Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. dây to
3. bắt giam
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Trói buộc, gò bó. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Nhược sát kì phụ huynh, hệ luy kì tử đệ" 若殺其父兄, 係累其子弟 (Lương Huệ Vương hạ 梁惠王下) Nhược giết cha anh họ, trói buộc con em họ.
3. Một âm là "lụy". (Động) Dính líu, dây dưa. ◎ Như: "liên lụy" 連累 dính líu, "lụy cập tha nhân" 累及他人 làm dính dấp tới người khác.
4. (Động) Hao tổn, hao hụt. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Bất chung tuế, bạc sản lụy tận" 不終歲, 薄產累盡 (Xúc chức 促織) Chưa được một năm, sản nghiệp hao tổn hết sạch.
5. (Động) Làm hại. ◇ Thư Kinh 書經: "Bất căng tế hạnh, chung lụy đại đức" 不矜細行, 終累大德 (Lữ ngao 旅獒) Không giữ nghiêm nết nhỏ, rốt cuộc làm hại đến đức lớn.
6. (Động) Phó thác. ◇ Hàn Phi Tử 韓非子: "Ngô dục dĩ quốc lụy tử, tử tất vật tiết dã" 吾欲以國累子, 子必勿泄也 (Ngoại trước thuyết hữu thượng 外儲說右上) Ta muốn giao phó nước cho ông, ông tất chớ để lộ.
7. (Tính) Mệt mỏi. ◎ Như: "lao lụy" 勞累 mệt nhọc, "bì lụy" 疲累 mỏi mệt.
8. (Danh) Chỉ những cái dính líu đến gia đình như vợ con, của cải. ◎ Như: "gia lụy" 家累 chỉ vợ con, tài sản.
9. (Danh) Mối lo, tai họa. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Hán Trung nam biên vi Sở lợi, thử quốc lụy dã" 漢中南邊為楚利, 此國累也 (Tần sách nhất 秦策一) Hán Trung bờ cõi nam là cái Sở tham muốn, đó là mối lo cho nước (Tần).
10. (Danh) Tật, khuyết điểm. ◇ Kê Khang 嵇康: "Nhi hữu hảo tận chi lụy" 而有好盡之累 (Dữ San Cự Nguyên tuyệt giao thư 與山巨源絶交書) Mà có tật ưa nói thẳng hết ra.
11. Một âm là "lũy". (Động) Thêm. ◎ Như: "tích lũy" 積累 tích thêm mãi, "lũy thứ" 累次 thêm nhiều lần, "tích công lũy đức" 積功累德 chứa công dồn đức.
12. § Giản thể của chữ 纍.
Từ điển Thiều Chửu
② Một âm là lũy. Thêm, như tích lũy 積累 tích thêm mãi, lũy thứ 累次 nhiều lần, lần ấy, lần khác.
③ Lại một âm là lụy. Liên lụy, chịu lụy, như thụ lụy bất thiển 受累不淺 chịu lụy không ít, tục lụy 俗累 thói tục làm lụy mình, gia lụy 家累 vì gia đình làm lụy mình, v.v. Phàm sự gì phiền đến thân đều gọi là lụy cả. Mang nợ cũng gọi là khuy lụy 虧累.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Ràng buộc, buộc vào nhau, xâu liền, bện vào nhau, quấn quanh, vấn vít: 葛藟纍之 Dây sắn quấn vào (Thi Kinh);
③ Như 累 [lèi];
④ 【纍贅】luy chuế [léizhui] (Sự vật) lôi thôi, phiền phức, rườm rà, (văn tự) dài dòng: 行李帶得多了,是個纍贅 Mang theo nhiều hành lí lôi thôi quá. Cv. 累墜 Xem 累 [lâi], [lèi].
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 1
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Trói buộc, gò bó. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Nhược sát kì phụ huynh, hệ luy kì tử đệ" 若殺其父兄, 係累其子弟 (Lương Huệ Vương hạ 梁惠王下) Nhược giết cha anh họ, trói buộc con em họ.
3. Một âm là "lụy". (Động) Dính líu, dây dưa. ◎ Như: "liên lụy" 連累 dính líu, "lụy cập tha nhân" 累及他人 làm dính dấp tới người khác.
4. (Động) Hao tổn, hao hụt. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Bất chung tuế, bạc sản lụy tận" 不終歲, 薄產累盡 (Xúc chức 促織) Chưa được một năm, sản nghiệp hao tổn hết sạch.
5. (Động) Làm hại. ◇ Thư Kinh 書經: "Bất căng tế hạnh, chung lụy đại đức" 不矜細行, 終累大德 (Lữ ngao 旅獒) Không giữ nghiêm nết nhỏ, rốt cuộc làm hại đến đức lớn.
6. (Động) Phó thác. ◇ Hàn Phi Tử 韓非子: "Ngô dục dĩ quốc lụy tử, tử tất vật tiết dã" 吾欲以國累子, 子必勿泄也 (Ngoại trước thuyết hữu thượng 外儲說右上) Ta muốn giao phó nước cho ông, ông tất chớ để lộ.
7. (Tính) Mệt mỏi. ◎ Như: "lao lụy" 勞累 mệt nhọc, "bì lụy" 疲累 mỏi mệt.
8. (Danh) Chỉ những cái dính líu đến gia đình như vợ con, của cải. ◎ Như: "gia lụy" 家累 chỉ vợ con, tài sản.
9. (Danh) Mối lo, tai họa. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Hán Trung nam biên vi Sở lợi, thử quốc lụy dã" 漢中南邊為楚利, 此國累也 (Tần sách nhất 秦策一) Hán Trung bờ cõi nam là cái Sở tham muốn, đó là mối lo cho nước (Tần).
10. (Danh) Tật, khuyết điểm. ◇ Kê Khang 嵇康: "Nhi hữu hảo tận chi lụy" 而有好盡之累 (Dữ San Cự Nguyên tuyệt giao thư 與山巨源絶交書) Mà có tật ưa nói thẳng hết ra.
11. Một âm là "lũy". (Động) Thêm. ◎ Như: "tích lũy" 積累 tích thêm mãi, "lũy thứ" 累次 thêm nhiều lần, "tích công lũy đức" 積功累德 chứa công dồn đức.
12. § Giản thể của chữ 纍.
Từ điển Thiều Chửu
② Một âm là lũy. Thêm, như tích lũy 積累 tích thêm mãi, lũy thứ 累次 nhiều lần, lần ấy, lần khác.
③ Lại một âm là lụy. Liên lụy, chịu lụy, như thụ lụy bất thiển 受累不淺 chịu lụy không ít, tục lụy 俗累 thói tục làm lụy mình, gia lụy 家累 vì gia đình làm lụy mình, v.v. Phàm sự gì phiền đến thân đều gọi là lụy cả. Mang nợ cũng gọi là khuy lụy 虧累.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Làm mệt nhọc, làm phiền lụy: 看小字累眼睛 Xem chữ nhỏ mỏi mắt; 這件事別人做不了,還得累你 Việc này người khác làm không xong, vẫn phải phiền đến anh thôi;
③ Vất vả: 累了一天, 該休息了 Vất vả suốt ngày rồi hãy nghỉ thôi;
④ Liên lụy, dính dấp, dây dưa: 牽累 Dây dưa; 連累 Liên lụy;
⑤ (văn) Mối lo, tai họa;
⑥ (văn) Tật, khuyết điểm: 而有好盡之累 Mà có tật ưa nói thẳng hết ra không kiêng dè (Kê Khang: Dữ Sơn Cự Nguyên tuyệt giao thư). Xem 累 [lâi].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 10
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. tích lũy, tích trữ
3. nhiều lần
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Trói buộc, gò bó. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Nhược sát kì phụ huynh, hệ luy kì tử đệ" 若殺其父兄, 係累其子弟 (Lương Huệ Vương hạ 梁惠王下) Nhược giết cha anh họ, trói buộc con em họ.
3. Một âm là "lụy". (Động) Dính líu, dây dưa. ◎ Như: "liên lụy" 連累 dính líu, "lụy cập tha nhân" 累及他人 làm dính dấp tới người khác.
4. (Động) Hao tổn, hao hụt. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Bất chung tuế, bạc sản lụy tận" 不終歲, 薄產累盡 (Xúc chức 促織) Chưa được một năm, sản nghiệp hao tổn hết sạch.
5. (Động) Làm hại. ◇ Thư Kinh 書經: "Bất căng tế hạnh, chung lụy đại đức" 不矜細行, 終累大德 (Lữ ngao 旅獒) Không giữ nghiêm nết nhỏ, rốt cuộc làm hại đến đức lớn.
6. (Động) Phó thác. ◇ Hàn Phi Tử 韓非子: "Ngô dục dĩ quốc lụy tử, tử tất vật tiết dã" 吾欲以國累子, 子必勿泄也 (Ngoại trước thuyết hữu thượng 外儲說右上) Ta muốn giao phó nước cho ông, ông tất chớ để lộ.
7. (Tính) Mệt mỏi. ◎ Như: "lao lụy" 勞累 mệt nhọc, "bì lụy" 疲累 mỏi mệt.
8. (Danh) Chỉ những cái dính líu đến gia đình như vợ con, của cải. ◎ Như: "gia lụy" 家累 chỉ vợ con, tài sản.
9. (Danh) Mối lo, tai họa. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Hán Trung nam biên vi Sở lợi, thử quốc lụy dã" 漢中南邊為楚利, 此國累也 (Tần sách nhất 秦策一) Hán Trung bờ cõi nam là cái Sở tham muốn, đó là mối lo cho nước (Tần).
10. (Danh) Tật, khuyết điểm. ◇ Kê Khang 嵇康: "Nhi hữu hảo tận chi lụy" 而有好盡之累 (Dữ San Cự Nguyên tuyệt giao thư 與山巨源絶交書) Mà có tật ưa nói thẳng hết ra.
11. Một âm là "lũy". (Động) Thêm. ◎ Như: "tích lũy" 積累 tích thêm mãi, "lũy thứ" 累次 thêm nhiều lần, "tích công lũy đức" 積功累德 chứa công dồn đức.
12. § Giản thể của chữ 纍.
Từ điển Thiều Chửu
② Một âm là lũy. Thêm, như tích lũy 積累 tích thêm mãi, lũy thứ 累次 nhiều lần, lần ấy, lần khác.
③ Lại một âm là lụy. Liên lụy, chịu lụy, như thụ lụy bất thiển 受累不淺 chịu lụy không ít, tục lụy 俗累 thói tục làm lụy mình, gia lụy 家累 vì gia đình làm lụy mình, v.v. Phàm sự gì phiền đến thân đều gọi là lụy cả. Mang nợ cũng gọi là khuy lụy 虧累.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Liên miên: 連篇累牘 Dài dòng văn tự;
③ Như 壘 [lâi]. Xem 累 [lèi].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 13
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. dây to
3. bắt giam
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Họ "Luy".
3. (Động) Xâu liền, xếp chồng lên. ◎ Như: "luy noãn" 纍卵 xếp trứng chồng lên.
4. (Động) Bắt giam. ◇ Lí Cao 李翱: "Lược kì ngọc bạch, phu luy kì nam nữ" 掠其玉帛, 俘纍其男女 (Dương liệt phụ truyện 楊烈婦傳) Cướp đoạt ngọc lụa, bắt giam con trai, con gái của người ấy.
5. (Động) Quấn quanh, bám vào, ràng rịt. ◇ Thi Kinh 詩經: "Nam hữu cù mộc, Cát lũy luy chi" 南有樛木, 葛藟纍之 (Chu nam 周南, Cù mộc 兔罝) Phía nam có cây uốn cong xuống, Dây sắn quấn vào.
6. Một âm là "lụy". (Động) Dính líu, dính dáng đến. § Thông 累.
Từ điển Thiều Chửu
② Dây to.
③ Bắt giam.
④ Cái đồ đựng áo dày.
⑤ Không đến nỗi vì tội mà chết.
⑥ Quấn quanh, như cát lũy luy chi 葛藟纍之 dây sắn quấn vào.
⑦ Một âm là lụy. Lụy đến.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Ràng buộc, buộc vào nhau, xâu liền, bện vào nhau, quấn quanh, vấn vít: 葛藟纍之 Dây sắn quấn vào (Thi Kinh);
③ Như 累 [lèi];
④ 【纍贅】luy chuế [léizhui] (Sự vật) lôi thôi, phiền phức, rườm rà, (văn tự) dài dòng: 行李帶得多了,是個纍贅 Mang theo nhiều hành lí lôi thôi quá. Cv. 累墜 Xem 累 [lâi], [lèi].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 1
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Họ "Luy".
3. (Động) Xâu liền, xếp chồng lên. ◎ Như: "luy noãn" 纍卵 xếp trứng chồng lên.
4. (Động) Bắt giam. ◇ Lí Cao 李翱: "Lược kì ngọc bạch, phu luy kì nam nữ" 掠其玉帛, 俘纍其男女 (Dương liệt phụ truyện 楊烈婦傳) Cướp đoạt ngọc lụa, bắt giam con trai, con gái của người ấy.
5. (Động) Quấn quanh, bám vào, ràng rịt. ◇ Thi Kinh 詩經: "Nam hữu cù mộc, Cát lũy luy chi" 南有樛木, 葛藟纍之 (Chu nam 周南, Cù mộc 兔罝) Phía nam có cây uốn cong xuống, Dây sắn quấn vào.
6. Một âm là "lụy". (Động) Dính líu, dính dáng đến. § Thông 累.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn thể
phồn & giản thể
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 72
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Tạo dựng. ◇ Thi Kinh 詩經: "Thiên tác cao san" 天作高山 (Chu tụng 周頌, Thiên tác 天作) Trời tạo ra núi cao.
3. (Động) Sáng tác. ◎ Như: "tác thi" 作詩 làm thơ (sáng tác thơ). ◇ Luận Ngữ 論語: "Thuật nhi bất tác" 述而不作 (Thuật nhi 述而) Ta truyền thuật (đạo cổ nhân) mà không sáng tác.
4. (Động) Tiến hành, cử hành. ◎ Như: "tác chiến" 作戰.
5. (Động) Coi là, nhận là. ◎ Như: "nhận tặc tác phụ" 認賊作父 nhận giặc làm cha (cam tâm hòa hợp với phe địch).
6. (Động) Làm việc, làm. § Cũng như "tố" 做. ◎ Như: "tác môi" 作媒 làm mối giới, "tác chứng" 作證 làm chứng.
7. (Động) Làm nên, làm thành. § Cũng như "tố" 做. ◎ Như: "tác nhân" 作人 làm người, "tác quan" 作官 làm quan.
8. (Động) Chế tạo, làm ra. ◇ Tần Thao Ngọc 秦韜玉: "Vị tha nhân tác giá y thường" 為他人作嫁衣裳 (Bần nữ 貧女) Làm áo cưới cho người khác.
9. (Danh) Việc làm. ◎ Như: "công tác" 工作 công việc.
10. (Danh) Bài thơ, bài viết, thành quả nghệ thuật. ◎ Như: "kiệt tác" 傑作 tác phẩm xuất sắc, "giai tác" 佳作 tác phẩm hay, "danh tác" 名作 tác phẩm nổi tiếng.
11. (Danh) Thợ, người thợ. ◎ Như: "mộc tác" 木作 thợ mộc. § Cũng như "mộc tượng" 木匠. § Ghi chú: "mộc tác" 木作 cũng có nghĩa là xưởng làm đồ gỗ.
12. (Danh) Xưởng, hiệu, nhà làm. ◎ Như "tác phường" 作坊 xưởng, nơi làm việc, "ngõa tác" 瓦作 xưởng ngói.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
② 【作踐】tác tiễn [zuójian] (khn) a. Giày xéo, chà đạp; b. Phung phí, phí phạm. Xem 作 [zuo], [zuò].
Từ điển Trần Văn Chánh
② Làm: 作文 Làm văn; 作會議主席 Làm chủ tịch hội nghị; 作報告 Làm báo cáo;
③ Tiến hành: 向不良傾向鬥爭 Tiến hành đấu tranh với khuynh hướng xấu;
④ Như 做 [zuò]. Xem 作 [zuo], [zuó].
Từ điển Trần Văn Chánh
② Như 作 [zuò]. Xem 作 [zuó], [zuò].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 72
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. sao Thổ
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Khu vực, cương vực. ◎ Như: "hữu nhân thử hữu thổ" 有人此有土 có người thì có chỗ ở, "quốc thổ" 國土 cương vực quốc gia, "lĩnh thổ" 領土 bao gồm đất đai, hải phận, không phận thuộc chủ quyền quốc gia.
3. (Danh) Quê hương, làng xóm, hương lí. ◎ Như: "cố thổ" 故土 quê cũ. ◇ Hậu Hán Thư 後漢書: "Niên lão tư thổ" 年老思土 (Ban Siêu truyện 班超傳) Tuổi già nhớ quê huơng.
4. (Danh) Một hành trong "ngũ hành" 五行.
5. (Danh) Tiếng "thổ", một âm trong "bát âm" 八音.
6. (Danh) Sao "Thổ".
7. (Danh) Giống Thổ, người Thổ. ◎ Như: dùng người Thổ làm quan cai trị thổ gọi là "thổ ti" 土司.
8. (Tính) Thuộc về một địa phương, khu vực, bổn địa. ◎ Như: "thổ sản" 土產 sản vật địa phương, "thổ thoại" 土話 tiếng địa phương.
9. (Tính) Thuộc về truyền thống xưa, đã có lâu đời trong dân gian. ◎ Như: "thổ phương pháp" 土方法 cách làm theo lối cũ trong dân gian.
10. (Tính) Không hợp thời, lỗi thời, quê mùa. ◎ Như: "thổ khí" 土氣 quê mùa.
11. Một âm là "độ". (Danh) ◎ Như: "Tịnh độ" 淨土 là cõi vực, thế giới rất sạch sẽ, sung sướng ở Tây phương. Tông phái tu cầu được vãng sinh về bên ấy gọi là "Tịnh độ tông" 淨土宗.
12. Lại một âm nữa là "đỗ". (Danh) Vỏ của rễ cây. ◇ Thi Kinh 詩經: "Triệt bỉ tang đỗ" 徹彼桑土 (Bân phong 豳風, Si hào 鴟鴞) Bóc lấy vỏ của rễ cây dâu kia.
Từ điển Thiều Chửu
② Ðất ở, như hữu nhân thử hữu thổ 有人此有土 có người ấy có đất.
③ Vật gì chỉ ở đất ấy mới có gọi là thổ, như thổ sản 土產, thổ nghi 土檥, v.v. Người sinh trưởng ở đất nào thì gọi người xứ ấy là thổ trước 土著.
④ Giống thổ, người thổ. Dùng người thổ làm quan cai trị thổ gọi là thổ ti 土司.
⑤ Không hợp với sự ưa thích của đời cũng gọi là thổ, cũng như ta chê người không hợp thời-trang là giống mường, người mường vậy.
⑥ Tiếng thổ, một thứ tiếng trong bát âm.
⑦ Sao thổ.
⑧ Một âm là độ. Như Tịnh-độ 淨土. Theo trong kinh Phật thì cõi Tịnh-độ là một thế giới rất sạch sẽ sung sướng ở Tây-phương. Vì thế tôn phái tu cầu được vãng sinh về bên ấy gọi là tôn Tịnh-độ.
⑨ Lại một âm nữa là đỗ. Vò rễ cây dâu.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Đất đai, ruộng đất, lãnh thổ: 國土 Đất nước; 領土 Lãnh thổ; 有人此有土 Có người thì có đất (để ở);
③ Quê hương, bản địa, địa phương: 年老思土 Tuổi già nhớ quê (Hậu Hán thư); 風土人情 Phong tục tập quán của địa phương; 土話 Tiếng địa phương; 土產 Sản vật địa phương;
④ Bình nguyên, đồng bằng: 土國 Nước đồng bằng (trái với nước ở cao nguyên hoặc ở đất trũng);
⑤ (văn) Thổ thần, thần đất: 諸侯祭土 Chư hầu tế thổ thần (Công Dương truyện: Hi công Tam thập nhất niên);
⑥ Một trong ngũ hành: 五曰土 Thứ năm gọi là thổ (Thượng thư: Hồng phạm);
⑦ Tiếng thổ (một thứ tiếng trong bát âm);
⑧ (văn) Đắp đất: 土國城曹 Đắp đất trong nước, xây thành ở ấp Tào (Thi Kinh);
⑨ (văn) Cư trú, ở: 民之初生,自土沮漆 Dân khi mới có, ở tại Thư Tất (Thi Kinh: Đại nhã, Miên);
⑩ [Tư] (Họ) Thổ;
⑪ [Tư] Dân tộc Thổ (ở tỉnh Thanh Hải, Trung Quốc): 土族人 Người Thổ;
⑫ Thuốc phiện: 煙土 Thuốc phiện.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 63
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Khu vực, cương vực. ◎ Như: "hữu nhân thử hữu thổ" 有人此有土 có người thì có chỗ ở, "quốc thổ" 國土 cương vực quốc gia, "lĩnh thổ" 領土 bao gồm đất đai, hải phận, không phận thuộc chủ quyền quốc gia.
3. (Danh) Quê hương, làng xóm, hương lí. ◎ Như: "cố thổ" 故土 quê cũ. ◇ Hậu Hán Thư 後漢書: "Niên lão tư thổ" 年老思土 (Ban Siêu truyện 班超傳) Tuổi già nhớ quê huơng.
4. (Danh) Một hành trong "ngũ hành" 五行.
5. (Danh) Tiếng "thổ", một âm trong "bát âm" 八音.
6. (Danh) Sao "Thổ".
7. (Danh) Giống Thổ, người Thổ. ◎ Như: dùng người Thổ làm quan cai trị thổ gọi là "thổ ti" 土司.
8. (Tính) Thuộc về một địa phương, khu vực, bổn địa. ◎ Như: "thổ sản" 土產 sản vật địa phương, "thổ thoại" 土話 tiếng địa phương.
9. (Tính) Thuộc về truyền thống xưa, đã có lâu đời trong dân gian. ◎ Như: "thổ phương pháp" 土方法 cách làm theo lối cũ trong dân gian.
10. (Tính) Không hợp thời, lỗi thời, quê mùa. ◎ Như: "thổ khí" 土氣 quê mùa.
11. Một âm là "độ". (Danh) ◎ Như: "Tịnh độ" 淨土 là cõi vực, thế giới rất sạch sẽ, sung sướng ở Tây phương. Tông phái tu cầu được vãng sinh về bên ấy gọi là "Tịnh độ tông" 淨土宗.
12. Lại một âm nữa là "đỗ". (Danh) Vỏ của rễ cây. ◇ Thi Kinh 詩經: "Triệt bỉ tang đỗ" 徹彼桑土 (Bân phong 豳風, Si hào 鴟鴞) Bóc lấy vỏ của rễ cây dâu kia.
Từ điển Thiều Chửu
② Ðất ở, như hữu nhân thử hữu thổ 有人此有土 có người ấy có đất.
③ Vật gì chỉ ở đất ấy mới có gọi là thổ, như thổ sản 土產, thổ nghi 土檥, v.v. Người sinh trưởng ở đất nào thì gọi người xứ ấy là thổ trước 土著.
④ Giống thổ, người thổ. Dùng người thổ làm quan cai trị thổ gọi là thổ ti 土司.
⑤ Không hợp với sự ưa thích của đời cũng gọi là thổ, cũng như ta chê người không hợp thời-trang là giống mường, người mường vậy.
⑥ Tiếng thổ, một thứ tiếng trong bát âm.
⑦ Sao thổ.
⑧ Một âm là độ. Như Tịnh-độ 淨土. Theo trong kinh Phật thì cõi Tịnh-độ là một thế giới rất sạch sẽ sung sướng ở Tây-phương. Vì thế tôn phái tu cầu được vãng sinh về bên ấy gọi là tôn Tịnh-độ.
⑨ Lại một âm nữa là đỗ. Vò rễ cây dâu.
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Khu vực, cương vực. ◎ Như: "hữu nhân thử hữu thổ" 有人此有土 có người thì có chỗ ở, "quốc thổ" 國土 cương vực quốc gia, "lĩnh thổ" 領土 bao gồm đất đai, hải phận, không phận thuộc chủ quyền quốc gia.
3. (Danh) Quê hương, làng xóm, hương lí. ◎ Như: "cố thổ" 故土 quê cũ. ◇ Hậu Hán Thư 後漢書: "Niên lão tư thổ" 年老思土 (Ban Siêu truyện 班超傳) Tuổi già nhớ quê huơng.
4. (Danh) Một hành trong "ngũ hành" 五行.
5. (Danh) Tiếng "thổ", một âm trong "bát âm" 八音.
6. (Danh) Sao "Thổ".
7. (Danh) Giống Thổ, người Thổ. ◎ Như: dùng người Thổ làm quan cai trị thổ gọi là "thổ ti" 土司.
8. (Tính) Thuộc về một địa phương, khu vực, bổn địa. ◎ Như: "thổ sản" 土產 sản vật địa phương, "thổ thoại" 土話 tiếng địa phương.
9. (Tính) Thuộc về truyền thống xưa, đã có lâu đời trong dân gian. ◎ Như: "thổ phương pháp" 土方法 cách làm theo lối cũ trong dân gian.
10. (Tính) Không hợp thời, lỗi thời, quê mùa. ◎ Như: "thổ khí" 土氣 quê mùa.
11. Một âm là "độ". (Danh) ◎ Như: "Tịnh độ" 淨土 là cõi vực, thế giới rất sạch sẽ, sung sướng ở Tây phương. Tông phái tu cầu được vãng sinh về bên ấy gọi là "Tịnh độ tông" 淨土宗.
12. Lại một âm nữa là "đỗ". (Danh) Vỏ của rễ cây. ◇ Thi Kinh 詩經: "Triệt bỉ tang đỗ" 徹彼桑土 (Bân phong 豳風, Si hào 鴟鴞) Bóc lấy vỏ của rễ cây dâu kia.
Từ điển Thiều Chửu
② Ðất ở, như hữu nhân thử hữu thổ 有人此有土 có người ấy có đất.
③ Vật gì chỉ ở đất ấy mới có gọi là thổ, như thổ sản 土產, thổ nghi 土檥, v.v. Người sinh trưởng ở đất nào thì gọi người xứ ấy là thổ trước 土著.
④ Giống thổ, người thổ. Dùng người thổ làm quan cai trị thổ gọi là thổ ti 土司.
⑤ Không hợp với sự ưa thích của đời cũng gọi là thổ, cũng như ta chê người không hợp thời-trang là giống mường, người mường vậy.
⑥ Tiếng thổ, một thứ tiếng trong bát âm.
⑦ Sao thổ.
⑧ Một âm là độ. Như Tịnh-độ 淨土. Theo trong kinh Phật thì cõi Tịnh-độ là một thế giới rất sạch sẽ sung sướng ở Tây-phương. Vì thế tôn phái tu cầu được vãng sinh về bên ấy gọi là tôn Tịnh-độ.
⑨ Lại một âm nữa là đỗ. Vò rễ cây dâu.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ ghép 4
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Tỉ dụ vật mềm nhẹ như mây. ◇ Trình Trường Văn 程長文: "Cao kế bất sơ vân dĩ tán, Nga mi bãi tảo nguyệt nhưng tân" 高髻不梳雲已散, 蛾眉罷掃月仍新 (Ngục trung thư tình thượng sứ quân 獄中書情上使君).
3. (Danh) Nói ví rượu nồng. ◇ Tô Thức 蘇軾: "Tự bát sàng đầu nhất úng vân, U nhân tiên dĩ túy nùng phân" 自撥床頭一甕雲, 幽人先已醉濃芬 (Canh Thìn tuế chánh nguyệt... đại túy 庚辰歲正月十二日天門冬酒熟余自漉之且漉且嘗遂以大醉).
4. (Danh) Nói ví mực (để viết). ◇ Lâm Bô 林逋: "Thanh vựng thì ma bán nghiễn vân, Cánh tương thư thiếp phất thu trần" 青暈時磨半硯雲, 更將書帖拂秋塵 (Mặc 墨).
5. (Danh) Mượn chỉ bầu trời trên cao. ◇ Tào Thực 曹植: "Trường cư tùy phong, Bi ca nhập vân" 長裾隨風, 悲歌入雲 (Thất khải 七啟).
6. (Danh) Chỉ người bệnh phong (phương ngôn).
7. (Danh) Chỉ khí ẩm thấp (Trung y). ◇ Tố Vấn 素問: "Lương vũ thì giáng, phong vân tịnh hưng" 涼雨時降, 風雲並興 (Ngũ thường chánh đại luận 五常政大論).
8. (Danh) Tên khúc nhạc múa thời cổ. § Tức "Vân môn" 雲門.
9. (Danh) Chỉ việc nam nữ hoan ái. ◇ Phùng Diên Tị 馮延巳: "Kinh mộng bất thành vân, song nga chẩm thượng tần" 驚夢不成雲, 雙蛾枕上顰 (Bồ tát man 菩薩蠻, Từ 詞).
10. (Danh) Tên quận "Vân Trung" 雲中 (đời Tần).
11. (Danh) Tên nước Sở cổ "Vân Mộng Trạch" 雲夢澤 gọi tắt.
12. (Danh) Tỉnh "Vân Nam" 雲南 gọi tắt.
13. (Danh) Họ "Vân".
14. (Phó) Đông đảo. ◎ Như: "vân tập" 雲集 tập hợp đông đảo. ◇ Giả Nghị 賈誼: "Thiên hạ vân tập nhi hưởng ứng" 天下雲集而響應 (Quá Tần luận 過秦論) Người ta tụ tập đông đảo hưởng ứng.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Đàn, đoàn, bầy, đám, đông đảo.【雲集】vân tập [yúnjí] Tập hợp đông đảo: 全國代表雲集首都 Đại biểu trong cả nước tập hợp đông đảo tại Thủ đô;
③ [Yún] Tỉnh Vân Nam (gọi tắt);
④ [Yún] (Họ) Vân.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 62
phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Ghi chép, biên chép. ◎ Như: "kí quá" 記過 ghi chép lỗi lầm đã làm ra. ◇ Phạm Trọng Yêm 范仲淹: "Khắc Đường hiền kim nhân thi phú ư kì thượng, chúc dư tác văn dĩ kí chi" 刻唐賢今人詩賦於其上, 屬予作文以記之 (Nhạc Dương Lâu kí 岳陽樓記) Khắc trên (lầu) những thi phú của chư hiền đời Đường (cùng) các người thời nay, cậy tôi làm bài văn để ghi lại.
3. (Động) (Thuật ngữ Phật giáo) Báo trước, đối với một đệ tử hoặc người phát nguyện tu hành, trong tương lai sẽ thành Phật quả. ◎ Như: "thụ kí" 授記.
4. (Danh) Văn tự hoặc sách vở ghi chép các sự vật. ◎ Như: "Lễ Kí" 禮記 sách chép các lễ phép, "du kí" 遊記 sách chép các sự đã nghe đã thấy trong khi đi chơi.
5. (Danh) Một thể văn mà chủ đích là tự sự. ◎ Như: "Phạm Trọng Yêm" 范仲淹 viết "Nhạc Dương Lâu kí" 岳陽樓記.
6. (Danh) Con dấu, ấn chương.
7. (Danh) Dấu hiệu, phù hiệu. ◎ Như: "dĩ bạch sắc vi kí" 以白色爲記 lấy màu trắng làm dấu hiệu, "ám kí" 暗記 mật hiệu.
8. (Danh) Vệt, bớt trên da.
9. (Danh) Lượng từ: lần, cái. ◎ Như: "đả nhất kí" 打一記 đánh một cái.
Từ ghép 45
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. ghi chép, viết
Từ điển Thiều Chửu
② Ghi chép. Như kí quá 記過 ghi chép lỗi lầm đã làm ra. Phàm cuốn sách nào ghi chép các sự vật đều gọi là kí. Như lễ kí 禮記 sách chép các lễ phép, du kí 遊記 sách chép các sự đã nghe đã thấy trong khi đi chơi, v.v.
③ Tờ bồi. Người giữ về việc giấy má sổ sách gọi là thư kí 書記.
④ Phàm giấy má gì mà những người có quan hệ vào đấy đều phải viết tên mình vào để làm ghi đều gọi là kí.
⑤ Dấu hiệu.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Ghi, biên: 記帳 Ghi sổ; 記一大功 Ghi (một) công lớn;
③ Sổ ghi chép, sách ghi chép, ... kí: 日記 Nhật kí; 游記 Du kí; 大事記 Sách ghi những việc lớn (đã xảy ra);
④ Dấu hiệu: 以白色爲記 Lấy màu trắng làm dấu hiệu; 鈴記 Con dấu;
⑤ Nốt ruồi.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 9
phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Phó) Đi thành hàng, thành nhóm. ◇ Tư Mã Tương Như 司馬相如: "Xa án hành, kị tựu đội. Sỉ hồ dâm dâm, bàn hồ duệ duệ" 車按行, 騎就隊. 纚乎淫淫, 般乎裔裔 (Tử Hư phú 子虛賦) Xe tuần hành, kị tụ thành đội. Theo hàng lối lũ lượt tiến lên không dứt.
3. (Tính) § Xem "sỉ sỉ" 纚纚.
4. Một âm là "sái". (Danh) Lưới, võng.
5. Một âm là "li". (Danh) Lèo (thuyền, cờ...). § Cũng như "nhuy" 緌. ◇ Thi Kinh 詩經: "Phiếm phiếm dương chu, Phất li duy chi" 泛泛楊舟, 紼纚維之 (Tiểu nhã 小雅, Thải thục 采菽) Bình bồng thuyền bằng gỗ cây dương, Lấy dây to buộc lèo giữ lại.
6. (Động) Buộc. ◇ Bão Phác Tử 抱朴子: "Li chu nhị tiếp ư xung phong chi tiền" 纚舟弭楫於衝風之前 (Tri chỉ 知止) Buộc thuyền ngừng chèo trước khi gió bốc lên.
Từ ghép 1
phồn thể
phồn thể
phồn thể
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. cái khăn tân nhân (khăn đỏ phủ kín mặt khi con gái về nhà chồng)
3. buộc
4. lưới đánh cá
Từ điển trích dẫn
2. (Phó) Đi thành hàng, thành nhóm. ◇ Tư Mã Tương Như 司馬相如: "Xa án hành, kị tựu đội. Sỉ hồ dâm dâm, bàn hồ duệ duệ" 車按行, 騎就隊. 纚乎淫淫, 般乎裔裔 (Tử Hư phú 子虛賦) Xe tuần hành, kị tụ thành đội. Theo hàng lối lũ lượt tiến lên không dứt.
3. (Tính) § Xem "sỉ sỉ" 纚纚.
4. Một âm là "sái". (Danh) Lưới, võng.
5. Một âm là "li". (Danh) Lèo (thuyền, cờ...). § Cũng như "nhuy" 緌. ◇ Thi Kinh 詩經: "Phiếm phiếm dương chu, Phất li duy chi" 泛泛楊舟, 紼纚維之 (Tiểu nhã 小雅, Thải thục 采菽) Bình bồng thuyền bằng gỗ cây dương, Lấy dây to buộc lèo giữ lại.
6. (Động) Buộc. ◇ Bão Phác Tử 抱朴子: "Li chu nhị tiếp ư xung phong chi tiền" 纚舟弭楫於衝風之前 (Tri chỉ 知止) Buộc thuyền ngừng chèo trước khi gió bốc lên.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Bắt cá bằng lưới.
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. cái khăn tân nhân (khăn đỏ phủ kín mặt khi con gái về nhà chồng)
3. buộc
4. lưới đánh cá
Từ điển trích dẫn
2. (Phó) Đi thành hàng, thành nhóm. ◇ Tư Mã Tương Như 司馬相如: "Xa án hành, kị tựu đội. Sỉ hồ dâm dâm, bàn hồ duệ duệ" 車按行, 騎就隊. 纚乎淫淫, 般乎裔裔 (Tử Hư phú 子虛賦) Xe tuần hành, kị tụ thành đội. Theo hàng lối lũ lượt tiến lên không dứt.
3. (Tính) § Xem "sỉ sỉ" 纚纚.
4. Một âm là "sái". (Danh) Lưới, võng.
5. Một âm là "li". (Danh) Lèo (thuyền, cờ...). § Cũng như "nhuy" 緌. ◇ Thi Kinh 詩經: "Phiếm phiếm dương chu, Phất li duy chi" 泛泛楊舟, 紼纚維之 (Tiểu nhã 小雅, Thải thục 采菽) Bình bồng thuyền bằng gỗ cây dương, Lấy dây to buộc lèo giữ lại.
6. (Động) Buộc. ◇ Bão Phác Tử 抱朴子: "Li chu nhị tiếp ư xung phong chi tiền" 纚舟弭楫於衝風之前 (Tri chỉ 知止) Buộc thuyền ngừng chèo trước khi gió bốc lên.
Từ điển Thiều Chửu
② Thứ sa mắt vuông.
③ Một âm là sủy. Táp sủy 颯纚 dài thườn thượt, lòng thòng.
④ Lại một âm là lí. Kéo nhằng mãi ra, quấn quít liền nối nhau.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ ghép 1
phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Phó) Sắp, sắp sửa. ◎ Như: "tương yếu" 將要 sắp sửa. ◇ Luận Ngữ 論語: "Điểu chi tương tử, kì minh dã ai; nhân chi tương tử, kì ngôn dã thiện" 鳥之將死, 其鳴也哀; 人之將死, 其言也善 (Thái Bá 泰伯) Con chim sắp chết, tiếng kêu bi ai; người ta sắp chết, lời nói tốt lành.
3. (Phó) Gần (số lượng). ◇ Mạnh Tử 孟子: "Tương ngũ thập lí dã" 將五十里也 (Đằng Văn Công thượng 滕文公上) Gần năm mươi dặm.
4. (Phó) Vừa, vừa mới. ◎ Như: "tương khốc tựu tiếu" 將哭就笑 vừa mới khóc đã cười, "tha tương tiến môn một nhất hội nhi" 他將進門沒一會兒 anh ta vừa mới vào cửa không bao lâu.
5. (Động) Tiến bộ, tiến lên. ◇ Thi Kinh 詩經: "Nhật tựu nguyệt tương" 日就月將 (Chu tụng 周頌, Kính chi 敬之) (Mong) ngày tháng được thành công, tiến bộ.
6. (Động) Cầm, giữ, đem. ◎ Như: "tương tửu lai" 將酒來 đem rượu lại.
7. (Động) Giúp đỡ, phù trợ. ◇ Thi Kinh 詩經: "Lạc chỉ quân tử, Phúc lí tương chi" 樂只君子, 福履將之 (Chu nam 周南, Cù mộc 樛木) Vui thay bậc quân tử (bà Hậu Phi), Phúc lộc sẽ giúp đỡ bà.
8. (Động) Nghỉ, nghỉ ngơi. ◎ Như: "tương dưỡng" 將養 an dưỡng, nghỉ ngơi. ◇ Lí Thanh Chiếu 李清照: "Sạ noãn hoàn hàn thì hậu, tối nan tương tức" 乍暖還寒時候, 最難將息 (Tầm tầm mịch mịch từ 尋尋覓覓詞) Thời tiết chợt ấm rồi lại lạnh, thật khó mà nghỉ ngơi được.
9. (Động) Tiễn đưa. ◇ Thi Kinh 詩經: "Chi tử vu quy, Bách lượng tương chi" 之子于歸, 百兩將之 (Triệu nam 召南, Thước sào 鵲巢) Cô ấy về nhà chồng, Trăm cỗ xe đưa tiễn.
10. (Động) Làm, tiến hành. ◎ Như: "thận trọng tương sự" 慎重將事 cẩn thận làm việc.
11. (Động) Chiếu tướng (đánh cờ tướng). ◎ Như: "ngã giá nhất bộ trừu xa, hạ nhất bộ tựu yếu tương liễu" 我這一步抽車, 下一步就要將了 tôi một bước rút con xe, hạ xuống một bước thế là chiếu tướng!
12. (Động) Nói khích. ◎ Như: "thoại tương tha" 話將他 nói khích anh ta.
13. (Giới) Lại, đi. § Dùng như "bả" 把. ◎ Như: "tương hoa sáp hảo" 將花插好 cắm hoa vào, "tương môn quan hảo" 將門關好 đóng cửa lại.
14. (Giới) Lấy, đem. § Dùng như "dĩ" 以. ◎ Như: "tương công chiết tội" 將功折罪 lấy công bù tội. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Tô Tần thủy tương liên hoành thuyết Tần Huệ Vương" 蘇秦始將連橫說秦惠王 (Tần sách nhất) Tô Tần mới đầu đem (chủ trương) liên hoành thuyết phục Tần Huệ Vương.
15. (Liên) Với, và. ◇ Dữu Tín 庾信: "Mi tương liễu nhi tranh lục, Diện cộng đào nhi cạnh hồng" 眉將柳而爭綠, 面共桃而競紅 (Xuân phú 春賦) Mi với liễu tranh xanh, Mặt cùng đào đua hồng.
16. (Liên) Vừa, lại. ◎ Như: "tương tín tương nghi" 將信將疑 vừa tin vừa ngờ (nửa tin nửa ngờ).
17. (Trợ) Đặt sau động từ, dùng chung với "tiến lai" 進來, "khởi lai" 起來, "tiến khứ" 進去: nào, đi, lên. ◎ Như: "đả tương khởi lai" 打將起來 đánh đi nào, "khốc tương khởi lai" 哭將起來 khóc lên đi.
18. Một âm là "tướng". (Danh) Người giữ chức cao trong quân. ◎ Như: "đại tướng" 大將, "danh tướng" 名將, "dũng tướng" 勇將.
19. (Động) Chỉ huy, cầm đầu. ◎ Như: "Hàn Tín tướng binh, đa đa ích thiện" 韓信將兵, 多多益善 Hàn Tín chỉ huy quân, càng đông càng tốt.
20. Một âm là "thương". (Động) Xin, mời, thỉnh cầu. ◇ Thi Kinh 詩經: "Thương tử vô nộ" 將子無怒 (Vệ phong 衛風, Manh 氓) Mong anh đừng giận dữ.
Từ điển Thiều Chửu
② Cẩu thả, làm việc cẩu thả gọi là tương tựu 將就.
③ Nuôi, như bất hoàng tương phụ 不遑將父 chẳng rồi nuôi cha. Nay cũng gọi sự nghỉ ngơi là tương tức 將息.
④ Ðưa, như bách lạng tương chi 百兩將之 trăm cỗ xe đưa tiễn đấy.
⑤ Cầm, như tương tương nhi chí 相將而至 cùng cầm tay mà đến, nghĩa là cùng nhau cầm tay mà đều đi đến.
⑥ Tiến, như nhật tựu nguyệt tương 日就月將 ngày tới tháng tiến.
⑦ Bên.
⑧ Mạnh.
⑨ Dài.
⑩ Theo.
⑪ Một âm là thương. Xin.
⑫ Thương thương 將將 tiếng êm đềm, dáng nghiêm chỉnh.
⑬ Lại một âm là tướng. Ông tướng, như đại tướng 大將, tướng sĩ 將士, v.v.
⑭ Coi tất cả, như tướng trung quân 將中軍 cầm quyền thống xuất cả trung quân.
Từ điển Trần Văn Chánh
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. đem, đưa, cầm
Từ điển trích dẫn
2. (Phó) Sắp, sắp sửa. ◎ Như: "tương yếu" 將要 sắp sửa. ◇ Luận Ngữ 論語: "Điểu chi tương tử, kì minh dã ai; nhân chi tương tử, kì ngôn dã thiện" 鳥之將死, 其鳴也哀; 人之將死, 其言也善 (Thái Bá 泰伯) Con chim sắp chết, tiếng kêu bi ai; người ta sắp chết, lời nói tốt lành.
3. (Phó) Gần (số lượng). ◇ Mạnh Tử 孟子: "Tương ngũ thập lí dã" 將五十里也 (Đằng Văn Công thượng 滕文公上) Gần năm mươi dặm.
4. (Phó) Vừa, vừa mới. ◎ Như: "tương khốc tựu tiếu" 將哭就笑 vừa mới khóc đã cười, "tha tương tiến môn một nhất hội nhi" 他將進門沒一會兒 anh ta vừa mới vào cửa không bao lâu.
5. (Động) Tiến bộ, tiến lên. ◇ Thi Kinh 詩經: "Nhật tựu nguyệt tương" 日就月將 (Chu tụng 周頌, Kính chi 敬之) (Mong) ngày tháng được thành công, tiến bộ.
6. (Động) Cầm, giữ, đem. ◎ Như: "tương tửu lai" 將酒來 đem rượu lại.
7. (Động) Giúp đỡ, phù trợ. ◇ Thi Kinh 詩經: "Lạc chỉ quân tử, Phúc lí tương chi" 樂只君子, 福履將之 (Chu nam 周南, Cù mộc 樛木) Vui thay bậc quân tử (bà Hậu Phi), Phúc lộc sẽ giúp đỡ bà.
8. (Động) Nghỉ, nghỉ ngơi. ◎ Như: "tương dưỡng" 將養 an dưỡng, nghỉ ngơi. ◇ Lí Thanh Chiếu 李清照: "Sạ noãn hoàn hàn thì hậu, tối nan tương tức" 乍暖還寒時候, 最難將息 (Tầm tầm mịch mịch từ 尋尋覓覓詞) Thời tiết chợt ấm rồi lại lạnh, thật khó mà nghỉ ngơi được.
9. (Động) Tiễn đưa. ◇ Thi Kinh 詩經: "Chi tử vu quy, Bách lượng tương chi" 之子于歸, 百兩將之 (Triệu nam 召南, Thước sào 鵲巢) Cô ấy về nhà chồng, Trăm cỗ xe đưa tiễn.
10. (Động) Làm, tiến hành. ◎ Như: "thận trọng tương sự" 慎重將事 cẩn thận làm việc.
11. (Động) Chiếu tướng (đánh cờ tướng). ◎ Như: "ngã giá nhất bộ trừu xa, hạ nhất bộ tựu yếu tương liễu" 我這一步抽車, 下一步就要將了 tôi một bước rút con xe, hạ xuống một bước thế là chiếu tướng!
12. (Động) Nói khích. ◎ Như: "thoại tương tha" 話將他 nói khích anh ta.
13. (Giới) Lại, đi. § Dùng như "bả" 把. ◎ Như: "tương hoa sáp hảo" 將花插好 cắm hoa vào, "tương môn quan hảo" 將門關好 đóng cửa lại.
14. (Giới) Lấy, đem. § Dùng như "dĩ" 以. ◎ Như: "tương công chiết tội" 將功折罪 lấy công bù tội. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Tô Tần thủy tương liên hoành thuyết Tần Huệ Vương" 蘇秦始將連橫說秦惠王 (Tần sách nhất) Tô Tần mới đầu đem (chủ trương) liên hoành thuyết phục Tần Huệ Vương.
15. (Liên) Với, và. ◇ Dữu Tín 庾信: "Mi tương liễu nhi tranh lục, Diện cộng đào nhi cạnh hồng" 眉將柳而爭綠, 面共桃而競紅 (Xuân phú 春賦) Mi với liễu tranh xanh, Mặt cùng đào đua hồng.
16. (Liên) Vừa, lại. ◎ Như: "tương tín tương nghi" 將信將疑 vừa tin vừa ngờ (nửa tin nửa ngờ).
17. (Trợ) Đặt sau động từ, dùng chung với "tiến lai" 進來, "khởi lai" 起來, "tiến khứ" 進去: nào, đi, lên. ◎ Như: "đả tương khởi lai" 打將起來 đánh đi nào, "khốc tương khởi lai" 哭將起來 khóc lên đi.
18. Một âm là "tướng". (Danh) Người giữ chức cao trong quân. ◎ Như: "đại tướng" 大將, "danh tướng" 名將, "dũng tướng" 勇將.
19. (Động) Chỉ huy, cầm đầu. ◎ Như: "Hàn Tín tướng binh, đa đa ích thiện" 韓信將兵, 多多益善 Hàn Tín chỉ huy quân, càng đông càng tốt.
20. Một âm là "thương". (Động) Xin, mời, thỉnh cầu. ◇ Thi Kinh 詩經: "Thương tử vô nộ" 將子無怒 (Vệ phong 衛風, Manh 氓) Mong anh đừng giận dữ.
Từ điển Thiều Chửu
② Cẩu thả, làm việc cẩu thả gọi là tương tựu 將就.
③ Nuôi, như bất hoàng tương phụ 不遑將父 chẳng rồi nuôi cha. Nay cũng gọi sự nghỉ ngơi là tương tức 將息.
④ Ðưa, như bách lạng tương chi 百兩將之 trăm cỗ xe đưa tiễn đấy.
⑤ Cầm, như tương tương nhi chí 相將而至 cùng cầm tay mà đến, nghĩa là cùng nhau cầm tay mà đều đi đến.
⑥ Tiến, như nhật tựu nguyệt tương 日就月將 ngày tới tháng tiến.
⑦ Bên.
⑧ Mạnh.
⑨ Dài.
⑩ Theo.
⑪ Một âm là thương. Xin.
⑫ Thương thương 將將 tiếng êm đềm, dáng nghiêm chỉnh.
⑬ Lại một âm là tướng. Ông tướng, như đại tướng 大將, tướng sĩ 將士, v.v.
⑭ Coi tất cả, như tướng trung quân 將中軍 cầm quyền thống xuất cả trung quân.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Vừa vặn: 將夠一個人吃 Vừa đủ một người ăn; 將一尺 Vừa vặn một thước;
③ Đem, mang, lấy: 將書拿來 Mang sách lại đây; 將功贖罪 Lấy công chuộc tội; 遂將三五少年輩,登高遠望形神開 Bèn mang theo năm ba đứa trẻ, lên cao nhìn ra xa tươi cười hớn hở (Lí Bạch);
④ Giới từ, thường dùng để đưa tân ngữ lên trước động từ, dùng như 把 [băi]: 將他請來 Mời anh ấy lại đây; 將門關上 Đóng cửa lại; 將計劃進行到底 Tiến hành kế hoạch đến cùng; 蘇秦始將連橫說秦惠王 Tô Tần lúc đầu đem chủ trương liên hoành thuyết phục Tần Huệ vương (Chiến quốc sách);
⑤ Chiếu (cờ tướng);
⑥ Khích, kháy: 只要拿話一將他,他就會干 Chỉ khích hắn một câu là hắn sẽ làm ngay;
⑦ (văn) Cẩu thả: 將就 Làm việc cẩu thả;
⑧ (văn) Nuôi: 不遑將父 Chẳng rỗi nuôi cha (Thi Kinh);
⑨ (văn) Đưa: 百輛將之 Trăm cỗ xe đưa tiễn nàng (Thi Kinh);
⑩ (văn) Cầm, đỡ: 將將而至 Cùng cầm tay nhau mà đến;
⑪ (văn) Tiến dần: 日就月將 Ngày tới tháng tiến (Thi Kinh);
⑫ (văn) Bên: 在渭之將 Ở bên sông Vị (Thi Kinh: Đại nhã, Hoàng hĩ);
⑬ (văn) Nhận: 將命于朝 Nhận mệnh tại triều (Nghi lễ);
⑭ (văn) Làm: 將事不敬 Làm việc không cung kính (Tả truyện);
⑮ (văn) Định, muốn: 君將哀而生之乎? Ông muốn thương mà cứu sống tôi chăng? (Liễu Tôn Nguyên: Bổ xà giả thuyết); 將慾取天下而爲之 Định đem thiên hạ ra mà xoay xở sắp đặt lại (Lão tử);
⑯ (văn) Lớn, mạnh mẽ: 方將 Đang lớn mạnh lên;
⑰ (văn) 哀余命之不弗將 Thương cho mệnh ta chẳng được dài (Sở từ: Ai thời mệnh);
⑱ (văn) Chỉ: 將在德矣 Chỉ tại ở đức mà thôi (Tả truyện);
⑲ (văn) Mà là: 非以明民,將以愚之 Không để làm cho dân sáng ra, mà để làm cho dân ngu đi (Lão tử);
⑳ (văn) Còn, há, làm sao (để làm tăng ý phản vấn): 我退而楚還,我將何求? Quân ta lui, quân Sở trở về, thì ta còn cầu gì nữa? (Tả truyện: Hi công nhị thập bát niên); 將非厚誣者乎? Há chẳng phải là vu cáo và hãm hại quá nhiều ư? (Sử thông);
㉑ (văn) Chắc có lẽ, e rằng (biểu thị ý suy đoán): 今晉公子有三祚焉,天將啟之 Nay Tấn Công tử có ba điều phúc, có lẽ trời sẽ để cho ông ta hưng thịnh (Quốc ngữ);
㉒ (văn) Gần tới (về số lượng): 將五十里也 Gần năm mươi dặm (Mạnh tử);
㉓ (văn) Với: 眉將柳而爭綠 Lông mày tranh màu xanh với liễu (Dữu Tín: Xuân phú);
㉔ (văn) Thì, thế thì: 譬如群獸,一個負矣,將百群皆奔 Tỉ như bầy thú, một con bị trúng tên, thì trăm bầy đều trốn chạy (Quốc ngữ: Ngô ngữ);
㉕ (văn) Hoặc là, hay là (biểu thị sự chọn lựa): 先生將悖乎?將以爲楚國妖祥乎? Tiên sinh lẩm cẩm quá ư? Hay cho đó là điềm gở của nước Sở? (Chiến quốc sách);
㉖ (văn) Nếu (biểu thị ý giả thiết): 令尹將必來辱,爲惠已甚 Lệnh doãn nếu thế nào cũng đến nhà tôi thì thật ân huệ cho tôi lắm (Tả truyện);
㉗ (văn) Trợ từ giữa câu (không dịch): 若生女者,輒持將去 Nếu sinh con gái, thì liền vứt bỏ đi ngay (Nhan thị gia huấn: Trì gia);
㉘ [Jiang] (Họ) Tương. Xem 將 [jiàng].
Từ điển Trần Văn Chánh
② Mang quân đi, chỉ huy: 將兵 Chỉ huy binh lính, cầm binh;
③ (văn) Vừa: 將恐將懼 Vừa lo vừa sợ (Thi Kinh: Tiểu nhã, Cốc phong);
④ (văn) Và, cùng: 暫伴月將影 Tạm làm bạn với trăng cùng bóng (Lí Bạch: Nguyệt hạ độc chước). Xem 將 [jiang].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 5
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Phó) Sắp, sắp sửa. ◎ Như: "tương yếu" 將要 sắp sửa. ◇ Luận Ngữ 論語: "Điểu chi tương tử, kì minh dã ai; nhân chi tương tử, kì ngôn dã thiện" 鳥之將死, 其鳴也哀; 人之將死, 其言也善 (Thái Bá 泰伯) Con chim sắp chết, tiếng kêu bi ai; người ta sắp chết, lời nói tốt lành.
3. (Phó) Gần (số lượng). ◇ Mạnh Tử 孟子: "Tương ngũ thập lí dã" 將五十里也 (Đằng Văn Công thượng 滕文公上) Gần năm mươi dặm.
4. (Phó) Vừa, vừa mới. ◎ Như: "tương khốc tựu tiếu" 將哭就笑 vừa mới khóc đã cười, "tha tương tiến môn một nhất hội nhi" 他將進門沒一會兒 anh ta vừa mới vào cửa không bao lâu.
5. (Động) Tiến bộ, tiến lên. ◇ Thi Kinh 詩經: "Nhật tựu nguyệt tương" 日就月將 (Chu tụng 周頌, Kính chi 敬之) (Mong) ngày tháng được thành công, tiến bộ.
6. (Động) Cầm, giữ, đem. ◎ Như: "tương tửu lai" 將酒來 đem rượu lại.
7. (Động) Giúp đỡ, phù trợ. ◇ Thi Kinh 詩經: "Lạc chỉ quân tử, Phúc lí tương chi" 樂只君子, 福履將之 (Chu nam 周南, Cù mộc 樛木) Vui thay bậc quân tử (bà Hậu Phi), Phúc lộc sẽ giúp đỡ bà.
8. (Động) Nghỉ, nghỉ ngơi. ◎ Như: "tương dưỡng" 將養 an dưỡng, nghỉ ngơi. ◇ Lí Thanh Chiếu 李清照: "Sạ noãn hoàn hàn thì hậu, tối nan tương tức" 乍暖還寒時候, 最難將息 (Tầm tầm mịch mịch từ 尋尋覓覓詞) Thời tiết chợt ấm rồi lại lạnh, thật khó mà nghỉ ngơi được.
9. (Động) Tiễn đưa. ◇ Thi Kinh 詩經: "Chi tử vu quy, Bách lượng tương chi" 之子于歸, 百兩將之 (Triệu nam 召南, Thước sào 鵲巢) Cô ấy về nhà chồng, Trăm cỗ xe đưa tiễn.
10. (Động) Làm, tiến hành. ◎ Như: "thận trọng tương sự" 慎重將事 cẩn thận làm việc.
11. (Động) Chiếu tướng (đánh cờ tướng). ◎ Như: "ngã giá nhất bộ trừu xa, hạ nhất bộ tựu yếu tương liễu" 我這一步抽車, 下一步就要將了 tôi một bước rút con xe, hạ xuống một bước thế là chiếu tướng!
12. (Động) Nói khích. ◎ Như: "thoại tương tha" 話將他 nói khích anh ta.
13. (Giới) Lại, đi. § Dùng như "bả" 把. ◎ Như: "tương hoa sáp hảo" 將花插好 cắm hoa vào, "tương môn quan hảo" 將門關好 đóng cửa lại.
14. (Giới) Lấy, đem. § Dùng như "dĩ" 以. ◎ Như: "tương công chiết tội" 將功折罪 lấy công bù tội. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Tô Tần thủy tương liên hoành thuyết Tần Huệ Vương" 蘇秦始將連橫說秦惠王 (Tần sách nhất) Tô Tần mới đầu đem (chủ trương) liên hoành thuyết phục Tần Huệ Vương.
15. (Liên) Với, và. ◇ Dữu Tín 庾信: "Mi tương liễu nhi tranh lục, Diện cộng đào nhi cạnh hồng" 眉將柳而爭綠, 面共桃而競紅 (Xuân phú 春賦) Mi với liễu tranh xanh, Mặt cùng đào đua hồng.
16. (Liên) Vừa, lại. ◎ Như: "tương tín tương nghi" 將信將疑 vừa tin vừa ngờ (nửa tin nửa ngờ).
17. (Trợ) Đặt sau động từ, dùng chung với "tiến lai" 進來, "khởi lai" 起來, "tiến khứ" 進去: nào, đi, lên. ◎ Như: "đả tương khởi lai" 打將起來 đánh đi nào, "khốc tương khởi lai" 哭將起來 khóc lên đi.
18. Một âm là "tướng". (Danh) Người giữ chức cao trong quân. ◎ Như: "đại tướng" 大將, "danh tướng" 名將, "dũng tướng" 勇將.
19. (Động) Chỉ huy, cầm đầu. ◎ Như: "Hàn Tín tướng binh, đa đa ích thiện" 韓信將兵, 多多益善 Hàn Tín chỉ huy quân, càng đông càng tốt.
20. Một âm là "thương". (Động) Xin, mời, thỉnh cầu. ◇ Thi Kinh 詩經: "Thương tử vô nộ" 將子無怒 (Vệ phong 衛風, Manh 氓) Mong anh đừng giận dữ.
Từ điển Thiều Chửu
② Cẩu thả, làm việc cẩu thả gọi là tương tựu 將就.
③ Nuôi, như bất hoàng tương phụ 不遑將父 chẳng rồi nuôi cha. Nay cũng gọi sự nghỉ ngơi là tương tức 將息.
④ Ðưa, như bách lạng tương chi 百兩將之 trăm cỗ xe đưa tiễn đấy.
⑤ Cầm, như tương tương nhi chí 相將而至 cùng cầm tay mà đến, nghĩa là cùng nhau cầm tay mà đều đi đến.
⑥ Tiến, như nhật tựu nguyệt tương 日就月將 ngày tới tháng tiến.
⑦ Bên.
⑧ Mạnh.
⑨ Dài.
⑩ Theo.
⑪ Một âm là thương. Xin.
⑫ Thương thương 將將 tiếng êm đềm, dáng nghiêm chỉnh.
⑬ Lại một âm là tướng. Ông tướng, như đại tướng 大將, tướng sĩ 將士, v.v.
⑭ Coi tất cả, như tướng trung quân 將中軍 cầm quyền thống xuất cả trung quân.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Mang quân đi, chỉ huy: 將兵 Chỉ huy binh lính, cầm binh;
③ (văn) Vừa: 將恐將懼 Vừa lo vừa sợ (Thi Kinh: Tiểu nhã, Cốc phong);
④ (văn) Và, cùng: 暫伴月將影 Tạm làm bạn với trăng cùng bóng (Lí Bạch: Nguyệt hạ độc chước). Xem 將 [jiang].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 35
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. bản thảo, bản nháp
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Văn tự, đồ họa (mới thảo, làm phác) hoặc văn chương, sáng tác (đã hoàn thành). ◎ Như: "thi cảo" 詩稿 bản thơ mới thảo, "họa cảo" 畫稿 bức phác họa, "định cảo" 定稿 bản văn (đã hoàn thành). ◇ Lỗ Tấn 魯迅: "Ngã đáo Thượng Hải dĩ hậu, nhật báo thị khán đích, khước tòng lai một hữu đầu quá cảo" 我到上海以後, 日報是看的, 卻從來沒有投過稿 (Ngụy tự do thư 偽自由書, Tiền kí 前記).
3. (Danh) Chỉ kế hoạch, liệu tính. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Nhược phạm xuất lai, tha tâm lí dĩ hữu cảo tử, tự hữu đầu tự, tựu oan khuất bất trước bình nhân liễu" 若犯出來, 他心裏已有稿子, 自有頭緒, 就冤屈不著平人了 (Đệ lục thập nhị hồi) Lỡ có gì xảy ra, chị ấy đã có cách, tự nhiên tìm được manh mối, không đến nỗi xử oan cho người.
4. (Danh) Hình dạng, dáng điệu. ◇ Thang Hiển Tổ 湯顯祖: "Hữu nhất cá tằng đồng tiếu, đãi tưởng tượng sanh miêu trước tái tiêu tường mạc (miêu) nhập kì trung diệu, tắc nữ hài gia phạ lậu tiết phong tình cảo" 有一箇曾同笑, 待想像生描著, 再消詳邈(描)入其中妙, 則女孩家怕漏泄風情稿 (Mẫu đan đình 牡丹亭, Tả chân 寫真).
5. (Động) Làm, tiến hành, khai mở. § Thông "cảo" 搞.
6. (Tính) Khô, héo. § Thông "cảo" 槁.
7. § Tục quen viết là 藁.
Từ điển Thiều Chửu
② Bản thảo, như thi cảo 詩稿 bản thơ mới thảo. Phàm các bản khắc đều gọi là cảo, nghĩa là cứ theo như nguyên bản thảo chưa san sửa lại. Tục quen viết là 藁.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Bản thảo, bản nháp (ráp), bức phác, bài vở: 初稿 Bản thảo đầu tiên; 手稿 Bản viết tay; 定稿 Bản thảo thông qua lần cuối cùng; 詩稿 Bảo thảo tập thơ.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 13
Từ điển trích dẫn
2. Nước nhỏ. ◇ Nễ Hành 禰衡: "Bối man di chi hạ quốc, thị quân tử chi quang nghi" 背蠻夷之下國, 侍君子之光儀 (Anh vũ phú 鸚鵡賦).
3. Nước chư hầu.
4. Thiên hạ. ◇ Thi Kinh 詩經: "Yểm hữu hạ quốc, Tỉ dân giá sắc" 奄有下國, 俾民稼穡 (Lỗ tụng 魯頌, Bí cung 閟宮) Lấy được thiên hạ, Khiến cho dân cày cấy gặt hái.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.