Từ điển phổ thông
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Hết lòng chu đáo. ◇ Trần Bạch Trần 陳白塵: "Ngã can thúy phóng hạ thái đan, dụng thủ thế cáo tố na vị ngận ân cần đích phục vụ viên" 我乾脆放下菜單, 用手勢告訴那位很殷勤的服務員 (Vô thanh đích lữ hành 無聲的旅行).
3. Xu phụ, phụng thừa. ◇ Vũ vương phạt Trụ bình thoại 武王伐紂平話: "Tây Chu bảo xuyến thật kì tai, Phí Trọng ân cần đặc thủ lai" 西周寶釧實奇哉, 費仲 殷勤特取來 (Quyển thượng).
4. Tình ý, tâm ý. ◇ Sử Kí 史記: "Tương Như nãi sử nhân trọng tứ Văn Quân thị giả thông ân cần, Văn Quân dạ vong bôn Tương Như" 相如乃使人重賜文君侍者通殷勤, 文君夜亡奔相如 (Tư Mã Tương Như truyện 司馬相如傳).
5. Mượn chỉ lễ vật. ◇ Thẩm Kình 沈鯨: "Trường Quan, nhĩ khoan liễu ngã hình cụ, nhật hậu trí ân cần" 長官, 你寬了我刑具, 日後致殷勤 (Song châu kí 雙珠記, Ngục trung oan tình 獄中冤情).
6. Quan chú, cần phải. ◇ Tào Tháo 曹操: "Hiền quân ân cần ư thanh lương, Thánh tổ đôn đốc ư minh huân" 賢君殷勤於清良, 聖祖敦篤於明勳 (Thỉnh truy tăng quách gia phong ấp biểu 請追增郭嘉封邑表).
7. Nhiều lần, trở đi trở lại. ◇ Bắc sử 北史: "Trừng diệc tận tâm khuông phụ, sự hữu bất tiện ư nhân giả, tất ư gián tránh ân cần bất dĩ, nội ngoại hàm kính đạn chi" 澄亦盡心匡輔, 事有不便於人者, 必於諫諍殷勤不已, 內外咸敬憚之 (Thác Bạt Trừng truyện 拓拔澄傳).
8. Dặn dò, nhắn nhủ. ◇ Chương Kiệt 章碣: "Ân cần mạc yếm điêu cừu trọng, Khủng phạm tam biên ngũ nguyệt hàn" 殷勤莫厭貂裘重, 恐犯三邊五月寒 (xuân biệt 春別).
9. Gắng gỏi, siêng năng. ◇ Tây du kí 西遊記: "Hành Giả đạo: Đệ tử diệc phả ân cần, hà thường lãn nọa?" 行者道: 弟子亦頗殷勤, 何常懶惰 (Đệ nhị thất hồi).
Từ điển trích dẫn
2. Dải đất thuộc hạ du Hoàng Hà, bao quát gần hết Hà Nam, miền tây Sơn Đông, miền nam Hà Bắc và Sơn Tây cho tới miền đông Thiểm Tây. ◇ Văn tuyển 文選: "Kim nam phương dĩ định, binh giáp dĩ túc, đương tưởng suất tam quân, bắc định trung nguyên" 今南方已定, 兵甲已足, 當獎帥三軍, 北定中原 (Gia Cát Lượng 諸葛亮, Xuất sư biểu 出師表).
3. Chỉ Trung Quốc.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Đem tài vật hối lộ quan lại hoặc bậc trên. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Nhân thử tưởng lai tưởng khứ, chỉ hữu hiếu thuận thẩm thẩm nhất cá nhân tài hợp thức" 因此想來想去, 只有孝順嬸嬸一個人纔合式 (Đệ nhị thập tứ hồi) Vì thế nghĩ đi nghĩ lại, chỉ có đem kính biếu thím món (hương liệu) này là đúng hơn hết.
3. Chỉ dùng phương thức khác để lấy lòng người ta. ◇ Kim Bình Mai 金瓶梅: "Lí Quế Thư đạo: Tam vị sư phụ tuyên liễu giá nhất hồi quyển, dã cai ngã xướng cá khúc nhi hiếu thuận" 李桂姐道: 三位師父宣了這一回卷, 也該我唱個曲兒孝順 (Đệ thất tứ hồi).
4. Chỉ tài vật dùng để hối lộ quan lại hoặc tôn trưởng.
5. Đặc chỉ cống vật dâng lên hoàng đế. ◇ Minh sử 明史: "Thị thì Thần Tông hảo hóa, trung quan hữu sở tiến phụng, danh vi hiếu thuận. Sơ trung thứ cập chi" 是時神宗好貨, 中官有所進奉, 名為孝順. 疏中刺及之 (Lí Bang Hoa truyện 李邦華傳).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Đạo dưỡng sinh. ◇ Kê Khang 嵇康: "Thị dĩ quân tử tri hình thị thần dĩ lập, thần tu hình dĩ tồn. Ngộ sinh lí chi dị thất, tri nhất quá chi hại sinh" 是以君子知形恃神以立, 神須形以存. 悟生理之易失, 知一過之害生 (Dưỡng sanh luận 養生論).
3. Đạo làm người. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Dĩ tư ngộ sinh lí, Độc sỉ sự can yết" 以茲悟生理, 獨恥事干謁 (Tự kinh phó Phụng Tiên huyện 自京赴奉先縣) Lấy đó mà hiểu làm người là như thế (đạo làm người), Chỉ hổ thẹn phải cầu cạnh người quyền thế.
4. Hi vọng sống còn. ◇ Tống Thư 宋書: "Niên hướng cửu thập, sinh lí đãi tận, vĩnh tuyệt thiên quang, luân một khâu hác" 年向九十, 生理殆盡, 永絕天光, 淪沒丘壑 (Vương Kính Hoằng truyện 王敬弘傳).
5. Tính mệnh. ◇ Tăng Củng 曾鞏: "Phương hỉ tiện ư đình vi, cự dĩ li ư gia họa, cẩu toàn sanh lí, phục xỉ ban vinh" 方喜便於庭闈, 遽已罹於家禍, 苟全生理, 復齒班榮 (Đại Thái Bình châu Tri châu tạ đáo nhậm biểu 代太平州知州謝到任表).
6. Sinh hoạt, sinh kế. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Gian nan muội sinh lí, Phiêu bạc đáo như kim" 艱難昧生理, 飄泊到如今 (Xuân nhật giang thôn 春日江村).
7. Nghề sinh sống, chức nghiệp. ◇ Phong thần diễn nghĩa 封神演義: 馬氏曰: "Mã Thị viết: Nhĩ hội tố ta thập ma sinh lí? Tử Nha viết: (...) chỉ hội biên tráo li" 你會做些什麼生理? 子牙曰: (...)只會編笊籬 (Đệ thập ngũ hồi) Mã Thị hỏi: Mi biết làm nghề gì sinh sống? Tử Nha đáp: Tôi chỉ biết đan vợt tre (dùng để mò tôm vớt cá)...
8. Làm ăn, buôn bán. ◇ Cung Minh Chi 龔明之: "Chu Xung vi thì dĩ thường mại vi nghiệp, hậu kì gia sảo ôn, dịch vi dược tứ, sinh lí nhật ích tiến" 朱沖微時以常賣為業, 後其家稍溫, 易為藥肆, 生理日益進 (Trung Ngô kỉ văn 中吳紀聞, Chu Thị thịnh suy 朱氏盛衰).
9. Sản nghiệp, tiền của. ◇ Phùng Mộng Long 馮夢龍: "Ư thị dân giai cần lực, vô cảm thâu nọa, bất nhị niên, câu hữu hằng sản, sinh lí nhật tư" 于是民皆勤力, 無敢偷惰, 不二年, 俱有恒產, 生理日滋 (Trí nang bổ 智囊補, Minh trí 明智, Trương Nhu 張需).
10. Chỉ các hệ thống bên trong cơ thể, hoạt động của các khí quan (sinh vật). ◎ Như: "sinh lí cơ năng" 生理機能, "sinh lí học" 生理學 (tiếng Anh: physiology).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Tỉ dụ người hoặc sự vật dùng để chêm, đệm. ◇ Bình Chú 平鑄: "(Ngã quân) bả đệ nhất cá tiết tử tắc tiến liễu địch nhân phòng thủ đích nam ngạn" (我軍)把第一個楔子塞進了敵人防守的南岸 (Chuyển chiến Giang Hoài Hà Hán 轉戰江淮河漢).
3. Đoạn văn dẫn nhập cho từng chương, hồi... (trong tuồng hoặc tiểu thuyết). ◇ Nho lâm ngoại sử 儒林外史: "Cứu cánh Vương Miện hà tằng tố quá nhất nhật quan? Sở dĩ biểu bạch nhất phiên. Giá bất quá thị cá tiết tử, hạ diện hoàn hữu chánh văn" 究竟王冕何曾做過一日官? 所以表白一番. 這不過是個楔子, 下面還有正文 (Đệ nhất hồi).
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Mở rộng, buông thả cõi lòng. ◇ Vương Duy 王維: "Huề thủ truy lương phong, Phóng tâm vọng càn khôn" 攜手追涼風, 放心望乾坤 (Qua viên thi 瓜園詩).
3. Tâm tình yên ổn, không có điều lo nghĩ. ◇ Anh liệt truyện 英烈傳: "Bán nguyệt chi nội, cứu binh tất đáo, nhĩ bối giai nghi phóng tâm" 半月之內, 救兵必到, 爾輩皆宜放心 (Đệ nhị nhị hồi).
4. Quyết tâm. ◇ Vô danh thị 無名氏: "Yêm khu mã li Tân Dã, thành tâm yết Khổng Minh, kim niên hựu bất ngộ, phóng tâm thiêu đích thảo am bình" 俺驅馬離新野, 誠心謁孔明, 今年又不遇, 放心燒的草庵平 (Bác vọng thiêu truân 博望燒屯, Đệ nhất chiệp).
5. Nhân tâm li tán. ◇ Mặc Tử 墨子: "Thị cố dĩ thưởng bất đương hiền, phạt bất đương bạo, kì sở thưởng giả dĩ vô cố hĩ, kì sở phạt giả diệc vô tội, thị dĩ sử bách tính giai phóng tâm giải thể" 是故以賞不當賢, 罰不當暴, 其所賞者已無故矣, 其所罰者亦無罪, 是以使百姓皆放心解體 (Thượng hiền hạ 尚賢下).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Cùng nhau sáng tác. ◇ Thẩm Sơ 沈初: "Quốc triều Uẩn Nam Điền Vương Thạch Cốc đa hợp tác san thủy, diệc tối giai" 國朝惲南田王石谷多合作山水, 亦最佳 (Tây thanh bút kí 西清筆記, Kí danh tích 記名跡) Quan triều đình Uẩn Nam Điền và Vương Thạch Cốc thường cùng nhau vẽ tranh sơn thủy, cũng đều rất đẹp.
3. Hợp tấu, cùng nhau diễn tấu. ◇ Trương Sư Chánh 張師正: "Nhất nhật, nhập san đốc dịch mê lộ, văn nhạc thanh hợp tác ư san cốc gian" 一日, 入山督役迷路, 聞樂聲合作於山谷間 (Quát dị chí 括异志, Cao Thuấn Thần 高舜臣) Một hôm, vào núi coi sóc lao dịch, bị lạc đường, nghe tiếng nhạc hợp tấu trong hang núi.
4. Làm theo phép tắc. ◇ Cát Hồng 葛洪: "Mặc Tử bái thụ hợp tác, toại đắc kì nghiệm" 墨子拜受合作, 遂得其驗 (Thần tiên truyện 神仙傳, Mặc Tử 墨子).
5. Hợp cách (thư họa, thi văn). ◇ Hồ Chấn Hanh 胡震亨: "Như Lão Đỗ chi nhập Thục, thiên thiên hợp tác, ngữ ngữ đương hành, sơ học sở đương pháp dã" 如老杜之入蜀, 篇篇合作, 語語當行, 初學所當法也 (Đường âm quý thiêm 唐音癸籤, Quyển lục 卷六, Bình vị nhị 評彙二).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Vào khoảng. ◎ Như: "tảo thượng 7 thì 10 phân tả hữu" 早上7時10分左右 lúc sớm vào khoảng 7 giờ 10 phút.
3. Gần bên, phụ cận.
4. Các phương diện.
5. Hầu cận, cận thần.
6. Tự khiêm xưng là "tả hữu" 左右, ý nói mình là kẻ hầu cận.
7. Thường dùng trong thư từ để gọi người bên kia. ◇ Tư Mã Thiên 司馬遷: "Thị bộc chung dĩ bất đắc thư phẫn muộn dĩ hiểu tả hữu" 是僕終已不得舒憤懣以曉左右 (Báo Nhậm Thiếu Khanh thư 報任少卿書) Tôi rút cục đành chịu không sao bày giải nỗi buồn bực để cho ông (tức Nhậm Thiếu Khanh) hiểu rõ.
8. Phản bội, có lòng làm trái.
9. Giúp đỡ, phù trợ. ◇ Lưu Vũ Tích 劉禹錫: "Dĩ công dụng kinh thuật tả hữu tiên đế ngũ niên, nhẫm văn kì đức" 以公用經術左右先帝五年, 稔聞其德 (Đường cố trung thư thị lang bình chương sự vi công tập kỉ 唐故中書侍郎平章事韋公集紀).
10. Che chở, bảo hộ.
11. Chỉ huy, cầm đầu.
12. Dù thế nào, dù sao. ☆ Tương tự: "phản chánh" 反正, "hoành thụ" 橫豎.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Lật lọng, tráo trở, phản phúc vô thường. ◇ Thi Kinh 詩 經: "Tác thử hảo ca, Dĩ cực phản trắc" 作此好歌, 以極反側 (Tiểu nhã 小雅, Hà nhân tư 何人斯) Ta làm bài ca tốt lành này, Để xét tới cùng lòng dạ tráo trở không tin cậy được của ngươi.
3. Không thuận phục, không an phận. ◇ Tuân Tử 荀子: "Độn đào phản trắc chi dân, chức nhi giáo chi, tu nhi đãi chi" 遁逃反側之民, 職而教之, 須而待之 (Vương chế 王制) Dân không an phận trốn tránh, chăm lo giáo hóa họ, tu sửa đãi ngộ họ.
4. Sợ hãi, lo lắng không yên. ◇ Lưu Nghĩa Khánh 劉義慶: "Đôn mặc nhiên, bàng nhân vi chi phản trắc, Sung yến nhiên thần ý tự nhược" 敦默然, 旁人為之反側, 充晏然神意自若 (Thế thuyết tân ngữ 世說新語, Phương chánh 方正) Vương Đôn im lặng, người chung quanh lấy làm lo sợ cho ông, Hà Sung bình thản thần sắc như không.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.