Từ điển trích dẫn
2. Có ý nghĩa. ◇ Ngang Vượng 昂旺: "Đa hữu ý tứ đích dân ca nha, bả đại gia đô hoán tiến liễu nhất chủng thâm hậu đích cảm tình lí" 多有意思的民歌呀, 把大家都喚進了一種深厚的感情裏 (Phong tuyết sâm lâm dạ 風雪森林夜)
3. Có cái hay, có điều thú vị. ◇ Lão Xá 老舍: "Luân Đôn đích vụ chân hữu ý tứ, quang thuyết nhan sắc ba, tựu năng đồng thì hữu kỉ chủng" 倫敦的霧真有意思, 光說顏色吧, 就能同時有幾種 (Nhị mã 二馬, Đệ tứ đoạn nhất).
4. Đặc chỉ có tình ý yêu thương giữa trai gái. ◎ Như: "na cá nam hài tử tự hồ đối nhĩ hữu ý tứ" 那個男孩子似乎對你有意思.
Từ điển trích dẫn
2. Chỉ "đồng" 銅 (kim loại).
3. Phiếm chỉ tiền tài. ◇ Nhị khắc phách án kinh kì 二刻拍案驚奇: "Thế nhân kết giao tu hoàng kim, hoàng kim bất đa giao bất thâm" 世人結交須黃金, 黃金不多交不深 (Quyển nhị thập).
4. Tỉ dụ đồ vật màu vàng kim. ◇ La Ẩn 羅隱: "Thùy dương phong khinh lộng thúy đái, Lí ngư nhật noãn khiêu hoàng kim" 垂楊風輕弄翠帶, 鯉魚日暖跳黃金 (Hoàng bi 皇陂).
5. Tên một loại đá. ◇ Hoài Nam Tử 淮南子: "Hoàng ai ngũ bách tuế sanh hoàng hống, hoàng hống ngũ bách tuế sanh hoàng kim, hoàng kim thiên tuế sanh hoàng long" 黃埃五百歲生黃澒, 黃澒五百歲生黃金, 黃金千歲生黃龍 (Địa hình 墬形).
6. Tỉ dụ công danh sự nghiệp. ◇ Cung Tự Trân 龔自珍: "Hoàng kim hoa phát lưỡng phiêu tiêu, Lục cửu đồng tâm thượng vị tiêu" 黃金華髮兩飄蕭, 六九童心尚未消 (Mộng trung tác tứ tiệt cú 夢中作四截句, Chi nhị).
7. Tỉ dụ sự vật quý giá. Cũng chỉ thân thể tôn quý. ◇ Quách Trừng Thanh 郭澄清: "Thu thiên, hựu nhất cá thu thiên, trang hộ nhân gia đích hoàng kim quý tiết lai đáo liễu" 秋天, 又一個秋天, 莊戶人家的黃金季節來到了 (Đại đao kí 大刀記, Đệ thập ngũ chương).
8. Phân, cứt (nói đùa bỡn). ◎ Như: "nhượng sủng vật tùy địa tiện nịch, dĩ miễn hoàng kim biến địa, hữu ngại thị dong quan chiêm" 不可讓寵物隨地便溺, 以免黃金遍地, 有礙市容觀瞻.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Nhận lấy, tiếp thụ. ◇ Cao Minh 高明: "Ngã thừa ủy thác, đương lĩnh lược, giá cô phần ngã tự khán thủ, quyết bất sảng ước" 我承委託, 當領略, 這孤墳我自看守, 決不爽約 (Tì bà kí 琵琶記, Khất cái tầm phu 乞丐尋夫) Tôi được ủy thác nhận lấy ngôi mộ này trông nom, nhất định không sai hẹn.
3. Để ý đến, ngó ngàng. ◇ Đổng Giải Nguyên 董解元: "Oanh Oanh tẫn khuyến, toàn bất lĩnh lược, mê lưu muộn loạn một xử trứ" 鶯鶯儘勸, 全不領略, 迷留悶亂沒處著 (Tây sương kí chư cung điệu 西廂記諸宮調, Quyển thất).
4. Chấp thuận, bằng lòng. ◇ Hồng Mại 洪邁: "Ni hân nhiên lĩnh lược, ước hậu tam nhật lai" 尼欣然領略, 約後三日來 (Di kiên chi chí cảnh 夷堅支志景, Tây Hồ am ni 西湖庵尼).
5. Nếm. ◇ Tào Dần 曹寅: "Lĩnh lược Nam thiền mính nhất bôi, Thương Lang Đình thượng bộ hu hồi" 領略南禪茗一杯, 滄浪亭上步紆迴 (Họa bích gian mạn đường trung thừa vận 和壁間漫堂中丞韻).
6. Thưởng thức, thưởng ngoạn. ◇ Kính hoa duyên 鏡花緣: "Như thử mĩ địa, lĩnh lược lĩnh lược phong cảnh, quảng quảng kiến thức, dã thị hảo đích" 如此美地, 領略領略風景, 廣廣見識, 也是好的 (Đệ thập nhất hồi).
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Đem tài vật hối lộ quan lại hoặc bậc trên. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Nhân thử tưởng lai tưởng khứ, chỉ hữu hiếu thuận thẩm thẩm nhất cá nhân tài hợp thức" 因此想來想去, 只有孝順嬸嬸一個人纔合式 (Đệ nhị thập tứ hồi) Vì thế nghĩ đi nghĩ lại, chỉ có đem kính biếu thím món (hương liệu) này là đúng hơn hết.
3. Chỉ dùng phương thức khác để lấy lòng người ta. ◇ Kim Bình Mai 金瓶梅: "Lí Quế Thư đạo: Tam vị sư phụ tuyên liễu giá nhất hồi quyển, dã cai ngã xướng cá khúc nhi hiếu thuận" 李桂姐道: 三位師父宣了這一回卷, 也該我唱個曲兒孝順 (Đệ thất tứ hồi).
4. Chỉ tài vật dùng để hối lộ quan lại hoặc tôn trưởng.
5. Đặc chỉ cống vật dâng lên hoàng đế. ◇ Minh sử 明史: "Thị thì Thần Tông hảo hóa, trung quan hữu sở tiến phụng, danh vi hiếu thuận. Sơ trung thứ cập chi" 是時神宗好貨, 中官有所進奉, 名為孝順. 疏中刺及之 (Lí Bang Hoa truyện 李邦華傳).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Yên lặng, không có tiếng động. ◇ Chu Nhi Phục 周而復: "Dạ dĩ thâm liễu, thiên thượng đích tinh tinh mật mật ma ma, thôn lí thập phần an tĩnh, nhân môn đô thụy liễu" 夜已深了, 天上的星星密密麻麻, 村裏十分安靜, 人們都睡了 (Thượng Hải đích tảo thần 上海的早晨, Đệ nhất bộ tam 第一部三).
3. Trầm lặng, trầm tĩnh (khí độ). ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Chỉ bất quá thị ngôn ngữ an tĩnh, tính tình hòa thuận nhi dĩ" 只不過是言語安靜, 性情和順而已 (Đệ ngũ thập ngũ hồi) Chẳng qua chỉ là trầm lặng ít nói, tính tình hòa thuận mà thôi.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Tiếng tôn xưng người đàn ông tuổi xấp xỉ với mình. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Na đại hán xoa thủ đạo: Cảm mông nhị vị đại ca cứu liễu tiểu nhân chi họa" 那大漢叉手道: 感蒙二位大哥救了小人之禍 (Đệ tứ tứ hồi).
3. Tiếng gọi con trai lớn tuổi nhất. ◇ Chu Mật 周密: "Quan gia khước tiến ngự thư chân thảo "Thiên tự văn", thái thượng khán liễu thậm hỉ, vân: Đại ca cận nhật bút lực thậm tiến" 官家卻進御書真草"千字文", 太上看了甚喜, 云: 大哥近日筆力甚進 (Vũ lâm cựu sự 武林舊事, Can thuần phụng thân 乾淳奉親) .
4. Tiếng vợ xưng chồng. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Vũ Đại khiếu nhất thanh: "Đại tẩu khai môn." Chỉ kiến lô liêm khởi xử, nhất cá phụ nhân xuất đáo liêm tử hạ ứng đạo: "Đại ca, chẩm địa bán tảo tiện quy?"" 武大叫一聲: 大嫂開門. 只見蘆簾起處, 一個婦人出到簾子下應道: 大哥, 怎地半早便歸? (Đệ nhị tam hồi) Vũ Đại gọi: " Đại tẩu mở cửa". Thì thấy rèm mở lên, một người đàn bà bước ra nói: "Sao anh đã về sớm thế?"
Từ điển trích dẫn
2. Tỉ dụ bộ môn hoặc chức vụ trọng yếu. ◇ Ngô Thừa Ân 吳承恩: "Ngã lão sư Thạch ông tướng công kí đắc từ cơ trục, di gia đình, ngu thị thái ông thái mẫu" 我老師石翁相公既得辭機軸, 怡家庭, 娛侍太翁太母 (Đức thọ tề vinh tụng 德壽齊榮頌).
3. Cuộn vải lụa (nói về máy dệt khung cửi).
4. Tỉ dụ phong cách, cấu tứ, từ thải (trong thi văn). ◇ Lưu Qua 劉過: "Văn thải Hán cơ trục, Nhân vật Tấn phong lưu" 文采漢機軸, 人物晉風流 (Thủy điệu ca đầu 水調歌頭, Văn thải Hán cơ trục 文采漢機軸詞).
5. Cơ trí, cơ mưu.
6. Lòng dạ, hung hoài. ◇ Hoàng Tông Hi 黃宗羲: "Tích Thái Châu, Húc Giang, giai năng ư lập đàm thù đáp chi khoảnh, sử sĩ tử cảm ngộ thế khấp, chuyển kì cơ trục" 昔泰州, 旴江, 皆能於立談酬答之頃, 使士子感悟涕泣, 轉其機軸 (Thọ trương điện phu bát thập tự 壽張奠夫八十序).
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. To gan lớn mật, không kiêng nể gì hết. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Nhĩ thị na cá sao công, trực nhẫm đại đảm!" 你是那個梢公, 直恁大膽 (Đệ tam thập thất hồi) Này lão lái đò, có to gan lớn mật làm càn thì bảo!
3. Cả gan, mạo muội (lời nói khiêm). ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Vương bà chỉ trương Vũ Đại xuất khứ liễu, tiện tẩu quá hậu môn lai khiếu đạo: Nương tử, lão thân đại đảm ..." 王婆只張武大出去了, 便走過後門來叫道: 娘子, 老身大膽 (Đệ nhị thập tứ hồi) Vương bà chỉ ngóng chờ Võ Đại đi khỏi, liền chạy sang cửa sau gọi: Nương tử ơi! Già này mạo muội ...
4. ☆ Tương tự: "đẩu đảm" 斗膽, "dũng cảm" 勇敢.
5. ★ Tương phản: "đảm tiểu" 膽小, "khiếp nọa" 怯懦.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Khoảng, chừng (không chính xác). ◎ Như: "tha đại khái hữu ngũ thập tuế" 他大概有五十歲 ông ấy khoảng năm mươi tuổi.
3. Rất có thể, có lẽ. ◎ Như: "thính khẩu âm, tha đại khái thị Quảng Đông nhân" 聽口音, 他大概是廣東人 nghe giọng nói, có lẽ anh ấy là người Quảng Đông.
4. Thông thường, phổ thông.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Có lợi ích cho sự vật nào đó. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Tất định thị ngoại đầu khứ điệu hạ lai, bất phòng bị nhân giản liễu khứ, đảo tiện nghi tha" 必定是外頭去掉下來, 不防被人揀了去, 倒便宜他 (Đệ nhị thập nhất hồi) Chắc là khi đi ra ngoài đánh rơi (hạt trân châu), không để ý bị người ta lượm lấy rồi, cũng là may mắn cho người đó thôi.
3. Giá rẻ, giá thấp. ◎ Như: "giá kiện y phục chân tiện nghi" 這件衣服真便宜 bộ quần áo này giá rẻ thật.
4. Thích hợp.
5. Thượng phong, ưu thế. ◇ Đông Chu liệt quốc chí 東周列國志: "Tề binh thập phần phấn dũng, Ngô binh tiệm tiệm thất liễu tiện nghi" 齊兵十分奮勇, 吳兵漸漸失了便宜 (Đệ bát nhị hồi) Quân Tề hết sức phấn khởi, quân Ngô dần dần mất ưu thế.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.