phương tiện

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

phương tiện, dụng cụ

Từ điển trích dẫn

1. Phật giáo ngữ: Chỉ phương thức linh hoạt để chỉ dạy, làm cho hiểu rõ nghĩa thật của Phật pháp. ◇ Duy Ma kinh : "Dĩ phương tiện lực, vị chư chúng sanh phân biệt giải thuyết, hiển kì phân minh" 便, , (Pháp cung dưỡng phẩm ) Dùng sức phương tiện, vì chúng sinh phân biệt giảng giải, làm cho sáng tỏ rõ ràng.
2. Nhân tiện, lợi dụng, tùy cơ.
3. Tùy nghi làm, tiện nghi hành sự.
4. Tiện lợi.
5. Giúp đỡ hoặc cấp cho tiện lợi.
6. Cơ hội, thời cơ.
7. Thích hợp, thích nghi.
8. Dễ dàng, dung dị. ◇ Ba Kim : "Na cá thì hậu khứ Nhật Bổn phi thường phương tiện, bất dụng bạn hộ chiếu, mãi thuyền phiếu ngận dong dị" 便, , (Trường sanh tháp ) Thời đó đi Nhật Bổn hết sức dễ dàng, không cần làm hộ chiếu, mua vé tàu rất dễ.
9. Thoải mái, dễ chịu, thư thích. ◇ Lão Xá : "Tha thuyết giá lưỡng thiên hữu điểm thương phong, tảng tử bất phương tiện" , 便 (Tứ thế đồng đường , Nhị bát ) Cô ta nói hai hôm nay hơi bị cảm cúm, cổ họng không được dễ chịu.
10. Sẵn tiền tài, giàu có, dư dật. ◇ Tào Ngu : "Hiện tại nhĩ thủ hạ phương tiện, tùy tiện quân cấp ngã thất khối bát khối đích hảo ma?" 便, 便 (Lôi vũ , Đệ nhất mạc) Bây giờ ông trong tay sẵn tiền, nhân thể chia sẻ cho tôi bảy đồng tám đồng được không?
11. Mưu kế, mưu tính.
12. Phương pháp, phép thuật.
13. Bài tiết, đại tiện, tiểu tiện. ◇ Tây du kí 西: "Tha lưỡng cá phúc trung giảo thống, (...) na bà bà tức thủ lưỡng cá tịnh dũng lai, giáo tha lưỡng cá phương tiện" , (...) , 便 (Đệ ngũ thập tam hồi) Hai người trong bụng đau quặn, (...) bà già liền đi lấy hai cái thùng sạch lại, bảo hai người đi tiện vào đó.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng nhà Phật, chỉ đường hướng và sự dễ dàng trong việc giúp đỡ người khác. Đoạn trường tân thanh có câu: » Khi che chén khi thuốc thang, đem lời phương tiện mở đường hiếu sinh « — Cái giúp đạt đến mục đích ( Moyen ) — Ngày nay còn có nghĩa là ích lợi.

Từ điển trích dẫn

1. Qua lại, giao tế, vãng lai. ◇ Sơ khắc phách án kinh kì : "Thả thuyết Tiểu Nga tại gia đa nhàn, thừa không, tiện khứ giao kết na lân cận tả hữu chi nhân" , , 便 (Quyển thập cửu).
2. Thông đồng, câu kết. ◇ Nho lâm ngoại sử : "Tha gia lí giao kết khâm phạm, tàng trứ khâm tang" , (Đệ thập tam hồi).
3. Liên tiếp nhau, nối liền nhau. ◇ Phùng Chí : "Cửu tiên điện ngân tỉnh, hữu lê nhị chu, chi diệp giao kết, cung trung hô vi thư hùng thụ" 殿, , , (Vân Tiên tạp kí , Quyển tam).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thắt chặc mối liên lạc với nhau — Đoan chắc với nhau về việc gì.

an lạc

phồn thể

Từ điển phổ thông

an lạc, yên vui

Từ điển trích dẫn

1. Yên vui. ◇ Sử Kí : "Dĩ chư hầu vi quận huyện, nhân nhân tự an lạc, vô chiến tranh chi hoạn, truyền chi vạn thế" , , , (Tần Thủy Hoàng bổn kỉ ) Đặt chư hầu thành quận huyện, nhân dân được yên vui, không lo sợ chiến tranh, truyền đến muôn đời.
2. Làm cho an ổn yên vui. ◇ Đổng Trọng Thư : "Cố kì đức túc dĩ an lạc dân giả, thiên dữ chi; kì ác túc dĩ tặc hại dân giả, thiên đoạt chi" , ; , (Xuân thu phồn lộ ) Cho nên đức đủ để làm cho dân yên vui, thì trời ban cho; nếu xấu ác đó làm hại dân, thì trời đoạt lấy.
3. Bình yên mạnh khỏe. ◇ Băng Tâm : "Chúc nhĩ môn an lạc" (Kí tiểu độc giả , Thập cửu) Chúc các bạn bình yên mạnh khỏe.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Yên ổn vui vẻ.

Từ điển trích dẫn

1. Trung Quốc ngày xưa gọi bờ cõi (cảnh nội khu vực) của họ là "thiên hạ" . ◇ Chu Lễ : "Dĩ thiên hạ thổ địa chi đồ, chu tri Cửu Châu chi địa vực quảng luân chi số" , (Địa quan , Đại tư đồ ) Về bản đồ đất đai cả nước, mọi người đều phải biết diện tích lãnh thổ của Cửu Châu. ◇ Thư Kinh : "Hoàng thiên quyến mệnh, yểm hữu tứ hải, vi thiên hạ quân" , , (Đại Vũ mô ).
2. Chỉ chánh quyền Trung Quốc. ◇ Luận Ngữ : "Thái Bá kì khả vị chí đức dã dĩ hĩ, tam dĩ thiên hạ nhượng, dân vô đắc nhi xưng yên" , , (Thái Bá ) Ông Thái Bá đáng gọi là người đức cao lớn, ba lần nhường thiên hạ, dân không biết sao mà ca tụng cho vừa.
3. Phiếm xưng toàn thế giới. ◎ Như: "tòng tiểu tựu hi vọng năng du biến thiên hạ" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dưới trời. Chỉ mọi người ở đời. Đoạn trường tân thanh : » Mà cho thiên hạ trông vào cũng hay «.

Từ điển trích dẫn

1. Lo lắng nhọc nhằn. ◇ Thi Kinh : "Kiêu nhân hảo hảo, Lao nhân thảo thảo" , (Tiểu nhã , Hạng bá ) Kẻ kiêu ngạo siểm nịnh thì đắc chí vui thích, Người nhọc nhằn vì bị gièm pha chế giễu thì buồn rầu.
2. Sơ sài, thiếu tế nhị, thô suất. ◇ Vương An Thạch : "Thảo thảo bôi bàn cung tiếu ngữ" (Thị Trường An Quân ) Sơ sài mâm chén thêm lời cười nói.
3. Tươi tốt, rậm rạp (cây cỏ). ◇ Tô Thức : "Quân khán lê dữ hoắc, Sanh ý thường thảo thảo" , (Họa Tử Do kí viên trung thảo mộc ) Em nhìn xem cây lê với cây hoắc, Sức sống thường mạnh mẽ tươi tốt.
4. Nhốn nháo, ồn ào, không yên tĩnh. ◇ Mạnh Vân Khanh : "Thảo thảo lư hạng huyên" (Cổ vãn ca ) Rầm rĩ huyên náo ở cổng ngõ làng.
5. Lời viết cuối thư tỏ ý khiêm cung.

vị trí

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

vị trí

Từ điển trích dẫn

1. Bình phẩm, phân biệt cao thấp. ◇ Ngụy thư : "(Tử Bật) hữu phong cách, thiện tự vị trí" (), (Mục Tử Bật truyện ).
2. Bố trí, an bài, xử trí.
3. Chỗ, địa phương. ◇ Kha Nham : "Bối Hán Đình nhất dược nhi khởi, đáo hải đồ thất tra minh nạn thuyền thất sự vị trí" , (Thuyền trưởng ).
4. Đặc chỉ chức vị. ◇ Thanh Xuân Chi Ca : "Tha hi vọng năng cú trảo đáo nhất cá tiểu học giáo viên đích vị trí" (Đệ nhất bộ, Đệ tam chương).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỗ đặt để. Chỗ đứng.

y y

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. mềm mại phất phơ (vẻ tốt tươi)
2. dằng dặc khôn nguôi (tình cảm)
3. trơ trơ, không đổi thay

Từ điển trích dẫn

1. Mềm yếu, phất phơ. ◇ Thi Kinh : "Tích ngã vãng hĩ, Dương liễu y y; Kim ngã lai tư, Vũ tuyết phi phi" , ; , (Tiểu nhã , Thải vi ) Xưa ta ra đi, Dương liễu mềm mại phất phơ; Nay ta trở lại, Mưa tuyết lả tả.
2. Quyến luyến không rời. ◇ Diêu Nãi : "(Trương) diệc quả văn kì ngôn, độc mỗi kiến y y hướng dư bất nhẫn li, khả niệm dã" (), , (Trương Quan quỳnh di văn tự ).
3. Nhung nhớ, hoài niệm. ◇ Trương Hoàng Ngôn : "Thiết mộ anh danh cửu hĩ, nam bắc tương cách, vị hoàng thức kinh, sử nhân túc dạ y y" , , , 使 (Dữ Trương Thừa Ân thư ) Ngưỡng mộ danh tiếng từ lâu, nam bắc cách ngăn, may mắn hân hạnh được quen biết, khiến người ngày đêm tưởng nhớ.
4. Lưa thưa, lác đác. ◇ Đào Tiềm : "Ái ái viễn nhân thôn, Y y khư lí yên" , (Quy viên điền cư ).
5. (Tượng thanh) Lao nhao, ríu rít... ◇ Đái Danh Thế : "Tự dĩ nhẫm nhiễm bán sanh, khảm kha vô nhất ngộ, mễ diêm thường khuyết, gia nhân nhi nữ y y đề hào" , , , (Tiên quân tự lược ).

Từ điển trích dẫn

1. Tổ miếu. ◇ Cựu Đường Thư : "Truy tôn Tuyên Hoàng Đế vi Hiến Tổ, phục liệt ư chánh thất" , (Lễ nghi chí ngũ ).
2. Vợ cả, đích thê. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Vũ Thôn đích phối hốt nhiễm tật hạ thế, Vũ Thôn tiện tương tha phù tác chánh thất phu nhân" , 便 (Đệ nhị hồi) Vợ cả Vũ Thôn đột ngột mắc bệnh chết, Vũ Thôn đưa nàng (Kiều Hạnh) lên làm chánh thất.
3. Con của vợ cả, đích tử. ◇ Chu Lễ : "Chưởng tam tộc chi biệt dĩ biện thân sơ, kì chánh thất giai vị chi môn tử" , (Xuân quan , Tiểu tông bá ). § "Trịnh Huyền" chú: "Chánh thất, đích tử dã" , .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người vợ cả, vợ chính thức.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.