Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Bình thường, không có gì khác lạ đặc biệt. ◇ Văn Thiên Tường 文天祥: "Hoặc vị du Ngô Sơn như độc Thiếu Lăng thi, bình đạm kì quật, vô sở bất hữu" 或謂遊吾山如讀少陵詩, 平淡奇崛, 無所不有 (Bạt hồ cầm song thi quyển 跋胡琴窗詩卷).
3. Phẩm tính hồn hậu đạm bạc. ◇ Lưu Thiệu 劉劭: "Thị cố quan nhân sát chất, tất tiên sát kì bình đạm, nhi hậu cầu kì thông minh" 是故觀人察質, 必先察其平淡, 而後求其聰明 (Nhân vật chí 人物志, Cửu trưng 九徵)..
4. Đặc chỉ phong cách văn chương, thư họa tự nhiên không gọt giũa.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Sân. § Chỗ đất trống trước thềm nhà. ◇ Nguyễn Du 阮攸: "Vô ngôn độc đối đình tiền trúc" 無言獨對庭前竹 (Kí hữu 寄友) Một mình không nói, trước khóm trúc ngoài sân. Quách Tấn dịch thơ: Lặng lẽ bên sân lòng đối trúc.
3. (Danh) Phiếm chỉ chỗ rộng rãi. ◎ Như: "đại đình quảng chúng" 大庭廣眾.
4. (Danh) Sở quan, quan thự. § Chỗ quan lại làm việc.
5. (Danh) Tòa án. § Nơi xét xử án kiện tố tụng. ◎ Như: "pháp đình" 法庭 tòa án, "dân sự đình" 民事庭 tòa án dân sự, "khai đình" 開庭 khai mạc phiên tòa.
6. (Danh) Bộ trán. § Thuật ngữ tướng số hoặc thầy thuốc. ◇ Sơ khắc phách án kinh kì 初刻拍案驚奇: "Khán na tiểu tư thì, sanh đắc thiên đình cao tủng, địa giác phương viên, lưỡng nhĩ thùy châu, thị cá bất phàm chi tướng" 看那小廝時, 生得天庭高聳, 地角方圓, 兩耳垂珠, 是個不凡之相 (Quyển nhị bát).
7. (Danh) Triều đình, cung đình. § Thông "đình" 廷.
8. (Danh) Ngày xưa gọi vùng sát biên giới của các dân tộc thiểu số là "đình" 庭. § Thông "đình" 廷. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Biên đình lưu huyết thành hải thủy" 邊庭流血成海水 (Binh xa hành 兵車行).
9. (Tính) Thẳng. § Thông "đĩnh" 挺. ◇ Thi Kinh 詩經: "Kí đình thả thạc" 既庭且碩 (Tiểu nhã 小雅, Đại điền 大田) (Cây) đã thẳng mà lại to.
10. Một âm là "thính". (Tính) ◎ Như: "kính thính" 逕庭 xa lắc, cách nhau rất xa. § Tục gọi những sự khác nhau là "đại tương kính thính" 大相逕庭.
Từ điển Thiều Chửu
② Chỗ quan làm việc gọi là phủ đình 府庭.
③ Thẳng tuột.
④ Một âm là thính. Kính thính 逕庭 xa lắc. Tục gọi nhũng sự khác nhau là đại tương kính thính 大相逕庭.
Từ ghép 1
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Sân. § Chỗ đất trống trước thềm nhà. ◇ Nguyễn Du 阮攸: "Vô ngôn độc đối đình tiền trúc" 無言獨對庭前竹 (Kí hữu 寄友) Một mình không nói, trước khóm trúc ngoài sân. Quách Tấn dịch thơ: Lặng lẽ bên sân lòng đối trúc.
3. (Danh) Phiếm chỉ chỗ rộng rãi. ◎ Như: "đại đình quảng chúng" 大庭廣眾.
4. (Danh) Sở quan, quan thự. § Chỗ quan lại làm việc.
5. (Danh) Tòa án. § Nơi xét xử án kiện tố tụng. ◎ Như: "pháp đình" 法庭 tòa án, "dân sự đình" 民事庭 tòa án dân sự, "khai đình" 開庭 khai mạc phiên tòa.
6. (Danh) Bộ trán. § Thuật ngữ tướng số hoặc thầy thuốc. ◇ Sơ khắc phách án kinh kì 初刻拍案驚奇: "Khán na tiểu tư thì, sanh đắc thiên đình cao tủng, địa giác phương viên, lưỡng nhĩ thùy châu, thị cá bất phàm chi tướng" 看那小廝時, 生得天庭高聳, 地角方圓, 兩耳垂珠, 是個不凡之相 (Quyển nhị bát).
7. (Danh) Triều đình, cung đình. § Thông "đình" 廷.
8. (Danh) Ngày xưa gọi vùng sát biên giới của các dân tộc thiểu số là "đình" 庭. § Thông "đình" 廷. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Biên đình lưu huyết thành hải thủy" 邊庭流血成海水 (Binh xa hành 兵車行).
9. (Tính) Thẳng. § Thông "đĩnh" 挺. ◇ Thi Kinh 詩經: "Kí đình thả thạc" 既庭且碩 (Tiểu nhã 小雅, Đại điền 大田) (Cây) đã thẳng mà lại to.
10. Một âm là "thính". (Tính) ◎ Như: "kính thính" 逕庭 xa lắc, cách nhau rất xa. § Tục gọi những sự khác nhau là "đại tương kính thính" 大相逕庭.
Từ điển Thiều Chửu
② Chỗ quan làm việc gọi là phủ đình 府庭.
③ Thẳng tuột.
④ Một âm là thính. Kính thính 逕庭 xa lắc. Tục gọi nhũng sự khác nhau là đại tương kính thính 大相逕庭.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Nhà: 庭前 Trước cửa nhà;
③ Tòa án: 民庭 Tòa án dân sự; 開庭 Mở phiên tòa;
④ (văn) Triều đình, cung đình (dùng như 廷, bộ 廴);
⑤ (văn) Thẳng tuột.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 26
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Quan hệ luân lí trong xã hội, nhân luân. ◇ Sử Kí 史記: "Nhân đạo kinh vĩ vạn đoan, quy củ vô sở bất quán" 人道經緯萬端, 規矩無所不貫 (Lễ thư 禮書) Nhân luân dọc ngang muôn đầu mối, quy củ không gì mà không xuyên suốt.
3. Tình dục (tính giao 性交) nam nữ. ◇ Tỉnh thế nhân duyên truyện 醒世姻緣傳: "Cổ nhân nam tử tam thập nhi thú, nữ tử nhị thập nhi giá, sử kì khí huyết sung túc, nhiên hậu hành kì nhân đạo" 古人男子三十而娶, 女子二十而嫁, 使其氣血充足, 然後行其人道 (Đệ tứ thập tứ hồi) Người thời cổ, nam ba mươi tuổi cưới vợ, nữ hai mươi tuổi lấy chồng, để cho khí huyết sung túc, rồi sau thực hành "đạo nam nữ".
4. Quan niệm đạo đức tôn trọng quyền lợi, nhân tính, sinh mạng con người.
5. Phật giáo dụng ngữ: là một trong "lục đạo" 六道, chỉ "nhân loại" 人類 (loài người).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Trước hết, quan trọng nhất. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Tiện thị lão thân thập bệnh cửu thống, phạ hữu ta san cao thủy đê, đầu tiên yếu chế bạn ta tống chung y" 便是老身十病九痛, 怕有些山高水低, 頭先要製辦些送終衣 (Đệ nhị thập tứ hồi) Già thì chứng nọ tật kia, sợ sắp đến lúc núi cao nước cạn, trước hết cần phải may sẵn bộ áo tống chung (mặc khi chết).
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Kinh thành, thủ đô. ◇ Lí Bạch 李白: "Thang cập Bàn Canh, ngũ thiên kì ấp" 湯及盤庚, 五遷其邑 (Vi Tống Trung Thừa thỉnh đô Kim Lăng biểu 為宋中丞請都金陵表) Vua Thang tới vua Bàn Canh, năm lần dời đô.
3. (Danh) Thành thị. ◎ Như: "thành ấp" 城邑 thành thị.
4. (Danh) Đất được phong cho. ◎ Như: "thực ấp" 食邑, "thái ấp" 采邑 đất phong cho quan để cai quản lấy thuế làm bổng lộc.
5. (Phó) Buồn rầu, lo lắng. § Thông "ấp" 悒. ◇ Khuất Nguyên 屈原: "Đồn uất ấp dư sá sế hề, Ngô độc cùng khốn hồ thử dã" 忳鬱邑余侘傺兮, 吾獨窮困乎此也 (Li tao 離騷) U uất buồn bã ta thất chí hề, Một mình khốn khổ thế này.
Từ điển Thiều Chửu
② Ư ấp 於邑 nghẹn hơi. Hơi bốc ngược lên chẹn chặt cổ họng không xuôi xuống được gọi là ư ấp.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Huyện: 同邑 Người cùng huyện;
③ (văn) Ấp (thời xưa, chỗ đất lớn là đô, chỗ đất nhỏ là ấp), nước chư hầu: 傅不以蠻堿而丹不肖,乃使先生來降敝邑 Ngài không cho nước Yên là đất của mọi rợ và Đan này bất tiếu, nên mới khiến cho tiên sinh đến nước tôi (Yên Đan tử);
④ Xem 於邑 (bộ 方).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 14
Từ điển trích dẫn
2. Pháp độ công bình chính đáng. ◇ Hoài Nam Tử 淮南子: "Lập chánh pháp, tắc tà toại, quần thần thân phụ, bách tính hòa tập" 立正法, 塞邪隧, 群臣親附, 百姓和輯 (Binh lược 兵略) Lập ra pháp độ công chính, ngăn chặn tà đạo, vua tôi thân cận phụ giúp, trăm họ hòa mục đoàn kết.
3. Phép tắc chính đáng, phép tắc chính tông.
4. Pháp thuật chính đáng. § Nói tương đối với tả đạo yêu thuật. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Thiếp tuy hồ, đắc tiên nhân chánh pháp, đương thư nhất phù niêm tẩm môn, khả dĩ khước chi" 妾雖狐, 得仙人正法, 當書一符粘寢門, 可以卻之 (Hồ tứ thư 胡四姐).
5. Theo đúng phép chế tài, biện lí. ◇ Quan Hán Khanh 關漢卿: "Giá đô thị quan lại mỗi vô tâm chánh pháp, sử bách tính hữu khẩu nan ngôn" 這都是官吏每無心正法, 使百姓有口難言 (Đậu nga oan 竇娥冤, Đệ tam chiệp 第三摺).
6. Đặc chỉ xử tử hình. ◇ Bạch Phác 白樸: "Lộc San phản nghịch, giai do Dương thị huynh muội, nhược bất chánh pháp dĩ tạ thiên hạ, họa biến hà thì đắc tiêu?" 祿山反逆, 皆由楊氏兄妹, 若不正法以謝天下, 禍變何時得消 (Ngô đồng vũ 梧桐雨, Đệ tam chiệp 第三摺).
7. Phật pháp chân thật. ◇ A Bì Đạt Ma Câu Xá Luận 阿毗達磨俱舍論: "Phật chánh pháp hữu nhị, vị: Giáo, Chứng vi thể" 佛正法有二, 謂: 教, 證為體 (Quyển nhị thập cửu 卷二十九).
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. đuổi
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Đến, đến với. ◇ Tả truyện 左傳: "Đãi quan quả, khuông phạp khốn, cứu tai hoạn" 逮鰥寡, 振廢滯, 匡乏困, 救災患 (Thành Công thập bát niên 成公十八年) Đến với người góa bụa, cứu giúp người khốn đốn, bị tai họa hoạn nạn.
3. (Động) Tiếp tục, liên lụy.
4. (Động) Bằng với, sánh với. ◇ Triệu Ngạn Vệ 趙彥衛: "Ban Cố tài thức bất đãi Tư Mã Thiên viễn thậm" 班固才識不逮司馬遷遠甚 (Vân lộc mạn sao 雲麓漫鈔, Quyển lục) Ban Cố tài thức kém rất xa sánh với Tư Mã Thiên.
5. (Động) Đuổi bắt, tróc nã. ◇ Hán Thư 漢書: "Thỉnh đãi bộ Quảng Hán" 請逮捕廣漢 (Triệu Quảng Hán truyện 趙廣漢傳) Xin đuổi bắt Quảng Hán.
6. (Động) Bắt giữ.
7. (Động) Bắt, chụp. ◎ Như: "miêu đãi lão thử" 貓逮老鼠 mèo bắt chuột.
8. (Giới) Tới lúc, đến khi. ◇ Tả truyện 左傳: "Đãi dạ chí ư Tề, quốc nhân tri chi" 逮夜至於齊,國人知之 (Ai Công lục niên 哀公六年) Đến đêm tới Tề, người trong nước đều biết chuyện đó.
9. (Giới) Thửa lúc, nhân dịp. § Cũng như "đãi" 迨.
10. (Tính) Hồi trước, ngày xưa. § Cũng như: "tích" 昔, "dĩ tiền" 以前. ◇ Hàn Dũ 韓愈: "Tử Hậu thiếu tinh mẫn, vô bất thông đạt. Đãi kì phụ thì, tuy thiếu niên, dĩ tự thành nhân, năng thủ tiến sĩ đệ, tiệm nhiên kiến đầu giác" 子厚少精敏, 無不通達. 逮其父時, 雖少年, 已自成人, 能取進士第, 嶄然見頭角 (Liễu Tử Hậu mộ chí minh 柳子厚墓誌銘) Tử Hậu thuở nhỏ minh mẫn, học cái gì cũng thông. Hồi thân phụ còn sống, tuy ông ít tuổi mà đã có vẻ như người lớn, có thể thi đậu tiến sĩ, tài cao vòi vọi, xuất đầu lộ diện.
11. (Danh) Họ "Đãi".
12. Một âm là "đệ". (Phó) "Đệ đệ" 逮逮 đầy đủ và thuần thục. Cũng như "đệ đệ" 棣棣. ◇ Thi Kinh 詩經: "Uy nghi đệ đệ, Bất khả tuyển dã" 威儀逮逮, 不可選也 (Bội phong 邶風, Bách chu 柏舟) (Cử chỉ của em) uy nghi, đầy đủ và thuần thục, Mà lại không được chọn dùng.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Thừa lúc, chờ lúc, nhân dịp;
③ Bắt, bắt bớ. 【逮捕】đãi bổ [dàibư] Bắt, bắt bớ: 逮捕入獄 Bắt bỏ tù. Xem 逮 [dăi].
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 1
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Đến, đến với. ◇ Tả truyện 左傳: "Đãi quan quả, khuông phạp khốn, cứu tai hoạn" 逮鰥寡, 振廢滯, 匡乏困, 救災患 (Thành Công thập bát niên 成公十八年) Đến với người góa bụa, cứu giúp người khốn đốn, bị tai họa hoạn nạn.
3. (Động) Tiếp tục, liên lụy.
4. (Động) Bằng với, sánh với. ◇ Triệu Ngạn Vệ 趙彥衛: "Ban Cố tài thức bất đãi Tư Mã Thiên viễn thậm" 班固才識不逮司馬遷遠甚 (Vân lộc mạn sao 雲麓漫鈔, Quyển lục) Ban Cố tài thức kém rất xa sánh với Tư Mã Thiên.
5. (Động) Đuổi bắt, tróc nã. ◇ Hán Thư 漢書: "Thỉnh đãi bộ Quảng Hán" 請逮捕廣漢 (Triệu Quảng Hán truyện 趙廣漢傳) Xin đuổi bắt Quảng Hán.
6. (Động) Bắt giữ.
7. (Động) Bắt, chụp. ◎ Như: "miêu đãi lão thử" 貓逮老鼠 mèo bắt chuột.
8. (Giới) Tới lúc, đến khi. ◇ Tả truyện 左傳: "Đãi dạ chí ư Tề, quốc nhân tri chi" 逮夜至於齊,國人知之 (Ai Công lục niên 哀公六年) Đến đêm tới Tề, người trong nước đều biết chuyện đó.
9. (Giới) Thửa lúc, nhân dịp. § Cũng như "đãi" 迨.
10. (Tính) Hồi trước, ngày xưa. § Cũng như: "tích" 昔, "dĩ tiền" 以前. ◇ Hàn Dũ 韓愈: "Tử Hậu thiếu tinh mẫn, vô bất thông đạt. Đãi kì phụ thì, tuy thiếu niên, dĩ tự thành nhân, năng thủ tiến sĩ đệ, tiệm nhiên kiến đầu giác" 子厚少精敏, 無不通達. 逮其父時, 雖少年, 已自成人, 能取進士第, 嶄然見頭角 (Liễu Tử Hậu mộ chí minh 柳子厚墓誌銘) Tử Hậu thuở nhỏ minh mẫn, học cái gì cũng thông. Hồi thân phụ còn sống, tuy ông ít tuổi mà đã có vẻ như người lớn, có thể thi đậu tiến sĩ, tài cao vòi vọi, xuất đầu lộ diện.
11. (Danh) Họ "Đãi".
12. Một âm là "đệ". (Phó) "Đệ đệ" 逮逮 đầy đủ và thuần thục. Cũng như "đệ đệ" 棣棣. ◇ Thi Kinh 詩經: "Uy nghi đệ đệ, Bất khả tuyển dã" 威儀逮逮, 不可選也 (Bội phong 邶風, Bách chu 柏舟) (Cử chỉ của em) uy nghi, đầy đủ và thuần thục, Mà lại không được chọn dùng.
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Thông đạt quyền biến. ◇ Tô Thuấn Khâm 蘇舜欽: "Nhược năng khứ Diên Châu chi hiệp dĩ tự nhậm, phủ quan trung chi nhân dĩ kì tín, nhi hựu trầm viễn biến động, tắc hà địch chi cảm tiên tai?" 若能去延州之狹以自任, 撫關中之人以示信, 而又沈遠變動, 則何敵之敢先哉 (Thượng Phạm Hi Văn thư 上范希文書).
3. Biến loạn, động loạn. ◇ Tùy Thư 隋書: "Thiên hạ biến động, Tâm tinh kiến tường" 天下變動, 心星見祥 (Thiên văn chí trung 天文志中).
4. Di động, cải biến. ◇ Dịch Kinh 易經: "Vi đạo dã lũ thiên, biến động bất cư, chu lưu lục hư" 為道也屢遷, 變動不居, 周流六虛 (Hệ từ hạ 繫辭下) Đạo Dịch thường biến thiên, di động không ngừng, xoay quanh sáu phương hướng.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Tiền tài, của cải. ◎ Như: "quốc dụng" 國用 tài chánh của nhà nước.
3. (Danh) Đồ dùng. ◎ Như: "khí dụng" 器用 vật dụng, "nông dụng" 農用 đồ dùng của nhà nông.
4. (Danh) Họ "Dụng".
5. (Động) Dùng, sai khiến. ◎ Như: "nhâm dụng" 任用 dùng, giao nhiệm vụ. ◇ Luận Ngữ 論語: "Như hữu dụng ngã giả, ngô kì vi Đông Chu hồ" 如有用我者, 吾其為東周乎 (Dương Hóa 陽貨) Nếu dùng ta, thì ta sẽ chấn hưng đạo nhà Đông Chu.
6. (Động) Làm, thi hành. ◎ Như: "vận dụng" 運用 cố làm cho được, "ứng dụng" 應用 đem dùng thực sự.
7. (Động) Ăn, uống. ◎ Như: "dụng xan" 用餐 dùng cơm, "dụng trà" 用茶 dùng trà.
8. (Phó) Cần. ◎ Như: "bất dụng cấp" 不用急 không cần phải vội. ◇ Lí Bạch 李白: "Sanh bất dụng phong vạn hộ hầu, Đãn nguyện nhất thức Hàn Kinh Châu" 生不用封萬戶侯, 但願一識韓荊州 (Dữ Hàn Kinh Châu thư 與韓荊州書) Không cần được phong vạn hộ hầu, Chỉ mong được biết Hàn Kinh Châu.
9. (Liên) Đem, lấy. Cũng như "dĩ" 以. ◎ Như: "dụng thủ mông trụ nhãn tình" 用手蒙住眼睛 lấy tay bịt mắt.
10. (Giới) Vì, do, nhờ. Tương đương với: "nhân" 因, "nhân vi" 因為. ◎ Như: "dụng tâm" 用心, "dụng lực" 用力. ◇ Sử Kí 史記: "Dụng tài tự vệ, bất kiến xâm phạm" 用財自衛, 不見侵犯 (Hóa thực liệt truyện 貨殖列傳) Nhờ tài sản mà bảo vệ mình, không bị xâm phạm.
Từ điển Thiều Chửu
② Dùng, sai khiến. Như dụng nhân hành chánh 用人行政 dùng người làm chánh.
③ Của dùng, tài chánh của nhà nước gọi là quốc dụng 國用.
④ Ðồ dùng.
⑤ Nhờ vào cái gì để động tác làm lụng gọi là dụng, như dụng tâm 用心, dụng lực 用力, động dụng 動用, v.v.
⑥ Dùng làm trợ từ, nghĩa là lấy, là bèn, là chưng ấy.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Dùng, ăn, uống: 請用茶 Mời uống trà; 用飯 Dùng (ăn) cơm;
③ (văn) Dùng (người), bổ dụng, bổ nhiệm;
④ (văn) Của cải: 強本而節用 Làm cho gốc mạnh và tiết kiệm của cải (Tuân tử); 一曰主用足 Điều thứ nhất là của cải của nhà vua đầy đủ (Triều Thác: Luận quý mễ sớ);
⑤ Chi tiêu, tiêu, chi phí: 零用錢 Tiền tiêu vặt;
⑥ (Công) dụng, ích: 效用很大 Công dụng rất lớn; 無用 Vô dụng, vô ích;
⑦ Cần: 不用多說 Không cần nói nhiều;
⑧ (văn) Vì, do, nhờ: 用此 Vì vậy, do đó; 安用 Vì sao; 田中不得有樹,用妨五穀 Trong ruộng không được trồng cây, vì làm cho ngũ cốc không mọc được (Hán thư: Thực hóa chí thượng); 廣用善騎射殺首虜多,爲漢中郎 Lí Quảng nhờ cỡi ngựa giỏi bắn giết được nhiều quân giặc, được làm quan ở Hán Trung (Sử kí); 不忮不求,何用不臧? Nếu không đố kị không tham cầu thì vì sao mà không tốt? (Thi Kinh: Bội phong, Hùng trĩ); 用財自衛,不見侵犯 Nhờ tài sản mà bảo vệ được thân mình, không bị xâm phạm (Sử kí: Hóa thực liệt truyện);
⑨ (văn) Đem, lấy (dùng như 以, bộ 人): 用其姊妻之 Đem chị mình gả cho ông ta (Sử kí);
⑩ (gt) (văn) Cho (dùng như 於 hoặc 于 để chỉ đối tượng của động tác, hành vi): 發蒙,利用刑人 Xem xét vấn đề chính xác, có lợi cho người xử phạt (Chu Dịch: Quẻ Mông);
⑪ (gt) (văn) Do (để nêu ra người chủ động một động tác hoặc hành vi): 凡二十五家中陶冶木 石等匠俱用伍長及伍卒爲之 Các thợ đúc, thợ mộc, thợ đá của mỗi 25 nhà đều do ngũ trưởng (người đứng đầu 5 người trong quân đội thời xưa) và quân lính đảm nhiệm (Hồng Tú Toàn: Thiên triều điền mẫu chế độ);
⑫ (gt) (văn) Vào lúc (chỉ thời gian): 古法採草葯多用 二月,八月 Phép xưa hái cây thuốc phần nhiều vào tháng hai, tháng tám (Mộng khê bút đàm);
⑬ (lt) (văn) Vì vậy, nên (biểu thị kết quả): …用使巨細不均… Vì thế khiến cho lớn nhỏ không đều .... (Sử thông: Ngoại thiên).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 80
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Khéo léo, tinh xảo, mầu nhiệm, thần kì. ◎ Như: "diệu kế" 妙計 kế sách thần kì, "diệu lí" 妙理 lẽ sâu xa, tinh vi, mầu nhiệm. ◇ Pháp Hoa Kinh 法華經: "Ngôn thử kinh thâm diệu, thiên vạn kiếp nan ngộ" 言此經深妙, 千萬劫難遇 (Tùy hỉ công đức phẩm đệ thập bát 隨喜功德品第十八) Nói rằng kinh này sâu xa mầu nhiệm, nghìn muôn kiếp khó gặp.
3. (Tính) Non, trẻ. ◎ Như: "diệu niên" 妙年 tuổi trẻ.
4. (Danh) Sự lí sâu xa, huyền nhiệm. ◇ Đạo Đức Kinh 道德經: "Dĩ quan kì diệu" 以觀其妙 (Chương 1) Để xem xét sự lí thâm áo, tinh vi của Đạo.
5. (Danh) Họ "Diệu".
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
② Thần kì, thần tình, tài tình, thần diệu, tuyệt diệu, hay, giỏi: 妙策 Phương sách hay; 妙計 Kế hay, diệu kế; 妙算 Tính toán tài tình; 妙訣 Phương pháp tài tình, mưu mẹo tài tình; 他回答得很妙 Anh ấy trả lời rất hay.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 39
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.