hưởng
xiǎng ㄒㄧㄤˇ, xiàng ㄒㄧㄤˋ

hưởng

phồn thể

Từ điển phổ thông

ấu trùng

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tên một loài sâu, giống như tằm mà lớn hơn. § Còn gọi là: "địa dũng" , "tri thanh trùng" .
2. § Thông "hưởng" .
3. "Hật hưởng" : (Động) Truyền ra, rải ra, tán bố (thường dùng cho âm thanh, hơi khí). ◇ Tả Tư : "Quang sắc huyễn hoảng, phương phức hật hưởng" , (Ngô đô phú ) Ánh sáng rực rỡ, hương thơm tỏa ra.
4. "Hật hưởng" : (Tính) Liên miên, không dứt. ◇ Trữ Nhân Hoạch : "Nữ sanh thất tử, tam giáp bảng, tứ hiếu liêm, trâm hốt hật hưởng bất tuyệt" , , , (Lâm Phương Bá thiếp ) Nàng sinh bảy con, ba con đỗ tiến sĩ, bốn con đỗ cử nhân, cài trâm cầm hốt (giữ chức quan triều đình) liên miên không dứt.
5. "Hật hưởng" : (Động) Thần linh cảm ứng.
6. "Hật hưởng" : (Tính) Xa tít, thăm thẳm, phiêu hốt.

Từ điển Thiều Chửu

① Hật hưởng các loài sâu sinh ở chỗ ẩm thấp như con nhặng, con muỗi, v.v. Vì các loài ấy rất nhiều mà lại hay xúm vào chỗ tối, cho nên nói về sự hưng thịnh cũng gọi là hật hưởng, trong chốn u minh phảng phất như có tiếng cũng gọi là hật hưởng.

Từ điển Trần Văn Chánh

】hật hưởng [xìxiăng] Các loài ruồi muỗi. (Ngb) 1. Sự hưng thịnh; 2. Chốn u minh phảng phất như có tiếng u u.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Loài sâu giống như con tằm nhưng lớn hơn nhiều, sống ở dưới đất.
cử, quỹ
guì ㄍㄨㄟˋ, jǔ ㄐㄩˇ, kuì ㄎㄨㄟˋ

cử

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tủ, hòm. ◎ Như: "y quỹ" tủ áo, "thư quỹ" tủ sách.
2. (Danh) Chỗ đất cao lên ở chung quanh, dùng để chứa nước. Cũng chỉ "quỹ điền" . ◇ Nam Tống Thư : "Phàm yếu hại chi địa giai trúc thành bảo, kì khả nhân thủy vi hiểm giả, giai tích thủy vi quỹ" , , (Quyển thập tứ).
3. (Danh) Quầy hàng, cửa hàng. ◎ Như: "chưởng quỹ" chủ tiệm. ◇ Thủy hử truyện : "Trịnh Đồ khán thì, kiến thị Lỗ đề hạt, hoảng mang xuất quỹ thân lai xướng nhạ" , , (Đệ tam hồi) Trịnh Đồ nhìn ra, thấy Lỗ đề hạt, vội vàng bước ra khỏi quầy hàng vái chào.

quỹ

phồn thể

Từ điển phổ thông

cái hòm, cái rương

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tủ, hòm. ◎ Như: "y quỹ" tủ áo, "thư quỹ" tủ sách.
2. (Danh) Chỗ đất cao lên ở chung quanh, dùng để chứa nước. Cũng chỉ "quỹ điền" . ◇ Nam Tống Thư : "Phàm yếu hại chi địa giai trúc thành bảo, kì khả nhân thủy vi hiểm giả, giai tích thủy vi quỹ" , , (Quyển thập tứ).
3. (Danh) Quầy hàng, cửa hàng. ◎ Như: "chưởng quỹ" chủ tiệm. ◇ Thủy hử truyện : "Trịnh Đồ khán thì, kiến thị Lỗ đề hạt, hoảng mang xuất quỹ thân lai xướng nhạ" , , (Đệ tam hồi) Trịnh Đồ nhìn ra, thấy Lỗ đề hạt, vội vàng bước ra khỏi quầy hàng vái chào.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái hòm.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cái tủ: Tủ áo; Tủ sách;
② Tủ hàng, quầy hàng, cửa hàng. em [jư].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái tủ đựng đồ đạc, quần áo, tiền bạc.

Từ ghép 10

Từ điển trích dẫn

1. Chuẩn tắc và quy phạm (trong một cộng đồng xã hội) mà hành vi cử chỉ người ta phải ứng hợp theo. ◇ Hàn Dũ : "Phàm ngô sở vị đạo đức vân giả, hợp nhân dữ nghĩa ngôn chi dã, thiên hạ chi công ngôn dã" , , (Nguyên đạo ).
2. Gọi tắt "Đạo đức kinh" của Lão Tử.
3. Công phu pháp thuật của nhà tu hành. ◇ Thủy hử truyện : "Ngã đẳng tự thị xuất gia nhân, bất tằng não phạm liễu nhĩ, nhĩ nhân hà dạ lai việt tường nhi quá, nhập lai bả phủ phách ngã? Nhược thị ngã vô đạo đức, dĩ bị sát liễu" , , , ? , (Đệ ngũ tam hồi) Chúng ta là người xuất gia, chưa từng động chạm gì đến ngươi, sao đêm hôm ngươi trèo tường đem búa đến bổ vào đầu ta? Nếu ta không có phép thuật thì đã bị ngươi giết rồi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉ chung những điều dựa theo lẽ phải và nết tốt của con người, mà ai cũng phải theo để sống có ý nghĩa.

Từ điển trích dẫn

1. § Cũng viết là "thâm trầm" , .
2. Hoàn bị chu mật. ◇ Băng Tâm : "Tạo vật giả đích ý chỉ, hà đẳng đích thâm trầm a!" , (Kí tiểu độc giả , Thập nhị).
3. Trầm tĩnh, sâu sắc. ◇ Viên Hoành : "Quang lộc đại phu Chu cử, Đãi Trung Đỗ Kiều, thâm trầm chánh trực, đương thế danh thần" 祿, , , (Hậu Hán kỉ , Thuận đế kỉ hạ ).
4. Hình dung cực sâu. ◇ Lí Bạch : "Thâm trầm bách trượng đỗng hải để, Na tri bất hữu giao long bàn" , (Lỗ quận Nghiêu từ tống Đậu Minh Phủ bạc Hoa hoàn Tây kinh 西).
5. Nặng, nặng nề, trầm trọng. ◇ Quách Mạt Nhược : "Đãn đẳng công tác nhất hoàn tất, hựu tĩnh liễu hạ lai, khổ muộn khước cánh gia thâm trầm liễu" , , (Hồng ba khúc , Đệ bát chương nhất).
6. Sâu kín, ẩn mật. ◇ Hứa Địa San : "Thâm trầm viện lạc, tĩnh đáo cực địa" , (Không san linh vũ , Xử nữ để khủng bố ).
7. Nhỏ thấp, đê trầm. ◇ Hoa Sơn : "Nhất thanh thâm trầm đích thán tức, thanh âm cánh hoãn mạn liễu" , (Sơn trung hải lộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sâu sắc kín đáo.

Từ điển trích dẫn

1. Trang nghiêm trịnh trọng, ngôn ngữ cử chỉ không tùy tiện, cẩu thả. ◇ Tần Quan : "Công tự thiếu trang trọng bất cẩu, lực học hữu văn, hương đảng dị chi" , , (Tiên Vu Tử Tuấn hành trạng 駿).
2. Chỉ văn từ nghiêm cẩn, điển nhã, không phù hoa. ◇ Tô Thức : "Sứ giả cập môn, thụ giáo cập thi... đại để từ luật trang trọng, tự sự tinh trí, yếu phi hiêu phù chi tác" 使, ..., , (Đáp Thư Nghiêu Văn thư ).
3. Chỉ tự thể ngay ngắn, dày dặn (thư pháp). § Tương đối với "tú lệ" , "nhu nhược" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nghiêm chỉnh kính cẩn. Đoạn trường tân thanh : » Vân xem trang trọng khác vời «.

trịnh trọng

phồn thể

Từ điển phổ thông

trịnh trọng, ân cần

Từ điển trích dẫn

1. Làm đi làm lại, nhiều lần. ◇ Nhan thị gia huấn : "Tự cổ minh vương thánh đế, do tu cần học, huống phàm thứ hồ! Thử sự biến ư kinh sử, ngô diệc bất năng trịnh trọng, liêu cử cận thế thiết yếu, dĩ khải ngụ nhữ nhĩ" , , ! , , , (Miễn học ).
2. Ân cần, chu đáo. ◇ Bạch Cư Dị : "Thiên lí cố nhân tâm trịnh trọng, Nhất đoan hương khỉ tử phân uân" , (Dữu Thuận Chi dĩ tử hà khỉ viễn tặng dĩ thi đáp chi ).
3. Trân trọng. ◇ Tuyên Đỉnh : "Thử khứ, nhưng vi tăng, ức vi nho, quân tự tiện (...) hảo tự vi chi, tiền đồ trịnh trọng" , , , 便(...), (Dạ vũ thu đăng lục , Già lăng phối ).
4. Trang trọng. ◇ Vương Phu Chi : "Thất ngôn tuyệt cú, sơ thịnh Đường kí nhiêu hữu chi, sảo dĩ trịnh trọng, cố tổn kì phong thần" , , , (Khương trai thi thoại , Quyển hạ).
5. Thận trọng, cẩn thận. ◇ Trần Khang Kì : "Vạn sự căn bổn quân tâm, nhi dụng nhân lí tài, vưu nghi trịnh trọng" , , (Lang tiềm kỉ văn , Quyển nhị).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vẻ nghiêm trang, coi công việc làm lớn, nặng.

Từ điển trích dẫn

1. Gội đầu rửa mình. Phiếm chỉ tắm rửa. ◇ Bạch Cư Dị : "Kinh niên bất mộc dục, Trần cấu mãn cơ phu" , 滿 (Mộc dục ).
2. Ngày xưa là một tục lệ trong hôn lễ và tang lễ. ◇ Ba Kim : "Nhân môn bả lão thái da đích thi thể mộc dục quá liễu, xuyên thượng liễu liễm y, ư thị cử hành tiểu liễm, sử tử giả thư thư phục phục thảng tại quan tài lí" , 穿, , 使 (Gia , Tam ngũ).
3. Thấm nhuần, thừa hưởng ân trạch. ◇ Liễu Tông Nguyên : "Mộc dục hồng trạch giả, cảm hoài quỹ khắc chi an; phủng đái hoàng ân giả, bất tri tẩm thực chi thích" , ; , (Vị Kinh Triệu Phủ thỉnh phục tôn hiệu biểu ).
4. Tỉ dụ ngâm tẩm, hụp lặn trong một hoàn cảnh nào đó. ◇ Diệp Thánh Đào : "Tha môn chỉ giác đắc hảo tượng mộc dục tại khoái lạc đích hải lí" (Nghê hoán chi , Thập).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gội đầu và tắm. Tắm gội.

Từ điển trích dẫn

1. Cao xa, thăm thẳm. ◇ Đỗ Phủ : "Hồng phi minh minh nhật nguyệt bạch, Thanh phong diệp xích thiên vũ sương" , (Kí hàn gián nghị chú ).
2. Tối tăm, u ám. ◇ Kiều Cát : "Môn bán yểm, tiễu tiễu minh minh, đoạn tràng nhân hòa lệ mộng sơ tỉnh" , , (Lưỡng nhân duyên , Đệ nhị chiệp ).
3. Mù mờ, ngu ngơ, không biết gì cả. ◇ Đái Danh Thế : "Thế chi tòng sự ư cử nghiệp giả, minh minh mang mang, bất dĩ thông kinh học cổ vi vụ" , , (Uông vũ tào cảo tự 稿).
4. Mênh mông, miểu mang. ◇ Lưu Hướng : "Thủy ba viễn dĩ minh minh hề, miễu bất đổ kì đông tây" , 西 (Cửu thán , Viễn thệ ).
5. Chỉ trời không cao xa.
6. Chỗ hồn ma ở, âm gian.
7. Phiếm chỉ thế giới thần linh cai quản họa phúc người đời.
8. Chỉ chết. ◇ Đôn Hoàng biến văn tập : "Hà kì viễn viễn li Kinh Triệu, Bất ức minh minh ngọa Sóc phương" , (Vương Chiêu Quân biến văn ).
9. Hôn mê, tê dại.
10. Lặng im không nói.
11. Chuyên tâm, tập trung tinh thần.
12. Âm thầm, ngầm. ◇ Liêu trai chí dị : "Mẫu tàm tạc, duy khủng tế gia tri, bất cảm cáo tộc đảng, đãn chúc nhị tử minh minh trinh sát chi" , 婿, , (Thương tam quan ) Người mẹ lấy làm xấu hổ, sợ nhà thông gia biết, không dám nói cho họ hàng hay, chỉ dặn hai con trai ngấm ngầm tìm kiếm.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tối tăm. Ta cũng thường nói U u minh minh.

Từ điển trích dẫn

1. Vượt thoát thế tục. ◇ Nguyễn Tịch : "Nhược lương vận vị hiệp, thần cơ vô chuẩn, tắc đằng tinh kháng chí, mạc thế cao siêu, đãng tinh cử vu huyền khu chi biểu, sư diệu tiết vu cửu cai chi ngoại" , , , , , (Đáp Phục Nghĩa thư ).
2. Vượt khỏi bậc thường, trác việt. ◇ Ngô Sí Xương : "Khảo quan Phương Toàn tụng chi viết: Văn thật cao siêu" : (Khách song nhàn thoại , Ngữ quái ).
3. Cao quá mặt đất hoặc vật khác. ◇ Thẩm Thuyên Kì : "(Hạp San) quan xuất Vu San chi thập nhị, cao siêu pháp giới chi tam thiên" (), (Hạp San phú ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vượt khỏi mức tầm thường.

Từ điển trích dẫn

1. Kiêng kị, ẩn tránh ngôn ngữ hoặc không làm cử động nào đó. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Nhân gia hoàn một nã tiến cá thập ma lai, tựu thuyết sử bất đắc, bất can bất tịnh đích đông tây kị húy, giá thiêu chỉ đảo bất kị húy?" , 使, 西, (Đệ lục thập hồi) Có những cái người ta chưa mang đến mà nó đã nói ngay là không dùng được, không sạch sẽ, kiêng kị này nọ, thế thì đốt giấy tiền không kiêng kị à?
2. Chỉ giấm ("thố" ) (phương ngôn phương Bắc).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cấm, tránh gọi tên người đã chết ( để tỏ lòng kính trọng ).

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.