phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. nối đời nhau
3. chỗ quen biết cũ
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Hết đời cha đến đời con là một "thế". ◎ Như: "nhất thế" 一世 một đời, "thế hệ" 世系 nối đời. ◇ Liễu Tông Nguyên 柳宗元: "Hữu Tưởng thị giả, chuyên kì lợi tam thế hĩ" 有蔣氏者, 專其利三世矣 (Bộ xà giả thuyết 捕蛇者說) Có nhà họ Tưởng, chuyên hưởng món lợi đó đã ba đời.
3. (Danh) Triều đại. ◎ Như: "nhất thế" 一世 một triều đại (họ nhà vua thay đổi). ◇ Đào Uyên Minh 陶淵明: "Vấn kim thị hà thế, nãi bất tri hữu Hán, vô luận Ngụy, Tấn" 問今是何世, 乃不知有漢, 無論魏, 晉 (Đào hoa nguyên kí 桃花源記) Hỏi bây giờ là đời nào, thì ra họ không biết có đời Hán nữa, nói chi đến đời Ngụy và Tấn.
4. (Danh) Thời đại. ◎ Như: "thịnh thế" 盛世 đời thịnh, "quý thế" 季世 đời suy.
5. (Danh) Năm. § Cũng như "niên" 年, "tuế" 歲. ◇ Lễ Kí 禮記: "Khứ quốc tam thế" 去國三世 (Khúc lễ hạ 曲禮下) Đi khỏi nước ba năm.
6. (Danh) Đời, người đời, thế giới, thế gian. ◇ Khuất Nguyên 屈原: "Cử thế giai trọc ngã độc thanh, chúng nhân giai túy ngã độc tỉnh" 舉世皆濁我獨清, 眾人皆醉我獨醒 (Sở từ 楚辭) Cả đời đều đục mình ta trong, mọi người đều say cả, mình ta tỉnh.
7. (Danh) Họ "Thế".
8. (Tính) Nối đời. ◎ Như: "thế phụ" 世父 bác ruột, "thế tử" 世子 con trưởng của chư hầu.
9. (Tính) Nhiều đời, lâu đời. ◎ Như: "thế giao" 世交 đời chơi với nhau, "thế cừu" 世仇 thù truyền kiếp.
10. (Tính) Nói về sự giao tiếp trong xã hội. ◎ Như: "thế cố" 世故 thói đời.
Từ điển Thiều Chửu
② Họ nhà vua thay đổi cũng gọi là nhất thế 一世 cho nên sách thường gọi tóm lại cuộc đời là thế, như thịnh thế 盛世 đời thịnh, quý thế 季世 đời suy.
③ Lại có nghĩa nói về sự giao tiếp của xã hội, như thế cố 世故 thói đời.
④ Nối đời, như bác ruột gọi là thế phụ 世父 con trưởng của chư hầu gọi là thế tử 世子.
⑤ Chỗ quen cũ, như thế giao 世交 đời chơi với nhau, thế nghị 世誼 nghĩa cũ với nhau, hết thẩy ai có tình chơi với hàng trên mình trước đều gọi là thế cả. như con thầy học mình gọi là thế huynh 世兄.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Một đời (bằng 30 năm): 如有王者,必世而後仁 Nếu có vua nào lên, thì cũng phải một đời (ba mươi năm) mới thi hành được đạo nhân (Luận ngữ: Tử Lộ);
③ Đời (từ đời cha qua đời con): 有蔣氏者,專其利三世矣 Có người họ Tưởng, chuyên về mối lợi ấy đã ba đời rồi (Liễu Tôn Nguyên: Bộ xà giả thuyết);
④ Đời người: 凡君之所畢 世而經營者,爲天下也 Phàm bậc quân vương vất vả sửa sang hết cả một đời là vì thiên hạ (Hoàng Tôn Nghị: Nguyên quân);
⑤ Đương thời ấy: 當世無雙 Đương thời ấy không ai bằng (Âu Dương Tu: Mãi du ông);
⑥ Thừa kế: 賈嘉最好學 ,世其家 Giả Gia rất hiếu học, thừa kế nghiệp nhà (Hán thư: Giả Nghị truyện);
⑦ Truyền đời: 世醫 Thuốc gia truyền, thầy thuốc gia truyền;
⑧ Năm: 世之有飢穰,天之行也 Năm mà có đói kém hay trúng mùa, là do sự vận hành của trời (Hán thư: Thực hóa chí);
⑨ Thế giới, vũ trụ, toàn cầu, thế gian, thiên hạ, đời: 世上 Trên đời, trên thế giới; 世人 Người đời; 雖才高于 世,而無驕尚之情 Tuy tài giỏi hơn người trong thiên hạ, nhưng vẫn không có ý kiêu ngạo (Hậu Hán thư); 世有伯樂,然後有千里馬 Đời có Bá Nhạc, rồi sau mới có ngựa thiên lí (Hàn Dũ);
⑩ Con cháu thừa kế: 非德不及世 Không có đức thì không thể làm con cháu (Quốc ngữ);
⑪ [Shì] (Họ) Thế.
Từ ghép 134
phồn & giản thể
Từ điển Thiều Chửu
② Thanh, trong, như thần chí trạm nhiên 神志湛然 thân chí thanh thú sáng suốt.
③ Một âm là đam. Sông Ðam.
④ Ðam, vui.
⑤ Lại một âm là thầm. Chìm.
⑥ Sâu.
⑦ Một âm nữa là tiêm. Ngâm.
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Thanh, trong. ◎ Như: "thần chí trạm nhiên" 神志湛然 thần chí thanh thú sáng suốt.
3. (Danh) Họ "Trạm".
4. Một âm là "đam". (Danh) Sông "Đam".
5. (Tính) Vui. ◇ Thi Kinh 詩經: "Cổ sắt cổ cầm, Hòa lạc thả đam" 鼓瑟鼓琴, 和樂且湛 (Tiểu nhã 小雅, Lộc minh 鹿鳴) Gảy đàn sắt đàn cầm, Vui hòa thỏa thích.
6. Lại một âm là "trầm". (Động) Chìm, đắm chìm. ◇ Hán Thư 漢書: "Dĩ độ, giai trầm hang, phá phủ tắng, thiêu lư xá" 已渡, 皆湛舡, 破釜甑, 燒廬舍 (Trần Thắng Hạng Tịch truyện 陳勝項籍傳) Qua sông rồi, đều nhận chìm thuyền, đập vỡ nồi niêu, đốt nhà cửa.
7. Một âm nữa là "tiêm". (Động) Ngâm, tẩm. ◇ Lễ Kí 禮記: "Tiêm chư mĩ tửu" 湛諸美酒 (Nội tắc 內則) Ngâm vào rượu ngon.
Từ điển Thiều Chửu
② Thanh, trong, như thần chí trạm nhiên 神志湛然 thân chí thanh thú sáng suốt.
③ Một âm là đam. Sông Ðam.
④ Ðam, vui.
⑤ Lại một âm là thầm. Chìm.
⑥ Sâu.
⑦ Một âm nữa là tiêm. Ngâm.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. trong, sạch
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Thanh, trong. ◎ Như: "thần chí trạm nhiên" 神志湛然 thần chí thanh thú sáng suốt.
3. (Danh) Họ "Trạm".
4. Một âm là "đam". (Danh) Sông "Đam".
5. (Tính) Vui. ◇ Thi Kinh 詩經: "Cổ sắt cổ cầm, Hòa lạc thả đam" 鼓瑟鼓琴, 和樂且湛 (Tiểu nhã 小雅, Lộc minh 鹿鳴) Gảy đàn sắt đàn cầm, Vui hòa thỏa thích.
6. Lại một âm là "trầm". (Động) Chìm, đắm chìm. ◇ Hán Thư 漢書: "Dĩ độ, giai trầm hang, phá phủ tắng, thiêu lư xá" 已渡, 皆湛舡, 破釜甑, 燒廬舍 (Trần Thắng Hạng Tịch truyện 陳勝項籍傳) Qua sông rồi, đều nhận chìm thuyền, đập vỡ nồi niêu, đốt nhà cửa.
7. Một âm nữa là "tiêm". (Động) Ngâm, tẩm. ◇ Lễ Kí 禮記: "Tiêm chư mĩ tửu" 湛諸美酒 (Nội tắc 內則) Ngâm vào rượu ngon.
Từ điển Thiều Chửu
② Thanh, trong, như thần chí trạm nhiên 神志湛然 thân chí thanh thú sáng suốt.
③ Một âm là đam. Sông Ðam.
④ Ðam, vui.
⑤ Lại một âm là thầm. Chìm.
⑥ Sâu.
⑦ Một âm nữa là tiêm. Ngâm.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Trong, thanh: 清湛 Trong suốt, trong vắt; 神志湛然 Thần chí sáng sủa;
③ (văn) Sâu dày, dày đặc: 湛恩 Ơn sầu dày; 湛露 Sương dày đặc;
④ [Zhàn] (Họ) Trạm.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 3
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Thanh, trong. ◎ Như: "thần chí trạm nhiên" 神志湛然 thần chí thanh thú sáng suốt.
3. (Danh) Họ "Trạm".
4. Một âm là "đam". (Danh) Sông "Đam".
5. (Tính) Vui. ◇ Thi Kinh 詩經: "Cổ sắt cổ cầm, Hòa lạc thả đam" 鼓瑟鼓琴, 和樂且湛 (Tiểu nhã 小雅, Lộc minh 鹿鳴) Gảy đàn sắt đàn cầm, Vui hòa thỏa thích.
6. Lại một âm là "trầm". (Động) Chìm, đắm chìm. ◇ Hán Thư 漢書: "Dĩ độ, giai trầm hang, phá phủ tắng, thiêu lư xá" 已渡, 皆湛舡, 破釜甑, 燒廬舍 (Trần Thắng Hạng Tịch truyện 陳勝項籍傳) Qua sông rồi, đều nhận chìm thuyền, đập vỡ nồi niêu, đốt nhà cửa.
7. Một âm nữa là "tiêm". (Động) Ngâm, tẩm. ◇ Lễ Kí 禮記: "Tiêm chư mĩ tửu" 湛諸美酒 (Nội tắc 內則) Ngâm vào rượu ngon.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 1
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Thanh, trong. ◎ Như: "thần chí trạm nhiên" 神志湛然 thần chí thanh thú sáng suốt.
3. (Danh) Họ "Trạm".
4. Một âm là "đam". (Danh) Sông "Đam".
5. (Tính) Vui. ◇ Thi Kinh 詩經: "Cổ sắt cổ cầm, Hòa lạc thả đam" 鼓瑟鼓琴, 和樂且湛 (Tiểu nhã 小雅, Lộc minh 鹿鳴) Gảy đàn sắt đàn cầm, Vui hòa thỏa thích.
6. Lại một âm là "trầm". (Động) Chìm, đắm chìm. ◇ Hán Thư 漢書: "Dĩ độ, giai trầm hang, phá phủ tắng, thiêu lư xá" 已渡, 皆湛舡, 破釜甑, 燒廬舍 (Trần Thắng Hạng Tịch truyện 陳勝項籍傳) Qua sông rồi, đều nhận chìm thuyền, đập vỡ nồi niêu, đốt nhà cửa.
7. Một âm nữa là "tiêm". (Động) Ngâm, tẩm. ◇ Lễ Kí 禮記: "Tiêm chư mĩ tửu" 湛諸美酒 (Nội tắc 內則) Ngâm vào rượu ngon.
Từ điển Thiều Chửu
② Thanh, trong, như thần chí trạm nhiên 神志湛然 thân chí thanh thú sáng suốt.
③ Một âm là đam. Sông Ðam.
④ Ðam, vui.
⑤ Lại một âm là thầm. Chìm.
⑥ Sâu.
⑦ Một âm nữa là tiêm. Ngâm.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Chìm đắm: 荒湛于酒 Chìm đắm trong rượu chè (Thi Kinh).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. uy hiếp
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Uy phục, thu phục. ◇ Hoài Nam Tử 淮南子: "Uy động thiên địa, thanh nhiếp tứ hải" 威動天地, 聲懾四海 (Phiếm luận 氾論) Oai phong chấn động trời đất, thanh thế quy phục bốn biển.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 2
giản thể
Từ điển phổ thông
2. sao Trương (một trong Nhị thập bát tú)
Từ điển trích dẫn
Từ điển Trần Văn Chánh
② Khoe (khoang), (thổi) phồng, (phô) trương: 虛張聲勢 Phô trương thanh thế; 誇張 Khoa trương, thổi phồng, khoe khoang;
③ Mở: 翕張 Đóng mở; 開張 Mở hàng (cửa hàng), mở đầu, mở ra;
④ Nhìn, dòm: 東張西望 Nhìn ngược nhìn xuôi;
⑤ (loại) Tờ, cái, bức, tấm, chiếc: 兩張紙 Hai tờ giấy; 一張桌子 Một cái (chiếc) bàn; 兩張畫 Hai bức tranh; 一張照片 Một tấm ảnh; 一張席子 Một chiếc chiếu;
⑥ [Zhang] Sao Trương (một ngôi sao trong nhị thập bát tú);
⑦ [Zhang] (Họ) Trương.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ ghép 4
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. sao Trương (một trong Nhị thập bát tú)
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Căng dây gắn vào đàn. ◇ Hán Thư 漢書: "Cầm sắt bất điều, thậm giả tất giải nhi canh trương chi, nãi khả cổ dã" 琴瑟不調, 甚者必解而更張之, 乃可鼓也 (Đổng Trọng Thư truyện 董仲舒傳) Đàn không hợp điệu, đến nỗi phải tháo ra thay dây vào, mới gảy được.
3. (Động) Thay đổi, sửa đổi. ◎ Như: "canh trương" 更張 sửa đổi.
4. (Động) Mở ra, căng ra, triển khai. ◎ Như: "trương mục" 張目 mở to mắt, trợn mắt. ◇ Đạo Đức Kinh 道德經: "Tương dục hấp chi, tất cố trương chi. Tương dục nhược chi, tất cố cường chi" 將欲歙之, 必固張之. 將欲若之, 必固強之 (Chương 36) Sắp muốn đóng lại, ắt nên mở ra. Sắp muốn làm cho yếu đi, tất hãy làm cho mạnh lên.
5. (Động) Khoe khoang, khoa đại. ◎ Như: "khoa trương" 誇張 khoe khoang.
6. (Động) Làm cho lớn ra, khuếch đại. ◇ Tân Đường Thư 新唐書: "Đại quân cổ táo dĩ trương ngô khí" 大軍鼓譟以張吾氣 (Lí Quang Bật truyện 李光弼傳) Ba quân đánh trống rầm rĩ làm ta hăng hái thêm.
7. (Động) Phô bày, thiết trí. ◎ Như: "trương ẩm" 張飲 đặt tiệc rượu, "trương nhạc" 張樂 mở cuộc âm nhạc. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Đương nhật sát ngưu tể mã, đại trương diên tịch" 當日殺牛宰馬, 大張筵席 (Đệ tam thập tứ hồi) Hôm đó giết bò mổ ngựa, bày tiệc rất to.
8. (Động) Giăng lưới để bắt chim muông.
9. (Động) Dòm, ngó. ◎ Như: "đông trương tây vọng" 東張西望 nhìn ngược nhìn xuôi. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Chỉ kiến nhất cá nhân, tham đầu tham não, tại na lí trương vọng" 只見一個人, 探頭探腦, 在那裡張望 (Đệ nhị hồi) Chỉ thấy một người, thò đầu vươn cổ, ở trong đó đang dòm ngó rình mò.
10. (Danh) Lượng từ: (1) Đơn vị dùng cho vật gì mở ra, căng ra được. ◎ Như: "nhất trương cung" 一張弓 một cái cung, "lưỡng trương chủy" 兩張嘴 hai cái mõm. (2) Đơn vị dùng cho vật có mặt phẳng. ◎ Như: "nhất trương chỉ" 一張紙 một tờ giấy, "lưỡng trương trác tử" 兩張桌子 hai cái bàn.
11. (Danh) Ý kiến, ý chí. ◎ Như: "chủ trương" 主張 chủ ý, chủ kiến, "thất trương thất chí" 失張失志 mất hết hồn trí, đầu óc hoang mang.
12. (Danh) Sao "Trương", một ngôi sao trong nhị thập bát tú.
13. (Danh) Họ "Trương".
14. (Tính) To, lớn. ◎ Như: "kì thế phương trương" 其勢方張 cái thế đang lớn. ◇ Thi Kinh 詩經: "Tứ mẫu dịch dịch, Khổng tu thả trương" 四牡奕奕, 孔脩且張 (Đại nhã 大雅, Hàn dịch 韓奕) Bốn con ngựa đực, Rất dài lại to.
15. Một âm là "trướng". § Thông "trướng" 帳.
16. (Tính) Bụng đầy, bụng căng. § Thông "trướng" 脹.
Từ điển Thiều Chửu
② Lớn, như kì thế phương trương 其勢方張 thửa thế đang lớn.
③ Phô trương, như trương hoàng 張黃, phô trương 鋪張, v.v. Tính tình ngang trái gọi là quai trương 乖張, ý khí nông nổi gọi là hiêu trương 囂張, dối giả đa đoan gọi là chu trương 譸張 cùng theo một nghĩa ấy cả.
④ Mở ra, như hấp trương 翕張 đóng mở.
⑤ Ðặt, như trương ẩm 張飲 đặt tiệc rượu, trương nhạc 張樂 mở cuộc âm nhạc. Lấy ý mình mà xếp đặt gọi là chủ trương 主張.
⑥ Vây bắt chim muông, nghĩa là dăng lưới để bắt cái loài chim muông, vì thế nên vơ vét tiền của cũng gọi là trương la 張羅.
⑦ Phàm vật gì căng lên lại buông xuống được đều gọi là trương. Như một cái đàn cầm gọi là trương, một mảnh giấy cũng gọi là nhất trương 一張.
⑧ Sao Trương, một ngôi sao trong nhị thập bát tú.
⑨ Một âm là trướng, cũng như chữ trướng 帳, cung trướng 共張 bầy đặt.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Khoe (khoang), (thổi) phồng, (phô) trương: 虛張聲勢 Phô trương thanh thế; 誇張 Khoa trương, thổi phồng, khoe khoang;
③ Mở: 翕張 Đóng mở; 開張 Mở hàng (cửa hàng), mở đầu, mở ra;
④ Nhìn, dòm: 東張西望 Nhìn ngược nhìn xuôi;
⑤ (loại) Tờ, cái, bức, tấm, chiếc: 兩張紙 Hai tờ giấy; 一張桌子 Một cái (chiếc) bàn; 兩張畫 Hai bức tranh; 一張照片 Một tấm ảnh; 一張席子 Một chiếc chiếu;
⑥ [Zhang] Sao Trương (một ngôi sao trong nhị thập bát tú);
⑦ [Zhang] (Họ) Trương.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 19
phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Căng dây gắn vào đàn. ◇ Hán Thư 漢書: "Cầm sắt bất điều, thậm giả tất giải nhi canh trương chi, nãi khả cổ dã" 琴瑟不調, 甚者必解而更張之, 乃可鼓也 (Đổng Trọng Thư truyện 董仲舒傳) Đàn không hợp điệu, đến nỗi phải tháo ra thay dây vào, mới gảy được.
3. (Động) Thay đổi, sửa đổi. ◎ Như: "canh trương" 更張 sửa đổi.
4. (Động) Mở ra, căng ra, triển khai. ◎ Như: "trương mục" 張目 mở to mắt, trợn mắt. ◇ Đạo Đức Kinh 道德經: "Tương dục hấp chi, tất cố trương chi. Tương dục nhược chi, tất cố cường chi" 將欲歙之, 必固張之. 將欲若之, 必固強之 (Chương 36) Sắp muốn đóng lại, ắt nên mở ra. Sắp muốn làm cho yếu đi, tất hãy làm cho mạnh lên.
5. (Động) Khoe khoang, khoa đại. ◎ Như: "khoa trương" 誇張 khoe khoang.
6. (Động) Làm cho lớn ra, khuếch đại. ◇ Tân Đường Thư 新唐書: "Đại quân cổ táo dĩ trương ngô khí" 大軍鼓譟以張吾氣 (Lí Quang Bật truyện 李光弼傳) Ba quân đánh trống rầm rĩ làm ta hăng hái thêm.
7. (Động) Phô bày, thiết trí. ◎ Như: "trương ẩm" 張飲 đặt tiệc rượu, "trương nhạc" 張樂 mở cuộc âm nhạc. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Đương nhật sát ngưu tể mã, đại trương diên tịch" 當日殺牛宰馬, 大張筵席 (Đệ tam thập tứ hồi) Hôm đó giết bò mổ ngựa, bày tiệc rất to.
8. (Động) Giăng lưới để bắt chim muông.
9. (Động) Dòm, ngó. ◎ Như: "đông trương tây vọng" 東張西望 nhìn ngược nhìn xuôi. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Chỉ kiến nhất cá nhân, tham đầu tham não, tại na lí trương vọng" 只見一個人, 探頭探腦, 在那裡張望 (Đệ nhị hồi) Chỉ thấy một người, thò đầu vươn cổ, ở trong đó đang dòm ngó rình mò.
10. (Danh) Lượng từ: (1) Đơn vị dùng cho vật gì mở ra, căng ra được. ◎ Như: "nhất trương cung" 一張弓 một cái cung, "lưỡng trương chủy" 兩張嘴 hai cái mõm. (2) Đơn vị dùng cho vật có mặt phẳng. ◎ Như: "nhất trương chỉ" 一張紙 một tờ giấy, "lưỡng trương trác tử" 兩張桌子 hai cái bàn.
11. (Danh) Ý kiến, ý chí. ◎ Như: "chủ trương" 主張 chủ ý, chủ kiến, "thất trương thất chí" 失張失志 mất hết hồn trí, đầu óc hoang mang.
12. (Danh) Sao "Trương", một ngôi sao trong nhị thập bát tú.
13. (Danh) Họ "Trương".
14. (Tính) To, lớn. ◎ Như: "kì thế phương trương" 其勢方張 cái thế đang lớn. ◇ Thi Kinh 詩經: "Tứ mẫu dịch dịch, Khổng tu thả trương" 四牡奕奕, 孔脩且張 (Đại nhã 大雅, Hàn dịch 韓奕) Bốn con ngựa đực, Rất dài lại to.
15. Một âm là "trướng". § Thông "trướng" 帳.
16. (Tính) Bụng đầy, bụng căng. § Thông "trướng" 脹.
Từ điển Thiều Chửu
② Lớn, như kì thế phương trương 其勢方張 thửa thế đang lớn.
③ Phô trương, như trương hoàng 張黃, phô trương 鋪張, v.v. Tính tình ngang trái gọi là quai trương 乖張, ý khí nông nổi gọi là hiêu trương 囂張, dối giả đa đoan gọi là chu trương 譸張 cùng theo một nghĩa ấy cả.
④ Mở ra, như hấp trương 翕張 đóng mở.
⑤ Ðặt, như trương ẩm 張飲 đặt tiệc rượu, trương nhạc 張樂 mở cuộc âm nhạc. Lấy ý mình mà xếp đặt gọi là chủ trương 主張.
⑥ Vây bắt chim muông, nghĩa là dăng lưới để bắt cái loài chim muông, vì thế nên vơ vét tiền của cũng gọi là trương la 張羅.
⑦ Phàm vật gì căng lên lại buông xuống được đều gọi là trương. Như một cái đàn cầm gọi là trương, một mảnh giấy cũng gọi là nhất trương 一張.
⑧ Sao Trương, một ngôi sao trong nhị thập bát tú.
⑨ Một âm là trướng, cũng như chữ trướng 帳, cung trướng 共張 bầy đặt.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
phồn & giản thể
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. đời nhà Thanh
3. họ Thanh
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Trong sạch, liêm khiết, cao khiết. ◎ Như: "thanh bạch" 清白, "thanh tháo" 清操, "thanh tiết" 清節.
3. (Tính) Mát. ◎ Như: "thanh phong minh nguyệt" 清風明月 gió mát trăng trong.
4. (Tính) Lặng, vắng. ◎ Như: "thanh dạ" 清夜 đêm lặng, "thanh tĩnh" 清靜 vắng lặng.
5. (Tính) Rõ ràng, minh bạch. ◎ Như: "thanh sở" 清楚 rõ ràng.
6. (Tính) Xinh đẹp, tú mĩ. ◎ Như: "mi thanh mục tú" 眉清目秀 mày xinh mắt đẹp.
7. (Tính) Yên ổn, thái bình. ◎ Như: "thanh bình thịnh thế" 清平盛世 đời thái bình thịnh vượng.
8. (Phó) Suông, thuần, đơn thuần. ◎ Như: "thanh nhất sắc" 清一色 thuần một màu, "thanh xướng" 清唱 diễn xướng không hóa trang, "thanh đàm" 清談 bàn suông.
9. (Phó) Hết, xong, sạch trơn. ◎ Như: "trái hoàn thanh liễu" 債還清了 nợ trả xong hết.
10. (Phó) Rõ ràng, minh bạch, kĩ lưỡng. ◎ Như: "điểm thanh số mục" 點清數目 kiểm điểm số mục rõ ràng, "tra thanh hộ khẩu" 查清戶口 kiểm tra kĩ càng hộ khẩu.
11. (Động) Làm cho sạch, làm cho ngay ngắn chỉnh tề. ◎ Như: "thanh tẩy" 清洗 rửa sạch, tẩy trừ, "thanh lí" 清理 lọc sạch, "thanh trừ" 清除 quét sạch, dọn sạch.
12. (Động) Làm xong, hoàn tất. ◎ Như: "thanh trướng" 清帳 trả sạch nợ, "thanh toán" 清算 tính xong hết (sổ sách, trương mục), kết toán.
13. (Động) Soát, kiểm kê. ◎ Như: "thanh điểm nhân số" 清點人數 kiểm kê số người.
14. (Danh) Không hư. ◎ Như: "thái thanh" 太清 chỗ trời không, chốn hư không.
15. (Danh) Nhà "Thanh".
16. (Danh) Họ "Thanh".
Từ điển Thiều Chửu
② Sạch, không thèm làm những sự không đáng làm gọi là thanh bạch 清白, là thanh tháo 清操, thanh tiết 清節, v.v.
③ Sửa sang rành mạch, như thanh li 清釐, thanh lí 清理, v.v.
④ Giản lược, như chánh giản hình thanh 政簡刑清 chánh trị hình phép giản dị.
⑤ Không hư, như thái thanh 太清 chỗ trời không, chốn hư không có một vật gì.
⑥ Kết liễu, như thanh ngật 清 sổ sách tính xong hết.
⑦ Nhà Thanh.
⑧ Lặng, như thanh dạ 清夜 đêm lặng.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Sạch: 洗清污濁 Gột sạch những dơ bẩn;
③ Mát: 清風明月 Gió mát trăng thanh;
④ Liêm khiết, thanh liêm, trong sạch: 清官 Quan lại liêm khiết;
⑤ Rõ: 把話問清 Hỏi cho rõ;
⑥ Hết, xong: 把帳還清 Trả hết nợå;
⑦ Thanh lọc: 把壞份子清出去 Thanh lọc những phần tử xấu;
⑧ Lặng, thanh vắng: 清夜 Đêm vắng;
⑨ [Qing] Đời nhà Thanh (Trung Quốc, 1644—1911);
⑩ [Qing] (Họ) Thanh.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 39
Từ điển trích dẫn
2. Xưa chỉ nhà của quan đại phu. ◇ Tả truyện 左傳: "Chánh tại gia môn, dân vô sở y" 政在家門, 民無所依 (Chiêu Công tam niên 昭公三年).
3. Chỉ nhà của đại thần.
4. Xưng gia đình của mình, nhà mình. ◇ Mạnh Tử 孟子: "(Đại Vũ trị thủy) tam qua môn bất nhập" (大禹治水)三過家門而不入 (Đằng Văn Công thượng 滕文公上) (Vua Đại Vũ lo trị thủy cho dân) ba lần đi qua nhà mình mà không vào.
5. Thanh danh gia tộc, gia thế. ◎ Như: "bất hiếu nhục gia môn" 不孝辱家門 bất hiếu làm nhục thanh danh gia tộc.
6. Gia hương.
7. Loại hí kịch có nội dung về gia thế nhân vật.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Vũ trụ. § Phật giáo dụng ngữ: "Thế" 世 chỉ thời gian, "giới" 界 chỉ không gian.
3. Thiên hạ, giang sơn. ◇ Minh thành hóa thuyết xướng từ thoại tùng san 明成化說唱詞話叢刊: "Ngã bất cộng nhĩ tranh đoạt thế giới" 我不共你爭奪世界 (Hoa quan tác hạ tây xuyên truyện 花關索下西川傳) Ta chẳng cùng ngươi tranh đoạt thiên hạ.
4. Các nước trên địa cầu. ◎ Như: "thế giới đại chiến" 世界大戰.
5. Cục diện.
6. Chỉ thói đời, thế đạo, phong khí xã hội. ◇ Chu Tử ngữ loại 朱子語類: "Thế giới bất hảo, đô sanh đắc giá bàn nhân xuất lai, khả thán!" 世界不好, 都生得這般人出來, 可歎 (Quyển 130) Thế đạo không tốt, đều phát sinh hạng người như thế, than ôi.
7. Chỉ mọi người, chúng nhân.
8. Chỉ lãnh vực hay phạm vi hoạt động nào đó của con người. ◎ Như: "khoa học thế giới" 科學世界.
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.