xa
chē ㄔㄜ

xa

giản thể

Từ điển phổ thông

giản thể của chữ
mật, vật
mì ㄇㄧˋ, wù ㄨˋ

mật

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Ẩn giấu, tiềm tàng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ẩn giấu bên trong — Đục bẩn. Nhơ bẩn — Ta có người đọc Vật.

vật

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. ẩn giấu, tiềm tàng
2. chìm

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Chìm;
② 【】vật mục [wùmù] Thâm sâu vi diệu, sâu xa.
linh, liên
lián ㄌㄧㄢˊ, qián ㄑㄧㄢˊ

linh

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. § Cũng như chữ "linh" .
2. § Tục mượn làm chữ "liên" . ◇ Nguyễn Trãi : "Cửu trùng duệ niệm linh hà tục" (Hạ tiệp ) Lòng sáng suốt của đấng cửu trùng (nhà vua) thương xót phong tục phương xa.

Từ điển Thiều Chửu

① Cũng như chữ linh tục mượn làm chữ liên .

liên

phồn thể

Từ điển phổ thông

thương xót
dao, khiêu, thiêu
tiāo ㄊㄧㄠ

dao

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lo buồn — Sắp đặt công việc — Một âm là Thiêu. Xem vần Thiêu.

khiêu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

khinh bạc, cẩu thả

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Khinh bạc, cẩu thả.

thiêu

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lòng dạ đen bạc xấu xa — Xem Diêu.
thái
tài ㄊㄞˋ

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xa xỉ. Như chữ Thái .
xỉ
chǐ ㄔˇ

xỉ

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Khinh lờn. Coi thường — Rời xa. Chia lìa.
oản, uyển
wǎn ㄨㄢˇ

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mặt trời gần lặn.

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Trời chiều, mặt trời ngả về tây. ◇ Lí Thương Ẩn : "Viễn lộ ưng bi xuân uyển vãn" (Xuân vũ ) Đường xa thương cho xuân lúc chiều tà.
2. (Danh) Tỉ dụ tuổi già.
3. (Tính) Muộn, trễ (thời tiết, mùa).

xa

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hổ thẹn. Xấu hổ.
xung
cōng ㄘㄨㄥ

xung

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

tiếng ngọc đeo loảng xoảng

Từ điển trích dẫn

1. (Trạng thanh) "Xung dung" tiếng ngọc va chạm nhau.
2. (Trạng thanh) "Tranh xung" : (1) Tiếng gảy dây đàn. (2) Tiếng nước chảy. ◇ Ân Văn Khuê : "San thế bắc bàn long yển kiển, Tuyền thanh đông sấu ngọc tranh xung" , (Ngọc tiên đạo trung ) Dáng núi phía bắc rồng cuộn khúc ngạo mạn, Tiếng suối phía đông chảy trong veo róc rách. § Ghi chú: "bàn long" rồng cuộn khúc; "sấu ngọc" hình dung tiếng suối đổ dốc trên đá, trong trẻo và vang xa, như tiếng ngọc tiếng đá va chạm nhau.

Từ điển Thiều Chửu

① Tranh xung tiếng đeo ngọc lảng xoảng.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Tiếng ngọc đeo loảng xoảng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xem Xung dung .

Từ ghép 1

văn
wén ㄨㄣˊ

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) "Mang văn" hỗn độn. ◇ Hoài Nam Tử : "Cổ vị hữu thiên địa chi thì, duy tượng vô hình, yểu yểu minh minh, mang văn mạc mẫn, hống mông hồng đỗng, mạc tri kì môn" , , , , , (Tinh thần huấn ) Xưa vào thời chưa có trời đất, chỉ như không có hình dạng, sâu xa u ám, hỗn độn bất phân, hỗn mang trống rỗng không bờ bến, chẳng biết đâu là mối manh.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.