Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Lợi khí, công cụ hữu hiệu. ◇ Tuân Tử 荀子: "Quốc giả, thiên hạ chi lợi dụng dã" 國者, 天下之利用也 (Vương bá 王霸) Nước, ấy là lợi khí của thiên hạ.
3. Dùng vật ngoài để đạt được mục đích nào đó. ◎ Như: "phế vật lợi dụng" 廢物利用 làm cho vật phẩm vô dụng (đã bị bỏ đi) thành ra hữu dụng.
4. Dùng thủ đoạn sai khiến người khác hoặc sự vật để đoạt lấy lợi ích cho mình. ◎ Như: "nhĩ tổng thị lợi dụng tha nhân, vị tự kỉ trám tiền" 你總是利用他人, 為自己賺錢 mi hoàn toàn chỉ lợi dụng người khác, để kiếm tiền cho chính mình thôi.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. đơn vị quân gồm 14 lính
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Giá, giàn. ◎ Như: "lương bằng" 涼棚 giàn hóng mát, "thảo bằng" 草棚 giàn cỏ, "thư bằng" 書棚 giá sách. ◇ Ngư Dương Lão Nhân 漁洋老人: "Cô vọng ngôn chi cô thính chi, Đậu bằng qua giá vũ như ti" 姑妄言之姑聽之, 豆棚瓜架雨如絲 (Đề Liêu Trai Chí Dị 題聊齋志異) Cứ nói tràn cứ nghe tràn, Trên giàn đậu giá dưa, mưa (đan sợi nhỏ) như tơ.
3. (Danh) Bằng đảng, bang phái.
4. (Danh) Lượng từ: phép quân ngày xưa cứ 14 người gọi là một "bằng" 棚.
5. (Động) Dựng, gác. ◇ Tiêu Quân 蕭軍: "Giá bằng tử bằng đắc hợp hồ quy cách ma?" 這棚子棚得合乎規格嗎? (五月的礦山, Đệ bát chương).
Từ điển Thiều Chửu
② Phép quân ngày xưa cứ 14 người gọi là một bằng 棚.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Lều, chuồng: 蓆棚 Lều chiếu; 草棚 Lều tranh; 牛棚 Chuồng bò; 搭一個棚 Dựng một cái lều;
③ (cũ) Bằng (đơn vị quân đội thời xưa, gồm 14 người).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 1
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Chùa. § Đời vua Hán Minh đế 漢明帝 mời hai vị sư bên Thiên Trúc 天竺 sang, vì chưa có chỗ ở riêng, mới đón vào ở sở "Hồng Lô Tự" 鴻臚寺, vì thế về sau các chỗ sư ở đều gọi là "tự". ◎ Như: "Thiếu Lâm tự" 少林寺 chùa Thiếu Lâm.
3. (Danh) Hoạn quan. ◎ Như: "tự nhân" 寺人 hoạn quan hầu trong cung. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Nghị lang Sái Ung thượng sớ, dĩ vi nghê đọa kê hóa, nãi phụ tự can chánh chi sở trí" 議郎蔡邕上疏, 以為蜺墮雞化, 乃婦寺干政之所致 (Đệ nhất hồi) Quan nghị lang Sái Ung dâng sớ, cho rằng (những điềm gở xảy ra trong nước) như cầu vồng sa xuống hoặc gà biến hóa (gà mái ra gà trống), ấy là bởi có đàn bà và hoạn quan can thiệp vào việc triều chính.
Từ điển Thiều Chửu
② Tự nhân 寺人 kẻ hầu trong (hoạn quan).
③ Chùa, đời vua Hán Minh đế mới đón hai vị sư bên Thiên Trúc sang, vì chưa có chỗ ở riêng mới đón vào ở sở Hồng lô tự, vì thế nên về sau các chỗ sư ở đều gọi là tự.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Chùa: 寺院 Chùa chiền; 寺廟 Chùa miếu; 獨柱寺 Chùa một cột;
③ Nhà thờ: 清眞寺 Nhà thờ đạo Ixlam;
④【寺人】tự nhân [sìrén] Quan hoạn.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 6
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. vẫy tay gọi
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Tuyển mộ, thông cáo để tuyển chọn người, đấu thầu. ◎ Như: "chiêu sanh" 招生 tuyển sinh, "chiêu tiêu" 招標 gọi thầu, "chiêu khảo" 招考 thông báo thi tuyển.
3. (Động) Rước lấy, chuốc lấy, vời lấy, dẫn tới. ◎ Như: "chiêu tai" 招災 chuốc lấy vạ, "chiêu oán" 招怨 tự rước lấy oán. ◇ Cao Bá Quát 高伯适: "Cầu nhân vị đắc thành chiêu họa" 求仁未得成招禍 (Dĩ tràng sự hạ trấn phủ ngục 以場事下鎮撫獄) Mong làm điều nhân chưa được thành ra gây họa.
4. (Động) Truyền nhiễm (tiếng địa phương, bắc Trung Quốc). ◎ Như: "giá bệnh chiêu nhân, yếu tiểu tâm" 這病招人, 要小心 bệnh này lây sang người, phải nên coi chừng.
5. (Động) Nhận tội, khai, xưng. ◎ Như: "cung chiêu" 供招 cung khai tội lỗi, "bất đả tự chiêu" 不打自招 không khảo mà khai.
6. (Động) Tiến dụng. ◇ Tả Tư 左思: "Bạch thủ bất kiến chiêu" 白首不見招 (Vịnh sử 詠史) Người đầu bạc không được tiến dụng.
7. (Động) Tìm kiếm, cầu tìm. ◎ Như: "chiêu ẩn sĩ" 招隱士 cầu tìm những người tài ở ẩn.
8. (Động) Kén rể. ◎ Như: "chiêu tế" 招婿 kén rể.
9. (Danh) Bài hiệu, cờ hiệu (để lôi cuốn khách hàng). ◎ Như: "chiêu bài" 招牌 dấu hiệu cửa hàng, "chiêu thiếp" 招貼 tờ quảng cáo.
10. (Danh) Thế võ. ◎ Như: "tuyệt chiêu" 絕招.
11. (Danh) Cái đích bắn tên. ◇ Lã Thị Xuân Thu 呂氏春秋: "Cộng xạ kì nhất chiêu" 共射其一招 (Mạnh xuân kỉ 孟春紀, Bổn Sanh 本生) Cùng bắn vào một cái đích.
12. (Danh) Lượng từ: đơn vị dùng cho thế võ. ◎ Như: "song phương giao thủ tam thập chiêu nhưng vị phân xuất thắng phụ" 雙方交手三十招仍未分出勝負 hai bên giao đấu ba mươi chiêu vẫn chưa phân thắng bại.
13. Một âm là "thiêu". (Động) Vạch tỏ ra. ◇ Quốc ngữ 國語: "Nhi hảo tận ngôn, dĩ thiêu nhân quá" 而好盡言, 以招人過 (Chu ngữ hạ 週語下) Nói hết, để vạch ra lỗi của người.
14. Lại một âm nữa là "thiều". (Danh) Tên một khúc nhạc của vua Thuấn nhà Ngu. § Cùng nghĩa với chữ "thiều" 韶.
Từ điển Thiều Chửu
② Vời lại. Nay ta gọi là cái dấu hiệu cửa hàng là cái chiêu bài 招牌, tờ quảng cáo là chiêu thiếp 招貼 cũng là do cái ý vời lại cả.
③ Vời lấy, như chiêu tai 招災 tự vời lấy vạ, chiêu oán 招怨 tự vời lấy oán.
④ Có tội tự xưng ra cũng gọi là chiêu.
⑤ Một âm là thiêu. Vạch tỏ ra.
⑥ Lại một âm nữa là thiều. Cùng nghĩa với chữ thiều 韶.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Tuyển, mộ, gọi: 招生 Tuyển sinh; 招工 Tuyển (mộ) công nhân; 招股 Gọi cổ phần;
③ Gây, chuốc, dẫn tới, lôi cuốn: 招災 Gây vạ, chuốc lấy vạ vào mình; 這裡一演戲,招了不少人來看 Ở đây hễ có hát là lôi cuốn được khá nhiều người đến xem;
④ Trêu, làm, khiến: 我把這孩子招哭了 Tôi trêu thằng bé này đến phát khóc; 招笑 Làm người ta cười; 這孩子眞招人喜歡 Đứa bé này trông thật khiến người yêu (trông thật đáng yêu);
⑤ Nhận (tội), khai, xưng: 招認 Thú nhận; 不打自招 Không khảo mà khai (xưng);
⑥ Như 著 [zhao] nghĩa ②;
⑦ [Zhao] (Họ) Chiêu.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 27
phồn & giản thể
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Tuyển mộ, thông cáo để tuyển chọn người, đấu thầu. ◎ Như: "chiêu sanh" 招生 tuyển sinh, "chiêu tiêu" 招標 gọi thầu, "chiêu khảo" 招考 thông báo thi tuyển.
3. (Động) Rước lấy, chuốc lấy, vời lấy, dẫn tới. ◎ Như: "chiêu tai" 招災 chuốc lấy vạ, "chiêu oán" 招怨 tự rước lấy oán. ◇ Cao Bá Quát 高伯适: "Cầu nhân vị đắc thành chiêu họa" 求仁未得成招禍 (Dĩ tràng sự hạ trấn phủ ngục 以場事下鎮撫獄) Mong làm điều nhân chưa được thành ra gây họa.
4. (Động) Truyền nhiễm (tiếng địa phương, bắc Trung Quốc). ◎ Như: "giá bệnh chiêu nhân, yếu tiểu tâm" 這病招人, 要小心 bệnh này lây sang người, phải nên coi chừng.
5. (Động) Nhận tội, khai, xưng. ◎ Như: "cung chiêu" 供招 cung khai tội lỗi, "bất đả tự chiêu" 不打自招 không khảo mà khai.
6. (Động) Tiến dụng. ◇ Tả Tư 左思: "Bạch thủ bất kiến chiêu" 白首不見招 (Vịnh sử 詠史) Người đầu bạc không được tiến dụng.
7. (Động) Tìm kiếm, cầu tìm. ◎ Như: "chiêu ẩn sĩ" 招隱士 cầu tìm những người tài ở ẩn.
8. (Động) Kén rể. ◎ Như: "chiêu tế" 招婿 kén rể.
9. (Danh) Bài hiệu, cờ hiệu (để lôi cuốn khách hàng). ◎ Như: "chiêu bài" 招牌 dấu hiệu cửa hàng, "chiêu thiếp" 招貼 tờ quảng cáo.
10. (Danh) Thế võ. ◎ Như: "tuyệt chiêu" 絕招.
11. (Danh) Cái đích bắn tên. ◇ Lã Thị Xuân Thu 呂氏春秋: "Cộng xạ kì nhất chiêu" 共射其一招 (Mạnh xuân kỉ 孟春紀, Bổn Sanh 本生) Cùng bắn vào một cái đích.
12. (Danh) Lượng từ: đơn vị dùng cho thế võ. ◎ Như: "song phương giao thủ tam thập chiêu nhưng vị phân xuất thắng phụ" 雙方交手三十招仍未分出勝負 hai bên giao đấu ba mươi chiêu vẫn chưa phân thắng bại.
13. Một âm là "thiêu". (Động) Vạch tỏ ra. ◇ Quốc ngữ 國語: "Nhi hảo tận ngôn, dĩ thiêu nhân quá" 而好盡言, 以招人過 (Chu ngữ hạ 週語下) Nói hết, để vạch ra lỗi của người.
14. Lại một âm nữa là "thiều". (Danh) Tên một khúc nhạc của vua Thuấn nhà Ngu. § Cùng nghĩa với chữ "thiều" 韶.
Từ điển Thiều Chửu
② Vời lại. Nay ta gọi là cái dấu hiệu cửa hàng là cái chiêu bài 招牌, tờ quảng cáo là chiêu thiếp 招貼 cũng là do cái ý vời lại cả.
③ Vời lấy, như chiêu tai 招災 tự vời lấy vạ, chiêu oán 招怨 tự vời lấy oán.
④ Có tội tự xưng ra cũng gọi là chiêu.
⑤ Một âm là thiêu. Vạch tỏ ra.
⑥ Lại một âm nữa là thiều. Cùng nghĩa với chữ thiều 韶.
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Tuyển mộ, thông cáo để tuyển chọn người, đấu thầu. ◎ Như: "chiêu sanh" 招生 tuyển sinh, "chiêu tiêu" 招標 gọi thầu, "chiêu khảo" 招考 thông báo thi tuyển.
3. (Động) Rước lấy, chuốc lấy, vời lấy, dẫn tới. ◎ Như: "chiêu tai" 招災 chuốc lấy vạ, "chiêu oán" 招怨 tự rước lấy oán. ◇ Cao Bá Quát 高伯适: "Cầu nhân vị đắc thành chiêu họa" 求仁未得成招禍 (Dĩ tràng sự hạ trấn phủ ngục 以場事下鎮撫獄) Mong làm điều nhân chưa được thành ra gây họa.
4. (Động) Truyền nhiễm (tiếng địa phương, bắc Trung Quốc). ◎ Như: "giá bệnh chiêu nhân, yếu tiểu tâm" 這病招人, 要小心 bệnh này lây sang người, phải nên coi chừng.
5. (Động) Nhận tội, khai, xưng. ◎ Như: "cung chiêu" 供招 cung khai tội lỗi, "bất đả tự chiêu" 不打自招 không khảo mà khai.
6. (Động) Tiến dụng. ◇ Tả Tư 左思: "Bạch thủ bất kiến chiêu" 白首不見招 (Vịnh sử 詠史) Người đầu bạc không được tiến dụng.
7. (Động) Tìm kiếm, cầu tìm. ◎ Như: "chiêu ẩn sĩ" 招隱士 cầu tìm những người tài ở ẩn.
8. (Động) Kén rể. ◎ Như: "chiêu tế" 招婿 kén rể.
9. (Danh) Bài hiệu, cờ hiệu (để lôi cuốn khách hàng). ◎ Như: "chiêu bài" 招牌 dấu hiệu cửa hàng, "chiêu thiếp" 招貼 tờ quảng cáo.
10. (Danh) Thế võ. ◎ Như: "tuyệt chiêu" 絕招.
11. (Danh) Cái đích bắn tên. ◇ Lã Thị Xuân Thu 呂氏春秋: "Cộng xạ kì nhất chiêu" 共射其一招 (Mạnh xuân kỉ 孟春紀, Bổn Sanh 本生) Cùng bắn vào một cái đích.
12. (Danh) Lượng từ: đơn vị dùng cho thế võ. ◎ Như: "song phương giao thủ tam thập chiêu nhưng vị phân xuất thắng phụ" 雙方交手三十招仍未分出勝負 hai bên giao đấu ba mươi chiêu vẫn chưa phân thắng bại.
13. Một âm là "thiêu". (Động) Vạch tỏ ra. ◇ Quốc ngữ 國語: "Nhi hảo tận ngôn, dĩ thiêu nhân quá" 而好盡言, 以招人過 (Chu ngữ hạ 週語下) Nói hết, để vạch ra lỗi của người.
14. Lại một âm nữa là "thiều". (Danh) Tên một khúc nhạc của vua Thuấn nhà Ngu. § Cùng nghĩa với chữ "thiều" 韶.
Từ điển Thiều Chửu
② Vời lại. Nay ta gọi là cái dấu hiệu cửa hàng là cái chiêu bài 招牌, tờ quảng cáo là chiêu thiếp 招貼 cũng là do cái ý vời lại cả.
③ Vời lấy, như chiêu tai 招災 tự vời lấy vạ, chiêu oán 招怨 tự vời lấy oán.
④ Có tội tự xưng ra cũng gọi là chiêu.
⑤ Một âm là thiêu. Vạch tỏ ra.
⑥ Lại một âm nữa là thiều. Cùng nghĩa với chữ thiều 韶.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển Trần Văn Chánh
② Vua: 將在外,主令有所不受,以便國家 Đại tướng ở ngoài trận, có khi không chấp nhận lệnh vua, là vì lợi ích của quốc gia (Sử kí: Ngụy Công tử liệt truyện);
③ Đại phu (thời Xuân thu, Chiến quốc): 主以不賄聞于諸侯 Ngụy Hiến Tử vì không chịu nhận của đút lót mà vang danh trong các nước chư hầu (Tả truyện: Chiêu công nhị thập bát niên);
④ Công chúa (con gái vua, nói tắt): 弘被引見,帝令主坐屏風後 Hoằng được đưa đến gặp, nhà vua ra lệnh cho công chúa ngồi sau tấm bình phong (Hậu Hán thư);
⑤ Bài vị thờ người chết: 于醜,作僖公主 Đến năm Đinh Sửu, làm bài vị cho Hi công (Xuân thu: Văn công nhị niên);
⑥ Chủ trương, quyết định: 婚姻自主 Tự mình quyết định việc hôn nhân; 力主變法 Cực lực chủ trương biến pháp (cải cách) (Lương Khải Siêu);
⑦ Coi giữ, phụ trách, chủ trì: 是可欺死者,而不能欺主讞者 Như thế chỉ có thể lừa bịp người chết, chứ không thể lừa bịp người chủ trì việc xét xử được (Phương Bao: Ngục trung tạp kí); 勃不得入軍中主丘 Chu Bột không được vào trong quân coi (phụ trách) việc quân (Sử kí);
⑧ Chính, điều chính yếu, cái căn bản: 以預防爲主 Dự phòng là chính; 敘事之工者,以簡要爲主 Người giỏi kể chuyện thì ngắn gọn là điều chính yếu (là căn bản) (Lưu Tri Cơ: Sử thông); 提轄坐了主位 Đề Hạt đã ngồi vào vị trí chính (Thủy hử truyện);
⑩ Người: 事主 (Người) đương sự; 買主 Người mua;
⑪ Thì, thuộc về, cho biết trước về, chủ về việc: 早霞主雨, 晚霞主晴 Mống vàng thì nắng, mống trắng thì mưa;
⑫ [Zhư] (Họ) Chủ.
Từ ghép 8
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Đối lại với đầy tớ, người hầu. ◎ Như: "chủ bộc" 主僕 chủ và đầy tớ.
3. (Danh) Vua, đế vương. ◎ Như: "quân chủ" 君主 vua.
4. (Danh) Người lãnh đạo. ◎ Như: "giáo chủ" 教主 người lãnh đạo một tông giáo.
5. (Danh) Đương sự (người). ◎ Như: "khổ chủ" 苦主 người bị hại, "thất chủ" 失主 người bị mất (tiền của, đồ vật).
6. (Danh) Người có quyền trên sự, vật. ◎ Như: "trái chủ" 債主 chủ nợ, "địa chủ" 地主 chủ đất, "vật quy nguyên chủ" 物歸原主 vật trả về chủ cũ.
7. (Danh) Bài vị (thờ người chết). ◎ Như: "mộc chủ" 木主 bài vị bằng gỗ, "thần chủ" 神主 bài vị.
8. (Danh) Tiếng nói tắt của "công chúa" 公主 con gái vua. ◇ Hậu Hán Thư 後漢書: "Hậu Hoằng bị dẫn kiến, đế lệnh chủ tọa bình phong hậu" 後弘被引見, 帝令主坐屏風後 (Tống Hoằng truyện 宋弘傳) Sau (Tống) Hoằng được dẫn đến gặp, vua sai công chúa ngồi sau tấm bình phong.
9. (Động) Coi giữ, phụ trách. ◎ Như: "chủ bạn" 主辦 phụ trách công việc.
10. (Động) Cầm đầu, thống trị. ◇ Sử Kí 史記: "Thái úy giáng hầu Bột bất đắc nhập quân trung chủ binh" 太尉絳侯勃不得入軍中主兵 (Lữ thái hậu bổn kỉ 呂太后本紀) Quan thái úy giáng hầu (Chu) Bột không được vào trong quân để cầm đầu quân sĩ.
11. (Động) Tán đồng, chủ trương. ◎ Như: "chủ chiến" 主戰 chủ trương chiến tranh (dùng võ lực), "chủ hòa" 主和 chủ trương hòa hoãn.
12. (Động) Báo trước, ứng vào. ◎ Như: "tảo hà chủ vũ, vãn hà chủ tình" 早霞主雨, 晚霞主晴 mống vàng thì nắng, mống trắng thì mưa. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Hựu quan can tượng, Thái Bạch lâm vu Lạc Thành chi phận: chủ tướng súy thân thượng đa hung thiểu cát" 又觀乾象, 太白臨于雒城之分: 主將帥身上多凶少吉 (Đệ lục thập tam hồi) Lại xem thiên văn, thấy sao Thái Bạch lâm vào địa phận Lạc Thành, ứng vào mệnh tướng súy, dữ nhiều lành ít.
13. (Tính) Chính, quan trọng nhất. ◎ Như: "chủ tướng" 主將, "chủ súy" 主帥. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Đề Hạt tọa liễu chủ vị, Lí Trung đối tịch, Sử Tiến hạ thủ tọa liễu" 提轄坐了主位, 李忠對席, 史進下首坐了 (Đệ tam hồi) Đề Hạt ngồi chỗ chính, Lí Trung ngồi đối diện, Sử Tiến ngồi thứ.
14. (Tính) Tự mình, do mình. ◎ Như: "chủ quan" 主觀 quan điểm riêng, "chủ kiến" 主見 ý kiến riêng, ý kiến của mình.
Từ điển Thiều Chửu
② Người chủ, kẻ giữ quyền nhất nhà gọi là chủ 主.
③ Người có quyền về sự gì, như quyền lập pháp ở cả trong tay một ông vua gọi là quân chủ quốc 君主國, quyền ở cả nghị hội gọi là dân chủ quốc 民主國.
④ Kẻ có quyền có của ấy cũng gọi là chủ, như điền chủ 田主 chủ ruộng, vật chủ 物主 chủ đồ, v.v.
⑤ Ý chuyên chủ về cái gì cũng gọi là chủ, như chủ trương 主張, chủ ý 主意, v.v.
⑥ Chủ là một tiếng phân biệt mình với người trong khi giao tế, phàm sự gì mình khởi lên thì mình là chủ nhân 主人, mà mọi người là khách 客.
⑦ Con gái vua gọi là chủ, con gái vua đi lấy chồng, do quan tam công chủ hòa, nên gọi là công chủ 公主 (Ta quen gọi là công chúa).
Từ điển Trần Văn Chánh
② Vua: 將在外,主令有所不受,以便國家 Đại tướng ở ngoài trận, có khi không chấp nhận lệnh vua, là vì lợi ích của quốc gia (Sử kí: Ngụy Công tử liệt truyện);
③ Đại phu (thời Xuân thu, Chiến quốc): 主以不賄聞于諸侯 Ngụy Hiến Tử vì không chịu nhận của đút lót mà vang danh trong các nước chư hầu (Tả truyện: Chiêu công nhị thập bát niên);
④ Công chúa (con gái vua, nói tắt): 弘被引見,帝令主坐屏風後 Hoằng được đưa đến gặp, nhà vua ra lệnh cho công chúa ngồi sau tấm bình phong (Hậu Hán thư);
⑤ Bài vị thờ người chết: 于醜,作僖公主 Đến năm Đinh Sửu, làm bài vị cho Hi công (Xuân thu: Văn công nhị niên);
⑥ Chủ trương, quyết định: 婚姻自主 Tự mình quyết định việc hôn nhân; 力主變法 Cực lực chủ trương biến pháp (cải cách) (Lương Khải Siêu);
⑦ Coi giữ, phụ trách, chủ trì: 是可欺死者,而不能欺主讞者 Như thế chỉ có thể lừa bịp người chết, chứ không thể lừa bịp người chủ trì việc xét xử được (Phương Bao: Ngục trung tạp kí); 勃不得入軍中主丘 Chu Bột không được vào trong quân coi (phụ trách) việc quân (Sử kí);
⑧ Chính, điều chính yếu, cái căn bản: 以預防爲主 Dự phòng là chính; 敘事之工者,以簡要爲主 Người giỏi kể chuyện thì ngắn gọn là điều chính yếu (là căn bản) (Lưu Tri Cơ: Sử thông); 提轄坐了主位 Đề Hạt đã ngồi vào vị trí chính (Thủy hử truyện);
⑩ Người: 事主 (Người) đương sự; 買主 Người mua;
⑪ Thì, thuộc về, cho biết trước về, chủ về việc: 早霞主雨, 晚霞主晴 Mống vàng thì nắng, mống trắng thì mưa;
⑫ [Zhư] (Họ) Chủ.
Từ ghép 126
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Rụt rè, ngần ngại, nhút nhát. ◇ Luận Ngữ 論語: "Cầu dã thối, cố tiến chi" 求也退, 故進之 (Tiên tiến 先進) (Nhiễm) Cầu rụt rè nhút nhát, nên (ta) thúc cho tiến tới.
3. (Động) Nhún nhường. ◎ Như: "thối nhượng" 退讓 nhún nhường, "khiêm thối" 謙退 khiêm cung nhún nhường.
4. (Động) Rút lui. ◎ Như: "thối tịch" 退席 rút khỏi chỗ, rút lui ra khỏi nghị trường (để biểu tỏ kháng nghị chẳng hạn), "công thành thân thối" 功成身退 công nên thì rút lui.
5. (Động) Từ bỏ chức vụ. ◎ Như: "thối hưu" 退休 về hưu.
6. (Động) Trừ sạch. ◎ Như: "bệnh thối" 病退 bệnh khỏi. ◇ Tây du kí 西遊記: "Bả tha thả tẩm tại hậu biên tịnh thủy trì trung, tẩm thối liễu mao y, sử diêm yêm trước, sái can liễu, đẳng thiên âm hạ tửu" 把他且浸在後邊淨水池中, 浸退了毛衣, 使鹽醃著, 曬乾了, 等天陰下酒 (Đệ tam thập tam hồi) Đem ngâm nó (Trư Bát Giới) xuống dưới ao nước sạch ở phía sau, cho rụng hết lông ở ngoài da, ướp muối phơi khô, để khi thời tiết âm u, giá lạnh đem nhắm rượu.
7. (Động) Bãi bỏ, thủ tiêu. ◎ Như: "thối hôn" 退婚 bãi bỏ hôn nhân.
8. (Động) Suy giảm. ◎ Như: "thối thiêu" 退燒 giảm sốt, "thối sắc" 退色 phai màu, "học nghiệp thối bộ" 學業退步 việc học kém sút. ◇ Tô Thức 蘇軾: "Lão bệnh tự ta thi lực thối" 老病自嗟詩力退 (Tuyết hậu thư Bắc Đài Bích 雪後書北臺壁) Già bệnh than thân năng lực làm thơ giảm sút.
9. (Động) Trả lại. ◎ Như: "hóa vật xuất môn, khái bất thối hoán" 貨物出門, 概不退換 hàng hóa (mua xong rồi) đã mang ra khỏi cửa tiệm, đều không được đổi lại.
10. Ta quen đọc là "thoái".
Từ điển Thiều Chửu
② Nhún nhường. Như thối nhượng 退讓 lui nhường. Vì thế nên từ quan về nhà cũng gọi là thối.
③ Trừ sạch. Như bệnh thối 病退 bệnh khỏi.
④ Tài sức suy kém đều gọi là thối. Như học nghiệp thối bộ 學業退步 việc học kém sút.
⑤ Gạt bỏ.
⑥ Mềm mại. Ta quen đọc là chữ thoái.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Rút lui, từ bỏ: 退役 Giải ngũ; 退出會議 Rút khỏi hội trường;
③ Trả lại: 退錢 Trả lại tiền;
④ Phai mờ, giảm xuống: 退色 Phai màu; 退燒 Giảm sốt;
⑤ (văn) Gạt bỏ;
⑥ (văn) Mềm mại.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 18
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Rụt rè, ngần ngại, nhút nhát. ◇ Luận Ngữ 論語: "Cầu dã thối, cố tiến chi" 求也退, 故進之 (Tiên tiến 先進) (Nhiễm) Cầu rụt rè nhút nhát, nên (ta) thúc cho tiến tới.
3. (Động) Nhún nhường. ◎ Như: "thối nhượng" 退讓 nhún nhường, "khiêm thối" 謙退 khiêm cung nhún nhường.
4. (Động) Rút lui. ◎ Như: "thối tịch" 退席 rút khỏi chỗ, rút lui ra khỏi nghị trường (để biểu tỏ kháng nghị chẳng hạn), "công thành thân thối" 功成身退 công nên thì rút lui.
5. (Động) Từ bỏ chức vụ. ◎ Như: "thối hưu" 退休 về hưu.
6. (Động) Trừ sạch. ◎ Như: "bệnh thối" 病退 bệnh khỏi. ◇ Tây du kí 西遊記: "Bả tha thả tẩm tại hậu biên tịnh thủy trì trung, tẩm thối liễu mao y, sử diêm yêm trước, sái can liễu, đẳng thiên âm hạ tửu" 把他且浸在後邊淨水池中, 浸退了毛衣, 使鹽醃著, 曬乾了, 等天陰下酒 (Đệ tam thập tam hồi) Đem ngâm nó (Trư Bát Giới) xuống dưới ao nước sạch ở phía sau, cho rụng hết lông ở ngoài da, ướp muối phơi khô, để khi thời tiết âm u, giá lạnh đem nhắm rượu.
7. (Động) Bãi bỏ, thủ tiêu. ◎ Như: "thối hôn" 退婚 bãi bỏ hôn nhân.
8. (Động) Suy giảm. ◎ Như: "thối thiêu" 退燒 giảm sốt, "thối sắc" 退色 phai màu, "học nghiệp thối bộ" 學業退步 việc học kém sút. ◇ Tô Thức 蘇軾: "Lão bệnh tự ta thi lực thối" 老病自嗟詩力退 (Tuyết hậu thư Bắc Đài Bích 雪後書北臺壁) Già bệnh than thân năng lực làm thơ giảm sút.
9. (Động) Trả lại. ◎ Như: "hóa vật xuất môn, khái bất thối hoán" 貨物出門, 概不退換 hàng hóa (mua xong rồi) đã mang ra khỏi cửa tiệm, đều không được đổi lại.
10. Ta quen đọc là "thoái".
Từ điển Thiều Chửu
② Nhún nhường. Như thối nhượng 退讓 lui nhường. Vì thế nên từ quan về nhà cũng gọi là thối.
③ Trừ sạch. Như bệnh thối 病退 bệnh khỏi.
④ Tài sức suy kém đều gọi là thối. Như học nghiệp thối bộ 學業退步 việc học kém sút.
⑤ Gạt bỏ.
⑥ Mềm mại. Ta quen đọc là chữ thoái.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Rút lui, từ bỏ: 退役 Giải ngũ; 退出會議 Rút khỏi hội trường;
③ Trả lại: 退錢 Trả lại tiền;
④ Phai mờ, giảm xuống: 退色 Phai màu; 退燒 Giảm sốt;
⑤ (văn) Gạt bỏ;
⑥ (văn) Mềm mại.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 2
Từ điển trích dẫn
2. Vắng lặng, tiêu điều. ◇ Phạm Trọng Yêm 范仲淹: "Mãn mục tiêu nhiên, cảm cực nhi bi giả hĩ" 滿目蕭然, 感極而悲者矣 (Nhạc Dương Lâu kí 岳陽樓記).
3. Thưa thớt, trống trải. ◇ Diệp Thích 葉適: "Tấn phát tiêu nhiên, bôn tẩu vị dĩ, khả thán dã" 鬢髮蕭然, 奔走未已, 可嘆也 (Đề Lâm Tú văn tập 題林秀文集).
4. Sơ sài, giản lậu. ◇ Lục Du 陸游: "Duy dư sổ quyển tàn thư tại, Phá khiếp tiêu nhiên tiếu lão nô" 惟餘數卷殘書在, 破篋蕭然笑獠奴 (Tự tiếu 自笑).
5. Tiêu sái, nhàn dật. ◇ Tô Thức 蘇軾: "Ái kì ngữ thanh giản, tiêu nhiên hữu xuất trần chi tư" 愛其語清簡, 蕭然有出塵之姿 (Du Huệ San thi tự 游惠山詩序).
Từ điển trích dẫn
2. Chỉ người (ngoài cha mẹ, anh em) có quan hệ rất thân gần. ◇ Hậu Hán Thư 後漢書: "Tuy lâm thì hí tiếu chi ngôn, phi chí thân chi đốc hảo, hồ khẳng vi thử từ tai!" 雖臨時戲笑之言, 非至親之篤好, 胡肯為此辭哉! (Kiều Huyền truyện 橋玄傳).
3. Rất thân gần. ◇ Hậu Hán Thư 後漢書: "Phù tử mẫu chi tính, thiên đạo chí thân" 夫子母之性, 天道至親 (Thân Đồ Cương truyện 橋玄傳).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Lấy lòng thành mà đối đãi. ◇ Nghiêm Hữu Hi 嚴有禧: "Nhữ vãng đương dĩ ngô ngôn khai tâm cáo chi, tận quyên túc hiềm" 汝往當以吾言開心告之, 盡捐夙嫌 (Sấu hoa tùy bút 漱華隨筆, Từ Ông 徐翁).
3. Thích thú, cao hứng, tâm tình thư sướng. ◇ A Anh 阿英: "Đại gia thính đáo khai tâm xứ, tựu thị nhất trận đại tiếu" 大家聽到開心處, 就是一陣大笑 (Bạch Yên 白煙).
4. Khai thông tâm khiếu (đông y). ◇ Tô Thức 蘇軾: "Khai tâm noãn vị môn đông ẩm, Tri thị Đông Pha thủ tự tiên" 開心暖胃門冬飲, 知是東坡手自煎 (Thụy khởi văn mễ nguyên chương đáo đông viên tống mạch môn đông ẩm tử 睡起聞米元章到東園送麥門冬飲子).
5. Tim hoa bừng nở. ◇ Mai Nghiêu Thần 梅堯臣: "Điệp hàn phương liễm sí, Hoa lãnh bất khai tâm" 蝶寒方斂翅, 花冷不開心 (Xuân hàn 春寒).
6. Lời nói làm cho người ta cười. ◇ Nhị khắc phách án kinh kì 二刻拍案驚奇: "Đường Thái Thú nhất thì thủ tiếu chi ngôn, chỉ đạo tha bất dĩ vi ý, khởi tri tỉ muội hành trung tâm lộ tối đa, nhất cú khai tâm, đẩu nhiên nghi biến" 唐太守一時取笑之言, 只道他不以為意, 豈知姊妹行中心路最多, 一句開心, 陡然疑變 (Quyển thập nhị).
7. Đùa cợt, làm trò đùa. ◇ Quan tràng hiện hình kí 官場現形記: "Lão ca, nhĩ biệt nã nhân khai tâm!" 老哥, 你別拿人開心! (Đệ tam hồi).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Màu trắng. ◇ Tôn Chi Úy 孫枝蔚: "Liên ngã bất như giai hạ thạch, Tằng trụy tàn hương phân cảo tố" 憐我不如階下石, 曾墜殘香分縞素 (Hạ nhật tọa Quách Trường Trọng thủy biên mai hoa đình trường ca 夏日坐郭長仲水邊梅花亭長歌) Thương ta không (cứng dắn) như đá dưới bậc thềm, Mà lại rụng hương tàn chia sắc trắng.
3. Mộc mạc, giản dị, đạm bạc. ◇ Sử Kí 史記: "Phù vị thiên hạ trừ tàn tặc, nghi cảo tố vi tư" 夫為天下除殘賊, 宜縞素為資 (Lưu Hầu thế gia 留侯世家) Muốn vì thiên hạ diệt trừ quân giặc tàn bạo thì nên tỏ ra tư cách đạm bạc của mình.
4. Lụa trắng dùng cho thư họa. Cũng chỉ thư họa.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.