đông, ngày ngắn đến, âm dương tương tranh, các vật bắt đầu phát sinh.
4. (Động) Làm loạn, gây ra xáo trộn. ◇ Tuân Tử 荀子: "Thị cố quyền lợi bất năng khuynh dã, quần chúng bất năng di dã, thiên hạ bất năng đãng dã" 是故權利不能傾也, 群眾不能移也, 天下不能蕩也 (Khuyến học 勸學) Cho nên quyền lợi không thể nghiêng ngửa, dân chúng không dời đổi, thiên hạ không tao loạn.
5. (Động) Quét sạch, rửa sạch, dẹp yên. ◎ Như: "tảo đãng" 掃蕩 quét sạch, "đãng bình" 蕩平 dẹp yên.
6. (Động) Lêu lổng, phóng túng. ◎ Như: "du đãng" 遊蕩 phóng túng lêu lổng, "nhất cá nhân tại nhai thượng đãng lai đãng khứ" 一個人在街上蕩來蕩去 một người trên đường lêu lổng qua lại.
7. (Động) Mê hoặc, dụ hoặc. ◇ Tuân Duyệt 荀悅: "Thính ngôn trách sự, cử danh sát thật, vô hoặc trá ngụy, dĩ đãng chúng tâm" 聽言責事, 舉名察實, 無或詐偽, 以蕩眾心 (Thân giám 申鑒, Chánh thể 政體).
8. (Động) Làm tiêu tán, làm tan hoang. ◎ Như: "khuynh gia đãng sản" 傾家蕩產 phá gia bại sản.
9. (Động) Hủy hoại, làm hư hỏng. ◎ Như: "kỉ cương đãng nhiên" 紀綱蕩然 giường mối hỏng hết. § Ghi chú: Thi Kinh 詩經 có hai thiên "bản đãng" 板蕩 là thơ cảm thán nhà Chu 周 suy đồi. Cho nên nay gọi đời loạn là "trung nguyên bản đãng" 中原板蕩.
10. (Động) Khoan thứ.
11. (Tính) Mông mênh, bát ngát. ◇ Lí Bạch 李白: "Hạo đãng bất kiến để" 浩蕩不見底 (Mộng du thiên 夢遊天) Mênh mông không thấy đáy.
12. (Tính) Xa tít, mù mịt. ◇ Tuân Tử 荀子: "Đạo quá Tam Đại vị chi đãng" 道過三代謂之蕩 (Nho hiệu 儒效) Đạo trước thời Tam Đại quá xa xôi. § Việc quá xa xưa mù mịt khó tin.
13. (Tính) Bình dị, thanh thản, thảnh thơi. ◎ Như: "thản đãng" 坦蕩 thanh thản. ◇ Luận Ngữ 論語: "Quân tử thản đãng đãng, tiểu nhân trường thích thích" 君子坦蕩蕩, 小人長戚戚 (Thuật nhi 述而) Người quân tử thì thanh thản thư thái, kẻ tiểu nhân thì thường lo lắng u sầu.
14. (Tính) Bình đẳng, ngang hàng. ◇ Lỗ Tấn 魯迅: "Sử thiên hạ nhân nhân quy ư nhất trí, xã hội chi nội, đãng vô cao ti, thử kì vi lí tưởng thành mĩ hĩ" 使天下人人歸於一致, 社會之內, 蕩無高卑, 此其為理想誠美矣 (Phần 墳, Văn hóa thiên chí luận 文化偏至論).
15. (Tính) Phóng túng, không biết giữ gìn. ◎ Như: "đãng tử" 蕩子 kẻ không có nghề gì, chỉ chơi lu bù, "đãng phụ" 蕩婦 đàn bà dâm dật bất chính.
16. (Danh) Chằm nước, hồ, ao. ◎ Như: "ngư đãng" 魚蕩 hồ cá, "lô hoa đãng" 蘆花蕩 chằm hoa lau.
17. (Danh) Bệnh tâm thần hoảng hốt.
18. (Danh) Họ "Đãng".
19. Một âm là "đảng". (Động) Khơi, tháo. ◇ Chu Lễ 周禮: "Dĩ phòng chỉ thủy, dĩ câu đảng thủy" 以防止水, 以溝蕩水 (Địa quan 地官, Đạo nhân 稻人) Lấy đê ngăn chặn nước, lấy ngòi khơi dẫn nước.
Từ điển Thiều Chửu
② Bình dị, than thán, thảnh thơi. Luận ngữ 論語: Quân tử thản đãng đãng, tiểu nhân trường thích thích 君子坦蕩蕩,小人長戚戚 (Thuật nhi 述而) người quân tử thì thản nhiên thư thái, kẻ tiểu nhân thì thường lo lắng u sầu.
③ Quẫy động. Như đãng tưởng 蕩槳 quẫy mái chèo, tâm đãng 心蕩 động lòng.
④ Phóng đãng, phóng túng, không biết giữ gìn gọi là đãng. Như kẻ không có nghề gì, chỉ chơi lu bù gọi là đãng tử 蕩子, đàn bà dâm dật bất chính gọi là đãng phụ 蕩婦.
⑤ Quét sạch, rửa sạch, dẹp yên giặc giã gọi là tảo đãng 掃蕩 quét sạch hay đãng bình 蕩平 dẹp yên.
⑥ Hỏng hết. Như kỉ cương đãng nhiên 紀綱蕩然 giềng mối hỏng hết. Kinh Thi 詩經 có hai thiên bản đãng 板蕩 là thơ cảm thán nhà Chu 周 suy đồi mà làm. Cho nên nay gọi gọi đời loạn là trung nguyên bản đãng 中原板蕩.
⑦ Chằm nước, hồ ao nào có lợi cá nước đều gọi là đãng.
⑧ Một âm là đảng. Khơi, tháo.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Lêu lổng: 游蕩 Chơi bời lêu lổng;
③ Rửa, súc: 蕩口 Súc miệng;
④ Càn, dẹp sạch, diệt sạch, làm hết sạch: 掃蕩 Càn quét, quét sạch; 傾家蕩產 Hết sạch gia tài;
⑤ Phóng túng, (phóng) đãng: 放蕩 Phóng đãng; 蕩婦 Người đàn bà phóng đãng;
⑥ Hồ: 蘆花蕩 Hồ Lư Hoa;
⑦ (văn) Mênh mông, bát ngát;
⑧ (văn) Bình dị, thảnh thơi, thanh thản: 君子坦蕩蕩 Người quân tử bằng phẳng thảnh thơi (Luận ngữ);
⑨ (văn) Quẫy, quơ động: 蕩漿 Quơ mái chèo; 心蕩 Động lòng;
⑩ (văn) Hết sạch, hỏng hết: 紀綱蕩然 Giềng mối hỏng hết;
⑪ Chằm nước.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 22
phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Dao động. ◇ Tả truyện 左傳: "Nhập, cáo phu nhân Đặng Mạn viết: Dư tâm đãng" 入, 告夫人鄧曼曰: 余心蕩 (Trang Công tứ niên 莊公四年) (Sở Vũ Vương) vào, nói với phu nhân Đặng Mạn: Lòng ta dao động.
3. (Động) Nhú mầm, bắt đầu phát sinh, manh động. ◇ Lễ Kí 禮記: "(Trọng đông chi nguyệt) thị nguyệt dã, nhật đoản chí, âm dương tranh, chư sanh đãng" 仲冬之月是月也, 日短至, 陰陽爭, 諸生蕩 (Nguyệt lệnh 月令) Vào tháng trọng đông, ngày ngắn đến, âm dương tương tranh, các vật bắt đầu phát sinh.
4. (Động) Làm loạn, gây ra xáo trộn. ◇ Tuân Tử 荀子: "Thị cố quyền lợi bất năng khuynh dã, quần chúng bất năng di dã, thiên hạ bất năng đãng dã" 是故權利不能傾也, 群眾不能移也, 天下不能蕩也 (Khuyến học 勸學) Cho nên quyền lợi không thể nghiêng ngửa, dân chúng không dời đổi, thiên hạ không tao loạn.
5. (Động) Quét sạch, rửa sạch, dẹp yên. ◎ Như: "tảo đãng" 掃蕩 quét sạch, "đãng bình" 蕩平 dẹp yên.
6. (Động) Lêu lổng, phóng túng. ◎ Như: "du đãng" 遊蕩 phóng túng lêu lổng, "nhất cá nhân tại nhai thượng đãng lai đãng khứ" 一個人在街上蕩來蕩去 một người trên đường lêu lổng qua lại.
7. (Động) Mê hoặc, dụ hoặc. ◇ Tuân Duyệt 荀悅: "Thính ngôn trách sự, cử danh sát thật, vô hoặc trá ngụy, dĩ đãng chúng tâm" 聽言責事, 舉名察實, 無或詐偽, 以蕩眾心 (Thân giám 申鑒, Chánh thể 政體).
8. (Động) Làm tiêu tán, làm tan hoang. ◎ Như: "khuynh gia đãng sản" 傾家蕩產 phá gia bại sản.
9. (Động) Hủy hoại, làm hư hỏng. ◎ Như: "kỉ cương đãng nhiên" 紀綱蕩然 giường mối hỏng hết. § Ghi chú: Thi Kinh 詩經 có hai thiên "bản đãng" 板蕩 là thơ cảm thán nhà Chu 周 suy đồi. Cho nên nay gọi đời loạn là "trung nguyên bản đãng" 中原板蕩.
10. (Động) Khoan thứ.
11. (Tính) Mông mênh, bát ngát. ◇ Lí Bạch 李白: "Hạo đãng bất kiến để" 浩蕩不見底 (Mộng du thiên 夢遊天) Mênh mông không thấy đáy.
12. (Tính) Xa tít, mù mịt. ◇ Tuân Tử 荀子: "Đạo quá Tam Đại vị chi đãng" 道過三代謂之蕩 (Nho hiệu 儒效) Đạo trước thời Tam Đại quá xa xôi. § Việc quá xa xưa mù mịt khó tin.
13. (Tính) Bình dị, thanh thản, thảnh thơi. ◎ Như: "thản đãng" 坦蕩 thanh thản. ◇ Luận Ngữ 論語: "Quân tử thản đãng đãng, tiểu nhân trường thích thích" 君子坦蕩蕩, 小人長戚戚 (Thuật nhi 述而) Người quân tử thì thanh thản thư thái, kẻ tiểu nhân thì thường lo lắng u sầu.
14. (Tính) Bình đẳng, ngang hàng. ◇ Lỗ Tấn 魯迅: "Sử thiên hạ nhân nhân quy ư nhất trí, xã hội chi nội, đãng vô cao ti, thử kì vi lí tưởng thành mĩ hĩ" 使天下人人歸於一致, 社會之內, 蕩無高卑, 此其為理想誠美矣 (Phần 墳, Văn hóa thiên chí luận 文化偏至論).
15. (Tính) Phóng túng, không biết giữ gìn. ◎ Như: "đãng tử" 蕩子 kẻ không có nghề gì, chỉ chơi lu bù, "đãng phụ" 蕩婦 đàn bà dâm dật bất chính.
16. (Danh) Chằm nước, hồ, ao. ◎ Như: "ngư đãng" 魚蕩 hồ cá, "lô hoa đãng" 蘆花蕩 chằm hoa lau.
17. (Danh) Bệnh tâm thần hoảng hốt.
18. (Danh) Họ "Đãng".
19. Một âm là "đảng". (Động) Khơi, tháo. ◇ Chu Lễ 周禮: "Dĩ phòng chỉ thủy, dĩ câu đảng thủy" 以防止水, 以溝蕩水 (Địa quan 地官, Đạo nhân 稻人) Lấy đê ngăn chặn nước, lấy ngòi khơi dẫn nước.
Từ điển Thiều Chửu
② Bình dị, than thán, thảnh thơi. Luận ngữ 論語: Quân tử thản đãng đãng, tiểu nhân trường thích thích 君子坦蕩蕩,小人長戚戚 (Thuật nhi 述而) người quân tử thì thản nhiên thư thái, kẻ tiểu nhân thì thường lo lắng u sầu.
③ Quẫy động. Như đãng tưởng 蕩槳 quẫy mái chèo, tâm đãng 心蕩 động lòng.
④ Phóng đãng, phóng túng, không biết giữ gìn gọi là đãng. Như kẻ không có nghề gì, chỉ chơi lu bù gọi là đãng tử 蕩子, đàn bà dâm dật bất chính gọi là đãng phụ 蕩婦.
⑤ Quét sạch, rửa sạch, dẹp yên giặc giã gọi là tảo đãng 掃蕩 quét sạch hay đãng bình 蕩平 dẹp yên.
⑥ Hỏng hết. Như kỉ cương đãng nhiên 紀綱蕩然 giềng mối hỏng hết. Kinh Thi 詩經 có hai thiên bản đãng 板蕩 là thơ cảm thán nhà Chu 周 suy đồi mà làm. Cho nên nay gọi gọi đời loạn là trung nguyên bản đãng 中原板蕩.
⑦ Chằm nước, hồ ao nào có lợi cá nước đều gọi là đãng.
⑧ Một âm là đảng. Khơi, tháo.
phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Loạn, hỗn loạn. ◎ Như: "trọc thế" 濁世 đời loạn, "trọc lưu" 濁流 lũ hèn hạ. ◇ Khuất Nguyên 屈原: "Cử thế giai trọc ngã độc thanh, chúng nhân giai túy ngã độc tỉnh" 舉世皆濁我獨清, 眾人皆醉我獨醒 (Sở từ 楚辭) Cả đời đều đục (hỗn trọc) mình ta trong, mọi người đều say cả, mình ta tỉnh.
3. (Tính) Thường, bình phàm, dung tục. ◇ Hồng Thăng 洪昇: "Tưởng ngã trọc chất phàm tư, kim tịch đắc đáo nguyệt phủ, hảo nghiêu hãnh dã" 想我濁質凡姿, 今夕得到月府, 好僥倖也 (Trường sanh điện 長生殿, Đệ thập nhất xích 第十一齣) Tưởng rằng tôi chỉ là phàm phu tục tử, đêm nay lên tới nguyệt điện, thực là may mắn.
4. (Tính) Trầm, nặng, thô nặng. ◎ Như: "thanh âm trọng trọc" 聲音重濁 âm thanh thô nặng.
5. (Danh) Một tên của sao "Tất" 畢.
6. (Danh) Họ "Trọc".
7. § Ghi chú: Chính âm là "trạc".
Từ điển Thiều Chửu
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Loạn, hỗn loạn. ◎ Như: "trọc thế" 濁世 đời loạn, "trọc lưu" 濁流 lũ hèn hạ. ◇ Khuất Nguyên 屈原: "Cử thế giai trọc ngã độc thanh, chúng nhân giai túy ngã độc tỉnh" 舉世皆濁我獨清, 眾人皆醉我獨醒 (Sở từ 楚辭) Cả đời đều đục (hỗn trọc) mình ta trong, mọi người đều say cả, mình ta tỉnh.
3. (Tính) Thường, bình phàm, dung tục. ◇ Hồng Thăng 洪昇: "Tưởng ngã trọc chất phàm tư, kim tịch đắc đáo nguyệt phủ, hảo nghiêu hãnh dã" 想我濁質凡姿, 今夕得到月府, 好僥倖也 (Trường sanh điện 長生殿, Đệ thập nhất xích 第十一齣) Tưởng rằng tôi chỉ là phàm phu tục tử, đêm nay lên tới nguyệt điện, thực là may mắn.
4. (Tính) Trầm, nặng, thô nặng. ◎ Như: "thanh âm trọng trọc" 聲音重濁 âm thanh thô nặng.
5. (Danh) Một tên của sao "Tất" 畢.
6. (Danh) Họ "Trọc".
7. § Ghi chú: Chính âm là "trạc".
Từ điển Thiều Chửu
② Phàm cái gì không được trong sạch đều gọi là trọc, như trọc thế 濁世 đời loạn, trọc lưu 濁流 lũ hèn hạ. Chính âm là chữ trạc.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Đục, bẩn, dơ, nhơ, ô trọc: 河水很濁 Nước sông đục ngầu;
③ Loạn, hỗn loạn, lộn xộn;
④ (thanh) Kêu, ngậu, om: 濁聲濁氣 Ngậu lên, om lên.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 6
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. kẻ ác
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Quan hệ không chính đáng giữa nam nữ. ◎ Như: "thông gian" 通姦 thông dâm.
3. (Danh) Sự họa loạn. ◇ Trâu Dương 鄒陽: "Cố thiên thính sanh gian, độc nhậm thành loạn" 故偏聽生姦, 獨任成亂 (Ngục trung thượng lương vương thư 獄中上梁王書) Cho nên nghe thiên lệch thì sinh họa, chuyên quyền độc đoán thì thành loạn.
4. (Động) Phát sinh hành vi bất chính, làm việc tà dâm. ◎ Như: "cưỡng gian" 強姦 hiếp dâm, "gian ô" 姦汙 dâm ô.
5. (Tính) Xảo trá, tà ác. ◇ Quản Tử 管子: "Dân bần tắc gian trí sanh" 民貧則姦智生 (Bát quan 八觀) Dân nghèo thì mưu trí xảo trá phát sinh.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
② Kẻ gian: 漢姦 Hán gian;
③ Tà, dâm, gian dâm, thông dâm: 強姦 Hiếp dâm; 通姦 Thông dâm.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 7
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. tỏ rõ
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Hiểu rõ. ◇ Tuân Tử 荀子: "Kì ngôn đa đáng hĩ, nhi vị dụ dã" 其言多當矣, 而未諭也 (Nho hiệu 儒效) Lời đó thường đúng, mà chưa hiểu rõ vậy.
3. (Động) Tỏ rõ, biểu minh. ◇ Hoài Nam Tử 淮南子: "Thôi điệt gian lũ, tích dũng khốc khấp, sở dĩ dụ ai dã" 衰絰菅屨, 辟踊哭泣, 所以諭哀也 (Chủ thuật huấn 主術訓) Mặc áo gai đi giày cỏ, đấm ngực nhảy lên khóc lóc, là để biểu thị lòng thương tiếc.
4. (Động) Ví, sánh. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Thỉnh dĩ thị dụ, thị triêu tắc mãn, tịch tắc hư, phi triêu ái thị nhi tịch tăng chi dã, cầu tồn cố vãng, vong cố khứ" 請以市諭, 市朝則滿, 夕則虛, 非朝愛市而夕憎之也, 求存故往, 亡故去 (Tề sách tứ 齊策四) Xin lấy chợ để ví dụ, chợ sáng thì đông, chiều thì vắng, không phải vì sáng (người ta) yêu chợ mà chiều ghét chợ, (chỉ vì) còn nhu cầu thì tới, hết nhu cầu thì bỏ đi.
5. (Danh) Lời truyền bảo, chỉ thị (bề trên bảo người dưới). ◎ Như: "thượng dụ" 上諭 dụ của vua.
6. (Danh) Họ "Dụ".
Từ điển Thiều Chửu
② Hiểu dụ, tỏ rõ ý nghĩa.
③ Tỏ.
④ Thí dụ.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Truyền xuống bằng dụ, chỉ thị xuống (cấp dưới);
③ (văn) Thí dụ.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 5
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Rình, trông trộm. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Thứ nữ bất tại, tắc thiết quyển lưu lãm" 覷女不在, 則竊卷流覽 (Thư si 書癡) Rình lúc cô gái không ở đó, là lén lấy sách ra lướt đọc.
3. (Động) Giòm chừng, xem xét. ◇ Vô danh thị 無名氏: "Nhĩ tại môn ngoại thứ giả, khán hữu na nhất vị lão da hạ mã, tiện lai báo cha tri đạo" 你在門外覷者, 看有那一位老爺下馬, 便來報咱知道 (Trần Châu thiếu mễ 陳州糶米, Tiết tử 楔子).
4. (Động) Nhắm, nhìn chăm chú. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Hoa Vinh đáp thượng tiễn, duệ mãn cung, thứ đắc thân thiết, vọng không trung chỉ nhất tiễn xạ khứ" 花榮搭上箭, 曳滿弓, 覷得親切, 望空中只一箭射去 (Đệ tam thập ngũ hồi) Hoa Vinh lắp tên, giương căng cung, nhắm thật kĩ, hướng lên trời chỉ bắn một mũi tên.
5. (Động) Nheo mắt, híp mắt. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "(Bảo Ngọc) nhất thủ cử khởi đăng lai, nhất thủ già trước đăng nhi, hướng Đại Ngọc kiểm thượng chiếu liễu nhất chiếu, thứ trước tiều liễu nhất tiều, tiếu đạo: Kim nhi khí sắc hảo liễu ta" 寶玉一手舉起燈來, 一手遮著燈兒, 向黛玉 臉上照了一照, 覷着瞧了一瞧, 笑道: 今兒氣色好了些 (Đệ tứ thập ngũ hồi) (Bảo Ngọc) một tay giơ cái đèn lên, một tay che ánh đèn, soi vào mặt Đại Ngọc, nheo mắt nhìn một lúc, rồi cười nói: Hôm nay thần sắc khá rồi đấy.
6. (Động) Đối đãi, trông nom, coi sóc. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Ân chủ thì thường thứ lão hán, hựu mông dữ chung thân thọ cụ, lão tử kim thế bất năng báo đáp, hậu thế tố lư tố mã, báo đáp áp ti" 恩主時常覷老漢, 又蒙與終身壽具, 老子今世不能報答, 後世做驢做馬, 報答押司 (Đệ nhị thập nhất hồi) Ân chủ vẫn trông nom coi sóc đến già này, lại còn nghĩ đến cả việc chung thân, kiếp này lão chẳng đền ơn, thì kiếp sau làm ngựa làm trâu báo đáp áp ti.
7. § Cũng viết là "thứ" 覰.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. ☆ Tương tự: "xúc loại bàng thông" 觸類旁通, "văn nhất tri thập" 聞一知十, "vấn ngưu tri mã" 問牛知馬.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Chỉ bào thai động trước khi sinh. ◇ Nhị thập niên mục đổ chi quái hiện trạng 二十年目睹之怪現狀: "Ngã khán nữ nhân đỗ tử thống đắc na ma lợi hại, hoặc giả thị tác động yếu sanh tiểu hài tử, dã vị khả tri" 我看女人肚子痛得那麼利害, 或者是作動要生小孩子, 也未可知 (Đệ nhị thập ngũ hồi) Ta thấy người đàn bà đau bụng dữ dội, có thể là thai động sắp đẻ con, cũng chưa biết chừng.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Khí thế, tư thái. ◇ Lục Quy Mông 陸龜蒙: "(Hầu Sanh) tác thất ngôn thi, thậm hữu thái độ" (侯生)作七言詩, 甚有態度 (Tống Hầu đạo sĩ hoàn Thái Bạch San tự 送侯道士還太白山序).
3. Chủ trương hoặc lập trường (đối với sự tình). ◇ Thiệu Ung 邵雍: "Sự đáo cấp thì quan thái độ, Nhân vu nguy xứ lộ can tì" 事到急時觀態度, 人于危處露肝脾 (Tri nhân ngâm 知人吟) Việc xảy ra cấp thời hãy xem xét chủ trương xử sự ra sao, Người ở chỗ hiểm nguy lộ ra gan mật.
4. Tính tình. ◎ Như: "ái sái thái độ" 愛耍態度 tính thích đùa bỡn.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.