tiển, tiễn
jiǎn ㄐㄧㄢˇ

tiển

phồn thể

Từ điển phổ thông

rất, cực kỳ

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Diệt, trừ, tiêu diệt.
2. (Động) Hết mực, tới, tận. ◎ Như: "tiển cốc" : (1) chí thiện, tận thiện; (2) hết mực tốt lành. ◇ Thi Kinh : "Thiên bảo định nhĩ, Tỉ nhĩ tiển cốc. Khánh vô bất nghi, Thụ thiên bách lộc" , . , 祿 (Tiểu Nhã , Thiên bảo ) Trời đã yên định cho ngài, Khiến cho ngài trọn được tốt lành. Không có gì là không thích nghi ổn thỏa, Ngài nhận trăm phúc lộc của trời.
3. (Danh) Phúc lộc, cát tường.

Từ điển Thiều Chửu

① Hết, rất, như tiển cốc hay rất mực.
② Phúc.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Tiêu diệt, hủy diệt;
② Phúc lành;
③ Hoàn toàn, rất: Rất tốt, rất mực hay ho.

tiễn

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Diệt cho hết.

Từ điển trích dẫn

1. Chia ra cho mọi người cùng gánh vác. ☆ Tương tự: "phân quản" . ★ Tương phản: "tổng lãm" . ◎ Như: "phân đảm công tác" .
2. Chia sẻ, vì người khác chịu đựng phần nào. ◇ Ba Kim : "Tha bất cận phân đảm liễu ngã đích thống khổ, hoàn cấp liễu ngã bất thiểu đích an ủy hòa cổ lệ" , (Tùy tưởng lục , Hoài niệm Tiêu San ) Bà đã chia sẻ cùng tôi bao nhiêu thống khổ, cũng như cho tôi rất nhiều an ủi và khích lệ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chia ra cho mọi người cùng gánh vác.
cung, cúng
gōng ㄍㄨㄥ, gòng ㄍㄨㄥˋ

cung

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. cung cấp
2. tặng
3. lời khai, khẩu cung

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Bày, sắp đặt, trần thiết. ◎ Như: "cung trướng" bỏ màn sẵn cho người ngủ. ◇ Cảnh thế thông ngôn : "Trác thượng hoa bình nội cung nhất chi bích đào hoa" (Lí trích tiên túy thảo hách man thư ) Trong bình hoa trên bàn trưng bày một cành hoa bích đào.
2. (Động) Dâng hiến, thờ phụng. ◎ Như: "cung Phật" cúng Phật. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Gia môn na phạ dụng nhất vạn lưỡng ngân tử cung tổ tông, đáo để bất như giá cá hữu thể diện" , (Đệ thập lục hồi) Chúng ta nào có sợ tiêu cả vạn lạng bạc để cúng tổ tiên, nhưng dù sao cũng không bằng mấy lạng bạc này (tiền vua thưởng) có thể diện hơn.
3. (Động) Chấp hành, tòng sự. ◎ Như: "cung chức" nhận giữ chức việc mình.
4. (Động) Cấp, cho. ◎ Như: "cung ứng" , "cung cấp" .
5. (Động) Tạo điều kiện, để cho. ◇ Đỗ Phủ : "Tân thiêm thủy hạm cung thùy điếu" (Giang thượng trị thủy như hải thế liêu đoản thuật ).
6. (Động) Khai nhận, thú nhận. ◎ Như: "cung nhận" khai nhận, "cung xuất" khai ra. ◇ Liêu trai chí dị : "Vương bất cảm ẩn, thật cung chi" , (Tiên nhân đảo ) Vương không dám giấu, phải nói thật.
7. (Danh) Lời khai, lời xưng (khi bị tra hỏi). ◎ Như: "khẩu cung" lời khai, "thân cung" tự khai.
8. (Danh) Đồ cúng tế. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Trí bạn tổ tông đích cung" (Đệ ngũ thập tam hồi).
9. (Danh) Các món ăn, rượu thịt, cơm ăn. ◇ Tây du kí 西: "Na viện chủ hiến liễu trà, hựu an bài trai cung" , (Đệ thập lục hồi) Chủ viện dâng trà rồi lại dọn cơm chay.
10. (Danh) Họ "Cung".

Từ điển Thiều Chửu

① Bầy, đặt, như cung trướng bỏ màn sẵn cho người ngủ.
② Vâng, như cung chức vâng giữ chức việc mình.
③ Lời cung. Tra hỏi kẻ khác, kẻ khác xưng hết sự mình gọi là cung, như khẩu cung , thân cung v.v.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cung cấp;
② Để cho, dùng để: Để cho bạn đọc tham khảo. Xem [gòng].

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cúng: Cúng tổ tiên; Đồ cúng;
② Cung khai, khẩu cung, lời khai: Không lấy được khẩu cung. Xem [gong].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sắp đặt, bày biện — Đưa tới — Nuôi nấng — Nói thật về mình.

Từ ghép 30

cúng

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cúng: Cúng tổ tiên; Đồ cúng;
② Cung khai, khẩu cung, lời khai: Không lấy được khẩu cung. Xem [gong].

dã hứa

phồn thể

Từ điển phổ thông

có thể, có lẽ

Từ điển trích dẫn

1. Có thể, có lẽ. § Cũng nói là: "hoặc hứa" , "thuyết bất định" . ◎ Như: "kim thiên tha dã hứa hội lai" . ◇ Ba Kim : "Tha dã hứa thị bị hi vọng cổ vũ trước, dã hứa thị bị tiêu lự chiết ma trước" , (Xuân , Nhị).

Từ điển trích dẫn

1. Quần áo, chăn mền, giày dép... (các thứ dùng để mang mặc). ◇ Chu Nhi Phục : "Tiên bả bệnh nhân bị phục, chẩm đầu, tẩy tịnh tiêu độc" , , (Nặc Nhĩ Man , Bạch cầu ân đoạn phiến , Bát ).
2. Cảm hóa. ◇ Lục Giả : "Dân bất phạt nhi úy tội, bất thưởng nhi hoan duyệt, tiệm tí ư đạo đức, bị phục ư trung hòa chi sở trí dã" , , , (Tân ngữ , Vô vi ).
3. Tín phụng, tự thân thật hành. ◇ Hán Thư : "Tu lễ nhạc, bị phục nho thuật" , (Hà Gian Hiến Vương truyện ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mặc quần áo. Tự rước vào mình. Điều mình phải chịu.
thư, trở, tư, tự
jiān ㄐㄧㄢ, jū ㄐㄩ, jǔ ㄐㄩˇ, jù ㄐㄩˋ, zǔ ㄗㄨˇ

thư

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. sông Thư
2. cản trở
3. buồn chán

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Ẩm thấp, ẩm ướt. ◎ Như: "tự như" sình lầy, thấp trũng.
2. Một âm là "trở". (Động) Ngăn cản, dứt, ngừng lại. ◎ Như: "loạn thứ thuyên trở" loạn mau chóng ngừng lại. ◇ Kỉ Quân : "Kiến bội lí loạn luân nhi bất tự" (Duyệt vi thảo đường bút kí ) Thấy điều trái lẽ, nghịch loạn luân thường mà không ngăn cản.
3. (Động) Bại hoại, tan nát. ◎ Như: "anh hoa tiêu trở" anh hoa tản mát.
4. (Động) Dọa nạt, đe dọa.
5. (Tính) Chán nản, ủ ê, tiêu trầm. ◎ Như: "khí trở" chán nản. ◇ Kê Khang : "Thần nhục chí trở" (U phẫn ) Tinh thần yếu kém ý chí mòn mỏi.
6. Lại một âm là "thư". (Danh) Sông "Thư".
7. (Danh) Họ "Thư".

Từ điển Thiều Chửu

① Tự như đất lầy, đất trũng.
② Một âm là trở. Ngăn cản.
③ Bại hoại, tan nát. Như anh hoa tiêu trở anh hoa tản mát.
④ Lại một âm là thư. Sông Thư.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Sông Thư (ở tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc);
② Họ Thư.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên sông, tức Thư thủy, hoặc Thư hà, thuộc tỉnh Sơn Đông.

trở

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Ẩm thấp, ẩm ướt. ◎ Như: "tự như" sình lầy, thấp trũng.
2. Một âm là "trở". (Động) Ngăn cản, dứt, ngừng lại. ◎ Như: "loạn thứ thuyên trở" loạn mau chóng ngừng lại. ◇ Kỉ Quân : "Kiến bội lí loạn luân nhi bất tự" (Duyệt vi thảo đường bút kí ) Thấy điều trái lẽ, nghịch loạn luân thường mà không ngăn cản.
3. (Động) Bại hoại, tan nát. ◎ Như: "anh hoa tiêu trở" anh hoa tản mát.
4. (Động) Dọa nạt, đe dọa.
5. (Tính) Chán nản, ủ ê, tiêu trầm. ◎ Như: "khí trở" chán nản. ◇ Kê Khang : "Thần nhục chí trở" (U phẫn ) Tinh thần yếu kém ý chí mòn mỏi.
6. Lại một âm là "thư". (Danh) Sông "Thư".
7. (Danh) Họ "Thư".

Từ điển Thiều Chửu

① Tự như đất lầy, đất trũng.
② Một âm là trở. Ngăn cản.
③ Bại hoại, tan nát. Như anh hoa tiêu trở anh hoa tản mát.
④ Lại một âm là thư. Sông Thư.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Cản trở;
② Chán: Buồn chán;
③ Bại hoại, tan nát: Anh hoa tan nát. Xem [jù].

Từ ghép 1

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngừng lại — Hư hại — Các âm khác là Tự, Thư. Xem các âm này.

tự

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

đất lầy trũng

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Ẩm thấp, ẩm ướt. ◎ Như: "tự như" sình lầy, thấp trũng.
2. Một âm là "trở". (Động) Ngăn cản, dứt, ngừng lại. ◎ Như: "loạn thứ thuyên trở" loạn mau chóng ngừng lại. ◇ Kỉ Quân : "Kiến bội lí loạn luân nhi bất tự" (Duyệt vi thảo đường bút kí ) Thấy điều trái lẽ, nghịch loạn luân thường mà không ngăn cản.
3. (Động) Bại hoại, tan nát. ◎ Như: "anh hoa tiêu trở" anh hoa tản mát.
4. (Động) Dọa nạt, đe dọa.
5. (Tính) Chán nản, ủ ê, tiêu trầm. ◎ Như: "khí trở" chán nản. ◇ Kê Khang : "Thần nhục chí trở" (U phẫn ) Tinh thần yếu kém ý chí mòn mỏi.
6. Lại một âm là "thư". (Danh) Sông "Thư".
7. (Danh) Họ "Thư".

Từ điển Thiều Chửu

① Tự như đất lầy, đất trũng.
② Một âm là trở. Ngăn cản.
③ Bại hoại, tan nát. Như anh hoa tiêu trở anh hoa tản mát.
④ Lại một âm là thư. Sông Thư.

Từ điển Trần Văn Chánh

Đất lầy trũng: Không rõ rừng núi hiểm trở và địa hình đất đầm lầy thì không thể hành quân được (Tôn tử binh pháp). 【】tự như [jùrù] Bùn lầy, đất lầy, đất trũng. Xem [jư].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nơi thấp, có nước và cỏ mọc. Cũng gọi là Tự trạch — Các âm khác là Tư, Thư. Xem các âm này.

Từ ghép 1

chí
zhì ㄓˋ

chí

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. ghi chép
2. văn ký sự

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Ghi nhớ. ◎ Như: "chí chi bất vong" ghi nhớ chẳng quên.
2. (Động) Ghi chép, kí lục. ◇ Liệt Tử : "Thái cổ chi sự diệt hĩ, thục chí chi tai?" , (Dương Chu ) Việc đời thượng cổ tiêu tán mất rồi, ai ghi chép lại?
3. (Động) Ghi dấu, đánh dấu. ◇ Đào Uyên Minh : "Kí xuất, đắc kì thuyền, tiện phù hướng lộ, xứ xứ chí chi" , , 便, (Đào hoa nguyên kí ) Ra khỏi hang rồi, tìm lại được chiếc thuyền, bèn theo đường cũ mà về, tới đâu đánh dấu chỗ đó.
4. (Động) Biểu thị, bày tỏ. ◎ Như: "chí ai" bày tỏ lòng thương tiếc, ai điếu.
5. (Danh) Một thể văn kí sự. ◎ Như: "bi chí" bài văn bia, "mộ chí" văn mộ chí.
6. (Danh) Phả ghi chép sự việc. ◎ Như: "địa chí" sách địa lí, "danh sơn chí" sách chép các núi danh tiếng.
7. (Danh) Nêu, mốc, dấu hiệu. ◎ Như: "tiêu chí" đánh mốc, dấu hiệu.
8. (Danh) Chỉ tạp chí định kì. ◎ Như: "Khoa học tạp chí" (Science magazine).
9. (Danh) § Thông "chí" .

Từ điển Thiều Chửu

① Ghi nhớ, như chí chi bất vong ghi nhớ chẳng quên.
② Một lối văn kí sự. Như bi chí bài văn bia, mộ chí văn mộ chí, v.v.
③ Phả chép các sự vật gì. Như địa chí sách chép một xứ nào, danh sơn chí sách chép quả núi có tiếng.
④ Nêu, mốc.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ghi chép — Lối văn ghi chép sự việc — Sách vở ghi chép sự vật. Chẳng hạn Địa dư chí, Tạp chí….

Từ ghép 10

Từ điển trích dẫn

1. Tính tình quái dị, hành vi không hợp thường tình người ta. ★ Tương phản: "thông tình đạt lí" . ◇ Trang Tử : "Ngô văn ngôn ư Tiếp Dư, đại nhi vô đương, vãng nhi bất phản. Ngô kinh phố kì ngôn, do Hà Hán nhi vô cực dã. Đại hữu kính đình, bất cận nhân tình yên" 輿, , . , . , (Tiêu dao du ) Tôi nghe lời nói của Tiếp Dư, lớn mà không đúng, đi mà không về. Tôi kinh khiếp lời nói của ông ta, cũng như sông Hà Hán mênh mông vô cùng. Đây và đó khác biệt nhau rất xa, không gần với thường tình người ta.

Từ điển trích dẫn

1. Hạt ngọc trong bụng con trai. ◇ Trương Thuyết : "Cựu đình tri ngọc thụ, Hợp Phố thức châu thai" , (Lô Ba dịch văn Trương ngự sử Trương Phán Quan dục đáo bất đắc đãi lưu tặng chi ).
2. Tỉ dụ con nhỏ tuổi. ◇ Vương Bột : "Phách tán châu thai một, Phương tiêu ngọc thụ trầm" , (Thương Bùi lục sự táng tử ).
3. Tỉ dụ bào thai. ◇ Thanh triều dã sử đại quan : "Tích bán niên, sự tiệm tẩm hĩ, nhi Uông phúc trung ám kết châu thai, bách kế cầu đọa chi bất đắc" , , , (Thanh đại thuật dị nhị , Dâm phụ vu ông ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉ cái bào thai trong bụng.

chi trì

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

ủng hộ, giúp đỡ, phù trợ, yểm trợ

Từ điển trích dẫn

1. Chống giữ, chống đỡ, giữ gìn, duy trì. ◇ Thẩm Ước : "Khí lực suy hao, bất tự chi trì" , (Trí sĩ biểu ).
2. Chủ trì, chủ đạo, cầm đầu. ◇ Hầu Sinh : "Bát cổ chuyên gia chi trì giảng tịch" (Ai Giang Nam ).
3. Ứng phó, đối phó. ◇ Sát cẩu khuyến phu : "Tha giác lai ngã tự chi trì tha, bao nhĩ vô sự" , (Đệ nhị chiệp) Anh ấy tỉnh dậy chị sẽ có cách đối phó, cam đoan với em là không sao đâu.
4. Cấp cho, chi xuất, cung ứng. ◇ Nhị khắc phách án kinh kì : "Mục hạ thành thân sở phí, tổng tại ngã gia chi trì, nhĩ chỉ đả điểm tố tân lang tiện liễu" , , 便 (Quyển thập nhất).
5. Ủng hộ, tán trợ, hỗ trợ. ◇ Anh liệt truyện : "Từ Đạt truyền lệnh thủy lục tam quân nhất tề tiến chiến, dĩ phòng tặc chúng bỉ thử chi trì" , (Đệ lục ngũ hồi).
6. Nói năng không thật thà, bừa bãi, mập mờ. ◇ Mạnh Hán Khanh : "Bất yếu nhĩ cuồng ngôn trá ngữ, hoa thần xảo thiệt, tín khẩu chi trì" , , (Ma hợp la , Đệ tứ chiệp).
7. Tiêu trừ, bài khiển, khuây khỏa. ◇ Phong nhập tùng : "Lậu vĩnh canh trường, chẩm chi trì hứa đa muộn" , (Sáo khúc ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cầm giữ, giữ vững — Chống chỏi.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.