phồn & giản thể
Từ điển Thiều Chửu
② Sao, dùng làm lời trợ từ, như nhân yên sưu tai 人焉廋哉 (Luận ngữ 論語) người sao dấu được thay!
③ Yên kí 焉耆 tên một nước ngày xưa.
④ Một âm là diên. Dùng làm trợ từ, cùng nghĩa với chữ nhiên 然, như dương dương diên 烊烊焉 nhơn nhơn vậy.
⑤ Vậy, dùng làm tiếng nói dứt lời, như tựu hữu đạo nhi chính diên 就有道而正焉 tới kẻ có đạo mà chất chính vậy. Ta quen đọc là chữ yên cả.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. sao, thế nào (trợ từ)
Từ điển trích dẫn
2. (Đại) Nghi vấn đại danh từ: ở đâu, nơi nào? ◇ Liệt Tử 列子: "Thả yên trí thổ thạch?" 且焉置土石 (Thang vấn 湯問) Hơn nữa, đất đá để vào đâu?
3. (Phó) Sao mà, há. ◎ Như: "tái ông thất mã, yên tri phi phúc" 塞翁失馬, 焉知非福 ông già ở đồn ải mất ngựa, há chẳng phải là điều may. ◇ Luận Ngữ 論語: "Vị năng sự nhân, yên năng sự quỷ?" 未能事人, 焉能事鬼 (Tiên tiến 先進) Chưa biết đạo thờ người, sao biết được đạo thờ quỷ thần?
4. (Liên) Mới, thì mới (biểu thị hậu quả). § Tương đương với "nãi" 乃, "tựu" 就. ◇ Mặc Tử 墨子: "Tất tri loạn chi sở tự khởi, yên năng trị chi" 必知亂之所自起, 焉能治之(Kiêm ái thượng 兼愛上) Phải biết rõ chỗ sinh ra loạn, thì mới có thể trị được.
5. (Trợ) Từ ngữ khí. Đặt cuối câu: (1) Biểu thị khẳng định. § Tương đương với "dã" 也, "hĩ" 矣. ◇ Luận Ngữ 論語: "Khoan tắc đắc chúng, tín tắc nhân nhậm yên" 寬則得眾, 信則人任焉 (Dương Hóa 陽貨) Độ lượng thì được lòng mọi người, thành tín thì được người ta tín nhiệm. (2) Biểu thị nghi vấn. § Tương đương với "da" 耶, "ni" 呢. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Vương nhược ẩn kì vô tội nhi tựu tử địa, tắc ngưu dương hà trạch yên?" 王若隱其無罪而就死地, 則牛羊何擇焉 (Lương Huệ Vương chương cú thượng 梁惠王章句上) Nếu vua thương xót con vật vô tội mà phải chết, thì sao lại chọn giữa bò và cừu? (3) Biểu thị cảm thán. ◇ Sử Kí 史記: "Sử kì trung vô khả dục giả, tuy vô thạch quách, hựu hà thích yên!" 使其中無可欲者, 雖無石槨, 又何戚焉 (Trương Thích Chi truyện 張釋之傳) Nếu ở trong không có gì người ta có thể tham muốn, thì dù không có quách bằng đá, cũng không có gì phải lo!
6. (Trợ) Đặt sau hình dung từ hay phó từ: biểu thị trạng thái. ◇ Luận Ngữ 論語: "Ngưỡng chi di cao, toàn chi di kiên, chiêm chi tại tiền, hốt yên tại hậu" 仰之彌高, 鑽之彌堅, 瞻之在前, 忽焉在後 (Tử Hãn 子罕) Đạo (của Khổng Tử) càng ngửng lên trông càng thấy cao, càng đục càng thấy cứng, mới thấy ở trước mặt, bỗng hiện ở sau lưng.
Từ điển Thiều Chửu
② Sao, dùng làm lời trợ từ, như nhân yên sưu tai 人焉廋哉 (Luận ngữ 論語) người sao dấu được thay!
③ Yên kí 焉耆 tên một nước ngày xưa.
④ Một âm là diên. Dùng làm trợ từ, cùng nghĩa với chữ nhiên 然, như dương dương diên 烊烊焉 nhơn nhơn vậy.
⑤ Vậy, dùng làm tiếng nói dứt lời, như tựu hữu đạo nhi chính diên 就有道而正焉 tới kẻ có đạo mà chất chính vậy. Ta quen đọc là chữ yên cả.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Ở đâu, nơi nào: 且焉置土石? Hơn nữa (nếu có dọn được núi thì) đất đá để vào đâu? (Liệt tử); 天下之父歸之,其子焉往? Những người cha trong thiên hạ đều theo về với ông ấy (chỉ Chu Văn vương), thì con cái của họ còn đi đâu? (Mạnh tử);
③ Mới: 必知亂之所自起,焉能治之 Phải biết rõ nguồn gốc xảy ra loạn lạc thì mới có thể trị được (Mặc tử: Kiêm ái thượng);
④ Sao, làm sao: 不入虎穴,焉得虎子 Không vào hang cọp thì sao bắt được cọp?; 吳人焉敢攻吾邑? Người nước Ngô làm sao dám đánh ấp ta? (Lã thị Xuân thu); 焉足道邪! Sao đáng để nói! (Sử kí);
⑤ Gì, nào: 面目美好者,焉故必知哉? Kẻ có mặt mày đẹp, vì sao tất phải là người trí? (Mặc tử: Thượng hiền hạ) (焉故=何故; 知=智); 焉所從事? Công việc họ làm là gì? (Mặc tử: Thiên chí trung); 慾仁而得仁,又焉貪? Muốn điều nhân mà có được điều nhân thì còn tham gì nữa? (Luận ngữ); 世與我而相違,復駕言兮焉求? Đời đã cùng ta lìa bỏ nhau, còn dùng lời suông hề cầu chi nữa? (Đào Uyên Minh: Quy khứ lai từ);
⑥ Hơn thế nữa, hơn đó (= 於 + 之): 恥莫甚焉 Nhục không gì hơn thế nữa, không gì nhục bằng;
⑦ Ai (dùng như 誰, bộ 言): 寡人即不起此病,吾將焉致乎魯國? Nếu quả nhân vì bệnh này mà chết, thì ta sẽ giao chính quyền nước Lỗ cho ai? (Công Dương truyện);
⑧ Nó, điều đó (chỉ người hay vật đã nêu ra ở trước, dùng như 之, bộ 丿): 太祖由是笑而惡焉 Thái tổ do vậy mà cười và chán ghét ông ta (Tam quốc chí);
⑨ Trợ từ dùng ở cuối câu để biểu thị ý xác định, nghi vấn, suy đoán hoặc cảm thán: 我二十五年矣,又如是而嫁,則就木焉 Tôi đã hai mươi lăm tuổi rồi, mà lại đợi đến hai mươi lăm năm nữa mới cải giá, thì đã vào hòm rồi (Tả truyện); 王若隱其無罪而就死地,則牛羊何擇焉? Nếu vua thương xót con vật vô tội mà phải đến chỗ chết, thì sao lại lựa chọn giữa (giết) trâu và (giết) dê? (Mạnh tử); 玉之言蓋有諷焉 Lời của Tống Ngọc dường như có ý nói khéo để can gián (Loan thành tập); 巍巍乎有天下而不與焉! Cao cả thay, có thiên hạ mà không dự vào! (Luận ngữ);
⑩ Trợ từ biểu thị sự đình đốn để nêu ra ở đoạn sau: 南山有鳥焉,名曰蒙鳩 Ở núi Nam có loài chim, gọi là mông cưu (Tuân tử); 以五帝之聖焉而死,三王之仁焉而死,死者,人之所必不免也 Thánh như Ngũ đế mà vẫn chết, nhân như Tam vương mà vẫn chết, thì cái chết là điều người ta ắt không thể tránh khỏi được (Sử kí);
⑪ Trợ từ dùng làm tiêu chí để đưa tân ngữ ra trước động từ: 我周之東遷,晉鄭焉依 Nhà Chu ta dời sang đông, dựa vào nước Tấn và nước Trịnh (Tả truyện: Ẩn công lục niên); Làm ngữ vĩ cho hình dung từ hoặc phó từ: 潸焉出涕 Đầm đìa rơi lệ (Thi Kinh).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 4
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Kho thóc lớn hình vuông. ◇ Quản Tử 管子: "Hữu tân thành khuân kinh giả nhị gia" 有新成囷京者二家 (Khinh trọng đinh 輕重丁) Mới làm xong hai kho thóc lớn tròn và vuông.
3. (Danh) Quốc đô, thủ đô. ◎ Như: "kinh sư" 京師 kinh thành, "đế kinh" 帝京 kinh đô. ◇ Bạch Cư Dị 白居易: "Tự ngôn bổn thị kinh thành nữ, Gia tại Hà Mô lăng hạ trú" 自言本是京城女, 家在蝦蟆陵下住 (Tì bà hành 琵琶行) Nói rằng vốn là con gái ở kinh thành, Nhà ở dưới cồn Hà Mô.
4. (Danh) Số mục. § Ngày xưa, mười "ức" 億 là một "triệu" 兆, mười "triệu" 兆 là một "kinh" 京.
5. (Danh) Họ "Kinh".
6. (Tính) To, cao lớn. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Dị nhật giả, Cánh Luy dữ Ngụy vương xử kinh đài chi hạ, ngưỡng kiến phi điểu" 異日者, 更羸與魏王處京臺之下, 仰見飛鳥 (Sở sách tứ 楚策四) Một hôm, Cánh Luy cùng với vua Ngụy ở dưới một cái đài cao, ngửa mặt nhìn chim bay.
7. Một âm là "nguyên". (Danh) Mồ mả. § Đồng nghĩa với "nguyên" 原. ◎ Như: "cửu nguyên" 九京 bãi tha ma. § Cũng như nói "cửu nguyên" 九原.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
② Thủ đô Bắc Kinh (nói tắt): 京廣鐵路 Tuyến đường sắt Bắc Kinh—Quảng Châu;
③ (văn) Gò cao do người đắp: 于塹裏筑京, 皆高五六丈 Đắp gò cao trong hào, đều cao năm, sáu trượng (Tam quốc chí);
④ (văn) Kho lúa to hình tròn: 有新成圓京者二家 Mới xây xong hai kho lúa lớn hình tròn (Quản tử);
⑤ (văn) Cá kình (dùng như 鯨): 騎京魚 Cỡi con cá kình (Dương Hùng: Vũ lạp phú);
⑥ [Jing] Tên một dân tộc: 京族 Dân tộc Kinh (1. Dân tộc ít người ở Quảng Tây, Trung Quốc; 2. Dân tộc đông người nhất ở Việt Nam);
⑦ (Họ) Kinh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 23
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Kho thóc lớn hình vuông. ◇ Quản Tử 管子: "Hữu tân thành khuân kinh giả nhị gia" 有新成囷京者二家 (Khinh trọng đinh 輕重丁) Mới làm xong hai kho thóc lớn tròn và vuông.
3. (Danh) Quốc đô, thủ đô. ◎ Như: "kinh sư" 京師 kinh thành, "đế kinh" 帝京 kinh đô. ◇ Bạch Cư Dị 白居易: "Tự ngôn bổn thị kinh thành nữ, Gia tại Hà Mô lăng hạ trú" 自言本是京城女, 家在蝦蟆陵下住 (Tì bà hành 琵琶行) Nói rằng vốn là con gái ở kinh thành, Nhà ở dưới cồn Hà Mô.
4. (Danh) Số mục. § Ngày xưa, mười "ức" 億 là một "triệu" 兆, mười "triệu" 兆 là một "kinh" 京.
5. (Danh) Họ "Kinh".
6. (Tính) To, cao lớn. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Dị nhật giả, Cánh Luy dữ Ngụy vương xử kinh đài chi hạ, ngưỡng kiến phi điểu" 異日者, 更羸與魏王處京臺之下, 仰見飛鳥 (Sở sách tứ 楚策四) Một hôm, Cánh Luy cùng với vua Ngụy ở dưới một cái đài cao, ngửa mặt nhìn chim bay.
7. Một âm là "nguyên". (Danh) Mồ mả. § Đồng nghĩa với "nguyên" 原. ◎ Như: "cửu nguyên" 九京 bãi tha ma. § Cũng như nói "cửu nguyên" 九原.
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. biên soạn sách
3. nước cờ
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Soạn, viết. ◎ Như: "trứ thư lập thuyết" 著書立說 soạn sách lập thuyết.
3. (Động) Nêu lên. ◎ Như: "vĩnh trứ vi lệnh" 永著爲令 cứ nêu thế làm phép mãi mãi.
4. (Động) Ghi chép, kí tái. ◇ Thương quân thư 商君書: "Tứ cảnh chi nội, trượng phu nữ tử giai hữu danh ư thượng, sanh giả trứ, tử giả tước" 四境之內, 丈夫女子皆有名於上, 生者著, 死者削 (Cảnh nội 境內) Trai gái trong khắp bốn cõi đều có tên trên sổ, khi còn sống thì ghi vào, chết thì xóa đi.
5. (Tính) Sáng, rõ ràng. ◎ Như: "hiển trứ" 顯著 sáng rõ, "trứ danh" 著名 nổi tiếng.
6. (Danh) Văn chương, tác phẩm. ◎ Như: "danh trứ" 名著 tác phẩm nổi tiếng, "cự trứ" 巨著 tác phẩm lớn.
7. Một âm là "trước". (Động) Ở gần, dựa vào, tiếp xúc. ◇ Tống Ngọc 宋玉: "Trước phấn tắc thái bạch, ư chu tắc thái xích" 著粉則太白, 於朱則太赤 (Đăng đồ tử hảo sắc phú 登徒子好色賦) Gần phấn thì trắng, gần son thì đỏ.
8. (Động) Bị, mắc, chịu. ◎ Như: "trước phong" 著風 bị cảm gió, "trước lương" 著涼 bị cảm lạnh.
9. (Động) Hóa ra, thành ra. ◎ Như: "trước cấp" 著急 (hóa ra) vội vàng, "trước hoảng" 著慌 (đâm ra) hoảng sợ.
10. (Động) Mặc, mang, xỏ. ◎ Như: "trước y" 著衣 mặc áo. ◇ Lí Bạch 李白: "Cừu phi thanh mao cẩm, Thân trước xích sương bào" 裘披青毛錦, 身著赤霜袍 (Thượng nguyên phu nhân 上元夫人).
11. (Động) Ham, thích, tham luyến. ◇ Hàn Dũ 韓愈: "Ngô lão trước độc thư, Dư sự bất quải nhãn" 吾老著讀書, 餘事不挂眼 (Tặng Trương Tịch 贈張籍).
12. (Động) Đến, tới nơi. ◎ Như: "phi cơ tựu yếu trước lục liễu" 著陸 phi cơ sắp hạ cánh (phi cơ xuống tới mặt đất). ◇ Thẩm Thuyên Kì 沈佺期: "Thiếp gia lâm Vị Bắc, Xuân mộng trước Liêu Tây" 妾家臨渭北, 春夢著遼西 (Tạp thi 雜詩).
13. (Động) Nở hoa, ra trái. ◇ Vương Duy 王維: "Lai nhật ỷ song tiền, Hàn mai trước hoa vị" 來日綺窗前, 寒梅著花未 (Tạp thi 雜詩) Ngày bạn đến đây, trước cửa sổ đẹp, Cây mai lạnh đã nở hoa chưa?
14. (Động) Tô. ◎ Như: "trước sắc" 著色 tô màu.
15. (Động) Sai khiến. ◇ Tây sương kí 西廂記: "Ngã trước nhĩ đãn khứ xử hành giam tọa thủ, thùy trước nhĩ dĩ đậu đích hồ hành loạn tẩu?" 我著你但去處行監坐守, 誰著你迤逗的胡行亂走? (Đệ tứ bổn 第一本, Đệ nhị chiết) Ta sai mày lúc đi khi ngồi trông coi (cô nương), ai khiến mày dẫn dụ nó làm bậy chạy càn?
16. (Danh) Nước đánh cờ. ◎ Như: "kì cao nhất trước" 棋高一著 một nước cờ cao.
17. (Danh) Mưu kế, đường lối, phương pháp. ◎ Như: "thất trước" 失著 sai đường (tính lầm), "vô trước" 無著 không có cách. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Tam thập lục trước, tẩu vi thượng trước" 三十六著, 走為上著 (Đệ nhị hồi) Ba mươi sáu kế, chạy là cách hơn cả.
18. (Danh) Nơi dồn tụ, kết cục. ◎ Như: "trước lạc" 著落 kết quả, kết cục, "sự tình hoàn một hữu trước lạc" 事情還沒有著落 sự việc chưa ra đâu vào đâu cả.
19. (Trợ) Biểu thị mệnh lệnh, hoặc khuyên nhủ: đây, đi, chứ. ◎ Như: "nhĩ thính trước" 你聽著 anh nghe đây, "nhĩ mạn trước tẩu" 你慢著走 anh đi chậm chứ, "trước chiếu sở thỉnh" 著照所請 cứ theo điều đã thỉnh cầu (dùng trong văn thư).
20. (Trợ) Biểu thị động tác đang tiến hành. ◎ Như: "tọa trước" 坐著 đang ngồi, "tẩu trước" 走著 đang đi.
21. (Trợ) Biểu thị tình trạng tồn tại. ◎ Như: "trác tử thượng hoàn phóng trước kỉ bổn thư" 桌子上還放著幾本書 trên bàn (còn) có để mấy quyển sách.
22. (Trợ) Rất, lắm (đặt trước thán từ 呢 tăng thêm ý nghĩa câu nói). ◎ Như: "giá hài tử thông minh trước ni" 這孩子聰明著呢 đứa bé này thông minh lắm.
23. (Trợ) Được. ◎ Như: "kiến trước" 見著 thấy được, "phùng trước" 逢著 gặp được.
24. Một âm là "trữ". (Danh) Chỗ khoảng giữa cửa và tấm bình phong.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Soạn, viết: 編著 Biên soạn; 著書 Viết sách;
③ Trước tác, tác phẩm: 名著 Tác phẩm nổi tiếng; 新著 Trước tác mới, tác phẩm mới; 譯著 Tác phẩm dịch;
④ (văn) Phụ vào, thêm vào (như 着, bộ 目);
⑤ (văn) Ghi vào, đăng kí (tên...): 四境之内丈夫,女子皆有名于上,生者著,死者削 Trai gái trong khắp bốn cõi đều có tên trên sổ, khi còn sống thì ghi vào, chết thì xóa đi (Thương Quân thư);
⑥ (văn) Dựa vào, tựa vào Xem 着 [zhuó] (bộ 目).
Từ điển Trần Văn Chánh
② Tiếp; liền: 附着 Gần liền, phụ liền vào;
③ Tô (màu), bắt (tay). 【着色】trước sắc [zhuósè] Tô màu, bôi màu;
④ Manh mối; cách: 尋找無着 Không tìm ra manh mối gì, không tìm ra cách gì. Xem 着 [zhao], [zháo], [zhe] và 著 [zhù].
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 9
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Soạn, viết. ◎ Như: "trứ thư lập thuyết" 著書立說 soạn sách lập thuyết.
3. (Động) Nêu lên. ◎ Như: "vĩnh trứ vi lệnh" 永著爲令 cứ nêu thế làm phép mãi mãi.
4. (Động) Ghi chép, kí tái. ◇ Thương quân thư 商君書: "Tứ cảnh chi nội, trượng phu nữ tử giai hữu danh ư thượng, sanh giả trứ, tử giả tước" 四境之內, 丈夫女子皆有名於上, 生者著, 死者削 (Cảnh nội 境內) Trai gái trong khắp bốn cõi đều có tên trên sổ, khi còn sống thì ghi vào, chết thì xóa đi.
5. (Tính) Sáng, rõ ràng. ◎ Như: "hiển trứ" 顯著 sáng rõ, "trứ danh" 著名 nổi tiếng.
6. (Danh) Văn chương, tác phẩm. ◎ Như: "danh trứ" 名著 tác phẩm nổi tiếng, "cự trứ" 巨著 tác phẩm lớn.
7. Một âm là "trước". (Động) Ở gần, dựa vào, tiếp xúc. ◇ Tống Ngọc 宋玉: "Trước phấn tắc thái bạch, ư chu tắc thái xích" 著粉則太白, 於朱則太赤 (Đăng đồ tử hảo sắc phú 登徒子好色賦) Gần phấn thì trắng, gần son thì đỏ.
8. (Động) Bị, mắc, chịu. ◎ Như: "trước phong" 著風 bị cảm gió, "trước lương" 著涼 bị cảm lạnh.
9. (Động) Hóa ra, thành ra. ◎ Như: "trước cấp" 著急 (hóa ra) vội vàng, "trước hoảng" 著慌 (đâm ra) hoảng sợ.
10. (Động) Mặc, mang, xỏ. ◎ Như: "trước y" 著衣 mặc áo. ◇ Lí Bạch 李白: "Cừu phi thanh mao cẩm, Thân trước xích sương bào" 裘披青毛錦, 身著赤霜袍 (Thượng nguyên phu nhân 上元夫人).
11. (Động) Ham, thích, tham luyến. ◇ Hàn Dũ 韓愈: "Ngô lão trước độc thư, Dư sự bất quải nhãn" 吾老著讀書, 餘事不挂眼 (Tặng Trương Tịch 贈張籍).
12. (Động) Đến, tới nơi. ◎ Như: "phi cơ tựu yếu trước lục liễu" 著陸 phi cơ sắp hạ cánh (phi cơ xuống tới mặt đất). ◇ Thẩm Thuyên Kì 沈佺期: "Thiếp gia lâm Vị Bắc, Xuân mộng trước Liêu Tây" 妾家臨渭北, 春夢著遼西 (Tạp thi 雜詩).
13. (Động) Nở hoa, ra trái. ◇ Vương Duy 王維: "Lai nhật ỷ song tiền, Hàn mai trước hoa vị" 來日綺窗前, 寒梅著花未 (Tạp thi 雜詩) Ngày bạn đến đây, trước cửa sổ đẹp, Cây mai lạnh đã nở hoa chưa?
14. (Động) Tô. ◎ Như: "trước sắc" 著色 tô màu.
15. (Động) Sai khiến. ◇ Tây sương kí 西廂記: "Ngã trước nhĩ đãn khứ xử hành giam tọa thủ, thùy trước nhĩ dĩ đậu đích hồ hành loạn tẩu?" 我著你但去處行監坐守, 誰著你迤逗的胡行亂走? (Đệ tứ bổn 第一本, Đệ nhị chiết) Ta sai mày lúc đi khi ngồi trông coi (cô nương), ai khiến mày dẫn dụ nó làm bậy chạy càn?
16. (Danh) Nước đánh cờ. ◎ Như: "kì cao nhất trước" 棋高一著 một nước cờ cao.
17. (Danh) Mưu kế, đường lối, phương pháp. ◎ Như: "thất trước" 失著 sai đường (tính lầm), "vô trước" 無著 không có cách. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Tam thập lục trước, tẩu vi thượng trước" 三十六著, 走為上著 (Đệ nhị hồi) Ba mươi sáu kế, chạy là cách hơn cả.
18. (Danh) Nơi dồn tụ, kết cục. ◎ Như: "trước lạc" 著落 kết quả, kết cục, "sự tình hoàn một hữu trước lạc" 事情還沒有著落 sự việc chưa ra đâu vào đâu cả.
19. (Trợ) Biểu thị mệnh lệnh, hoặc khuyên nhủ: đây, đi, chứ. ◎ Như: "nhĩ thính trước" 你聽著 anh nghe đây, "nhĩ mạn trước tẩu" 你慢著走 anh đi chậm chứ, "trước chiếu sở thỉnh" 著照所請 cứ theo điều đã thỉnh cầu (dùng trong văn thư).
20. (Trợ) Biểu thị động tác đang tiến hành. ◎ Như: "tọa trước" 坐著 đang ngồi, "tẩu trước" 走著 đang đi.
21. (Trợ) Biểu thị tình trạng tồn tại. ◎ Như: "trác tử thượng hoàn phóng trước kỉ bổn thư" 桌子上還放著幾本書 trên bàn (còn) có để mấy quyển sách.
22. (Trợ) Rất, lắm (đặt trước thán từ 呢 tăng thêm ý nghĩa câu nói). ◎ Như: "giá hài tử thông minh trước ni" 這孩子聰明著呢 đứa bé này thông minh lắm.
23. (Trợ) Được. ◎ Như: "kiến trước" 見著 thấy được, "phùng trước" 逢著 gặp được.
24. Một âm là "trữ". (Danh) Chỗ khoảng giữa cửa và tấm bình phong.
Từ điển Thiều Chửu
② Soạn thuật sách vở. Như trứ thư lập thuyết 著書立說 làm ra sách vở.
③ Nêu lên. Như vĩnh trứ vi lệnh 永著爲令 cứ nêu thế làm phép mãi mãi.
④ Một âm là trước. Mặc. Như trước y 着衣 mặc áo.
⑤ Ðánh nước cờ. Vì thế nên sự gì tính lầm lỡ việc gọi là thất trước 失著 tính lầm.
⑥ Bám. Người ở một chỗ không rời đi đâu gọi là thổ trước 土著. Cây có hoa gọi là trước hoa 著花. Vương Duy 王維: Lai nhật ỷ song tiền, Hàn mai trước hoa vị 來日綺窗前,寒梅著花未 (Tạp thi 雜詩) Ngày bạn đến đây, trước cửa sổ đẹp, Cây mai lạnh đã nở hoa chưa?
⑦ Ði đến đâu gọi là trước xứ 著處.
⑧ Ðược. Dùng làm trợ từ. Như kiến trước 見著 thấy được, phùng trước 逢著 gặp được.
⑨ Lời mệnh lệnh. Như trước chiếu sở thỉnh 著照所請 cứ xét điều đã xin.
⑩ Sự gì có quy thức gọi là trước. Như trước thực 著實 đúng thực, trước lạc 著落 đúng chỗ. Tục hay viết là 着.
⑪ Một âm nữa là trữ. Chỗ khoang cửa cách bình phong.
⑫ Ngôi thứ.
⑬ Tích chứa.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Soạn, viết: 編著 Biên soạn; 著書 Viết sách;
③ Trước tác, tác phẩm: 名著 Tác phẩm nổi tiếng; 新著 Trước tác mới, tác phẩm mới; 譯著 Tác phẩm dịch;
④ (văn) Phụ vào, thêm vào (như 着, bộ 目);
⑤ (văn) Ghi vào, đăng kí (tên...): 四境之内丈夫,女子皆有名于上,生者著,死者削 Trai gái trong khắp bốn cõi đều có tên trên sổ, khi còn sống thì ghi vào, chết thì xóa đi (Thương Quân thư);
⑥ (văn) Dựa vào, tựa vào Xem 着 [zhuó] (bộ 目).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 5
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Soạn, viết. ◎ Như: "trứ thư lập thuyết" 著書立說 soạn sách lập thuyết.
3. (Động) Nêu lên. ◎ Như: "vĩnh trứ vi lệnh" 永著爲令 cứ nêu thế làm phép mãi mãi.
4. (Động) Ghi chép, kí tái. ◇ Thương quân thư 商君書: "Tứ cảnh chi nội, trượng phu nữ tử giai hữu danh ư thượng, sanh giả trứ, tử giả tước" 四境之內, 丈夫女子皆有名於上, 生者著, 死者削 (Cảnh nội 境內) Trai gái trong khắp bốn cõi đều có tên trên sổ, khi còn sống thì ghi vào, chết thì xóa đi.
5. (Tính) Sáng, rõ ràng. ◎ Như: "hiển trứ" 顯著 sáng rõ, "trứ danh" 著名 nổi tiếng.
6. (Danh) Văn chương, tác phẩm. ◎ Như: "danh trứ" 名著 tác phẩm nổi tiếng, "cự trứ" 巨著 tác phẩm lớn.
7. Một âm là "trước". (Động) Ở gần, dựa vào, tiếp xúc. ◇ Tống Ngọc 宋玉: "Trước phấn tắc thái bạch, ư chu tắc thái xích" 著粉則太白, 於朱則太赤 (Đăng đồ tử hảo sắc phú 登徒子好色賦) Gần phấn thì trắng, gần son thì đỏ.
8. (Động) Bị, mắc, chịu. ◎ Như: "trước phong" 著風 bị cảm gió, "trước lương" 著涼 bị cảm lạnh.
9. (Động) Hóa ra, thành ra. ◎ Như: "trước cấp" 著急 (hóa ra) vội vàng, "trước hoảng" 著慌 (đâm ra) hoảng sợ.
10. (Động) Mặc, mang, xỏ. ◎ Như: "trước y" 著衣 mặc áo. ◇ Lí Bạch 李白: "Cừu phi thanh mao cẩm, Thân trước xích sương bào" 裘披青毛錦, 身著赤霜袍 (Thượng nguyên phu nhân 上元夫人).
11. (Động) Ham, thích, tham luyến. ◇ Hàn Dũ 韓愈: "Ngô lão trước độc thư, Dư sự bất quải nhãn" 吾老著讀書, 餘事不挂眼 (Tặng Trương Tịch 贈張籍).
12. (Động) Đến, tới nơi. ◎ Như: "phi cơ tựu yếu trước lục liễu" 著陸 phi cơ sắp hạ cánh (phi cơ xuống tới mặt đất). ◇ Thẩm Thuyên Kì 沈佺期: "Thiếp gia lâm Vị Bắc, Xuân mộng trước Liêu Tây" 妾家臨渭北, 春夢著遼西 (Tạp thi 雜詩).
13. (Động) Nở hoa, ra trái. ◇ Vương Duy 王維: "Lai nhật ỷ song tiền, Hàn mai trước hoa vị" 來日綺窗前, 寒梅著花未 (Tạp thi 雜詩) Ngày bạn đến đây, trước cửa sổ đẹp, Cây mai lạnh đã nở hoa chưa?
14. (Động) Tô. ◎ Như: "trước sắc" 著色 tô màu.
15. (Động) Sai khiến. ◇ Tây sương kí 西廂記: "Ngã trước nhĩ đãn khứ xử hành giam tọa thủ, thùy trước nhĩ dĩ đậu đích hồ hành loạn tẩu?" 我著你但去處行監坐守, 誰著你迤逗的胡行亂走? (Đệ tứ bổn 第一本, Đệ nhị chiết) Ta sai mày lúc đi khi ngồi trông coi (cô nương), ai khiến mày dẫn dụ nó làm bậy chạy càn?
16. (Danh) Nước đánh cờ. ◎ Như: "kì cao nhất trước" 棋高一著 một nước cờ cao.
17. (Danh) Mưu kế, đường lối, phương pháp. ◎ Như: "thất trước" 失著 sai đường (tính lầm), "vô trước" 無著 không có cách. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Tam thập lục trước, tẩu vi thượng trước" 三十六著, 走為上著 (Đệ nhị hồi) Ba mươi sáu kế, chạy là cách hơn cả.
18. (Danh) Nơi dồn tụ, kết cục. ◎ Như: "trước lạc" 著落 kết quả, kết cục, "sự tình hoàn một hữu trước lạc" 事情還沒有著落 sự việc chưa ra đâu vào đâu cả.
19. (Trợ) Biểu thị mệnh lệnh, hoặc khuyên nhủ: đây, đi, chứ. ◎ Như: "nhĩ thính trước" 你聽著 anh nghe đây, "nhĩ mạn trước tẩu" 你慢著走 anh đi chậm chứ, "trước chiếu sở thỉnh" 著照所請 cứ theo điều đã thỉnh cầu (dùng trong văn thư).
20. (Trợ) Biểu thị động tác đang tiến hành. ◎ Như: "tọa trước" 坐著 đang ngồi, "tẩu trước" 走著 đang đi.
21. (Trợ) Biểu thị tình trạng tồn tại. ◎ Như: "trác tử thượng hoàn phóng trước kỉ bổn thư" 桌子上還放著幾本書 trên bàn (còn) có để mấy quyển sách.
22. (Trợ) Rất, lắm (đặt trước thán từ 呢 tăng thêm ý nghĩa câu nói). ◎ Như: "giá hài tử thông minh trước ni" 這孩子聰明著呢 đứa bé này thông minh lắm.
23. (Trợ) Được. ◎ Như: "kiến trước" 見著 thấy được, "phùng trước" 逢著 gặp được.
24. Một âm là "trữ". (Danh) Chỗ khoảng giữa cửa và tấm bình phong.
Từ điển Trần Văn Chánh
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Nước "Túc", nay ở tại tỉnh Sơn Đông 山東.
3. (Danh) Họ "Túc".
4. (Động) Nghỉ đêm. ◇ Luận Ngữ 論語: "Chỉ Tử Lộ túc, sát kê vi thử nhi tứ chi" 止子路宿, 殺雞為黍而食之 (Vi tử 微子) Mời Tử Lộ nghỉ đêm, giết gà làm cơm đãi.
5. (Động) Dừng lại, đỗ lại.
6. (Động) Giữ. ◎ Như: "túc trực" 宿直 phòng giữ, canh gác ban đêm. § Ghi chú: Ngày xưa, các quan viên đêm phải mũ áo chỉnh tề để hầu thánh gọi là "túc trực".
7. (Động) Ở yên. ◇ Tả truyện 左傳: "Quan túc kì nghiệp" 官宿其業 (Chiêu Công nhị thập cửu niên 昭公二十九年) Quan ở yên với sự nghiệp của mình.
8. (Tính) Cũ, xưa, đã có từ trước. ◎ Như: "túc oán" 宿怨 oán cũ, "túc ưu" 宿憂 mối lo có từ trước.
9. (Tính) Cách đêm. ◎ Như: "túc vũ" 宿雨 mưa hồi đêm, "túc túy" 宿醉 say đêm trước.◇ Kính hoa duyên 鏡花緣: "Thụy đáo lê minh, túc tửu dĩ tiêu" 睡到黎明, 宿酒已消 (Đệ tứ hồi) Ngủ tới sáng, rượu đêm qua đã tiêu tan.
10. (Tính) Đời trước. ◎ Như: "túc duyên" 宿緣 duyên tiền kiếp, "túc thế" 宿世 đời quá khứ, "túc nhân" 宿因 nhân đã gây từ đời trước.
11. (Tính) Lão luyện, già giặn. § Thông "túc" 夙. ◎ Như: "túc tướng" 宿將 tướng giỏi, "túc học" 宿學 học giỏi, "túc nho" 宿儒 học giả lão luyện.
12. (Phó) Vốn đã, từ trước đến giờ, thường luôn. ◇ Hậu Hán Thư 後漢書: "Linh Đế túc văn kì danh" (Lưu Đào truyện 劉陶傳) Linh Đế vốn đã nghe tiếng ông ta.
13. (Phó) Trước, sẵn. ◎ Như: "túc định" 宿定 định từ trước. ◇ Tam quốc chí 三國志: "Thiện thuộc văn, cử bút tiện thành, vô sở cải định, thì nhân thường dĩ vi túc cấu" 善屬文, 舉筆便成, 無所改定, 時人常以為宿構 (Ngụy thư, Vương Xán truyện) Giỏi làm văn, cất bút là thành bài, không phải sửa đổi, người đương thời cho là ông đã soạn sẵn.
14. Một âm là "tú". (Danh) Ngôi sao. ◎ Như: "nhị thập bát tú" 二十八宿 hai mươi tám ngôi sao.
15. (Danh) Đêm. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Thương nghị dĩ định, nhất tú vô thoại" 商議已定, 一宿無話 (Đệ tứ thập bát hồi) Bàn bạc xong, cả đêm không nói gì nữa.
Từ điển Thiều Chửu
② Giữ, như túc trực 宿直 phòng giữ, nghĩa là canh gác ban đêm cho người ngủ yên. Ta thường nói các quan viên đêm phải mũ áo chỉnh tề để hầu thánh là túc trực là noi theo nghĩa ấy.
③ Vốn có, lão luyện. Như túc tướng 宿將 tướng giỏi, túc học 宿學 học giỏi, túc nho 宿儒 học trò lão luyện, v.v. đều là cái nghĩa đã từng kinh nghiệm và học có căn bản cả.
④ Yên, giữ.
⑤ Lưu lại.
⑥ Ðã qua. Như túc thế 宿世 đời quá khứ, túc nhân 宿因 nhân đã gây từ trước.
⑦ Một âm là tú. Các ngôi sao. Như nhị thập bát tú 二十八宿.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 20
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. lưu lại
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Nước "Túc", nay ở tại tỉnh Sơn Đông 山東.
3. (Danh) Họ "Túc".
4. (Động) Nghỉ đêm. ◇ Luận Ngữ 論語: "Chỉ Tử Lộ túc, sát kê vi thử nhi tứ chi" 止子路宿, 殺雞為黍而食之 (Vi tử 微子) Mời Tử Lộ nghỉ đêm, giết gà làm cơm đãi.
5. (Động) Dừng lại, đỗ lại.
6. (Động) Giữ. ◎ Như: "túc trực" 宿直 phòng giữ, canh gác ban đêm. § Ghi chú: Ngày xưa, các quan viên đêm phải mũ áo chỉnh tề để hầu thánh gọi là "túc trực".
7. (Động) Ở yên. ◇ Tả truyện 左傳: "Quan túc kì nghiệp" 官宿其業 (Chiêu Công nhị thập cửu niên 昭公二十九年) Quan ở yên với sự nghiệp của mình.
8. (Tính) Cũ, xưa, đã có từ trước. ◎ Như: "túc oán" 宿怨 oán cũ, "túc ưu" 宿憂 mối lo có từ trước.
9. (Tính) Cách đêm. ◎ Như: "túc vũ" 宿雨 mưa hồi đêm, "túc túy" 宿醉 say đêm trước.◇ Kính hoa duyên 鏡花緣: "Thụy đáo lê minh, túc tửu dĩ tiêu" 睡到黎明, 宿酒已消 (Đệ tứ hồi) Ngủ tới sáng, rượu đêm qua đã tiêu tan.
10. (Tính) Đời trước. ◎ Như: "túc duyên" 宿緣 duyên tiền kiếp, "túc thế" 宿世 đời quá khứ, "túc nhân" 宿因 nhân đã gây từ đời trước.
11. (Tính) Lão luyện, già giặn. § Thông "túc" 夙. ◎ Như: "túc tướng" 宿將 tướng giỏi, "túc học" 宿學 học giỏi, "túc nho" 宿儒 học giả lão luyện.
12. (Phó) Vốn đã, từ trước đến giờ, thường luôn. ◇ Hậu Hán Thư 後漢書: "Linh Đế túc văn kì danh" (Lưu Đào truyện 劉陶傳) Linh Đế vốn đã nghe tiếng ông ta.
13. (Phó) Trước, sẵn. ◎ Như: "túc định" 宿定 định từ trước. ◇ Tam quốc chí 三國志: "Thiện thuộc văn, cử bút tiện thành, vô sở cải định, thì nhân thường dĩ vi túc cấu" 善屬文, 舉筆便成, 無所改定, 時人常以為宿構 (Ngụy thư, Vương Xán truyện) Giỏi làm văn, cất bút là thành bài, không phải sửa đổi, người đương thời cho là ông đã soạn sẵn.
14. Một âm là "tú". (Danh) Ngôi sao. ◎ Như: "nhị thập bát tú" 二十八宿 hai mươi tám ngôi sao.
15. (Danh) Đêm. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Thương nghị dĩ định, nhất tú vô thoại" 商議已定, 一宿無話 (Đệ tứ thập bát hồi) Bàn bạc xong, cả đêm không nói gì nữa.
Từ điển Thiều Chửu
② Giữ, như túc trực 宿直 phòng giữ, nghĩa là canh gác ban đêm cho người ngủ yên. Ta thường nói các quan viên đêm phải mũ áo chỉnh tề để hầu thánh là túc trực là noi theo nghĩa ấy.
③ Vốn có, lão luyện. Như túc tướng 宿將 tướng giỏi, túc học 宿學 học giỏi, túc nho 宿儒 học trò lão luyện, v.v. đều là cái nghĩa đã từng kinh nghiệm và học có căn bản cả.
④ Yên, giữ.
⑤ Lưu lại.
⑥ Ðã qua. Như túc thế 宿世 đời quá khứ, túc nhân 宿因 nhân đã gây từ trước.
⑦ Một âm là tú. Các ngôi sao. Như nhị thập bát tú 二十八宿.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Lão luyện, già giặn, già đời: 宿將 Lão tướng, vị tướng già giặn;
③ Sẵn có, vốn có, cũ, xưa: 宿物 Vật cũ, đồ cũ; 宿仇 Thù cũ, thù xưa;
④ (văn) Yên, giữ;
⑤ (văn) Đã qua: 宿世 Đời quá khứ; 宿因 Nhân đã gây ra từ trước;
⑥ [Sù] (Họ) Túc. Xem 宿 [xiư], [xiù].
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 18
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. con gái chưa chồng
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Tiếng gọi chung đàn bà con gái.
3. (Danh) Tục gọi con gái chưa chồng là "cô".
4. (Danh) Phụ nữ xuất gia tu hành. ◎ Như: "ni cô" 尼姑, "đạo cô" 道姑.
5. (Danh) Họ "Cô".
6. (Phó) Hẵng, hãy, cứ, hãy tạm. ◇ Trần Quốc Tuấn 陳國峻: "Cổ tiên chi sự cô trí vật luận" 古先之事姑置勿論 (Dụ chư bì tướng hịch văn 諭諸裨將檄文) Việc đời trước hẵng tạm không bàn. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Cô xả nhữ sở học nhi tòng ngã" 姑舍汝所學而從我 (Lương Huệ vương hạ 梁惠王下) Hãy bỏ cái mi học mà theo ta.
7. (Phó) § Xem "cô tức" 姑息.
Từ điển Thiều Chửu
② Chị dâu gọi em gái chồng là tiểu cô 小姑.
③ Chị em với bố cũng gọi là cô.
④ Mẹ vợ cũng gọi là ngoại cô 外姑.
⑤ Tiếng gọi chung của đàn bà con gái. Tục gọi con gái chưa chồng là cô.
⑥ Tiếng giúp lời, nghĩa là hẵng, hãy. Như cô xả nhữ sở học nhi tòng ngã 姑舍汝所學而從我 hãy bỏ cái mày học mà theo ta.
⑦ Cô tức 姑息 núm náu, yêu không phải đạo gọi là cô tức.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Cô (em hoặc chị gái của cha);
③ Mẹ chồng;
④ Mẹ vợ: 外姑 Mẹ vợ;
⑤ (văn) Tạm thời, hãy tạm: 姑且勿論 Tạm không bàn tới; 子姑待之 Ông hãy tạm chờ đó (Hàn Phi tử).【姑且】 cô thả [guqiâ] (pht) Tạm thời, hãy: 你姑且試一試 Anh hãy thử xem.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 25
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Binh sĩ. ◇ Sử Kí 史記: "Quân giai thù tử chiến, bất khả bại" 軍皆殊死戰, 不可敗 (Hoài Âm Hầu liệt truyện 淮陰侯列傳) Quân sĩ đều quyết đánh liều chết, không thể thua được.
3. (Danh) Đơn vị trong quân đội, lớn hơn sư đoàn.
4. (Danh) Việc binh. ◎ Như: "tòng quân" 從軍 ra lính, "hành quân" 行軍 đem quân đi.
5. (Danh) Chỗ đóng binh, trận địa. ◇ Cao Thích 高適: "Chiến sĩ quân tiền bán tử sanh, Mĩ nhân trướng hạ do ca vũ" 戰士軍前半死生, 美人帳下猶歌舞 (Yên ca hành 燕歌行) Quân lính ngoài mặt trận nửa chết nửa sống, Người đẹp dưới trướng còn ca múa.
6. (Danh) Hình phạt thời xưa, đày tội nhân đi ra vùng biên cương làm lao dịch. ◎ Như: "phát phối sung quân" 發配充軍 đày đi làm lao dịch.
7. (Động) Đóng quân. ◇ Sử Kí 史記: "Bái Công quân Bá Thượng, vị đắc dữ Hạng Vũ tương kiến" 沛公軍霸上, 未得與項羽相見 (Hạng Vũ bổn kỉ 項羽本紀) Bái Công đóng quân ở Bá Thượng, chưa được gặp Hạng Vũ.
Từ điển Thiều Chửu
② Một tiếng thông thường gọi về việc binh. Như tòng quân 從軍 ra lính, hành quân 行軍 đem quân đi, v.v.
③ Chỗ đóng binh cũng gọi là quân.
④ Tội đày đi xa.
⑤ Một tên gọi về sự chia đất đai cũng như huyện, tổng, xã vậy.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Quân đoàn: 第一軍軍長 Quân đoàn trưởng quân đoàn 1; 軍政委 Chính ủy quân đoàn; 兩個軍 Hai quân đoàn;
③ (văn) Chỗ đóng quân;
④ (văn) Tội đày đi xa;
⑤ (văn) Quân (đơn vị hành chánh thời xưa, như huyện, tổng...).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 100
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. sư (gồm 2500 lính)
3. thầy giáo
4. sư sãi
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Phép nhà binh ngày xưa định cứ 2500 người gọi là một "sư".
3. (Danh) Quân đội. ◎ Như: "xuất sư" 出師 xuất quân. ◇ Lí Hoa 李華: "Toàn sư nhi hoàn" 全師而還 (Điếu cổ chiến trường văn 弔古戰場文) Toàn quân trở về.
4. (Danh) Thầy, thầy giáo. ◎ Như: "giáo sư" 教師 thầy dạy, "đạo sư" 導師 bậc thầy hướng dẫn theo đường chính. ◇ Luận Ngữ 論語: "Tam nhân hành, tất hữu ngã sư yên" 三人行, 必有我師焉 (Thuật nhi 述而) Ba người (cùng) đi, tất có người (có thể) làm thầy ta.
5. (Danh) Gương mẫu. ◎ Như: "vạn thế sư biểu" 萬世師表 tấm gương muôn đời, "tiền sự bất vong, hậu sự chi sư" 前事不忘, 後事之師 việc trước không quên, (là) tấm gương cho việc sau (nhớ chuyện xưa để làm gương về sau).
6. (Danh) Tiếng tôn xưng nhà tu hành, đạo sĩ. ◎ Như: "pháp sư" 法師, "thiền sư" 禪師.
7. (Danh) Chuyên gia, nhà chuyên môn (sở trường về một ngành nghề). ◎ Như: "họa sư" 畫師 thầy vẽ, "luật sư" 律師 trạng sư.
8. (Danh) Người trùm. ◎ Như: "bốc sư" 卜師 quan trùm về việc bói, "nhạc sư" 樂師 quan trùm coi về âm nhạc.
9. (Danh) Tên một quẻ trong kinh Dịch, trên là "Khôn" 坤, dưới là "Khảm" 坎.
10. (Danh) Họ "Sư".
11. (Động) Bắt chước, noi theo. ◎ Như: "hỗ tương sư pháp" 互相師法 bắt chước lẫn nhau. ◇ Sử Kí 史記: "Kim chư sanh bất sư kim nhi học cổ, dĩ phi đương thế, hoặc loạn kiềm thủ" 今諸生不師今而學古, 以非當世, 惑亂黔首 (Tần Thủy Hoàng bổn kỉ 秦始皇本紀) Nay các Nho sinh không theo thời nay mà học thời xưa, để chê bai thời nay, làm cho dân đen rối loạn.
Từ điển Thiều Chửu
② Phép nhà binh ngày xưa định cứ 2500 người gọi là một sư.
③ Dạy người ta học về đạo đức học vấn gọi là sư. Như sư phạm giáo khoa 師範教科 khóa dạy đạo làm thầy.
④ Có một cái sở trường về một nghề gì cũng gọi là sư, như họa sư 畫師, thầy vẽ.
⑤ Bắt chước, như hỗ tương sư pháp 互相師法 đắp đổi cùng bắt chước.
⑥ Người trùm, như bốc sư 卜師 quan trùm về việc bói, nhạc sư 樂師 quan trùm coi về âm nhạc, v.v.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (Ngr) Gương mẫu: 師表 Làm gương, tấm gương;
③ Sư, thợ, nhà (chỉ chung những người có nghề chuyên môn): 畫師 Thợ vẽ; 工程師 Kĩ sư, công trình sư; 理發師 Thợ cắt tóc; 設計師 Nhà thiết kế;
④ Học, bắt chước, noi theo: 互相師法 Bắt chước lẫn nhau;
⑤ Về quân sự: 誓師 Tuyên thề; 出師 Xuất quân;
⑥ Sư đoàn: 師政委 Chính ủy sư đoàn; 坦克師 Sư đoàn xe tăng;
⑦ [Shi] (Họ) Sư.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 71
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. giao nộp
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Tâm lí, trong lòng. ◎ Như: "nội tỉnh" 內省 tự xét tâm ý, phản tỉnh.
3. (Danh) Cung đình, triều đình. ◎ Như: "cung đình đại nội" 宮廷大內 cung đình nhà vua.
4. (Danh) Vợ, thê thiếp. ◎ Như: "nội tử" 內子, "nội nhân" 內人, "tiện nội" 賤內 đều là tiếng mình tự gọi vợ mình, "nội thân" 內親 họ hàng về bên nhà vợ, "nội huynh đệ" 內兄第 anh em vợ.
5. (Danh) Phụ nữ, nữ sắc. ◇ Nam sử 南史: "Cảnh Tông hiếu nội, kĩ thiếp chí sổ bách" 景宗好內, 妓妾至數百 (Tào Cảnh Tông truyện 曹景宗傳) Cảnh Tông thích nữ sắc, thê thiếp có tới hàng trăm.
6. (Danh) Phòng ngủ, phòng. ◇ Hán Thư 漢書: "Tiên vi trúc thất, gia hữu nhất đường nhị nội" 先為築室, 家有一堂二內 (Trào Thác truyện 鼂錯傳) Trước tiên cất nhà, nhà có một gian chính, hai phòng.
7. (Danh) Tạng phủ. ◎ Như: "nội tạng" 內臟. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Đăng thì tứ chi ngũ nội, nhất tề giai bất tự tại khởi lai" 登時四肢五內, 一齊皆不自在起來 (Đệ thập bát hồi) Tức thì tay chân ruột gan, đều cùng bủn rủn, bồn chồn.
8. (Danh) Họ "Nội".
9. (Động) Thân gần. ◇ Dịch Kinh 易經: "Nội quân tử nhi ngoại tiểu nhân, quân tử đạo trưởng, tiểu nhân đạo tiêu dã" 內君子而外小人, 君子道長, 小人道消也 (Thái quái 泰卦) Thân gần người quân tử mà xa lánh kẻ tiểu nhân, đạo của quân tử thì lớn lên, đạo của tiểu nhân thì tiêu mòn.
10. Một âm là "nạp". (Động) Thu nhận, chấp nhận. § Thông "nạp" 納. ◇ Sử Kí 史記: "Hoài Vương nộ, bất thính, vong tẩu Triệu, Triệu bất nạp, phục chi Tần, cánh tử ư Tần nhi quy táng" 懷王怒, 不聽, 亡走趙, 趙不內, 復之秦, 竟死於秦而歸葬 (Khuất Nguyên Giả Sanh truyện 屈原賈生傳) Hoài Vương nổi giận, không chịu, bỏ trốn sang nước Triệu, Triệu không cho ở, Hoài Vương lại về Tẩn, rốt cục chết ở Tần, rồi đưa về chôn trên đất Sở.
11. (Động) Lấy văn tự cố buộc người vào tội gọi là "chu nạp" 周內.
Từ điển Thiều Chửu
② Cung cấm, nhà vua gọi là đại nội 大內.
③ Vợ, như nội tử 內子, nội nhân 內人, tiện nội 賤內đều là tiếng mình tự gọi vợ mình khi đối với người họ hàng về bên nhà vợ gọi là nội thân 內親, anh em vợ gọi là nội huynh đệ 內兄第, v.v.
④ Một âm là nạp. Nộp, cũng như chữ 納. Lấy văn tự cố buộc người vào tội gọi là chu nạp 周內.
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Tâm lí, trong lòng. ◎ Như: "nội tỉnh" 內省 tự xét tâm ý, phản tỉnh.
3. (Danh) Cung đình, triều đình. ◎ Như: "cung đình đại nội" 宮廷大內 cung đình nhà vua.
4. (Danh) Vợ, thê thiếp. ◎ Như: "nội tử" 內子, "nội nhân" 內人, "tiện nội" 賤內 đều là tiếng mình tự gọi vợ mình, "nội thân" 內親 họ hàng về bên nhà vợ, "nội huynh đệ" 內兄第 anh em vợ.
5. (Danh) Phụ nữ, nữ sắc. ◇ Nam sử 南史: "Cảnh Tông hiếu nội, kĩ thiếp chí sổ bách" 景宗好內, 妓妾至數百 (Tào Cảnh Tông truyện 曹景宗傳) Cảnh Tông thích nữ sắc, thê thiếp có tới hàng trăm.
6. (Danh) Phòng ngủ, phòng. ◇ Hán Thư 漢書: "Tiên vi trúc thất, gia hữu nhất đường nhị nội" 先為築室, 家有一堂二內 (Trào Thác truyện 鼂錯傳) Trước tiên cất nhà, nhà có một gian chính, hai phòng.
7. (Danh) Tạng phủ. ◎ Như: "nội tạng" 內臟. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Đăng thì tứ chi ngũ nội, nhất tề giai bất tự tại khởi lai" 登時四肢五內, 一齊皆不自在起來 (Đệ thập bát hồi) Tức thì tay chân ruột gan, đều cùng bủn rủn, bồn chồn.
8. (Danh) Họ "Nội".
9. (Động) Thân gần. ◇ Dịch Kinh 易經: "Nội quân tử nhi ngoại tiểu nhân, quân tử đạo trưởng, tiểu nhân đạo tiêu dã" 內君子而外小人, 君子道長, 小人道消也 (Thái quái 泰卦) Thân gần người quân tử mà xa lánh kẻ tiểu nhân, đạo của quân tử thì lớn lên, đạo của tiểu nhân thì tiêu mòn.
10. Một âm là "nạp". (Động) Thu nhận, chấp nhận. § Thông "nạp" 納. ◇ Sử Kí 史記: "Hoài Vương nộ, bất thính, vong tẩu Triệu, Triệu bất nạp, phục chi Tần, cánh tử ư Tần nhi quy táng" 懷王怒, 不聽, 亡走趙, 趙不內, 復之秦, 竟死於秦而歸葬 (Khuất Nguyên Giả Sanh truyện 屈原賈生傳) Hoài Vương nổi giận, không chịu, bỏ trốn sang nước Triệu, Triệu không cho ở, Hoài Vương lại về Tẩn, rốt cục chết ở Tần, rồi đưa về chôn trên đất Sở.
11. (Động) Lấy văn tự cố buộc người vào tội gọi là "chu nạp" 周內.
Từ điển Thiều Chửu
② Cung cấm, nhà vua gọi là đại nội 大內.
③ Vợ, như nội tử 內子, nội nhân 內人, tiện nội 賤內đều là tiếng mình tự gọi vợ mình khi đối với người họ hàng về bên nhà vợ gọi là nội thân 內親, anh em vợ gọi là nội huynh đệ 內兄第, v.v.
④ Một âm là nạp. Nộp, cũng như chữ 納. Lấy văn tự cố buộc người vào tội gọi là chu nạp 周內.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 68
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. con gái đẹp
3. chuyện tình yêu
4. hâm mộ, ham chuộng
5. khúc hát nước Sở
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Có quan hệ về tình yêu. ◎ Như: "diễm thi" 豔詩 thơ tình yêu, "diễm sự" 豔事 chuyện tình ái.
3. (Tính) Nồng, đậm. ◎ Như: "diễm tình" 豔情 ái tình nồng nàn. ◇ Lữ Khôn 呂坤: "Dục tâm yếu đạm, đạo tâm yếu diễm" 欲心要淡, 道心要豔 (Tục tiểu nhi ngữ 續小兒語, Tạp ngôn 雜言).
4. (Động) Ham chuộng, hâm mộ. ◎ Như: "hâm diễm" 歆豔 hâm mộ ham thích.
5. (Động) Chiếu sáng. ◇ Tây du kí 西遊記: "Hà quang diễm diễm, thụy khí đằng đằng" 霞光豔豔, 瑞氣騰騰 (Đệ tam hồi) Ánh mặt trời chiếu rực rỡ, điềm lành bốc lên.
6. (Động) Huyễn hoặc, làm mê hoặc. ◇ Trần Xác 陳確: "Chánh như Phật thị chi xưng vô lượng công đức, vụ thần kì thuyết, dĩ diễm ngu tục giả, phi thật thoại dã" 正如佛氏之稱無量功德, 務神其說, 以豔愚俗者, 非實話也 (Đáp Trương Khảo Phu thư 答張考夫書).
7. (Danh) Con gái đẹp. ◇ Lí Bạch 李白: "Ngô oa dữ Việt diễm, Yểu điệu khoa duyên hồng" 吳娃與越豔, 窈窕誇鉛紅 (Kinh loạn li hậu 經亂離後) Gái đẹp nước Ngô và nước Việt, Yểu điệu khoe phấn hồng.
8. (Danh) Chỉ hoa. ◇ Quách Chấn 郭震: "Diễm phất y khâm nhị phất bôi, Nhiễu chi nhàn cộng điệp bồi hồi" 豔拂衣襟蕊拂杯, 遶枝閑共蝶徘徊 (Tích hoa 惜花).
9. (Danh) Vẻ sáng.
10. (Danh) Khúc hát nước Sở.
Từ điển Thiều Chửu
② Ham chuộng, như hâm diễm 歆豔 hâm mộ ham thích.
③ Con gái đẹp.
④ Màu mỡ, rực rỡ.
⑤ Khúc hát nước Sở.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Gái đẹp;
③ (văn) Tình yêu.【豔史】 diễm sử [yànshê] (cũ) Chuyện tình yêu;
④ (văn) Hâm mộ, ham chuộng: 歆豔 Hâm mộ, ham chuộng;
⑤ (văn) Khúc hát nước Sở.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 12
Từ điển trích dẫn
2. Tăng giảm. ◇ Chu Lễ 周禮: "Phàm tứ phương chi tân khách, lễ nghi từ mệnh hí lao tứ hiến, dĩ nhị đẳng tòng kì tước nhi thượng hạ chi" 凡四方之賓客, 禮儀辭命餼牢賜獻, 以二等從其爵而上下之 (Thu quan 秋官, Tư nghi 司儀).
3. Phiếm chỉ hai phương hướng đối nhau. ◎ Như: "cao đê" 高低, "tôn ti" 尊卑, "ưu liệt" 優劣, "thiên địa" 天地, "thần nhân" 神人, "cổ kim" 古今 v.v. ◇ Nho lâm ngoại sử 儒林外史: "Mỗi thuyền lưỡng trản minh giác đăng, nhất lai nhất vãng, ánh trước hà lí, thượng hạ minh lượng" 每船兩盞明角燈, 一來一往, 映著河裡, 上下明亮 (Đệ tứ thập nhất hồi).
4. Khoảng chừng, xấp xỉ. § Sai biệt không đáng kể. ◇ Lão tàn du kí nhị biên 老殘遊記二編: "Điểm toán tây thủ ngũ bài, nhân đại khái tại nhất bách danh thượng hạ" 點算西首五排, 人大概在一百名上下 (Đệ thất hồi).
5. Công sai, nha dịch. ◇ Sơ khắc phách án kinh kì 初刻拍案驚奇: "Thượng hạ nhiêu thứ, tùy lão phụ đáo gia trung thủ tiền tạ nhĩ" 上下饒恕, 隨老婦到家中取錢謝你 (Quyển nhị).
6. Dùng để hỏi tên húy của người đã qua đời hoặc của nhà tu Phật. ◎ Như: "thỉnh giáo lệnh sư thượng hạ?" 請教令師上下?
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Tăng giảm. ◇ Chu Lễ 周禮: "Phàm tứ phương chi tân khách, lễ nghi từ mệnh hí lao tứ hiến, dĩ nhị đẳng tòng kì tước nhi thượng hạ chi" 凡四方之賓客, 禮儀辭命餼牢賜獻, 以二等從其爵而上下之 (Thu quan 秋官, Tư nghi 司儀).
3. Phiếm chỉ hai phương hướng đối nhau. ◎ Như: "cao đê" 高低, "tôn ti" 尊卑, "ưu liệt" 優劣, "thiên địa" 天地, "thần nhân" 神人, "cổ kim" 古今 v.v. ◇ Nho lâm ngoại sử 儒林外史: "Mỗi thuyền lưỡng trản minh giác đăng, nhất lai nhất vãng, ánh trước hà lí, thượng hạ minh lượng" 每船兩盞明角燈, 一來一往, 映著河裡, 上下明亮 (Đệ tứ thập nhất hồi).
4. Khoảng chừng, xấp xỉ. § Sai biệt không đáng kể. ◇ Lão tàn du kí nhị biên 老殘遊記二編: "Điểm toán tây thủ ngũ bài, nhân đại khái tại nhất bách danh thượng hạ" 點算西首五排, 人大概在一百名上下 (Đệ thất hồi).
5. Công sai, nha dịch. ◇ Sơ khắc phách án kinh kì 初刻拍案驚奇: "Thượng hạ nhiêu thứ, tùy lão phụ đáo gia trung thủ tiền tạ nhĩ" 上下饒恕, 隨老婦到家中取錢謝你 (Quyển nhị).
6. Dùng để hỏi tên húy của người đã qua đời hoặc của nhà tu Phật. ◎ Như: "thỉnh giáo lệnh sư thượng hạ?" 請教令師上下?
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.