Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Tên học quan thời xưa. ◎ Như: nhà Đường có "thái học bác sĩ" 太學博士, "thái thường bác sĩ" 太常博士, "thái y bác sĩ" 太醫博士, v.v.
3. Ngày xưa, tiếng tôn xưng người làm chuyên nghiệp. ◎ Như: "trà bác sĩ" 茶博士 người bán trà.
4. Tước vị đại học ngày nay, có cấp bằng cao nhất về một ngành học. ◇ Ba Kim 巴金: "Tiền niên ngã đắc đáo Ba Lê đại học văn học bác sĩ" 前年我得到巴黎大 文學博士 (Diệt vong 滅亡, Đệ bát chương) Năm trước tôi đậu xong bằng Bác sĩ về văn học ở đại học Paris.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. trách mắng
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Đòi hỏi, yêu cầu. ◇ Tả truyện 左傳: "Tống đa trách lộ ư Trịnh" 宋多責賂於鄭 (Hoàn Công thập tam niên 桓公十三年) Tống đòi hỏi nhiều tiền của ở nước Trịnh.
3. (Động) Đánh đòn, xử phạt. ◎ Như: "trách mạ" 責罵 mắng phạt, "trượng trách" 杖責 đánh bằng gậy, "si trách" 笞責 đánh bằng roi. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Thí giáo xuất mã, như kì bất thắng, trách chi vị trì" 試教出馬, 如其不勝, 責之未遲 (Đệ ngũ hồi) Xin hãy thử cho đem ngựa ra đánh, hễ mà không thắng, thì trị tội cũng chưa muộn.
4. (Động) Hỏi vặn, cật vấn. ◎ Như: "trách bị" 責備 khiển trách, "chỉ trách" 指責 chỉ trích.
5. Một âm là "trái". (Danh) Nợ. § Thông "trái" 債.
Từ điển Thiều Chửu
② Trách mắng.
③ Đánh đòn, như trượng trách 杖責 đánh bằng gậy, di trách 笞責 đánh bằng roi.
④ Hỏi vặn.
⑤ Một âm là trái, cùng nghĩa với chữ trái 債 (nợ).
Từ điển Trần Văn Chánh
② Yêu cầu: 求全責備 Yêu cầu tốt đẹp mọi bề, cầu toàn trách bị;
③ Đòi hỏi: 責己嚴於責人 Đòi hỏi mình nghiêm ngặt hơn đòi hỏi người khác;
④ Trách (móc): 斥責 Trách mắng; 詰責 Quở trách, trách cứ;
⑤ (văn) Đánh đòn: 杖責 Đánh bằng gậy; 笞責 Đánh bằng roi;
⑥ (văn) Hỏi vặn.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 20
phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Đòi hỏi, yêu cầu. ◇ Tả truyện 左傳: "Tống đa trách lộ ư Trịnh" 宋多責賂於鄭 (Hoàn Công thập tam niên 桓公十三年) Tống đòi hỏi nhiều tiền của ở nước Trịnh.
3. (Động) Đánh đòn, xử phạt. ◎ Như: "trách mạ" 責罵 mắng phạt, "trượng trách" 杖責 đánh bằng gậy, "si trách" 笞責 đánh bằng roi. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Thí giáo xuất mã, như kì bất thắng, trách chi vị trì" 試教出馬, 如其不勝, 責之未遲 (Đệ ngũ hồi) Xin hãy thử cho đem ngựa ra đánh, hễ mà không thắng, thì trị tội cũng chưa muộn.
4. (Động) Hỏi vặn, cật vấn. ◎ Như: "trách bị" 責備 khiển trách, "chỉ trách" 指責 chỉ trích.
5. Một âm là "trái". (Danh) Nợ. § Thông "trái" 債.
Từ điển Thiều Chửu
② Trách mắng.
③ Đánh đòn, như trượng trách 杖責 đánh bằng gậy, di trách 笞責 đánh bằng roi.
④ Hỏi vặn.
⑤ Một âm là trái, cùng nghĩa với chữ trái 債 (nợ).
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Đại) Của nó, của họ, v.v. (thuộc về ngôi thứ ba). ◇ Đào Uyên Minh 陶淵明: "Tiên sanh bất tri hà hử nhân dã, diệc bất tường kì tính tự" 先生不知何許人也, 亦不詳其姓字 (Ngũ liễu tiên sanh truyện 五柳先生傳) Ông không biết người đâu, cũng không rõ tên họ của ông.
3. (Tính) Tính từ chỉ thị: người đó, cái đó, việc đó. ◇ Sử Kí 史記: "Kim dục cử đại sự, tương phi kì nhân, bất khả" 今欲舉大事, 將非其人, 不可 (Hạng Vũ bổn kỉ 項羽本紀) Nay muốn làm việc lớn, không có người đó thì không xong.
4. (Phó) Biểu thị suy trắc, ước doán: có lẽ, e rằng. ◇ Tả truyện 左傳: "Vi chánh giả kì Hàn tử hồ?" 為政者其韓子乎 (Tương Công tam thập nhất niên 襄公三十一年) Người nắm việc chính trị có lẽ là Hàn Khởi chăng?
5. (Phó) Sẽ (có thể xảy ra trong tương lai). ◇ Quản Tử 管子: "Giáo huấn bất thiện, chánh sự kì bất trị" 教訓不善, 政事其不治 (Tiểu khuông 小匡) Việc dạy dỗ không tốt đẹp thì chính sự sẽ không yên trị.
6. (Phó) Biểu thị phản vấn: há, lẽ nào, làm sao. ◇ Hàn Dũ 韓愈: "Như ngô chi suy giả, kì năng cửu tồn hồ?" 如吾之衰者, 其能久存乎 (Tế thập nhị lang văn 祭十二郎文) Suy yếu như chú đây, làm sao mà sống lâu được?
7. (Phó) Hãy, mong, xin. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Trương Nghi viết: Vương kì vi thần ước xa tịnh tệ, thần thỉnh thí chi" 張儀曰: 王其為臣約車並幣, 臣請試之 (Tần sách nhị) Trương Nghi nói: Xin nhà vua hãy vì thần cho sửa soạn xe cùng tiền bạc, thần xin đi thử xem.
8. (Liên) Nếu, như quả. ◇ Hàn Dũ 韓愈: "Kì vô tri, bi bất kỉ thì" 其無知, 悲不幾時 (Tế thập nhị lang văn 祭十二郎文) Nếu (chết mà) không biết, thì đau thương có mấy hồi.
9. (Liên) Hoặc là, hay là. ◇ Trang Tử 莊子: "Thị hà nhân dã? Ô hồ giới dã? Thiên dư? Kì nhân dư?" 是何人也? 惡乎介也? 天與? 其人與? (Dưỡng sinh chủ 養生主) Đó là người nào vậy? Làm sao mà (chỉ có một chân) như vậy? Trời làm ra thế chăng? Hay là người làm ra thế chăng?
10. (Danh) Họ "Kì".
11. Một âm là "kí". (Trợ) Đặt sau "bỉ" 彼, "hà" 何. ◎ Như: "bỉ kí chi tử" 彼其之子 con người như thế kia. ◇ Sử Kí 史記: "Tứ, nhữ lai hà kì vãn dã?" 賜, 汝來何其晚也? (Khổng Tử thế gia 孔子世家) Anh Tứ, sao anh lại đến muộn thế?
12. Lại một âm là "ki". (Trợ) Lời nói đưa đẩy, biểu thị nghi vấn. ◎ Như: "dạ như hà ki" 夜如何其 đêm thế nào kia, đêm thế nào ư!
phồn & giản thể
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Đại) Của nó, của họ, v.v. (thuộc về ngôi thứ ba). ◇ Đào Uyên Minh 陶淵明: "Tiên sanh bất tri hà hử nhân dã, diệc bất tường kì tính tự" 先生不知何許人也, 亦不詳其姓字 (Ngũ liễu tiên sanh truyện 五柳先生傳) Ông không biết người đâu, cũng không rõ tên họ của ông.
3. (Tính) Tính từ chỉ thị: người đó, cái đó, việc đó. ◇ Sử Kí 史記: "Kim dục cử đại sự, tương phi kì nhân, bất khả" 今欲舉大事, 將非其人, 不可 (Hạng Vũ bổn kỉ 項羽本紀) Nay muốn làm việc lớn, không có người đó thì không xong.
4. (Phó) Biểu thị suy trắc, ước doán: có lẽ, e rằng. ◇ Tả truyện 左傳: "Vi chánh giả kì Hàn tử hồ?" 為政者其韓子乎 (Tương Công tam thập nhất niên 襄公三十一年) Người nắm việc chính trị có lẽ là Hàn Khởi chăng?
5. (Phó) Sẽ (có thể xảy ra trong tương lai). ◇ Quản Tử 管子: "Giáo huấn bất thiện, chánh sự kì bất trị" 教訓不善, 政事其不治 (Tiểu khuông 小匡) Việc dạy dỗ không tốt đẹp thì chính sự sẽ không yên trị.
6. (Phó) Biểu thị phản vấn: há, lẽ nào, làm sao. ◇ Hàn Dũ 韓愈: "Như ngô chi suy giả, kì năng cửu tồn hồ?" 如吾之衰者, 其能久存乎 (Tế thập nhị lang văn 祭十二郎文) Suy yếu như chú đây, làm sao mà sống lâu được?
7. (Phó) Hãy, mong, xin. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Trương Nghi viết: Vương kì vi thần ước xa tịnh tệ, thần thỉnh thí chi" 張儀曰: 王其為臣約車並幣, 臣請試之 (Tần sách nhị) Trương Nghi nói: Xin nhà vua hãy vì thần cho sửa soạn xe cùng tiền bạc, thần xin đi thử xem.
8. (Liên) Nếu, như quả. ◇ Hàn Dũ 韓愈: "Kì vô tri, bi bất kỉ thì" 其無知, 悲不幾時 (Tế thập nhị lang văn 祭十二郎文) Nếu (chết mà) không biết, thì đau thương có mấy hồi.
9. (Liên) Hoặc là, hay là. ◇ Trang Tử 莊子: "Thị hà nhân dã? Ô hồ giới dã? Thiên dư? Kì nhân dư?" 是何人也? 惡乎介也? 天與? 其人與? (Dưỡng sinh chủ 養生主) Đó là người nào vậy? Làm sao mà (chỉ có một chân) như vậy? Trời làm ra thế chăng? Hay là người làm ra thế chăng?
10. (Danh) Họ "Kì".
11. Một âm là "kí". (Trợ) Đặt sau "bỉ" 彼, "hà" 何. ◎ Như: "bỉ kí chi tử" 彼其之子 con người như thế kia. ◇ Sử Kí 史記: "Tứ, nhữ lai hà kì vãn dã?" 賜, 汝來何其晚也? (Khổng Tử thế gia 孔子世家) Anh Tứ, sao anh lại đến muộn thế?
12. Lại một âm là "ki". (Trợ) Lời nói đưa đẩy, biểu thị nghi vấn. ◎ Như: "dạ như hà ki" 夜如何其 đêm thế nào kia, đêm thế nào ư!
Từ ghép 9
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Đại) Của nó, của họ, v.v. (thuộc về ngôi thứ ba). ◇ Đào Uyên Minh 陶淵明: "Tiên sanh bất tri hà hử nhân dã, diệc bất tường kì tính tự" 先生不知何許人也, 亦不詳其姓字 (Ngũ liễu tiên sanh truyện 五柳先生傳) Ông không biết người đâu, cũng không rõ tên họ của ông.
3. (Tính) Tính từ chỉ thị: người đó, cái đó, việc đó. ◇ Sử Kí 史記: "Kim dục cử đại sự, tương phi kì nhân, bất khả" 今欲舉大事, 將非其人, 不可 (Hạng Vũ bổn kỉ 項羽本紀) Nay muốn làm việc lớn, không có người đó thì không xong.
4. (Phó) Biểu thị suy trắc, ước doán: có lẽ, e rằng. ◇ Tả truyện 左傳: "Vi chánh giả kì Hàn tử hồ?" 為政者其韓子乎 (Tương Công tam thập nhất niên 襄公三十一年) Người nắm việc chính trị có lẽ là Hàn Khởi chăng?
5. (Phó) Sẽ (có thể xảy ra trong tương lai). ◇ Quản Tử 管子: "Giáo huấn bất thiện, chánh sự kì bất trị" 教訓不善, 政事其不治 (Tiểu khuông 小匡) Việc dạy dỗ không tốt đẹp thì chính sự sẽ không yên trị.
6. (Phó) Biểu thị phản vấn: há, lẽ nào, làm sao. ◇ Hàn Dũ 韓愈: "Như ngô chi suy giả, kì năng cửu tồn hồ?" 如吾之衰者, 其能久存乎 (Tế thập nhị lang văn 祭十二郎文) Suy yếu như chú đây, làm sao mà sống lâu được?
7. (Phó) Hãy, mong, xin. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Trương Nghi viết: Vương kì vi thần ước xa tịnh tệ, thần thỉnh thí chi" 張儀曰: 王其為臣約車並幣, 臣請試之 (Tần sách nhị) Trương Nghi nói: Xin nhà vua hãy vì thần cho sửa soạn xe cùng tiền bạc, thần xin đi thử xem.
8. (Liên) Nếu, như quả. ◇ Hàn Dũ 韓愈: "Kì vô tri, bi bất kỉ thì" 其無知, 悲不幾時 (Tế thập nhị lang văn 祭十二郎文) Nếu (chết mà) không biết, thì đau thương có mấy hồi.
9. (Liên) Hoặc là, hay là. ◇ Trang Tử 莊子: "Thị hà nhân dã? Ô hồ giới dã? Thiên dư? Kì nhân dư?" 是何人也? 惡乎介也? 天與? 其人與? (Dưỡng sinh chủ 養生主) Đó là người nào vậy? Làm sao mà (chỉ có một chân) như vậy? Trời làm ra thế chăng? Hay là người làm ra thế chăng?
10. (Danh) Họ "Kì".
11. Một âm là "kí". (Trợ) Đặt sau "bỉ" 彼, "hà" 何. ◎ Như: "bỉ kí chi tử" 彼其之子 con người như thế kia. ◇ Sử Kí 史記: "Tứ, nhữ lai hà kì vãn dã?" 賜, 汝來何其晚也? (Khổng Tử thế gia 孔子世家) Anh Tứ, sao anh lại đến muộn thế?
12. Lại một âm là "ki". (Trợ) Lời nói đưa đẩy, biểu thị nghi vấn. ◎ Như: "dạ như hà ki" 夜如何其 đêm thế nào kia, đêm thế nào ư!
phồn & giản thể
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển Thiều Chửu
② Một âm là kí, như bỉ kí chi tử 彼其之子 con người như thế kia.
③ Lại một âm là ki, lời nói đưa đẩy, như dạ như hà ki 夜如何其 đêm thế nào kia, đêm thế nào ư!
Từ điển Trần Văn Chánh
② Của người ấy, của họ, của nó, của chúng: 周雖舊邦,其命維新 Nhà Chu tuy là nước cũ, nhưng mệnh của nó là mệnh mới (Thi Kinh); 回也,其心三月不違仁 Nhan Hồi, lòng của ông ta đến ba tháng cũng không trái với đức nhân; 樂,聽其音而知其俗 Nhạc, nghe âm của nó thì biết được tục của nó (Hoài Nam tử);
③ Đó, ấy, cái đó, cái ấy, việc đó: 今慾舉大事,將非其人不可 Nay muốn làm việc lớn, nếu không có người đó thì không thể được (Sử kí); 其時 Khi ấy, lúc ấy; 其後有了進步 Sau đó có sự tiến bộ; 促其早日實現 Thúc đẩy việc đó thực hiện cho sớm;
④ (văn) Của mình: 勿敗其志 Đừng làm hỏng chí mình; 各安其分 Mỗi người yên với số phận của mình;
⑤ (văn) Trong số đó (biểu thị sự liệt kê): 其一能鳴,其一不能鳴 Một con biết kêu, một con không biết kêu (Trang tử: Sơn mộc);
⑥ (văn) Nếu (biểu thị ý giả thiết): 其無知,悲不幾時 Nếu chết rồi mà không biết thì đau thương chẳng bao lâu (Hàn Dũ: Tế Thập Nhị lang văn);
⑦ (văn) Hay là (biểu thị ý chọn lựa): 秦誠愛趙乎?其實憎齊乎? Tần thật yêu nước Triệu, hay là ghét nước Tề? (Sử kí); 丘也眩與,其信然與? Ông Khổng Khâu bị hoa mắt rồi chăng, hay là thật như thế? (Trang tử);
⑧ (văn) Sẽ (biểu thị một tình huống sẽ xảy ra): 以殘年餘力,曾不能毀山之一毛,其如土石何? Với sức tàn của ông, một cọng cỏ trên núi còn không hủy đi được, thì đất đá kia sẽ dọn như thế nào? (Liệt tử: Thang vấn); 今殷其淪喪 Nay nhà Ân sẽ bị diệt vong (Thượng thư: Vi tử);
⑨ (văn) Há, làm sao (biểu thị ý phản vấn): 慾加之罪,其無辭乎? Muốn đổ tội cho người, há chẳng có lời lẽ gì sao? (Tả truyện: Hi công thập niên);
⑩ (văn) Đại khái, có lẽ, e rằng (biểu thị ý suy trắc, ước đoán): 爲政者,其韓子乎? Người nắm việc chính trị có lẽ là Hàn Khởi chăng? (Tả truyện: Tương công tam thập nhất niên); 若小人者,其不幸歟! Như kẻ tiểu nhân tôi đây, có lẽ là (e là) điều bất hạnh ư! (Lưu Vũ Tích: Thượng Đỗ Tư đồ thư);
⑪ (văn) Hãy, mong hãy (biểu thị ý khuyến lệnh): 君其勿復言! Mong ông hãy đừng nói nữa (Sử kí); 王參軍,人倫之表,汝其師之! Vương Tham quân là người tiêu biểu cho đạo đức nhân luân, ngươi hãy coi ông ấy là thầy mình (Thế thuyết tân ngữ); 張儀曰:王其爲臣約車並幣,臣請試之! Trương Nghi nói: Đại vương hãy vì tôi mà chuẩn bị xe cộ, bạc tiền, tôi xin thử tính việc đó cho đại vương! (Chiến quốc sách);
⑫ (văn) Còn, mà còn (thường đi chung với liên từ 況 biểu thị ý tăng tiến, hoặc phó từ 胡 biểu thị ý phản vấn): 覽椒蘭其若茲兮,又況揭車與江離! Xem Tiêu Lan mà còn như thế, huống gì Yết Xa và Giang Li (Khuất Nguyên: Li tao); 天其弗識,人胡能覺? Trời còn không biết, thì người làm sao cảm thấy được (Liệt tử: Dụng mệnh);
⑬ (văn) Trợ từ đầu câu (vô nghĩa): 其如是,孰能禦之? Như thế, thì ai có thể chế ngự nó được? (Mạnh tử: Lương Huệ vương thượng);
⑭ (văn) Trợ từ giữa câu (vô nghĩa): 鳳縹縹其高逝兮 Con phượng đã nhẹ nhàng bay lên cao hề... (Hán thư: Giả Nghị truyện); 北風其涼 Ngọn gió bấc mát mẻ (Thi Kinh: Bội phong, Bắc phong);
⑮【其實】kì thực [qíshí] Thực ra, kì thực: 其實情況不是那樣 Thực ra tình hình không phải như thế; 這個問題似乎很難解決,其實并不難 Vấn đề này hình như rất khó giải quyết, kì thực chẳng khó gì cả.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 6
phồn & giản thể
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Người có tài năng xuất chúng. § Thông "kiệt" 傑.
3. (Danh) Cuối đời nhà Hạ 夏 có một nhà vua ác, dân gọi là vua "Kiệt" 桀.
4. (Danh) Hình phạt xé xác thời xưa.
5. (Danh) Họ "Kiệt".
6. (Tính) Hung bạo. ◇ Hàn Phi Tử 韓非子: "Quan lại nhược nhi nhân dân kiệt, như thử tắc quốc táo" 官吏弱而人民桀, 如此則國躁 (Vong trưng 亡徵) Quan lại nhu nhược thì dân hung dữ, như vậy quốc gia tất nhiễu loạn.
7. (Động) Gánh, vác. ◇ Tả truyện 左傳: "Kiệt thạch dĩ đầu nhân" 桀石以投人 (Thành Công nhị niên 成公二年) Vác đá ném người.
Từ điển Thiều Chửu
② Hình xé xác.
③ Cùng một nghĩa với chữ kiệt 傑.
④ Gánh vác.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Hình phạt xé xác;
③ Như 傑 (bộ 亻);
④ Gánh, vác;
⑤ [Jié] Tên ông vua cuối đời nhà Hạ (Trung Quốc).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 1
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. giỏi giang
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Khỏe mạnh (thể xác, tinh thần tốt). ◎ Như: "khang kiện" 康健 mạnh khỏe. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Niên bát thập dư do kiện" 年八十餘猶健 (Trường Thanh tăng 長清僧) Tuổi ngoài tám mươi mà vẫn còn khỏe mạnh.
3. (Phó) Giỏi, có tài, hay. ◎ Như: "kiện đàm" 健談 giỏi nói, hay nói. ◇ Bạch Cư Dị 白居易: "Lão lai đa kiện vong" 老來多健忘 (Ngẫu tác kí lãng chi thi 偶作寄朗之詩) Già đến thường hay quên.
4. (Danh) Họ "Kiện".
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
② Bổ, làm mạnh: 健腦 Bổ óc; 健身 Làm cho thân thể khỏe mạnh;
③ Giỏi, khỏe, có tài: 健談 Nói giỏi (tài) lắm.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 12
Từ điển trích dẫn
2. Hoành hành, ngang ngược. ◇ Văn tuyển 文選: "Tự vương hoang đãi ư thiên vị, cường thần bằng lăng ư Kinh Sở" 嗣王荒怠於天位, 彊臣憑陵於荊楚 (Vương Kiệm 王儉, Trữ Uyên bi văn 褚淵碑文).
3. Đi qua, vượt qua. ◇ Thang Thức 湯式: "Bằng lăng Yến Tử lâu, đàn áp kê nhi hạng, chúc phó nâm tri âm đích mạc vong" 憑凌燕子樓, 彈壓雞兒巷, 囑付您知音的莫忘 (Dạ hành thuyền 夜行船, Tặng Phụng Đài Xuân Vương Cơ 贈鳳臺春王姬, Khúc 曲).
4. Cao tuấn, ngạo nghễ. ◇ Trần Chương 陳璋: "Tài tác hoa văn khán khoảnh khắc, Tước thành sơn thế tiếu bằng lăng" 裁作花紋看頃刻, 削成山勢笑憑陵 (Thương châu huynh tịch thượng vịnh băng 滄州兄席上詠冰).
5. Ỷ, dựa vào. ◎ Như: "bằng lăng cường quyền" 憑陵強權.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Tình cảnh tương lai. ☆ Tương tự: "tiền trình" 前程. ◇ Tôn Chi Úy 孫枝蔚: "Tráng niên hốt dĩ khứ, Yên phục tri tiền đồ" 壯年忽已去, 焉復知前塗 (Ẩm tửu nhập thủ họa đào vận 飲酒廿首和陶韻) Tráng niên bỗng đi mất rồi, Còn đâu biết tương lai ra sao.
3. Đặc chỉ tương lai tốt đẹp. ◇ Ba Kim 巴金: "Ngã tự kỉ dã tri đạo ngã như quả bất năng tòng tỉnh lí xuất lai, ngã tựu một hữu tiền đồ, ngã tựu chỉ hữu tại cô độc trung tử vong" 我自己也知道我如果不能從井裏出來, 我就沒有前途, 我就只有在孤獨中死亡 (Ba Kim tuyển tập 巴金選集, Hậu kí 後記) Tôi tự biết rằng nếu tôi không đủ sức thoát ra khỏi giếng, thì tôi sẽ không có tương lai nào cả, tôi sẽ chỉ chết đi trong cô độc.
4. Lên đường, đăng trình. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Tồn vong bất trùng kiến, Tang loạn độc tiền đồ" 存亡不重見, 喪亂獨前途 (Khốc Đài Châu Trịnh Tư Hộ 哭臺州鄭司戶) Còn mất không gặp lại nhau nữa, Trong cuộc tang loạn, một mình ta lên đường.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. tuổi tác
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Vật gì xếp bày như răng. ◎ Như: "cứ xỉ" 鋸齒 răng cưa.
3. (Danh) Tuổi. ◎ Như: "tự xỉ" 序齒 theo tuổi mà định trên dưới, "xỉ đức câu tăng" 齒德俱增 tuổi tác và đức hạnh đều tăng thêm. ◇ Tây du kí 西遊記: "Tự xỉ bài ban, triều thướng lễ bái" 序齒排班, 朝上禮拜 (Đệ nhất hồi) Theo thứ tự tuổi tác xếp hàng, tiến lên chầu vái.
4. (Danh) Số tuổi ngựa.
5. (Động) Xếp vào hàng. ◎ Như: Kể vào người cùng hàng gọi là "xỉ" 齒, không kể làm người ngang hàng gọi là "bất xỉ" 不齒. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Kiến giả giai tăng kì ngoan, bất dĩ nhân xỉ" 見者皆憎其頑, 不以人齒 (Cổ nhi 賈兒) Ai trông thấy cũng ghét tính ngang bướng của nó, không đếm xỉa tới.
6. (Động) Nói, bàn. ◎ Như: "xỉ cập" 齒及 nói tới.
Từ điển Thiều Chửu
② Tuổi.
③ Kể tuổi mà định trên dưới gọi là tự xỉ 序齒.
④ Kể. Kể làm người cùng bọn với mình gọi là xỉ 齒, không kể làm bọn với mình gọi là bất xỉ 不齒.
⑤ Vật gì xếp bày như hàm răng đều gọi là xỉ. Như cứ xỉ 鋸齒 răng cưa.
⑥ Lượng số tuổi ngựa cũng gọi là xỉ.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (cũ) Tuổi, tuổi tác: 齒德 Tuổi tác và đức hạnh; 序齒 Kể tuổi (để định trên dưới); 退而甘食其土之有,以盡吾齒 (Tôi) trở về được ăn những món ngon của miền này cho đến hết tuổi đời (Liễu Tôn Nguyên: Bổ xà giả thuyết);
③ (văn) Kể, kể đến, nói tới, coi trọng, kể là cùng một loại người, đặt ngang hàng (dùng 不齒 với ý phủ định, tỏ ý khinh bỉ): 行動惡劣,人所不齒 Hành động xấu xa, ai cũng thấy không còn là người nữa; 不足掛齒 Không đáng kể; 巫醫樂師百工之人,君子不齒 Thầy cúng, thầy thuốc, nhạc sư và những người làm thợ các nghề, bậc quân tử không kể họ là cùng một loại (không xếp ngang hàng với mình) (Hàn Dũ: Sư thuyết); 不爲其家所齒 Không được nhà mình coi trọng (Tư trị thông giám: Lương kỉ);
④ (văn) Tính số tuổi ngựa;
⑤ (văn) Đụng, chạm: 腐肉之齒利劍 Thịt nát chạm phải gươm bén (Mai Thừa: Thượng thư trùng gián Ngô vương);
⑥ (văn) Con xúc xắc.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 35
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. mức độ
3. lần
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Mức, trạng huống đạt tới (của vật thể). ◎ Như: "trường độ" 長度 độ dài, "thấp độ" 溼度 độ ẩm, "toan độ" 酸度 độ chua.
3. (Danh) Phép tắc, quy phạm. ◎ Như: "pháp độ" 法度, "chế độ" 制度.
4. (Danh) Tiêu chuẩn. ◎ Như: "hạn độ" 限度.
5. (Danh) Khí lượng (của người). ◎ Như: "khoát đạt đại độ" 豁達大度 ý nói người có độ lượng lớn bao dong cả được mọi người.
6. (Danh) Dáng dấp, phong cách, nghi thái (hiện ra bên ngoài). ◎ Như: "phong độ" 風度, "thái độ" 態度.
7. (Danh) Lượng từ. (1) Đơn vị đo góc, sức nóng, v.v. ◎ Như: cả mặt tròn có 360 độ, mỗi độ có 60 phút, mỗi phút có 60 giây. (2) Lần, lượt, chuyến. ◎ Như: "nhất niên nhất độ" 一年一度 mỗi năm một lần.
8. (Danh) Chiều (trong môn toán học: chiều cao, chiều ngang, chiều sâu của vật thể). ◎ Như: "tam độ không gian" 三度空間 không gian ba chiều.
9. (Danh) Họ "Độ".
10. (Động) Qua, trải qua. ◎ Như: "độ nhật như niên" 度日如年 một ngày qua lâu như một năm. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Thiếp độ nhật như niên, nguyện quân liên nhi cứu chi" 妾度日如年, 願君憐而救之 (Đệ bát hồi) Thiếp coi một ngày bằng một năm, xin chàng thương mà cứu vớt.
11. (Động) Từ bờ này sang bờ bên kia. § Cũng như "độ" 渡. ◇ Hán Thư 漢書: "Nhược phù kinh chế bất định, thị do độ giang hà vong duy tiếp" 若夫經制不定, 是猶度江河亡維楫 (Giả Nghị truyện 賈誼傳) Nếu phép tắc quy chế không xác định, thì cũng như vượt qua sông mà quên mang theo mái chèo. § Nhà "Phật" 佛 bảo người ta ở cõi đời này là cõi khổ, phải tu theo phép của Phật vượt qua bể khổ, vì thế nên xuất gia tu hành gọi là "thế độ" 剃度. Sáu phép: "bố thí" 布施, "trì giới" 持戒, "nhẫn nhục" 忍辱, "tinh tiến" 精進, "thiền định" 禪定, "trí tuệ" 智慧 gọi là "lục độ" 六度. Nghĩa là sáu phép ấy khiến người trong bể khổ sẽ sang bên cõi giác vậy.
12. (Động) Đi tới. § Cũng như "độ" 渡. ◇ Vương Chi Hoán 王之渙: "Khương địch hà tu oán dương liễu, Xuân quang bất độ Ngọc Môn Quan" 羌笛何須怨楊柳, 春光不度玉門關 (Lương Châu từ 涼州詞) Sáo người Khương chẳng nên oán hận cây dương liễu làm chi, Ánh sáng mùa xuân không ra tới Ngọc Môn Quan.
13. Một âm là "đạc". (Động) Mưu tính. ◎ Như: "thốn đạc" 忖度 liệu lường.
14. (Động) Đo. ◎ Như: "đạc lượng" 度量 đo lường. ◇ Phạm Đình Hổ 范廷琥: "Trung Hưng thì đạc Hà Khẩu phường tân dĩ xử bắc khách" 中興時度河口坊津以處北客 (Vũ trung tùy bút 雨中隨筆) Đời (Lê) Trung Hưng, đo dọc bến phường Hà Khẩu, để cho Hoa kiều trú ngụ.
Từ điển Thiều Chửu
② Chia góc đồ tròn gọi là độ. Toàn cả mặt tròn có 360 độ, mỗi độ có 60 phút, mỗi phút có 60 giây.
③ Phép đã chế ra, như pháp độ 法度, chế độ 制度, v.v.
④ Ðộ lượng. Như khoát đạt đại độ 豁達大度 ý nói người có độ lượng lớn bao dong cả được mọi người.
⑤ Dáng dấp. Như thái độ 態度.
⑥ Qua. Như ngày mới sinh gọi là sơ độ 初度, nghĩa là cái ngày mới qua, cho nên sự gì đã qua một lần gọi là nhất độ 一度.
⑦ Sang tới, cũng như chữ độ 渡. Nhà Phật bảo người ta ở cõi đời này là cõi khổ, phải tu theo phép của Phật vượt qua bể khổ, vì thế nên xuất gia tu hành gọi là thế độ 剃度. Sáu phép bố thí, trì giới, nhẫn nhục, tinh tiến, thuyền định, trí tuệ gọi là lục độ 六度. Nghĩa là sáu phép ấy là phép khiến người trong bể khổ sẽ sang bên cõi giác vậy.
⑧ Một âm là đạc. Mưu toan, như thỗn đạc 忖度 bàn lường, đạc lượng 度量 đo lường, v.v.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 4
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. mức độ
3. lần
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Mức, trạng huống đạt tới (của vật thể). ◎ Như: "trường độ" 長度 độ dài, "thấp độ" 溼度 độ ẩm, "toan độ" 酸度 độ chua.
3. (Danh) Phép tắc, quy phạm. ◎ Như: "pháp độ" 法度, "chế độ" 制度.
4. (Danh) Tiêu chuẩn. ◎ Như: "hạn độ" 限度.
5. (Danh) Khí lượng (của người). ◎ Như: "khoát đạt đại độ" 豁達大度 ý nói người có độ lượng lớn bao dong cả được mọi người.
6. (Danh) Dáng dấp, phong cách, nghi thái (hiện ra bên ngoài). ◎ Như: "phong độ" 風度, "thái độ" 態度.
7. (Danh) Lượng từ. (1) Đơn vị đo góc, sức nóng, v.v. ◎ Như: cả mặt tròn có 360 độ, mỗi độ có 60 phút, mỗi phút có 60 giây. (2) Lần, lượt, chuyến. ◎ Như: "nhất niên nhất độ" 一年一度 mỗi năm một lần.
8. (Danh) Chiều (trong môn toán học: chiều cao, chiều ngang, chiều sâu của vật thể). ◎ Như: "tam độ không gian" 三度空間 không gian ba chiều.
9. (Danh) Họ "Độ".
10. (Động) Qua, trải qua. ◎ Như: "độ nhật như niên" 度日如年 một ngày qua lâu như một năm. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Thiếp độ nhật như niên, nguyện quân liên nhi cứu chi" 妾度日如年, 願君憐而救之 (Đệ bát hồi) Thiếp coi một ngày bằng một năm, xin chàng thương mà cứu vớt.
11. (Động) Từ bờ này sang bờ bên kia. § Cũng như "độ" 渡. ◇ Hán Thư 漢書: "Nhược phù kinh chế bất định, thị do độ giang hà vong duy tiếp" 若夫經制不定, 是猶度江河亡維楫 (Giả Nghị truyện 賈誼傳) Nếu phép tắc quy chế không xác định, thì cũng như vượt qua sông mà quên mang theo mái chèo. § Nhà "Phật" 佛 bảo người ta ở cõi đời này là cõi khổ, phải tu theo phép của Phật vượt qua bể khổ, vì thế nên xuất gia tu hành gọi là "thế độ" 剃度. Sáu phép: "bố thí" 布施, "trì giới" 持戒, "nhẫn nhục" 忍辱, "tinh tiến" 精進, "thiền định" 禪定, "trí tuệ" 智慧 gọi là "lục độ" 六度. Nghĩa là sáu phép ấy khiến người trong bể khổ sẽ sang bên cõi giác vậy.
12. (Động) Đi tới. § Cũng như "độ" 渡. ◇ Vương Chi Hoán 王之渙: "Khương địch hà tu oán dương liễu, Xuân quang bất độ Ngọc Môn Quan" 羌笛何須怨楊柳, 春光不度玉門關 (Lương Châu từ 涼州詞) Sáo người Khương chẳng nên oán hận cây dương liễu làm chi, Ánh sáng mùa xuân không ra tới Ngọc Môn Quan.
13. Một âm là "đạc". (Động) Mưu tính. ◎ Như: "thốn đạc" 忖度 liệu lường.
14. (Động) Đo. ◎ Như: "đạc lượng" 度量 đo lường. ◇ Phạm Đình Hổ 范廷琥: "Trung Hưng thì đạc Hà Khẩu phường tân dĩ xử bắc khách" 中興時度河口坊津以處北客 (Vũ trung tùy bút 雨中隨筆) Đời (Lê) Trung Hưng, đo dọc bến phường Hà Khẩu, để cho Hoa kiều trú ngụ.
Từ điển Thiều Chửu
② Chia góc đồ tròn gọi là độ. Toàn cả mặt tròn có 360 độ, mỗi độ có 60 phút, mỗi phút có 60 giây.
③ Phép đã chế ra, như pháp độ 法度, chế độ 制度, v.v.
④ Ðộ lượng. Như khoát đạt đại độ 豁達大度 ý nói người có độ lượng lớn bao dong cả được mọi người.
⑤ Dáng dấp. Như thái độ 態度.
⑥ Qua. Như ngày mới sinh gọi là sơ độ 初度, nghĩa là cái ngày mới qua, cho nên sự gì đã qua một lần gọi là nhất độ 一度.
⑦ Sang tới, cũng như chữ độ 渡. Nhà Phật bảo người ta ở cõi đời này là cõi khổ, phải tu theo phép của Phật vượt qua bể khổ, vì thế nên xuất gia tu hành gọi là thế độ 剃度. Sáu phép bố thí, trì giới, nhẫn nhục, tinh tiến, thuyền định, trí tuệ gọi là lục độ 六度. Nghĩa là sáu phép ấy là phép khiến người trong bể khổ sẽ sang bên cõi giác vậy.
⑧ Một âm là đạc. Mưu toan, như thỗn đạc 忖度 bàn lường, đạc lượng 度量 đo lường, v.v.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Độ: 硬度 Độ cứng, độ rắn; 濕度 Độ ẩm;
③ (toán) Độ, góc: 直角爲九十度 Góc chính là 90 độ; 北緯三十八度 38 độ vĩ tuyến Bắc; 水的沸點是攝氏一百度 Điểm sôi của nước là 100 độ C;
④ Phép tắc đã đặt ra: 法度 Pháp độ; 制度 Chế độ;
⑤ Dáng dấp: 態度 Thái độ;
⑥ (điện) Kilôoát giờ;
⑦ Hạn độ, mức độ: 勞累過度 Mệt nhọc quá mức; 高度 Cao độ;
⑧ Độ lượng: 大度包容 Độ lượng bao dung;
⑨ Cân nhắc, suy nghĩ, để ý đến: 把生死置之度外 Chả cân nhắc đến việc sống chết;
⑩ Lần, chuyến: 再度聲明 Thanh minh lần nữa; 一年一度 Mỗi năm một lần (chuyến); 二度梅 Hoa mai mỗi năm nở hai lần;
⑪ Qua, trôi qua: 歡度春節 Ăn Tết Nguyên đán; 虛度光陰 Để cho ngày tháng trôi qua, phung phí thời gian;
⑫ (văn) Đi qua, qua tới, sang tới (dùng như 渡, bộ 氵);
⑬ [Dù] (Họ) Độ. Xem 度 [duó].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 73
Từ điển trích dẫn
2. Chỉ công năng, tác dụng, sự dùng được việc của một cái gì. ◇ Ba Kim 巴金: "Tại tĩnh tịch đích dạ lí, nhĩ đóa đảo hữu loại tự nhãn tình đích công dụng, lâu hạ đích nhất thiết, tha hảo tượng khán đắc dị thường thanh sở" 在靜寂的夜裏, 耳朵倒有類似眼睛的功用, 樓下的一切, 他好像看得異常清楚 (Diệt vong 滅亡, Đệ nhị chương).
3. Do sức người làm ra. ◇ Hoa Nghiêm kinh 華嚴經: "Giai tự nhiên nhi hành, bất giả công dụng" 皆自然而行, 不假功用 (Quyển tam thất).
4. Công phu, trình độ đạt được. ◇ Bạch Cư Dị 白居易: "Tự tòng ủy thuận nhậm phù trầm, Tiệm giác niên lai công dụng thâm" 自從委順任浮沉, 漸覺年來功用深 (Vịnh hoài 詠懷).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.