phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. tòa nhà
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Nghĩa rộng chỉ viền của vật dùng để che trùm.
3. (Danh) Nhà cửa, chỗ ở. ◎ Như: "quỳnh lâu ngọc vũ" 瓊樓玉宇 lầu quỳnh nhà ngọc.
4. (Danh) Cương vực, lãnh thổ. ◇ Mai Thừa 枚乘: "Kim thì thiên hạ an ninh, tứ vũ hòa bình" 今時天下安寧, 四宇和平 (Thất phát 七發) Thời nay thiên hạ yên ổn, bốn cõi hòa bình.
5. (Danh) Đồng bằng khoáng dã.
6. (Danh) Bốn phương trên dưới, chỉ chung không gian. ◎ Như: "vũ nội" 宇內 thiên hạ, "hoàn vũ" 寰宇 trong gầm trời. ◇ Nguyễn Trãi 阮廌: "Thanh dạ bằng hư quan vũ trụ" 清夜憑虛觀宇宙 (Chu trung ngẫu thành 舟中偶成) Đêm thanh cưỡi lên hư không mà ngắm xem vũ trụ.
7. (Danh) Phong cách, khí độ, dáng vẻ. ◎ Như: "khí vũ hiên ngang" 氣宇軒昂 phong cách hiên ngang, "mi vũ" 眉宇 đầu lông mày, chỉ dung mạo.
8. (Danh) Họ "Vũ".
9. (Động) Mở rộng, khoách đại.
10. (Động) Che chở, bao trùm. ◇ Trương Hành 張衡: "Đức vũ thiên phú, huy liệt quang chúc" 德宇天覆, 輝烈光燭 (Đông Kinh phú 東京賦).
Từ điển Thiều Chửu
② Bốn phương trên dưới, như gọi thiên hạ là vũ nội 宇內, hoàn vũ 寰宇 nghĩa là ở trong gầm trời vậy.
③ Có nghĩa chỉ về riêng từng bộ, như khí vũ 器宇 khí cục, mi vũ 眉宇 đầu lông mày, v.v.
④ Vũ trụ 宇宙 vũ là chỉ về khoảng không gian, trụ là chỉ về khoảng thời gian, ý nói là hết thẩy trong khoảng trời đất vậy.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Bốn phương trên dưới, không gian, thế giới.【宇宙】vũ trụ [yưzhòu] Vũ trụ;【宇内】vũ nội [yưnèi] Trong gầm trời, trong nước, trong thế giới, trong thiên hạ.【寰宇】hoàn vũ [huányư] a. Hoàn cầu, toàn thế giới; b. Hoàn vũ, vũ trụ.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 15
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Trong lòng bình tĩnh an định. ◇ Lỗ Tấn 魯迅: "Nhiên nhi ngã đích tâm ngận bình an: một hữu ái tăng, một hữu ai lạc, dã một hữu nhan sắc hòa thanh âm" 然而我的心很平安: 沒有愛憎, 沒有哀樂, 也沒有顏色和聲音 (Dã thảo 野草, Hi vọng 希望) Nhưng mà trong lòng tôi rất bình tĩnh an định, chẳng có yêu ghét, chẳng có buồn vui, cũng chẳng có màu sắc và âm thanh gì cả.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Gia chính, tức là việc giáo dục dạy dỗ phụ nữ ngày xưa.
3. Gia vụ, việc nhà. ◇ Vương An Thạch 王安石: "Kinh kỉ nội trị, Năng cần bất giải" 經紀內治, 能勤不懈 (Tiên Du huyện Thái Quân La Thị mộ chí minh 仙遊縣太君羅氏墓誌銘) Cương kỉ việc nhà, Siêng năng không trễ nải.
4. Tu thân, sửa mình.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Bằng nhau, ngang nhau. ◎ Như: "bình đẳng" 平等 ngang hàng, "bình quân" 平均 đồng đều.
3. (Tính) Yên ổn. ◎ Như: "phong bình lãng tĩnh" 風平浪靜 gió yên sóng lặng.
4. (Tính) Không có chiến tranh. ◎ Như: "hòa bình" 和平, "thái bình" 太平.
5. (Tính) Hòa hợp, điều hòa. ◇ Tả truyện 左傳: "Ngũ thanh hòa, bát phong bình" 五聲和, 八風平 (Tương Công nhị thập cửu niên 襄公二十九年) Ngũ thanh bát phong hòa hợp.
6. (Tính) Thường, thông thường. ◎ Như: "bình nhật" 平日 ngày thường, "bình sinh" 平生 lúc thường.
7. (Tính) Không thiên lệch, công chính. ◎ Như: "bình phân" 平分 phân chia công bằng.
8. (Động) Dẹp yên, trị. ◎ Như: "bình loạn" 平亂 dẹp loạn, trị loạn. ◇ Lí Bạch 李白: "Hà nhật bình Hồ lỗ?" 何日平胡虜 (Tí dạ ngô ca 子夜吳歌) Ngày nào dẹp yên giặc Hồ?
9. (Động) Giảng hòa, làm hòa.
10. (Động) Đè, nén. ◎ Như: "oán khí nan bình" 怨氣難平 oán hận khó đè nén.
11. (Danh) Một trong bốn thanh: "bình thượng khứ nhập" 平上去入.
12. (Danh) Tên gọi tắt của thành phố "Bắc Bình" 北平.
13. (Danh) Họ "Bình".
Từ điển Thiều Chửu
② Bằng nhau, như bình đẳng 平等 bằng đẳng, bình chuẩn 平準 quân san thuế mà bằng nhau, v.v. Nay gọi sự đem gạo nhà nước ra bán rẻ cho giá gạo khỏi kém là bình thiếu 平糶 là bởi nghĩa đó.
③ Bình trị. Chịu phục mà không dám chống lại gọi là bình phục 平服, yên lặng vô sự gọi là bình yên 平安 hay thái bình 太平.
④ Hòa bình, sự gì làm cho trong lòng tấm tức gọi là bất bình 不平.
⑤ Thường, như bình nhật 平日 ngày thường, bình sinh 平生 lúc thường, v.v. Xoàng, như bình đạm 平淡 nhạt nhẽo, loàng xoàng.
⑥ Cái mẫu nặng nhẹ trong phép cân. Tục dùng như chữ xứng 秤.
⑦ Tiếng bằng.
⑧ Một âm là biền. Biền biền 平平 sửa trị, chia đều.
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. âm bằng
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Bằng nhau, ngang nhau. ◎ Như: "bình đẳng" 平等 ngang hàng, "bình quân" 平均 đồng đều.
3. (Tính) Yên ổn. ◎ Như: "phong bình lãng tĩnh" 風平浪靜 gió yên sóng lặng.
4. (Tính) Không có chiến tranh. ◎ Như: "hòa bình" 和平, "thái bình" 太平.
5. (Tính) Hòa hợp, điều hòa. ◇ Tả truyện 左傳: "Ngũ thanh hòa, bát phong bình" 五聲和, 八風平 (Tương Công nhị thập cửu niên 襄公二十九年) Ngũ thanh bát phong hòa hợp.
6. (Tính) Thường, thông thường. ◎ Như: "bình nhật" 平日 ngày thường, "bình sinh" 平生 lúc thường.
7. (Tính) Không thiên lệch, công chính. ◎ Như: "bình phân" 平分 phân chia công bằng.
8. (Động) Dẹp yên, trị. ◎ Như: "bình loạn" 平亂 dẹp loạn, trị loạn. ◇ Lí Bạch 李白: "Hà nhật bình Hồ lỗ?" 何日平胡虜 (Tí dạ ngô ca 子夜吳歌) Ngày nào dẹp yên giặc Hồ?
9. (Động) Giảng hòa, làm hòa.
10. (Động) Đè, nén. ◎ Như: "oán khí nan bình" 怨氣難平 oán hận khó đè nén.
11. (Danh) Một trong bốn thanh: "bình thượng khứ nhập" 平上去入.
12. (Danh) Tên gọi tắt của thành phố "Bắc Bình" 北平.
13. (Danh) Họ "Bình".
Từ điển Thiều Chửu
② Bằng nhau, như bình đẳng 平等 bằng đẳng, bình chuẩn 平準 quân san thuế mà bằng nhau, v.v. Nay gọi sự đem gạo nhà nước ra bán rẻ cho giá gạo khỏi kém là bình thiếu 平糶 là bởi nghĩa đó.
③ Bình trị. Chịu phục mà không dám chống lại gọi là bình phục 平服, yên lặng vô sự gọi là bình yên 平安 hay thái bình 太平.
④ Hòa bình, sự gì làm cho trong lòng tấm tức gọi là bất bình 不平.
⑤ Thường, như bình nhật 平日 ngày thường, bình sinh 平生 lúc thường, v.v. Xoàng, như bình đạm 平淡 nhạt nhẽo, loàng xoàng.
⑥ Cái mẫu nặng nhẹ trong phép cân. Tục dùng như chữ xứng 秤.
⑦ Tiếng bằng.
⑧ Một âm là biền. Biền biền 平平 sửa trị, chia đều.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Đều bằng nhau, ngang nhau, hòa nhau, công bằng: 持平之論 Lập luận công bằng; 一碗水端平 Ngang nhau bát nước đầy; 雙方打成十平 Hai bên hòa nhau 10-10, hai đội hòa 10 điều;
③ Yên ổn, dẹp yên, bình: 匪患已平 Giặc đã dẹp yên; 平亂 Dập tắt cuộc phiến loạn; 平吳 Dẹp yên giặc Ngô; 治國平天下 Trị quốc bình thiên hạ;
④ San, san bằng, san phẳng: 平整土地好蓋房屋 San đất để xây nhà; 兩桶水勻平才好挑 Hai thùng nước phải san cho đều mới dễ gánh;
⑤ Nén, nén xuống, đè xuống: 平一平恕氣 Nén giận; 她的氣平下去了 Chị ấy đã hả giận;
⑥ Thường, thông thường, bình thường. 【平白】 bình bạch [píngbái] (văn) Đâu đâu, không đâu, không duyên cớ: 平白地爲伊腸斷 Vì nàng mà lòng đau không duyên không cớ (Tô Thức: Vương đô úy tịch thượng tặng thị nhân); 【平居】 bình cư [píngju] (văn) Trước giờ, lúc bình thường, thường khi: 衛文仲…平居好歌東坡"赤壁詞" Vệ Văn Trọng ... thường khi thích hát bài "Xích Bích phú" của Tô Đông Pha (Tục di quái chí);【平生】bình sinh [píngsheng] (văn) Như 平居 [píngju]: 吾平生知韓信爲人,易與耳 Ta bình sinh (trước nay) biết rõ tính cách con người của Hàn Tín, dễ đối phó với ông ta thôi (Sử kí);
⑦ Bằng, bình: 平上去入 Bình, thượng, khứ, nhập; 平仄律 Luật bằng trắc;
⑧ [Píng] Tỉnh Bắc Bình (nói tắt): 平劇 Kịch Bắc Bình;
⑨ [Píng] (Họ) Bình.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 101
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Trạng huống nguy hiểm. ◎ Như: "xử an nguy nhi tri phấn tiến" 處安危而知奮進 ở trong tình cảnh nguy hiểm những vẫn biết dũng cảm tiến tới.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Ý chí hợp nhau. ◇ Diêm thiết luận 鹽鐵論: "Phù lưỡng chủ hảo hợp, nội ngoại giao thông, thiên hạ an ninh" 夫兩主好合, 內外交通, 天下安寧 (Kết hòa 結和) Hai chủ tương hợp ý chí thì trong ngoài thông nhau, thiên hạ yên ổn.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Tu trì hàm dưỡng học vấn đạo đức.
3. Học tập, mô phỏng.
4. Nghỉ ngơi điều dưỡng. ◇ Tăng Thụy 曾瑞: "Trừ khử phù hoa, tu dưỡng tàn khu, an bài mộ cảnh" 除去浮花, 修養殘軀, 安排暮景 (Tiêu biến 哨遍, Thôn cư 村居, Sáo khúc 套曲) Trừ bỏ phù hoa, nghỉ ngơi điều dưỡng thân tàn, yên ổn tuổi già cảnh muộn.
5. Phẩm đức, phong độ. ◎ Như: "tha thị nhất vị ngận hữu tu dưỡng đích nhân" 他是一位很有修養的人 ông ấy là một người rất có phong độ đạo đức.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Chỉ (tâm tình) bình hòa an tĩnh. ◇ Ba Kim 巴金: "Thử dĩ hậu, tha tại biểu diện thượng tự hồ đắc bình tĩnh, nhiên nhi nội tâm đích kích động khước thị thập phần lệ hại" 此以後, 他在表面上似乎得平靜, 然而內心的激動卻是十分厲害 (Diệt vong 滅亡, Đệ tam chương).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.