tạ, tả
xiè ㄒㄧㄝˋ

tạ

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng địa phương vùng Dương châu, Dự châu, có nghĩa là nôn mửa — Một âm là Tả. Xem Tả.

Từ ghép 1

tả

phồn thể

Từ điển phổ thông

dòng nước

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Chảy dốc xuống, chảy như rót xuống. ◎ Như: "nhất tả thiên lí" chảy băng băng nghìn dặm. ◇ Liêu trai chí dị : "Thừa minh vương tha cố, dĩ trản tựu án giác tả chi, ngụy vi tận giả" , , (Tam sanh ) Thừa dịp Diêm Vương ngoảnh đi, lấy chén (trà) đổ xuống góc gầm bàn, giả vờ như uống hết rồi.
2. (Động) Tháo dạ, đi rửa. ◎ Như: "thượng thổ hạ tả" nôn mửa tháo dạ.

Từ điển Thiều Chửu

① Dốc xuống, chảy như rót xuống.
② Bệnh tả (đi rửa).

Từ điển Trần Văn Chánh

① Chảy nhanh (xiết), chảy rốc xuống: Nước sông ào ạt chảy băng nghìn dặm;
② Tháo dạ, đi tả, đi rửa.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nước đổ xuống, chảy xuống — Bệnh ỉa chảy. Thành ngữ: Thượng thổ hạ tả ( trên nôn mửa, dưới thì ỉa chảy ) — Một âm là Tạ. Xem Tạ.

Từ ghép 5

Từ điển trích dẫn

1. Thuận theo tự nhiên (đạo gia). ◇ Văn Tử : "Vương đạo giả xử vô vi chi sự, hành bất ngôn chi giáo, thanh tĩnh nhi bất động, nhất độ nhi bất diêu, nhân tuần nhậm hạ, trách thành nhi bất lao" , , , , , (Tự nhiên ).
2. Noi theo, kế thừa. ◇ Hán Thư : "Tần kiêm thiên hạ, kiến Hoàng Đế chi hiệu. Lập bách quan chi chức. Hán nhân tuần nhi bất cách, minh giản dị, tùy thì nghi dã" Bách quan công khanh biểu thượng , . . , , ().
3. Bảo thủ, thủ cựu.
4. Lần lữa, chần chờ, nhàn tản. ◇ Từ Độ : "Nhân tình lạc nhân tuần, nhất phóng quá, tắc bất phục tỉnh hĩ" , , (Khước tảo biên , Quyển trung).
5. Cẩu thả, tùy tiện. ◇ Đôn Hoàng biến văn tập : "Bộc Dương chi nhật vi nhân tuần, dụng khước bách kim mang mãi đắc, bất tằng tử tế vấn căn do" , , (Tróc Quý Bố truyện văn ).
6. Quyến luyến không rời, lưu liên. ◇ Diêu Hợp : "Môn ngoại thanh san lộ, Nhân tuần tự bất quy" Vũ Công huyện trung tác , ().
7. Phiêu bạc, trôi nổi. ◇ Liễu Vĩnh : "Ta nhân tuần cửu tác thiên nhai khách, phụ giai nhân kỉ hứa minh ngôn" , (Lãng đào sa mạn , Từ ).
8. Do dự. ◇ Tục tư trị thông giám : "Hữu ti gián Trần Khả thượng thư thỉnh chiến, kì lược viết: Kim nhật chi sự, giai do bệ hạ bất  đoán, tương tương khiếp nọa, nhược nhân tuần bất quyết, nhất đán vô như chi hà, khủng quân thần tương đối thế khấp nhi dĩ" , : , , , , , (Tống Lí Tông Thiệu Định ngũ niên ).
9. Nấn ná, kéo dài thời gian. ◇ Liêu trai chí dị : "Nhân tuần nhị tam niên, nhi tiệm trưởng" , (Phiên Phiên ) Nấn ná hai ba năm, đứa con lớn dần.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cứ theo mà làm.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng gà chim mổ đồ ăn lách tách.

Từ điển trích dẫn

1. Cá và chim ăn. ◇ Tây Kinh tạp kí 西: "Xiệp điệp hà hạnh, xuất nhập kiêm gia" , (Quyển nhất).
2. (Trạng thanh) Tiếng loài chim nước (đàn le, đàn nhạn) hoặc loài cá mổ, đớp ăn. ◇ Tư Mã Tương Như : "Xiệp điệp tinh tảo, trớ tước lăng ngẫu" , (Thượng lâm phú ) Lép nhép rong tươi, nhấm nhai củ ấu ngó sen.
3. Nói khẽ. ◇ Trương Đại : "Trọng Thúc thiện khôi hài, tại kinh sư dữ Lậu Trọng Dong, Thẩm Hổ Thần, Hàn Cầu Trọng bối kết "Cược xã",  xiệp điệp sổ ngôn, tất tuyệt anh phún phạn" , , , "", , (Đào Am mộng ức , Cược xã ).
4. Bôn tẩu, rảo bước. ◇ Quy Hữu Quang : "Sở vị thành tựu chi giả, phi cảm cầu thượng tiến, dĩ dữ xiệp điệp giả tranh thì thủ nghiên dã" , , (Tái dữ Dư thái sử ).
cửu
jiǔ ㄐㄧㄡˇ

cửu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. lâu
2. chờ đợi

Từ điển trích dẫn

1. (Phó) Lâu. ◎ Như: "cửu mộ" mến đã lâu, "cửu ngưỡng" kính mộ đã lâu, "cửu biệt trùng phùng" xa cách lâu được gặp lại nhau.
2. (Tính) Xưa, cũ. ◎ Như: "cửu hận" thù xưa. ◇ Khổng Tử gia ngữ : "Bất vong cửu đức, bất tư cửu oán" , (Nhan Hồi ) Không quên ơn cũ, không nhớ oán cũ.
3. (Danh) Khoảng thời gian lâu hay mau. ◎ Như: "tha xuất khứ đa cửu liễu?" anh ấy đi bao lâu rồi?
4. (Động) Đợi. ◇ Tả truyện : "Quả quân dĩ vi minh chủ chi cố thị dĩ cửu tử" , (Chiêu Công , Nhị thập tứ niên) Vua chúng tôi vì là minh chủ, nên chờ đợi ông.
5. (Động) Giữ lại, làm chậm trễ. ◇ Mạnh Tử : "Khả dĩ cửu tắc cửu, khả dĩ tốc tắc tốc, Khổng Tử dã" , , (Công Tôn Sửu thượng ) Có thể làm chậm thì chậm, có thể làm nhanh thì nhanh, Khổng Tử như vậy đó.

Từ điển Thiều Chửu

① Lâu, nói thì giờ đã lâu, như cửu mộ mến đã lâu, cửu ngưỡng kính đã lâu.
② Ðợi, như quả quân dĩ vi minh chủ chi cố thị dĩ cửu tử tôi vì làm người chủ thể nên phải chờ đợi anh.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Lâu: Lâu lắm không gặp; Vùng này vắng lạnh quá, không thể ở lại lâu được (Liễu Tôn Nguyên);
② (văn) Chờ đợi: Vua chúng tôi vì là minh chủ, nên chờ đợi ông (Tả truyện: Chiêu công nhị thập tứ niên);
③ (văn) Che phủ: Khi che phủ thì dùng vải thô để che (Nghi lễ: Sĩ táng lễ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lâu dài. Chẳng hạn Trường cửu, Vĩnh cửu — Chờ đợi.

Từ ghép 17

chinh, trưng
zhēng ㄓㄥ

chinh

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. người trên đem binh đánh kẻ dưới
2. đi xa

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đi xa. ◎ Như: "viễn chinh" đi xa.
2. (Động) Đánh, dẹp. ◎ Như: "chinh phạt" đem binh đánh giặc, "nam chinh bắc chiến" đánh nam dẹp bắc. ◇ Vương Hàn : "Túy ngọa sa trường quân mạc tiếu, Cổ lai chinh chiến kỉ nhân hồi" , (Lương Châu từ ) Say nằm ở sa trường xin bạn đừng cười, Xưa nay chinh chiến mấy người về.
3. (Động) Trưng thu, lấy thuế. ◎ Như: "chinh phú" lấy thuế, "chinh thuế" thu thuế.
4. (Động) Tranh đoạt. ◇ Mạnh Tử : "Thượng hạ giao chinh lợi, nhi quốc nguy hĩ" , (Lương Huệ Vương thượng ) Trên dưới cùng tranh đoạt lợi, thì nước nguy vậy.
5. (Danh) Thuế. ◇ Mạnh Tử : "Hữu bố lũ chi chinh, túc mễ chi chinh, lực dịch chi chinh" , , (Tận tâm hạ ) Có thuế về vải vóc, thuế về thóc gạo, thuế bằng lao dịch.
6. (Danh) Họ "Chinh".
7. § Giản thể của .

Từ điển Thiều Chửu

① Ði.
② Kẻ trên đem binh đánh kẻ dưới có tội gọi là chinh.
③ Lấy thuế. Như chinh phú lấy thuế.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đi xa: Thuyền đi xa;
② Đánh dẹp, chinh: Xuất chinh, đi đánh trận; Đánh nam dẹp bắc;
③ Thu, trưng thu, đánh (thuế): Trưng thu lương thực; ) Đánh thuế, thu thuế. Xem [zheng], [zhê].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đi ra — Đánh giặc. Người trên kẻ dưới — Thâu lấy — Đánh thuế.

Từ ghép 27

trưng

giản thể

Từ điển phổ thông

1. trưng tập, gọi đến
2. thu
3. chứng minh

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đi xa. ◎ Như: "viễn chinh" đi xa.
2. (Động) Đánh, dẹp. ◎ Như: "chinh phạt" đem binh đánh giặc, "nam chinh bắc chiến" đánh nam dẹp bắc. ◇ Vương Hàn : "Túy ngọa sa trường quân mạc tiếu, Cổ lai chinh chiến kỉ nhân hồi" , (Lương Châu từ ) Say nằm ở sa trường xin bạn đừng cười, Xưa nay chinh chiến mấy người về.
3. (Động) Trưng thu, lấy thuế. ◎ Như: "chinh phú" lấy thuế, "chinh thuế" thu thuế.
4. (Động) Tranh đoạt. ◇ Mạnh Tử : "Thượng hạ giao chinh lợi, nhi quốc nguy hĩ" , (Lương Huệ Vương thượng ) Trên dưới cùng tranh đoạt lợi, thì nước nguy vậy.
5. (Danh) Thuế. ◇ Mạnh Tử : "Hữu bố lũ chi chinh, túc mễ chi chinh, lực dịch chi chinh" , , (Tận tâm hạ ) Có thuế về vải vóc, thuế về thóc gạo, thuế bằng lao dịch.
6. (Danh) Họ "Chinh".
7. § Giản thể của .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Vời, mời đến, triệu đến;
② Trưng, bắt: Bắt lính, trưng binh;
③ Thu, trưng thu, đánh (thuế): Trưng thu lương thực; (hay ) Thu thuế, đánh thuế;
④ Thỉnh cầu, yêu cầu;
⑤ Hỏi;
⑥ Chứng tỏ, làm chứng: Không đủ để làm chứng;
⑦ Điềm, chứng cớ, triệu chứng, dấu hiệu: Người bệnh đã có dấu hiệu chuyển biến tốt;
⑧ [Zheng] (Họ) Trưng.
khứu, xú
chòu ㄔㄡˋ, xiù ㄒㄧㄡˋ

khứu

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Mùi. ◇ Dịch Kinh : "Kì xú như lan" (Hệ từ thượng ) Mùi nó như hoa lan.
2. (Danh) Mùi hôi thối. ◇ Pháp Hoa Kinh : "Khẩu khí bất xú" (Tùy hỉ công đức phẩm đệ thập bát ) Hơi miệng không có mùi hôi thối.
3. (Danh) Tiếng xấu. ◎ Như: "di xú vạn niên" để tiếng xấu muôn năm.
4. Một âm là "khứu". Cùng nghĩa với chữ "khứu" .

Từ điển Thiều Chửu

① Mùi. Như kì xú như lan (Dịch Kinh , Hệ Từ thượng ) mùi nó như hoa lan. Bây giờ thì thông dụng để chỉ về mùi hôi thối.
② Tiếng xấu. Như di xú vạn niên để tiếng xấu muôn năm.
③ Một âm là khứu. Cùng nghĩa với chữ khứu .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Mùi: Không khí là thể khí không có mùi; Mùi nó như hoa lan;
② Như [xiù]. Xem [chòu].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Khứu — Một âm là Xú.

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. mùi
2. hôi thối, khai, khét
3. tiếng xấu

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Mùi. ◇ Dịch Kinh : "Kì xú như lan" (Hệ từ thượng ) Mùi nó như hoa lan.
2. (Danh) Mùi hôi thối. ◇ Pháp Hoa Kinh : "Khẩu khí bất xú" (Tùy hỉ công đức phẩm đệ thập bát ) Hơi miệng không có mùi hôi thối.
3. (Danh) Tiếng xấu. ◎ Như: "di xú vạn niên" để tiếng xấu muôn năm.
4. Một âm là "khứu". Cùng nghĩa với chữ "khứu" .

Từ điển Thiều Chửu

① Mùi. Như kì xú như lan (Dịch Kinh , Hệ Từ thượng ) mùi nó như hoa lan. Bây giờ thì thông dụng để chỉ về mùi hôi thối.
② Tiếng xấu. Như di xú vạn niên để tiếng xấu muôn năm.
③ Một âm là khứu. Cùng nghĩa với chữ khứu .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Hôi, thối, khai, khắm, ôi: Mùi thối, mùi khai, mùi khắm...; Thối quá;
② Xấu, tiếng xấu, xấu xa, bẩn thỉu, tệ, hèn hạ: Để tiếng xấu xa muôn đời; Người này tồi tệ (hèn) lắm;
③ Thậm tệ, nên thân: Chửi thậm tệ;
④ Nguội lạnh đi: Hai người bạn tốt kia gần đây bỗng nhiên trở nên lạnh nhạt. Xem [xiù].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mùi xông tới ( không phân biệt thơm thối ) — Mùi hôi thối — Hôi thối — Một âm là Khứu. Xem Khứu.

Từ ghép 8

diệp, thiệt, xà, điệp
dié ㄉㄧㄝˊ, shé ㄕㄜˊ, tié ㄊㄧㄝˊ, yè ㄜˋ

diệp

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Ngăn trong của cái sọt (hay giỏ);
② Đập dẹp.

thiệt

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. cầm đếm cỏ thi
2. xếp gấp

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Dùng tay đếm vật. § Ngày xưa, đếm cỏ thi để bói cát hung. ◇ Dịch Kinh : "Thiệt chi dĩ tứ, dĩ tượng tứ thì" , (Hệ từ thượng ) Đếm cỏ thi lấy bốn cái, để tượng bốn mùa.
2. Một âm là "điệp". (Động) Xếp, gấp lại. ◇ Lưu Giá : "Nhàn điệp vũ y quy vị đắc" (Trường môn oán ) Nhàn rỗi xếp quần áo chiến, chưa về được.

Từ điển Thiều Chửu

① Ðếm cỏ thi (cầm mà đếm).
② Một âm là điệp. Xếp gấp.

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

Đếm và chia số cỏ thi ra để bói quẻ.

điệp

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Dùng tay đếm vật. § Ngày xưa, đếm cỏ thi để bói cát hung. ◇ Dịch Kinh : "Thiệt chi dĩ tứ, dĩ tượng tứ thì" , (Hệ từ thượng ) Đếm cỏ thi lấy bốn cái, để tượng bốn mùa.
2. Một âm là "điệp". (Động) Xếp, gấp lại. ◇ Lưu Giá : "Nhàn điệp vũ y quy vị đắc" (Trường môn oán ) Nhàn rỗi xếp quần áo chiến, chưa về được.

Từ điển Thiều Chửu

① Ðếm cỏ thi (cầm mà đếm).
② Một âm là điệp. Xếp gấp.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Xếp, gấp: Gấp chăn lại.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Theo số mà phân chia ra — Đập, nện.

Từ điển trích dẫn

1. Học sinh, môn đồ. ☆ Tương tự: "môn sanh" , "học sanh" .
2. Phiếm chỉ người tuổi nhỏ. ◇ Luận Ngữ : "Đệ tử nhập tắc hiếu, xuất tắc đễ" , (Học nhi ) Con em ở trong nhà thì hiếu thảo (với cha mẹ), ra ngoài thì kính nhường (bậc huynh trưởng).
3. Tiếng hòa thượng, đạo sĩ tự xưng. ◇ Tây du kí 西: "Đệ tử nãi Đông Thổ Đại Giá hạ sai lai, thướng Tây Thiên bái hoạt Phật cầu kinh đích" , 西 (Đệ tam thập lục hồi) Đệ tử ở Đông Thổ được vua nước Đại Đường sai đi đến Tây Thiên bái Phật thỉnh kinh.
4. Kĩ nữ. ◇ Dụ thế minh ngôn : "Am nội ni cô, tính Vương danh Thủ Trưởng, tha nguyên thị cá thu tâm đích đệ tử" , , (Nhàn Vân am Nguyễn Tam Thường oan trái ) Ni cô trong am, họ Vương tên Thủ Trưởng, vốn là kĩ nữ hoàn lương.
5. Tiếng tự xưng của tín đồ tông giáo. ◎ Như: "đệ tử Lí Đại Minh tại thử khấu đầu thướng hương, kì cầu toàn gia đại tiểu bình an" , đệ tử là Lí Đại Minh tại đây cúi đầu lạy dâng hương, cầu xin cho cả nhà lớn nhỏ được bình an.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người học trò — Con em, chỉ người nhỏ tuổi.
mạo
mào ㄇㄠˋ

mạo

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

mờ, nhập nhèm

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Lờ mờ, tròng mắt thất thần, nhìn không rõ. ◇ Mạnh Tử : "Hung trung bất chánh, tắc mâu tử mạo yên" , (Li Lâu thượng ) Trong lòng không ngay thẳng thì con ngươi lờ đờ nhìn không rõ.
2. (Tính) Già cả. § Cũng như "mạo" .
3. (Tính) Mù quáng, hôn hội, mê loạn.
4. (Danh) Cờ mao. § Thông "mao" .
5. (Danh) Chỉ quân đội, quân lữ.
6. (Động) Híp mắt. ◇ Nho lâm ngoại sử : "Hòa thượng mạo trước nhãn" (Đệ ngũ tứ hồi) Hòa thượng híp mắt lại.

Từ điển Thiều Chửu

① Lờ mờ, lèm nhèm, cập kèm.
② Già cả. Cũng như chữ mạo .

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) (Mắt) lờ mờ, lèm nhèm;
② Già cả (như , bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mắt mờ, mắt lòa.
ngã
wǒ ㄨㄛˇ

ngã

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

tôi, tao

Từ điển trích dẫn

1. (Đại) Ta, tôi, tao (đại từ ngôi thứ nhất).
2. (Danh) Bản thân. ◎ Như: "vô ngã" đừng chấp bản thân. ◇ Luận Ngữ : "Tử tuyệt tứ: vô ý, vô tất, vô cố, vô ngã" : , , , (Tử Hãn ) Khổng Tử bỏ hẳn bốn tật này: "vô ý" là xét việc thì không đem ý riêng (hoặc tư dục) của mình vào mà cứ theo lẽ phải; "vô tất" tức không quyết rằng điều đó tất đúng, việc đó tất làm được; "vô cố" tức không cố chấp, "vô ngã" tức quên mình đi, không để cho cái ta làm mờ (hoặc không ích kỉ mà phải chí công vô tư).
3. (Tính) Của ta, của tôi (tỏ ý thân mật). ◎ Như: "ngã huynh" anh tôi, "ngã đệ" em ta.

Từ điển Thiều Chửu

① Ta (tiếng tự xưng mình).
② Mình tự gọi mình cũng gọi là ngã.
③ Của ta, lời nói cho thân thêm, như ngã huynh , anh của ta, ngã đệ em của ta, v.v.
④ Ý riêng ta, như vô ngã đừng cứ ý riêng ta, cố chấp ý kiến của mình gọi là ngã chấp .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Tôi, ta, tao, tớ, mình (đại từ nhân xưng số ít, ngôi thứ nhất, chỉ người): Cho tôi một cốc nước; Tinh thần quên mình;
② Của ta (tỏ ý thân mật): Anh ta; Em ta; Ta trộm ví mình với ông Lão Bành nhà ta (Luận ngữ); Nước Đại Việt ta thật là một nước có văn hiến (Bình Ngô đại cáo);
③ Chúng ta, nước ta, phe ta, bên ta: Mùa xuân năm thứ mười, quân Tề tấn công nước ta (Tả truyện);
④ (văn) Tự cho mình là đúng: Đừng câu nệ cố chấp, đừng tự cho mình là đúng (Luận ngữ: Tử hãn).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tôi. Ta. Tiếng tự xưng. Hát nói của Dương Khuê có câu: » Ngã lãng du thời, quân thượng thiếu « ( lúc mà ta rong chơi phóng túng thì nàng hãy còn nhỏ tuổi ).

Từ ghép 12

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.