phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Phiếm chỉ đầu.
3. (Danh) Trán.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
② Đầu;
③ Trán.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 1
phồn thể
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Phiếm chỉ người tuổi nhỏ. ◇ Luận Ngữ 論語: "Đệ tử nhập tắc hiếu, xuất tắc đễ" 弟子入則孝, 出則悌 (Học nhi 學而) Con em ở trong nhà thì hiếu thảo (với cha mẹ), ra ngoài thì kính nhường (bậc huynh trưởng).
3. Tiếng hòa thượng, đạo sĩ tự xưng. ◇ Tây du kí 西遊記: "Đệ tử nãi Đông Thổ Đại Giá hạ sai lai, thướng Tây Thiên bái hoạt Phật cầu kinh đích" 弟子乃東土大駕下差來, 上西天拜活佛求經的 (Đệ tam thập lục hồi) Đệ tử ở Đông Thổ được vua nước Đại Đường sai đi đến Tây Thiên bái Phật thỉnh kinh.
4. Kĩ nữ. ◇ Dụ thế minh ngôn 喻世明言: "Am nội ni cô, tính Vương danh Thủ Trưởng, tha nguyên thị cá thu tâm đích đệ tử" 菴內尼姑, 姓王名守長, 他原是個收心的弟子 (Nhàn Vân am Nguyễn Tam Thường oan trái 閒雲菴阮三償冤債) Ni cô trong am, họ Vương tên Thủ Trưởng, vốn là kĩ nữ hoàn lương.
5. Tiếng tự xưng của tín đồ tông giáo. ◎ Như: "đệ tử Lí Đại Minh tại thử khấu đầu thướng hương, kì cầu toàn gia đại tiểu bình an" 弟子李大明在此叩頭上香, 祈求全家大小平安 đệ tử là Lí Đại Minh tại đây cúi đầu lạy dâng hương, cầu xin cho cả nhà lớn nhỏ được bình an.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Mai rùa. § Ngày xưa dùng mai rùa để làm "chiêm bốc" 占卜 (tức là coi bói). Nên gọi coi bói là "quy".
3. (Danh) Mai rùa. § Ngày xưa dùng mai rùa làm tiền tệ.
4. (Danh) Gọi loại thú có lưng cao gồ lên như mai rùa.
5. (Danh) Gọi tắt của "quy đại" 龜袋, một thứ túi quan viên đeo làm trang sức (đời Vũ Hậu, nhà Đường).
6. (Danh) Mượn chỉ ấn chương. § Ngày xưa ấn chương thường dùng núm thắt hình rùa nên gọi tên như vậy.
7. (Danh) Bia đá hình rùa. ◇ Vương Kiến 王建: "Thương đài mãn tự thổ mai quy, Phong vũ tiêu ma tuyệt diệu từ" 蒼苔滿字土埋龜, 風雨銷磨絕妙詞 (Đề toan tảo huyện thái trung lang bi 題酸棗縣蔡中郎碑).
8. (Danh) Chén rượu. § Ngày xưa lấy mắt rùa trang trí chén đựng rượu nên gọi tên như thế.
9. (Danh) Dùng làm tiếng chế giễu người có vợ đi "gặp gỡ" người ngoài. ◇ Đào Tông Nghi 陶宗儀: "Xá nhân tổng tác súc đầu quy" 舍人總作縮頭龜 (Phế gia tử tôn 廢家子孫) Người trong nhà đều làm "rùa" rụt đầu cả.
10. (Danh) Tiếng mắng chửi đàn ông mở kĩ viện. § Đời nhà Đường bọn ca nhạc chít khăn xanh như con rùa, cho nên gọi kẻ chít khăn xanh là "quy". Vợ con bọn ca nhạc đều làm con hát, nên gọi những kẻ mở nhà hát, nhà thổ cho vợ con mãi dâm là "quy".
11. (Danh) Chỉ bộ phận sinh dục của đàn ông. ◇ Kim Bình Mai 金瓶梅: "Kim lão đa bất thượng tam thập nhất nhị niên kỉ, chánh thị đương niên hán tử, đại thân tài, nhất biểu nhân vật, dã tằng cật dược dưỡng quy" 今老爹不上三十一二年紀, 正是當年漢子, 大身材, 一表人物, 也曾吃藥養龜 (Đệ lục thập cửu hồi).
12. (Danh) Tên sao.
13. (Danh) Tên đất cổ nhà Tống. § Có thuyết cho là ở vào tỉnh Hà Nam ngày nay.
14. (Danh) Tên núi.
15. Một âm là "quân". (Động) Nứt nẻ (da thịt nứt nẻ vì lạnh hoặc khô quá). § Thông "quân" 皸. ◇ Trang Tử 莊子: "Tống nhân hữu thiện vi bất quân thủ chi dược giả" 宋人有善爲不龜手之藥者 (Tiêu dao du 逍遙遊) Người nước Tống có kẻ khéo chế thứ thuốc làm cho tay khỏi nứt nẻ.
16. Một âm là "cưu". (Danh) § Xem "Cưu Tư" 龜茲.
Từ điển Thiều Chửu
② Tục dùng làm tiếng để mỉa người.
③ Ðời nhà Ðường 唐 bọn ca nhạc chít khăn xanh như con rùa, cho nên gọi kẻ chít khăn xanh là quy. Vợ con bọn ca nhạc đều làm con hát, nên gọi những kẻ mở nhà hát, nhà thổ cho vợ con mãi dâm là quy.
④ Ðầu ngọc hành cũng gọi là quy đầu 龜頭.
⑤ Một âm là cưu. Cưu Tư 龜茲 tên một nước ở Tây Vực 西域, thuộc tỉnh Tân Cương 新疆 bây giờ.
⑥ Lại một âm là quân. Bất quân thủ 不龜手 tuy rét giá mà không nứt nở. Trang Tử 莊子: Tống nhân hữu thiện vi bất quân thủ chi dược giả 宋人有善爲不龜手之藥者 (Tiêu dao du 逍遙遊) người nước Tống có kẻ khéo làm thứ thuốc không cóng tay.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 1
phồn thể
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Mai rùa. § Ngày xưa dùng mai rùa để làm "chiêm bốc" 占卜 (tức là coi bói). Nên gọi coi bói là "quy".
3. (Danh) Mai rùa. § Ngày xưa dùng mai rùa làm tiền tệ.
4. (Danh) Gọi loại thú có lưng cao gồ lên như mai rùa.
5. (Danh) Gọi tắt của "quy đại" 龜袋, một thứ túi quan viên đeo làm trang sức (đời Vũ Hậu, nhà Đường).
6. (Danh) Mượn chỉ ấn chương. § Ngày xưa ấn chương thường dùng núm thắt hình rùa nên gọi tên như vậy.
7. (Danh) Bia đá hình rùa. ◇ Vương Kiến 王建: "Thương đài mãn tự thổ mai quy, Phong vũ tiêu ma tuyệt diệu từ" 蒼苔滿字土埋龜, 風雨銷磨絕妙詞 (Đề toan tảo huyện thái trung lang bi 題酸棗縣蔡中郎碑).
8. (Danh) Chén rượu. § Ngày xưa lấy mắt rùa trang trí chén đựng rượu nên gọi tên như thế.
9. (Danh) Dùng làm tiếng chế giễu người có vợ đi "gặp gỡ" người ngoài. ◇ Đào Tông Nghi 陶宗儀: "Xá nhân tổng tác súc đầu quy" 舍人總作縮頭龜 (Phế gia tử tôn 廢家子孫) Người trong nhà đều làm "rùa" rụt đầu cả.
10. (Danh) Tiếng mắng chửi đàn ông mở kĩ viện. § Đời nhà Đường bọn ca nhạc chít khăn xanh như con rùa, cho nên gọi kẻ chít khăn xanh là "quy". Vợ con bọn ca nhạc đều làm con hát, nên gọi những kẻ mở nhà hát, nhà thổ cho vợ con mãi dâm là "quy".
11. (Danh) Chỉ bộ phận sinh dục của đàn ông. ◇ Kim Bình Mai 金瓶梅: "Kim lão đa bất thượng tam thập nhất nhị niên kỉ, chánh thị đương niên hán tử, đại thân tài, nhất biểu nhân vật, dã tằng cật dược dưỡng quy" 今老爹不上三十一二年紀, 正是當年漢子, 大身材, 一表人物, 也曾吃藥養龜 (Đệ lục thập cửu hồi).
12. (Danh) Tên sao.
13. (Danh) Tên đất cổ nhà Tống. § Có thuyết cho là ở vào tỉnh Hà Nam ngày nay.
14. (Danh) Tên núi.
15. Một âm là "quân". (Động) Nứt nẻ (da thịt nứt nẻ vì lạnh hoặc khô quá). § Thông "quân" 皸. ◇ Trang Tử 莊子: "Tống nhân hữu thiện vi bất quân thủ chi dược giả" 宋人有善爲不龜手之藥者 (Tiêu dao du 逍遙遊) Người nước Tống có kẻ khéo chế thứ thuốc làm cho tay khỏi nứt nẻ.
16. Một âm là "cưu". (Danh) § Xem "Cưu Tư" 龜茲.
Từ điển Thiều Chửu
② Tục dùng làm tiếng để mỉa người.
③ Ðời nhà Ðường 唐 bọn ca nhạc chít khăn xanh như con rùa, cho nên gọi kẻ chít khăn xanh là quy. Vợ con bọn ca nhạc đều làm con hát, nên gọi những kẻ mở nhà hát, nhà thổ cho vợ con mãi dâm là quy.
④ Ðầu ngọc hành cũng gọi là quy đầu 龜頭.
⑤ Một âm là cưu. Cưu Tư 龜茲 tên một nước ở Tây Vực 西域, thuộc tỉnh Tân Cương 新疆 bây giờ.
⑥ Lại một âm là quân. Bất quân thủ 不龜手 tuy rét giá mà không nứt nở. Trang Tử 莊子: Tống nhân hữu thiện vi bất quân thủ chi dược giả 宋人有善爲不龜手之藥者 (Tiêu dao du 逍遙遊) người nước Tống có kẻ khéo làm thứ thuốc không cóng tay.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Ngọc hành. 【龜頭】quy đầu [guitóu] (giải) Quy đầu;
③ (văn) (Những) người hát xướng (thời xưa);
④ (văn) Chủ nhà hát (hoặc nhà thổ) (thời xưa). Xem 龜 [jun], [qiu].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 14
phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Mai rùa. § Ngày xưa dùng mai rùa để làm "chiêm bốc" 占卜 (tức là coi bói). Nên gọi coi bói là "quy".
3. (Danh) Mai rùa. § Ngày xưa dùng mai rùa làm tiền tệ.
4. (Danh) Gọi loại thú có lưng cao gồ lên như mai rùa.
5. (Danh) Gọi tắt của "quy đại" 龜袋, một thứ túi quan viên đeo làm trang sức (đời Vũ Hậu, nhà Đường).
6. (Danh) Mượn chỉ ấn chương. § Ngày xưa ấn chương thường dùng núm thắt hình rùa nên gọi tên như vậy.
7. (Danh) Bia đá hình rùa. ◇ Vương Kiến 王建: "Thương đài mãn tự thổ mai quy, Phong vũ tiêu ma tuyệt diệu từ" 蒼苔滿字土埋龜, 風雨銷磨絕妙詞 (Đề toan tảo huyện thái trung lang bi 題酸棗縣蔡中郎碑).
8. (Danh) Chén rượu. § Ngày xưa lấy mắt rùa trang trí chén đựng rượu nên gọi tên như thế.
9. (Danh) Dùng làm tiếng chế giễu người có vợ đi "gặp gỡ" người ngoài. ◇ Đào Tông Nghi 陶宗儀: "Xá nhân tổng tác súc đầu quy" 舍人總作縮頭龜 (Phế gia tử tôn 廢家子孫) Người trong nhà đều làm "rùa" rụt đầu cả.
10. (Danh) Tiếng mắng chửi đàn ông mở kĩ viện. § Đời nhà Đường bọn ca nhạc chít khăn xanh như con rùa, cho nên gọi kẻ chít khăn xanh là "quy". Vợ con bọn ca nhạc đều làm con hát, nên gọi những kẻ mở nhà hát, nhà thổ cho vợ con mãi dâm là "quy".
11. (Danh) Chỉ bộ phận sinh dục của đàn ông. ◇ Kim Bình Mai 金瓶梅: "Kim lão đa bất thượng tam thập nhất nhị niên kỉ, chánh thị đương niên hán tử, đại thân tài, nhất biểu nhân vật, dã tằng cật dược dưỡng quy" 今老爹不上三十一二年紀, 正是當年漢子, 大身材, 一表人物, 也曾吃藥養龜 (Đệ lục thập cửu hồi).
12. (Danh) Tên sao.
13. (Danh) Tên đất cổ nhà Tống. § Có thuyết cho là ở vào tỉnh Hà Nam ngày nay.
14. (Danh) Tên núi.
15. Một âm là "quân". (Động) Nứt nẻ (da thịt nứt nẻ vì lạnh hoặc khô quá). § Thông "quân" 皸. ◇ Trang Tử 莊子: "Tống nhân hữu thiện vi bất quân thủ chi dược giả" 宋人有善爲不龜手之藥者 (Tiêu dao du 逍遙遊) Người nước Tống có kẻ khéo chế thứ thuốc làm cho tay khỏi nứt nẻ.
16. Một âm là "cưu". (Danh) § Xem "Cưu Tư" 龜茲.
Từ điển Thiều Chửu
② Tục dùng làm tiếng để mỉa người.
③ Ðời nhà Ðường 唐 bọn ca nhạc chít khăn xanh như con rùa, cho nên gọi kẻ chít khăn xanh là quy. Vợ con bọn ca nhạc đều làm con hát, nên gọi những kẻ mở nhà hát, nhà thổ cho vợ con mãi dâm là quy.
④ Ðầu ngọc hành cũng gọi là quy đầu 龜頭.
⑤ Một âm là cưu. Cưu Tư 龜茲 tên một nước ở Tây Vực 西域, thuộc tỉnh Tân Cương 新疆 bây giờ.
⑥ Lại một âm là quân. Bất quân thủ 不龜手 tuy rét giá mà không nứt nở. Trang Tử 莊子: Tống nhân hữu thiện vi bất quân thủ chi dược giả 宋人有善爲不龜手之藥者 (Tiêu dao du 逍遙遊) người nước Tống có kẻ khéo làm thứ thuốc không cóng tay.
Từ điển Trần Văn Chánh
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 1
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. càng, hơn
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Thay thế. ◎ Như: "canh bộc" 更僕 lấy người khác thay mặt mình, "canh bộc nan sổ" 更僕難數 thay đổi bao nhiêu người (ý nói nhiều lời quá).
3. (Động) Luân phiên, tiếp theo nhau. ◇ Sử Kí 史記: "Khổng Tử cư Trần tam tuế, hội Tấn Sở tranh cường, canh phạt Trần" 孔子居陳三歲, 會晉楚爭強, 更伐陳 (Khổng Tử thế gia 孔子世家) Khổng Tử ở nước Trần ba năm, gặp lúc Tấn và Sở tranh giành thế lực, luân phiên nhau đánh Trần.
4. (Động) Trải qua, đi qua. ◎ Như: "thiếu canh bất sự" 少更不事 còn nhỏ chẳng trải việc đời (ít tuổi chưa từng trải mấy).
5. (Động) Đền lại, hoàn trả.
6. (Danh) Lượng từ: đơn vị thời gian dùng cho ban đêm, một đêm chia làm năm canh. ◇ Nguyễn Du 阮攸: "Đàn tận tâm lực cơ nhất canh" 殫盡心力幾一更 (Thái Bình mại ca giả 太平賣歌者) Dốc hết tâm lực gần một canh.
7. (Danh) Chỉ trống canh. ◇ Tôn Quang Hiến 孫光憲: "Thính hàn canh, văn viễn nhạn" 聽寒更, 聞遠雁 (Canh lậu tử 更漏子, Từ 詞) Lắng nghe tiếng trống canh lạnh, nghe thấy tiếng chim nhạn xa.
8. (Danh) Lượng từ: đơn vị lộ trình đường thủy.
9. (Danh) Họ "Canh".
10. Một âm là "cánh". (Phó) Lại nữa.
11. (Phó) Thêm, càng thêm, hơn. ◎ Như: "cánh thậm" 更甚 thêm tệ. ◇ Nguyễn Du 阮攸: "Thành bắc sơn lưu hồng cánh hồng" 城北山榴紅更紅 (Thương Ngô Trúc Chi ca 蒼梧竹枝歌) Phía bắc thành, hoa sơn lựu đã đỏ, lại càng đỏ thêm.
12. (Phó) Trái lại, ngược lại. ◇ Sử Kí 史記: "Thiếu thì âm tặc, khái bất khoái ý, thân sở sát thậm chúng... Cập Giải trưởng, cánh chiết tiết vi hiền, dĩ đức báo oán, hậu thi nhi bạc vọng" 少時陰賊, 慨不快意, 身所殺甚眾... 及解 長, 更折節為賢, 以德報怨, 厚施而薄望 (Du hiệp liệt truyện 游俠列傳) Lúc nhỏ tuổi nham hiểm, tàn nhẫn, thấy ai không vừa ý mình là giết, giết rất nhiều người... Đến khi lớn thì trái lại biết tự kiềm chế, có đức hạnh, biết lấy đức để báo oán, cho người thì nhiều mà trông mong người thì ít.
13. (Phó) Chẳng lẽ, lẽ nào, sao lại. § Dùng như: "khởi" 豈, "nan đạo" 難道. ◇ Tô Thức 蘇軾: "Thân tâm điên đảo tự bất tri, Cánh thức nhân gian hữu chân vị" 身心顛倒自不知, 更識人間有真味 (Đậu chúc 豆粥) Thân tâm điên đảo tự mình không biết, Thì sao mà biết được nhân gian có ý vị chân thật.
14. (Phó) Tuyệt, hoàn toàn (biểu thị trình độ). ◇ Tây du kí 西遊記: "Hốt nhiên kiến Ngộ Không khiêu xuất ba ngoại, thân thượng cánh vô nhất điểm thủy thấp" 忽然見悟空跳出波外, 身上更無一點水濕 (Đệ tam hồi) Chợt thấy Ngộ Không nhảy ra khỏi sóng, trên mình tuyệt không có một giọt nước.
15. (Liên) Và, với. ◇ Hoàng Phủ Nhiễm 皇甫冉: "Lưu quát quát hề thoan dữ lại, Thảo thanh thanh hề xuân cánh thu" 流聒聒兮湍與瀨, 草青青兮春更秋 (Tạp ngôn Nguyệt châu ca 雜言月洲歌) Dòng nước ào ào hề chảy xiết và chảy xiết, Cỏ xanh xanh hề xuân với thu.
Từ điển Thiều Chửu
② Canh, một đêm chia làm năm canh.
③ Thay, như canh bộc 更僕 đổi người khác thay mặt mình, nói nhiều lời quá gọi là canh bộc nan sổ 更僕難數.
④ Trải, như thiếu canh bất sự 少更不事 nhỏ chẳng trải việc (ít tuổi chưa từng trải mấy).
⑤ Ðền lại.
⑥ Một âm là cánh. Lại thêm, như cánh thậm 更甚 thêm tệ.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Luân phiên, tiếp theo nhau: 孔子居陳三歲,會晉,楚爭強,更伐陳 Khổng tử ở nước Trần ba năm, gặp lúc Tấn và Sở tranh giành thế lực, luân phiên nhau 1ánh Trần (Sử kí: Khổng tử thế gia). 【更…更】canh... canh [geng... geng] (văn) Luân phiên, lần lượt: 外國使更來更去 Các sứ giả ngoại quốc lần lượt qua lại (luân phiên qua lại) (Hán thư); 【更互】 canh hỗ [genghù] (văn) Luân phiên, lẫn nhau: 自靖康丙午歲,金狄亂華,盜賊官兵以至居民更互相食 Từ năm Bính ngọ niên hiệu Tĩnh Khang, người Kim gây loạn, từ đạo tặc quan binh cho tới thường dân đều ăn thịt lẫn nhau (Nam thôn xuyết canh lục); 【更相】 canh tương [gengxiang] (văn) Lẫn nhau;
③ (văn) Từng trải: 少不更事 Còn ít tuổi chưa từng trải việc đời;
④ (văn) Đền lại;
⑤ Canh: 三更半夜 Nửa đêm canh ba. Xem 更 [gèng].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 24
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Thay thế. ◎ Như: "canh bộc" 更僕 lấy người khác thay mặt mình, "canh bộc nan sổ" 更僕難數 thay đổi bao nhiêu người (ý nói nhiều lời quá).
3. (Động) Luân phiên, tiếp theo nhau. ◇ Sử Kí 史記: "Khổng Tử cư Trần tam tuế, hội Tấn Sở tranh cường, canh phạt Trần" 孔子居陳三歲, 會晉楚爭強, 更伐陳 (Khổng Tử thế gia 孔子世家) Khổng Tử ở nước Trần ba năm, gặp lúc Tấn và Sở tranh giành thế lực, luân phiên nhau đánh Trần.
4. (Động) Trải qua, đi qua. ◎ Như: "thiếu canh bất sự" 少更不事 còn nhỏ chẳng trải việc đời (ít tuổi chưa từng trải mấy).
5. (Động) Đền lại, hoàn trả.
6. (Danh) Lượng từ: đơn vị thời gian dùng cho ban đêm, một đêm chia làm năm canh. ◇ Nguyễn Du 阮攸: "Đàn tận tâm lực cơ nhất canh" 殫盡心力幾一更 (Thái Bình mại ca giả 太平賣歌者) Dốc hết tâm lực gần một canh.
7. (Danh) Chỉ trống canh. ◇ Tôn Quang Hiến 孫光憲: "Thính hàn canh, văn viễn nhạn" 聽寒更, 聞遠雁 (Canh lậu tử 更漏子, Từ 詞) Lắng nghe tiếng trống canh lạnh, nghe thấy tiếng chim nhạn xa.
8. (Danh) Lượng từ: đơn vị lộ trình đường thủy.
9. (Danh) Họ "Canh".
10. Một âm là "cánh". (Phó) Lại nữa.
11. (Phó) Thêm, càng thêm, hơn. ◎ Như: "cánh thậm" 更甚 thêm tệ. ◇ Nguyễn Du 阮攸: "Thành bắc sơn lưu hồng cánh hồng" 城北山榴紅更紅 (Thương Ngô Trúc Chi ca 蒼梧竹枝歌) Phía bắc thành, hoa sơn lựu đã đỏ, lại càng đỏ thêm.
12. (Phó) Trái lại, ngược lại. ◇ Sử Kí 史記: "Thiếu thì âm tặc, khái bất khoái ý, thân sở sát thậm chúng... Cập Giải trưởng, cánh chiết tiết vi hiền, dĩ đức báo oán, hậu thi nhi bạc vọng" 少時陰賊, 慨不快意, 身所殺甚眾... 及解 長, 更折節為賢, 以德報怨, 厚施而薄望 (Du hiệp liệt truyện 游俠列傳) Lúc nhỏ tuổi nham hiểm, tàn nhẫn, thấy ai không vừa ý mình là giết, giết rất nhiều người... Đến khi lớn thì trái lại biết tự kiềm chế, có đức hạnh, biết lấy đức để báo oán, cho người thì nhiều mà trông mong người thì ít.
13. (Phó) Chẳng lẽ, lẽ nào, sao lại. § Dùng như: "khởi" 豈, "nan đạo" 難道. ◇ Tô Thức 蘇軾: "Thân tâm điên đảo tự bất tri, Cánh thức nhân gian hữu chân vị" 身心顛倒自不知, 更識人間有真味 (Đậu chúc 豆粥) Thân tâm điên đảo tự mình không biết, Thì sao mà biết được nhân gian có ý vị chân thật.
14. (Phó) Tuyệt, hoàn toàn (biểu thị trình độ). ◇ Tây du kí 西遊記: "Hốt nhiên kiến Ngộ Không khiêu xuất ba ngoại, thân thượng cánh vô nhất điểm thủy thấp" 忽然見悟空跳出波外, 身上更無一點水濕 (Đệ tam hồi) Chợt thấy Ngộ Không nhảy ra khỏi sóng, trên mình tuyệt không có một giọt nước.
15. (Liên) Và, với. ◇ Hoàng Phủ Nhiễm 皇甫冉: "Lưu quát quát hề thoan dữ lại, Thảo thanh thanh hề xuân cánh thu" 流聒聒兮湍與瀨, 草青青兮春更秋 (Tạp ngôn Nguyệt châu ca 雜言月洲歌) Dòng nước ào ào hề chảy xiết và chảy xiết, Cỏ xanh xanh hề xuân với thu.
Từ điển Thiều Chửu
② Canh, một đêm chia làm năm canh.
③ Thay, như canh bộc 更僕 đổi người khác thay mặt mình, nói nhiều lời quá gọi là canh bộc nan sổ 更僕難數.
④ Trải, như thiếu canh bất sự 少更不事 nhỏ chẳng trải việc (ít tuổi chưa từng trải mấy).
⑤ Ðền lại.
⑥ Một âm là cánh. Lại thêm, như cánh thậm 更甚 thêm tệ.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Lại, lại thêm: 更上一層樓 Lại lên một tầng gác nữa, (Ngb) vươn cao hơn, giành thành tích lớn hơn. Xem 更 [geng].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 9
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. chỗ cao nhất
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Ngọn, chóp, nóc. ◎ Như: "sơn đính" 山頂 đỉnh núi, "ốc đính" 屋頂 nóc nhà.
3. (Danh) Hạn độ. ◎ Như: "lãng phí một hữu đính" 浪費沒有頂 phung phí không có hạn độ.
4. (Danh) Cái ngù đính trên mũ. § Đời nhà Thanh 清, quan lại đính ngù trên mũ đeo san hô, ngọc, thủy tinh, xa cừ để phân biệt phẩm trật. ◎ Như: "đính đái" 頂戴 mũ ngù.
5. (Động) Đội. ◎ Như: "đính thiên lập địa" 頂天立地 đội trời đạp đất. ◇ Uông Tân 汪莘: "Ủng ngư thoa, đính ngư lạp, tác ngư ông" 擁漁蓑, 頂漁笠, 作漁翁 (Hành hương tử 行香子) Mặc áo tơi, đội nón lá, làm ông chài.
6. (Động) Chống, đẩy. ◎ Như: "nã giang tử đính thượng môn" 拿杠子頂上門 dùng cây đòn chống cửa.
7. (Động) Xông pha, đối mặt, tương nghênh. ◎ Như: "đính phong" 頂風 ngược gió, "đính phong tuyết, chiến nghiêm hàn" 頂風雪, 戰嚴寒 xông pha gió tuyết, vượt qua giá lạnh.
8. (Động) Húc, chạm, nhú. ◎ Như: "giá đầu ngưu ái đính nhân" 這頭牛愛頂人 con bò này hay húc người, "nộn nha bả thổ đính khởi lai liễu" 嫩芽把土頂起來了 mầm non đã nhú lên khỏi mặt đất.
9. (Động) Lễ, bái. ◇ Tây du kí 西遊記: "Hành Giả đính tạ bất tận" 行者頂謝不盡 (Đệ tứ thập tứ hồi) Hành Giả bái tạ không thôi.
10. (Động) Cãi vã, phản đối, bác bỏ. ◎ Như: "ngã hựu đính liễu tha kỉ cú" 我又頂了他幾句 tôi cãi lại ông ấy mấy câu, "đính giác" 頂角 tranh chấp, "đính bản" 頂板 xung đột lẫn nhau.
11. (Động) Đến. ◇ Tây du kí 西遊記: "Na thuyền nhi tu du đính ngạn" 那船兒須臾頂岸 (Đệ ngũ thập tam hồi) Chiếc thuyền đó trong chốc lát đến bờ.
12. (Động) Chuyển nhượng hoặc nắm lấy quyền kinh doanh xí nghiệp, phòng ốc, đất đai, v.v.(ngày xưa).
13. (Động) Thay thế. ◎ Như: "mạo danh đính thế" 冒名頂替 mạo tên thay thế.
14. (Động) Bằng, tương đương.
15. (Phó) Rất, hết sức. ◎ Như: "đính thông minh" 頂聰明 rất thông minh, "đính đại" 頂大 hết sức lớn.
16. (Danh) Lượng từ: cái. ◎ Như: "nhất đính mạo tử" 一頂帽子 một cái mũ, "nhất đính trướng tử" 一頂帳子 một cái màn.
Từ điển Thiều Chửu
② Bình phẩm sự vật gì mà cho là hơn hết cũng gọi là đính. Như đính thượng 頂上 nhất hạng, tột bực.
③ Đời nhà Thanh 清, cái ngù mũ đính ở trên chóp mũ, cho nên gọi cái mũ là đính đái 頂戴.
④ Đội. Như đính thiên lập địa 頂天立地 đội trời đạp đất.
⑤ Xông lên. Như chèo thuyền ngược gió gọi là đính phong 頂風.
⑥ Đâm thọc, khêu chọc. Dùng lời nói mà châm chọc gọi là xuất ngôn đính chàng 出言頂撞.
⑦ Thế thay. Như mạo danh đính thế 冒名頂替 mạo tên thế thay.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Đội (trên đầu): 頭上頂着一罐水 Trên đầu đội một hũ nước; 頂天立地 Đội trời đạp đất;
③ Húc: 這牛愛頂人 Con bò này hay húc người;
④ Chống, đẩy: 拿杠子頂上門 Dùng cây đòn chống cửa; 列車在前,機車在後面頂着走 Đoàn tàu ở trước, đầu máy ở sau đẩy;
⑤ Ngược chiều: 頂風 Ngược gió;
⑥ Cãi vã, cãi lại, bác bỏ: 頂了她幾句 Cãi lại bà ấy mấy câu;
⑦ Kham, gánh vác, cáng đáng: 活兒太重,兩個人頂不下來 Công việc quá nặng, hai người không kham nổi;
⑧ Đối phó, đương đầu;
⑨ Bằng, tương đương: 一台拖拉機頂好幾十匹馬 Một chiếc máy kéo bằng sức mấy chục con ngựa; 一個頂兩個人用 Một người bằng hai người;
⑩ Thay thế, thay vào, đánh tráo: 頂名兒 Thay tên, đánh tráo tên; 拿次貨頂好貨 Dùng hàng xấu đánh tráo hàng tốt;
⑪ (cũ) Chuyển nhượng hoặc thủ đắc quyền kinh doanh hay cư trú nhà cửa: 這房子我頂了 Căn nhà này tôi đã bán rồi;
⑫ (đph) Đến (chỉ thời gian): 頂下午兩點他才吃飯 Đến hai giờ chiều anh ấy mới ăn cơm;
⑬ Cái: 一頂帽子 Một cái nón;一頂蚊帳 Một cái màn;
⑭ Nhất, rất, vô cùng, tột bực, tột đỉnh: 頂好 Tốt nhất; 他頂喜歡看小說 Nó rất thích xem tiểu thuyết.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 6
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. chỗ cao nhất
Từ điển Trần Văn Chánh
② Đội (trên đầu): 頭上頂着一罐水 Trên đầu đội một hũ nước; 頂天立地 Đội trời đạp đất;
③ Húc: 這牛愛頂人 Con bò này hay húc người;
④ Chống, đẩy: 拿杠子頂上門 Dùng cây đòn chống cửa; 列車在前,機車在後面頂着走 Đoàn tàu ở trước, đầu máy ở sau đẩy;
⑤ Ngược chiều: 頂風 Ngược gió;
⑥ Cãi vã, cãi lại, bác bỏ: 頂了她幾句 Cãi lại bà ấy mấy câu;
⑦ Kham, gánh vác, cáng đáng: 活兒太重,兩個人頂不下來 Công việc quá nặng, hai người không kham nổi;
⑧ Đối phó, đương đầu;
⑨ Bằng, tương đương: 一台拖拉機頂好幾十匹馬 Một chiếc máy kéo bằng sức mấy chục con ngựa; 一個頂兩個人用 Một người bằng hai người;
⑩ Thay thế, thay vào, đánh tráo: 頂名兒 Thay tên, đánh tráo tên; 拿次貨頂好貨 Dùng hàng xấu đánh tráo hàng tốt;
⑪ (cũ) Chuyển nhượng hoặc thủ đắc quyền kinh doanh hay cư trú nhà cửa: 這房子我頂了 Căn nhà này tôi đã bán rồi;
⑫ (đph) Đến (chỉ thời gian): 頂下午兩點他才吃飯 Đến hai giờ chiều anh ấy mới ăn cơm;
⑬ Cái: 一頂帽子 Một cái nón;一頂蚊帳 Một cái màn;
⑭ Nhất, rất, vô cùng, tột bực, tột đỉnh: 頂好 Tốt nhất; 他頂喜歡看小說 Nó rất thích xem tiểu thuyết.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 4
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Thây, xác chết. ◎ Như: "hành thi tẩu nhục" 行尸走肉 thịt chạy thây đi (sống như cái xác không hồn).
3. (Danh) Họ "Thi".
4. (Động) Chủ trì. ◇ Thi Kinh 詩經: "Thùy kì thi chi, Hữu Tề quý nữ" 誰其尸之, 有齊季女 (Triệu nam 召南, Thải bình 采蘋) Ai trông coi việc đó (cơm canh), Có con gái út nước Tề.
5. (Động) Bày, dàn. ◎ Như: ◇ Tả truyện 左傳: "Sở Vũ vương Kinh thi" 楚武王荆尸 (Trang Công tứ niên 庄公四年) Vua Vũ nước Sở dàn quân ở đất Kinh.
6. (Động) Làm vì, không có ích gì cho cái ngôi chức của mình. ◎ Như: "thi vị" 尸位 giữ ngôi hão, "thi quan" 尸官 làm quan thừa (bù nhìn). ◇ Trang Tử 莊子: "Phu tử lập nhi thiên hạ trị, nhi ngã do thi chi, ngô tự thị khuyết nhiên. Thỉnh trí thiên hạ" 夫子立而天下治, 而我猶尸之, 吾自視缺然. 請致天下 (Tiêu dao du 逍遙遊) Phu tử ở trên ngôi mà đời trị, thì tôi còn giữ cái hư vị làm gì, tôi tự lấy làm áy náy. Xin trả lại thiên hạ.
Từ điển Thiều Chửu
② Thây, người chết chưa chôn gọi là thi, kẻ sống mà không có tinh thần, tục mỉa là kẻ hành thi tẩu nhục 行尸走肉 thịt chạy thây đi.
③ Chủ, như kinh Thi nói thùy kì thi chi, hữu Tề quý nữ 誰其尸之有薺季女 ai thửa chủ việc cơm canh, có con gái út nước Tề.
④ Bầy, như Tả truyện chép Sở Vũ vương Kinh thi 楚武王荆尸 vua Sở Vũ-vương nước Sở dàn quân ở đất Kinh.
⑤ Ngồi không, không có ích gì cho cái ngôi chức của mình gọi là thi, như thi vị 尸位 ngôi hão, thi quan 尸官, quan thừa, v.v.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (cũ) Thần thi (đứa bé thay mặt thần trong lúc cúng tế thời cổ);
③ (văn) Chủ (trông coi, phụ trách): 誰其尸之 Ai chủ việc đó (việc cơm canh) (Thi Kinh);
④ (văn) Bày ra, dàn ra: 楚武王荊尸 Vũ Vương nước Sở dàn quân ở đất Kinh (Tả truyện);
⑤ (văn) Như cái thây ma, hão, ngồi không, bù nhìn: 尸位 Ngôi vị hão; 尸官 Quan thừa.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 3
Từ điển trích dẫn
2. Tỉnh ngộ, trở về đường ngay lẽ phải. ◇ Sơ khắc phách án kinh kì 初刻拍案驚奇: "Một nhân chỉ dẫn hồi đầu, vong khước bổn lai diện mục, tiện yêu đọa lạc luân hồi đạo trung" 沒人指引回頭, 忘卻本來面目, 便要墮落輪迴道中 (Quyển nhị thập bát) Không người chỉ cho giác ngộ, quên mất bổn lai diện mục, sau cùng rơi vào đường luân hồi.
3. Chốc lát, khoảnh khắc. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Thuyết trước, hồi đầu tiện mệnh nhân khứ phóng liễu na lưỡng cá bà tử" 說著, 回頭便命人去放了那兩個婆子 (Đệ thất thập nhất hồi) Nói xong, chốc lát liền sai người đi tha hai bà già ấy. ☆ Tương tự: "hồi lai" 回來
4. Cự tuyệt. ◇ Quan tràng hiện hình kí 官場現形記: "Nhân vị thị Trang đại lão gia đích diện tử, bất hảo hồi đầu, tạm thì lưu dụng" 因為是莊大老爺的面子, 不好回頭, 暫時留用 (Đệ thập ngũ hồi) Vì thể diện của Trang đại lão gia, không nên cự tuyệt, tạm thời lưu dụng.
5. Báo tin. ◇ Dã tẩu bộc ngôn 野叟曝言: "Tự tòng Lí tứ tẩu cấp liễu hồi đầu, tiện đắc thử bệnh" 自從李四嫂給了回頭, 便得此病 (Đệ tam thập nhị hồi) Theo chị dâu Lí tứ cho biết tin, liền mắc bệnh này.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Từ đầu tới cuối. ◇ Sử Kí 史記: "Cố tiên vương kiến thủy chung chi biến, tri tồn vong chi cơ" 故先王見始終之變, 知存亡之機 (Tần Thủy Hoàng bổn kỉ 秦始皇本紀) Cho nên các vua trước xem xét những biến đổi từ đầu tới cuối mà biết được lẽ còn hay mất.
3. Nguyên ủy của sự tình. ◇ Vương Ngao: "Cái tri vật chi bổn mạt thủy chung, ..., thị cách vật chi nghĩa dã" 蓋知物之本末始終, ..., 是格物之義也 (Chấn trạch trường ngữ 震澤長語) Biết hết gốc ngọn nguyên ủy của sự vật, ..., tức là tìm hiểu suy xét tới cùng ý nghĩa của sự vật.
4. Rốt cuộc, sau cùng. ◇ Vô danh thị 無名氏: "Duy hữu lão tăng giai hạ tuyết, Thủy chung bất kiến thảo hài ngân" 惟有老僧階下雪, 始終不見草鞋痕 (Niên tiết 年節) Chỉ có tuyết rơi xuống bậc thềm của lão tăng, Rốt cuộc chẳng thấy dấu vết dép cỏ nào đâu.
5. Chỉ sinh ra và chết đi, sống và chết. ◇ Lục Cơ 陸機: "Phù thủy chung giả, vạn vật chi đại quy" 夫始終者, 萬物之大歸 (Điếu Ngụy Vũ đế văn 吊魏武帝文) Sống và chết, đó là sự Trở Về lớn của muôn vật.
6. Một đời, cả đời, bình sinh. ◇ Nguyên Chẩn 元稹: "Tắc thần thủy chung chi nguyện tất hĩ" 則臣始終之願畢矣 (Đối tài thức kiêm mậu minh ư thể dụng sách 對才識兼茂明於體用策) Chính là chí nguyện một đời của thần vậy.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. chủ yếu, căn bản, nguyên tố
3. đơn vị tiền tệ
4. đời nhà Nguyên
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Lượng từ: đồng tiền. Mười "giác" 角 (hào) là một "nguyên". § Thông "viên" 圓. ◎ Như: "ngũ thập nguyên" 五十元 năm mươi đồng.
3. (Danh) Nhà "Nguyên" 元, giống ở "Mông Cổ" 蒙古 vào lấy nước Tàu, nối đời làm vua hồi năm 1275.
4. (Danh) Tên húy vua nhà Thanh là "Huyền" 玄, nên sách vở in về đời ấy đều lấy chữ "nguyên" 元 thay chữ "huyền" 玄.
5. (Danh) "Nguyên nguyên" 元元 trăm họ, dân đen gọi là "lê nguyên" 黎元. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Chế hải nội, tử nguyên nguyên, thần chư hầu, phi binh bất khả" 制海內, 子元元, 臣諸侯, 非兵不可 (Tần sách 秦策, Tô Tần 蘇秦) Thống trị hải nội, thân ái trăm họ, chư hầu phải thần phục, không dùng binh không được.
6. (Danh) Nhà tu đạo cho trời, đất, nước là "tam nguyên" 三元 tức là ba cái có trước vậy.
7. (Danh) Phép lịch cũ định ngày rằm tháng giêng là "thượng nguyên" 上元, rằm tháng bảy là "trung nguyên" 中元, rằm tháng mười gọi là "hạ nguyên" 下元, gọi là ba ngày "nguyên".
8. (Danh) Họ "Nguyên".
9. (Tính) Đứng đầu. ◎ Như: "nguyên thủ" 元首 người đứng đầu. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Nhược dục trị tội, đương trừ nguyên ác" 若欲治罪, 當除元惡 (Đệ tam hồi) Nếu muốn trị tội, nên diệt trừ mấy tên gian ác đứng đầu.
10. (Tính) Mới, đầu tiên. ◎ Như: "nguyên niên" 元年 năm đầu (thứ nhất), "nguyên nguyệt" 元月 tháng Giêng, "nguyên nhật" 元日 ngày mồng một.
11. (Tính) To lớn. ◎ Như: "nguyên lão" 元老 già cả. § Nước lập hiến có "nguyên lão viện" 元老院 để các bực già cả tôn trọng dự vào bàn việc nước.
12. (Tính) Tài, giỏi. ◇ Lễ Kí 禮記: "Thiên tử chi nguyên sĩ" 天子之元士 (Vương chế 王制) Người tài giỏi của thiên tử.
13. (Tính) Cơ bản. ◎ Như: "nguyên tố" 元素.
14. (Phó) Vốn là. ◇ Tô Thức 蘇軾: "Sứ quân nguyên thị thử trung nhân" 使君元是此中人 (Hoán khê sa 浣溪沙) Sử Quân vốn là người ở trong đó.
Từ điển Thiều Chửu
② To lớn, như là nguyên lão 元老 già cả. Nước lập hiến có nguyên lão viện 元老院 để các bậc già cả tôn trọng dự vào bàn việc nước.
③ Cái đầu, như dũng sĩ bất vong táng kì nguyên 勇士不忘喪其元 kẻ sĩ mạnh thường nghĩ chết mất đầu cũng không sợ. Vì thế người đại biểu cả một nước gọi là nguyên thủ 元首. Phàm người thứ nhất đều gọi là nguyên. Như trạng nguyên 狀元 kẻ thi đỗ đầu khoa thi đình.
④ Nguyên nguyên 元元 trăm họ, dân đen gọi là lê nguyên 黎元 Nhà tu đạo cho giời, đất, nước là tam nguyên 三元 tức là ba cái có trước vậy.
⑤ Phép lịch cũ định ngày rằm tháng giêng là thượng nguyên 上元, rằm tháng bảy là trung nguyên 中元, rằm tháng mười gọi là hạ nguyên 下元, gọi là ba ngày nguyên. Như thượng nguyên giáp tí 上元甲子, hạ nguyên giáp tí 下元甲子, v.v.
⑥ Nhà Nguyên, giống ở Mông cổ vào lấy nước Tầu, nối đời làm vua hồi năm 1275.
⑦ Ðồng, tục thường dùng chữ nguyên (cũng như chữ viên 圓) để gọi tên tiền, như ngân nguyên 銀元 đồng bạc.
⑧ Tên húy vua nhà Thanh là Huyền 玄, nên sách vở in về đời ấy đều lấy chữ nguyên thay chữ huyền.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Đứng đầu: 國家元首 Người đứng đầu Nhà nước; 元惡不待教而誅 Kẻ đứng đầu tội ác thì không cần dạy dỗ mà giết đi (Tuân tử);
③ Nguyên tố: 化學元素 Nguyên tố hóa học;
④ Đồng (đơn vị tiền): Như 圓 [yuán] nghĩa ③, ④: 人民幣一百元 Một trăm đồng Nhân dân tệ;
⑤ (văn) Đầu người: 勇士不忘喪其元 Kẻ dũng sĩ chết mất đầu cũng không sợ; 狄人歸其元 Rợ địch mang trả đầu của ông ta lại (Tả truyện);
⑥ (văn) Giỏi: 天子之元士 Người tài giỏi của thiên tử (Lễ kí: Vương chế);
⑦ (văn) To, lớn;
⑧ (văn) Nguyên là, vốn là: 使君元是此中人 Sử Quân vốn là người ở trong đó (Tô Thức);
⑨ (văn) Xem 元;
⑩ (cũ) Dùng thay cho chữ 玄 (huyền) (vì kị húy vua nhà Thanh); [Yuán] Đời Nguyên (Trung Quốc, 1271-1368); (Họ) Nguyên.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 46
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.