phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Phó) Chỉ (có một). § Như chữ "duy" 唯. ◎ Như: "duy nhất chánh sách" 惟一政策 chỉ có một chánh sách. ◇ Nguyễn Du 阮攸: "Nhất lộ giai lai duy bạch phát" 一路偕來惟白髮 (Nam Quan đạo trung 南關道中) Suốt dọc đường cùng ta chỉ có mái tóc bạc.
3. (Liên) Tuy, dù. § Cùng nghĩa với "tuy" 雖. ◇ Sử Kí 史記: "Duy Tín diệc vi Đại vương bất như dã. Nhiên thần thường sự chi, thỉnh ngôn Hạng Vương chi vi nhân dã" 惟信亦為大王不如也. 然臣嘗事之, 請言項王之為人也 (Hoài Âm Hầu liệt truyện 淮陰侯列傳) Dù (Hàn) Tín này cũng thấy Đại Vương không bằng (Hạng Vương). Nhưng thần đã từng thờ (Hạng Vương), vậy xin nói rõ về con người đó.
Từ điển Thiều Chửu
② Ấy là, chỉ có một. Như duy nhất chánh sách 惟一政策 chỉ có một chánh sách.
③ Lời nói mở đầu. Nghĩa là bui. Như duy Chu vương phủ vạn bang 惟周王撫萬邦 bui vua nhà Chu vỗ yên cả muôn nước.
④ Cùng nghĩa với chữ tuy 雖.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Nhưng mà, nhưng: 他學習很好,惟身體稍差 Anh ấy học rất giỏi, nhưng sức khỏe hơi kém;
③ Tư duy, suy nghĩ: 思惟 Tư duy;
④ (văn) Do ở: 亦惟汝故 Cũng tại nhà ngươi (Thượng thư);
⑤ (văn) Và, cùng: 齒革羽毛惟木 Răng, da, lông vũ, lông mao và gỗ (Thượng thư);
⑥ (văn) Tuy, dù (dùng như 雖, bộ 隹);
⑦ (văn) Trợ từ ở đầu câu hoặc giữa câu (dùng như 唯, bộ 口).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 4
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. con độc (một giống vượn)
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Riêng mình, riêng biệt. ◇ Cố Viêm Vũ 顧炎武: "Thụ mệnh tùng bách độc, Bất cải thanh thanh tư" 受命松柏獨, 不改青青姿 (Tặng Lâm xử sĩ cổ độ 贈林處士古度).
3. (Phó) Chỉ, duy. ◇ Chu Lập Ba 周立波: "Biệt nhân lai đắc, độc nhĩ lai bất đắc" 別人來得; 獨你來不得 (Bộc xuân tú 卜春秀).
4. (Phó) Một mình. ◎ Như: "độc tấu" 獨奏.
5. (Phó) Chuyên đoán, chỉ làm theo ý riêng. ◎ Như: "độc tài" 獨裁 một người hoặc một nhóm ít người nắm hết quyền định đoạt. § Cũng như "chuyên chế" 專制, trái với "dân chủ" 民主. ◇ Trang Tử 莊子: "Vệ quân, kì niên tráng, kì hành độc. Khinh dụng kì quốc, nhi bất kiến kì quá; khinh dụng dân tử" 衛君, 其年壯, 其行獨. 輕用其國, 而不見其過; 輕用民死 (Nhân gian thế 人間世) Vua nước Vệ, đương tuổi tráng niên, hành vi độc đoán, coi thường việc nước, không thấy lỗi của mình, coi nhẹ mạng dân.
6. (Phó) Há, chẳng lẽ. § Cũng như "khởi" 豈, "nan đạo" 難道. ◇ Phùng Mộng Long 馮夢龍: "Nhữ vi huyện lệnh, độc bất văn thiên tử hiếu xuất liệp hồ?" 汝為縣令, 獨不聞天子好出獵乎? (Trí nang bổ 智囊補, Ngữ trí 語智, Trung mưu lệnh 中牟令).
7. (Phó) Vẫn còn. § Cũng như "hoàn" 還, "y nhiên" 依然. ◇ Giang Tổng 江總: "Bắc phong thượng tê mã, Nam quan độc bất quy" 北風尚嘶馬, 南冠獨不歸 (Ngộ Trường An sứ kí Bùi thượng thư 遇長安使寄裴尚書).
8. (Phó) Sắp, sắp sửa. § Cũng như "tương" 將. Thường dùng trong câu nghi vấn. ◇ Trang Tử 莊子: "Tiên sanh độc hà dĩ thuyết ngô quân hồ"? 先生獨何以說吾君乎? (Từ vô quỷ 徐無鬼).
9. (Danh) Con "độc", giống con vượn mà to.
10. (Danh) Người già không có con cháu. ◇ Sử Kí 史記: "Tuất quan quả, tồn cô độc" 恤鰥寡, 存孤獨 (Tư Mã Tương Như truyện 司馬相如傳) Giúp đỡ người góa bụa, chăm xóc kẻ già không có con cháu.
11. (Danh) Người không có vợ.
12. (Danh) Họ "Độc".
Từ điển Thiều Chửu
② Một, già không có con cháu gọi là độc. Phàm cái gì lẻ loi có một đều gọi là độc.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Độc, một mình: 獨奏 Độc tấu; 獨酌 Uống rượu một mình; 而吾以捕蛇獨存 Mà tôi nhờ nghề bắt rắn mà một mình được sống sót (Liễu Tôn Nguyên: Bổ xà giả thuyết);
③ Cô độc, lẻ loi, người cô độc, người lẻ loi: 鰥寡孤獨 Những người góa bụa không con và sống cô độc; 老而無子曰獨 Già mà không con gọi là cô độc (Mạnh tử);
④ Chỉ có một mình, chỉ riêng: 今獨臣有船 Nay chỉ một mình thần có thuyền (Sử kí); 大家都到齊了,獨有他還沒有來 Mọi người đều đến đông đủ cả rồi, chỉ còn mình anh ấy chưa đến. 【獨獨】độc độc [dúdú] Chỉ: 你一向很有決斷,怎麼獨獨在這個問題上遲疑起來了 Anh xưa nay rất quyết đoán, mà sao chỉ riêng vấn đề này lại đâm ra do dự?;【獨唯】 độc duy [dúwéi] (văn) Chỉ có: 齊城之不下者,獨唯聊,莒,即墨,其餘皆屬燕 Những thành của Tề còn chưa bị đánh hạ, chỉ có các thành Liêu, Cử và Tức Mặc, ngoài ra đều bị Yên chiếm hết (Sử kí: Yên Triệu công thế gia). Cg. 唯獨 [wéidú]; 【獨自】 độc tự [dúzì] Tự mình, một mình;
⑤ Con độc (giống con vượn nhưng to hơn);
⑥ (văn) Há, riêng ... lại ư? (phó từ, biểu thị sự phản vấn, dùng như 豈, bộ 豆): 王獨不見夫蜻蜓乎? Nhà vua há không trông thấy con chuồn chuồn kia sao? (Chiến quốc sách); 子獨不聞涸澤之蛇乎? Ông há không nghe nói con rắn ở trong đầm cạn ư? (Hàn Phi tử); 相如雖駑,獨畏廉將軍哉? Tương Như tuy hèn thật, há lại sợ Liêm tướng quân ư? (Sử kí);
⑦ (văn) Vẫn, vẫn còn, còn, mà còn: 聖人獨見疑,而況于賢者乎? Bậc thánh nhân còn bị nghi ngờ, huống gì người hiền? (Thuyết uyển: Tạp ngôn);
⑧ [Dú] (Họ) Độc.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 26
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Chỉ người. ◇ Tỉnh thế hằng ngôn 醒世恆言: "Trưởng quan ngữ âm, bất tượng Giang Nam nhân vật" 長官語音, 不像江南人物 (Tiểu thủy loan thiên hồ di thư 小水灣天狐貽書) Giọng nói của trưởng quan, không giống người Giang Nam.
3. Chỉ người khác. ◇ Đông Quan Hán kí 東觀漢記: "Luân miễn quan quy điền lí, bất giao thông nhân vật, cung dữ nô cộng phát cức điền chủng mạch" 倫免官歸田里, 不交通人物, 躬與奴共發棘田種麥 (Đệ Ngũ Luân truyện 第五倫傳).
4. Người có phẩm cách, tài ba kiệt xuất hoặc có danh vọng, địa vị. ◇ Phạm Thành Đại 范成大: "Địa linh cảnh tú hữu nhân vật, Tân An phủ thừa kim đệ nhất" 地靈境秀有人物, 新安 府丞今第一 (Tống thông thủ lâm ngạn cường tự thừa hoàn triều 送通守林彥強寺丞還朝).
5. Chỉ phẩm cách, tài cán. ◇ Lí Triệu 李肇: "Trinh Nguyên trung, Dương Thị, Mục Thị huynh đệ nhân vật khí khái bất tương thượng hạ" 貞元中, 楊氏, 穆氏兄弟人物氣概不相上下 (Đường quốc sử bổ 唐國史補, Quyển trung 卷中).
6. Chỉ vẻ ngoài (ngoại mạo). ◇ Tôn Quang Hiến 孫光憲: "Lô tuy nhân vật thậm lậu, quan kì văn chương hữu thủ vĩ, tư nhân dã, dĩ thị bốc chi, tha nhật tất vi đại dụng hồ?" 盧雖人物甚陋, 觀其文章有首尾, 斯人也, 以是卜之, 他日必為大用乎? (Bắc mộng tỏa ngôn 北夢瑣言, Quyển ngũ 卷五).
7. Chỉ chí thú tình tính. ◇ Ngô Tăng 吳曾: "Cao Tú Thật mậu hoa, nhân vật cao viễn, hữu xuất trần chi tư" 高秀實茂華, 人物高遠, 有出塵之資 (Năng cải trai mạn lục 能改齋漫錄, Kí thi 記詩).
8. Về một phương diện nào đó, đặc chỉ người có tính đại biểu. ◇ Thanh Xuân Chi Ca 青春之歌: "Đoản đoản đích nhất thiên thì gian, tha giản trực bả tha khán tác lí tưởng trung đích anh hùng nhân vật" 短短的一天時間, 她簡直把他看作理想中的英雄人物 (Đệ nhất bộ, Đệ ngũ chương).
9. Nhân vật lấy làm đề tài trong tranh Trung Quốc. ◇ Tô Thức 蘇軾: "Đan thanh cửu suy công bất nghệ, Nhân vật vưu nan đáo kim thế" 丹青久衰工不蓺, 人物尤難到今世 (Tử Do tân tu Nhữ Châu Long Hưng tự ngô họa bích 子由新修汝州龍興寺吳畫壁).
10. Nhân vật hình tượng trong tác phẩm và nghệ thuật phẩm.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Lúc thời tiết tốt đẹp.
3. Ưu điểm. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Các nhân hữu các nhân đích hảo xứ" 各人有各人的好處 (Đệ tam thập cửu hồi) Mỗi người có ưu điểm của mình. ☆ Tương tự: "trường xứ" 長處. ★ Tương phản: "hoại xứ" 壞處.
4. Lợi ích. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Nhĩ hà bất khứ tẩu động tẩu động, hoặc giả tha niệm cựu, hữu ta hảo xứ, dã vị khả tri" 你何不去走動走動, 或者他念舊, 有些好處, 也未可知 (Đệ lục hồi) Sao anh không chịu đến thăm viếng? May ra bà ấy nghĩ đến người cũ, có chút lợi ích cũng chưa biết chừng. ☆ Tương tự: "tiện nghi" 便宜, "điềm đầu" 甜頭, "ích xứ" 益處.
5. Vận khí tốt lành. ◇ Tây du kí 西遊記: "Cứ nhĩ thuyết khởi lai, nãi thị nhất cá hạnh hiếu đích quân tử, hướng hậu tất hữu hảo xứ" 據你說起來, 乃是一個行孝的君子, 向後必有好處 (Đệ nhất hồi) Theo lời nhà ngươi nói thì một bậc quân tử hiếu hạnh, về sau tất có vận mệnh tốt.
6. Ân huệ. ◇ Nhi nữ anh hùng truyện 兒女英雄傳: "Trực đáo kim nhật, ngã bất tằng báo đắc tha nhất phân hảo xứ" 直到今日, 我不曾報得他一分好處 (Đệ thập lục hồi) Cho đến ngày hôm nay, tôi chưa từng báo đáp được một phần nào ơn huệ của người.
7. "Hảo xử" 好處: Cư xử tốt đẹp.
8. Giao vãng dễ dàng. ◎ Như: "tha vi nhân tính tình hào phóng, bất câu tiểu tiết, tương đương hảo xử" 他為人性情豪放, 不拘小節, 相當好處.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Lúc thời tiết tốt đẹp.
3. Ưu điểm. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Các nhân hữu các nhân đích hảo xứ" 各人有各人的好處 (Đệ tam thập cửu hồi) Mỗi người có ưu điểm của mình. ☆ Tương tự: "trường xứ" 長處. ★ Tương phản: "hoại xứ" 壞處.
4. Lợi ích. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Nhĩ hà bất khứ tẩu động tẩu động, hoặc giả tha niệm cựu, hữu ta hảo xứ, dã vị khả tri" 你何不去走動走動, 或者他念舊, 有些好處, 也未可知 (Đệ lục hồi) Sao anh không chịu đến thăm viếng? May ra bà ấy nghĩ đến người cũ, có chút lợi ích cũng chưa biết chừng. ☆ Tương tự: "tiện nghi" 便宜, "điềm đầu" 甜頭, "ích xứ" 益處.
5. Vận khí tốt lành. ◇ Tây du kí 西遊記: "Cứ nhĩ thuyết khởi lai, nãi thị nhất cá hạnh hiếu đích quân tử, hướng hậu tất hữu hảo xứ" 據你說起來, 乃是一個行孝的君子, 向後必有好處 (Đệ nhất hồi) Theo lời nhà ngươi nói thì một bậc quân tử hiếu hạnh, về sau tất có vận mệnh tốt.
6. Ân huệ. ◇ Nhi nữ anh hùng truyện 兒女英雄傳: "Trực đáo kim nhật, ngã bất tằng báo đắc tha nhất phân hảo xứ" 直到今日, 我不曾報得他一分好處 (Đệ thập lục hồi) Cho đến ngày hôm nay, tôi chưa từng báo đáp được một phần nào ơn huệ của người.
7. "Hảo xử" 好處: Cư xử tốt đẹp.
8. Giao vãng dễ dàng. ◎ Như: "tha vi nhân tính tình hào phóng, bất câu tiểu tiết, tương đương hảo xử" 他為人性情豪放, 不拘小節, 相當好處.
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Thông hiểu sự lí. ◇ Luận Ngữ 論語: "Tứ dã đạt, ư tòng chánh hồ hà hữu" 孟之反不伐 (Ung dã 雍也) Tứ (Tử Cống) thông hiểu sự lí, tòng sự chính trị có gì mà không được.
3. (Động) Biểu thị, diễn tả. ◎ Như: "từ bất đạt ý" 詞不達意 lời không diễn tả hết được ý tưởng.
4. (Động) Đến. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Kí thư trường bất đạt" 寄書長不達 (Nguyệt dạ ức xá đệ 月夜憶舍弟) Gửi thư, nhưng thường không tới nơi.
5. (Động) Nên, hoàn thành, thực hiện. ◎ Như: "mục đích dĩ đạt" 目的已達 hoàn thành mục đích.
6. (Tính) Không câu nệ thói tục, tự do tự tại. ◎ Như: "đạt nhân" 達人 người khoáng đạt tự tại, "đạt kiến" 達見 cái nhìn, quan điểm, ý kiến khoáng đạt, không câu nệ gò bó.
7. (Tính) Hiển quý. ◎ Như: "đạt quan quý nhân" 達官貴人 quan sang người quý.
8. (Tính) Thường mãi, không đổi. ◎ Như: "đạt đức" 達德 thường đức, đức luôn luôn như vậy (Nhân, Trí, Dũng, v.v.) "đạt đạo" 達道 đạo thường, đạo không thay đổi.
9. (Danh) Con dê con. ◇ Thi Kinh 詩經: "Đản di quyết nguyệt, Tiên sanh như đạt" 誕彌厥月, 先生如達 (Đại nhã 大雅, Sanh dân 生民) Mang thai đủ tháng (chín tháng mười ngày), Sinh lần đầu (dễ dàng) như sinh dê con.
10. (Danh) Họ "Đạt".
Từ điển Thiều Chửu
② Hiển đạt. Như đạt quan quý nhân 達官貴人 quan sang người quý.
③ Suốt lẽ, người thông hiểu lí sự gọi là người đạt, người không câu nệ tục đời cũng gọi là đạt.
④ Tiến đạt lên.
⑤ Đều.
⑥ Nên.
⑦ Đến.
⑧ Con dê con.
⑨ Họ Ðạt.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Đạt, đạt tới, làm tròn, thành, nên: 糧食畝產達千斤 Năng suất lương thực đạt nghìn cân; 目的已達 Đã đạt tới mục đích; 達成 Đạt thành;
③ Hiểu rõ, thấu đạt, thông đạt: 通達事理 Hiểu rõ lí lẽ; 通權達變 Thấu lẽ quyền biến;
④ Diễn đạt, chuyển đạt, nói lên, phổ biến: 詞不達意 Lời không diễn đạt hết ý; 傳達 Phổ biến; 已轉達上 級 Đã chuyển đạt lên cấp trên;
⑤ (cũ) Hiển đạt.【達官】đạt quan [dáguan] Quan lại hiển đạt;
⑥ [Dá] (Họ) Đạt.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 38
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Địa vị. ◇ Mạnh tử 孟子: "Phu tử đương lộ ư Tề" 夫子當路於齊 (Công Tôn Sửu thượng 公孫丑上) Nhà thầy ở vào cái địa vị trọng yếu ở nước Tề.
3. (Danh) Phương diện, mặt, hướng, vùng, miền. ◎ Như: ở giữa đối với bốn phương thì chia làm "đông lộ" 東路 mặt đông, "tây lộ" 西路 mặt tây, "nam lộ" 南路 mặt nam, "bắc lộ" 北路 mặt bắc. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Tự thị đông lộ giai bình, lệnh thúc Tôn Tĩnh thủ chi" 自是東路皆平, 令孫靜守之 (Đệ thập ngũ hồi) Từ đó xứ đông bình định được cả, (Tôn Sách) cho chú là Tôn Tĩnh giữ ở đấy.
4. (Danh) Đường lối, cách làm, phương pháp, mạch lạc. ◎ Như: "sanh lộ" 生路 con đường sống, "lễ môn nghĩa lộ" 禮門義路 cửa lễ đường nghĩa (ý nói lễ như cái cửa, nghĩa như con đường, không cửa không ra vào, không đường không chỗ đi lại vậy), "tư lộ" 思路 phép nghĩ làm văn, "bút lộ" 筆路 phép bút, phép gửi ý tứ.
5. (Danh) Thứ, loại, hạng, lối. ◎ Như: "tha môn thị na nhất lộ nhân" 他們是那一路人 những người đó là hạng người nào? ◇ Tây du kí 西遊記: "Giá nhất lộ quyền, tẩu đắc tự cẩm thượng thiêm hoa" 這一路拳, 走得似錦上添花 (Đệ tam hồi) Lối đi quyền này tựa như trên gấm thêm hoa.
6. (Danh) Đường dây, ngả. ◎ Như: "ngũ lộ công xa" 五路公車 đường xe công cộng số 5. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Kim nhật Tống Giang phân binh tố tứ lộ, lai đả bổn trang" 今日宋江分兵做四路, 來打本莊 (Đệ ngũ thập hồi) Hôm nay Tống Giang chia quân làm bốn ngả, lại đánh trang ta.
7. (Danh) Cái xe. ◎ Như: Ngày xưa các thiên tử có năm thứ xe đi là "ngọc lộ" 玉路, "kim lộ" 金路, "tượng lộ" 象路, "cách lộ" 革路, "mộc lộ" 木路 gọi là "ngũ lộ" 五路.
8. (Danh) Họ "Lộ".
9. (Tính) To lớn. ◎ Như: Vua ở chỗ nào lấy sự to lớn làm hiệu, nên cửa nhà vua gọi là "lộ môn" 路門, chỗ vua ngủ gọi là "lộ tẩm" 路寢.
Từ điển Thiều Chửu
② Địa vị. Như Mạnh tử 孟子 có câu: Phu tử đương lộ ư tề 夫子當路於齊 nhà thầy ở vào cái địa vị trọng yếu ở nước Tề.
③ Phương diện. Như ở giữa đối với bốn phương thì chia làm đông lộ 東路 mặt đông, tây lộ 西路 mặt tây, nam lộ 南路 mặt nam, bắc lộ 北路 mặt bắc.
④ Phàm cái gì cứ phải noi thế mà làm đều gọi là lộ. Như lễ môn nghĩa lộ 禮門義路 cửa lễ đường nghĩa, ý nói lễ như cái cửa, nghĩa như con đường, không cửa không ra vào, không đường không chỗ đi lại vậy.
⑤ Ngành thớ như làm văn có tứ lộ 思路 lối nghĩ, phép gửi ý tứ vào, bút lộ 筆路 lối bút, phép bút.
⑥ To lớn, vua ở chỗ nào lấy sự to lớn làm hiệu, nên cửa nhà vua gọi là lộ môn 路門, chỗ vua ngủ gọi là lộ tẩm 路寢, v.v.
⑦ Cái xe, ngày xưa các thiên tử có năm thứ xe đi là ngọc lộ 玉路, kim lộ 金路, tượng lộ 象路, cách lộ 革路, mộc lộ 木路 gọi là ngũ lộ 五路.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Chặng đường, đoạn đường, quãng đường: 一 小時走十里路 Một tiếng đồng hồ đi mười dặm (đường);
③ Cách, lối, con đường (suy nghĩ hoặc hành động): 生路 Con đường sống; 以塞中諫之路 Để đến nỗi lấp mất con đường can gián ngay thật của quần thần (Tam quốc chí);
④ Mạch lạc, lớp lang, lối, phép: 思路 Mạch nghĩ; 筆路 Phép bút;
⑤ Mặt, phương diện, vùng, miền: 南路貨 Mặt hàng miền nam; 北路 Mặt bắc; 外路人 Người xứ khác; 三 路兵合在一處 Quân lính ba mặt hợp lại một nơi (Tam quốc diễn nghĩa);
⑥ Đường, ngả: 四路公共汽車 Đường ô tô buýt số 4; 三路進軍 Tiến quân ba ngả;
⑦ Loại, thứ, hạng: 這一路人 Loại người này; 哪一路病? Loại bệnh nào?; 頭路貨 Hàng hạng nhất;
⑧ (văn) Đạo, đạo lí, đạo thuật: 遵王之路 Noi theo đạo (đạo lí, đạo thuật) của các đấng tiên vương (Thượng thư);
⑨ (văn) To lớn: 路門 Cửa lớn (chỗ vua ở); 路寢 Nhà chính tẩm (nhà ngủ của vua);
⑩ (văn) Địa vị: 夫子當路於齊 Phu tử đang nắm địa vị trọng yếu ở nước Tề (Mạnh tử);
⑪ (văn) Xe của thiên tử đi: 五路 Năm thứ xe của thiên tử;
⑫ (văn) Lộ (đơn vị hành chánh thời Tống, Nguyên, tương đương với tỉnh);
⑬ [Lù] (Họ) Lộ.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 57
Từ điển trích dẫn
2. Đông người.
3. Tốt đẹp, thiện mĩ.
4. Phảng phất, tựa hồ. ◇ Lễ Kí 禮記: "Dương dương hồ như tại kì thượng" 萬物並育而不相害, 道並行而不相悖 (Trung Dung 中庸) Tựa hồ như là ở trên đó.
5. Khoan thai, thư hoãn.
6. Dồi dào, sung mãn. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Khán chí thử đoạn, ý thú dương dương, sính trước tửu hứng, bất cấm đề bút" 看至此段, 意趣洋洋, 逞著酒興, 不禁提筆 (Đệ thập bát hồi) Đọc đến đoạn đó thấy thú vị quá, đang khi tửu hứng, liền cầm bút viết.
7. Đắc ý, thích thú. ◇ Phạm Trọng Yêm 范仲淹: "Đăng tư lâu dã, tắc hữu tâm khoáng thần di, sủng nhục giai vong, bả tửu lâm phong, kì hỉ dương dương giả hĩ" 登斯樓也, 則有心曠神怡, 寵辱偕忘, 把酒臨風, 其喜洋洋者矣 (Nhạc Dương Lâu kí 岳陽樓記) Lên lầu này, thì trong lòng khoan khoái, tinh thần vui vẻ, vinh nhục đều quên hết, cầm chén rượu hứng gió, thích thú biết bao.
8. Bơ vơ, không nơi nương tựa. ◇ Khuất Nguyên 屈原: "Thuận phong ba dĩ tòng lưu hề, yên dương dương nhi vi khách" 順風波以從流兮, 焉洋洋而為客 (Cửu chương 九章, Ai Dĩnh 哀郢) Thuận sóng gió trôi theo dòng hề, bơ vơ làm khách không nhà.
9. Trang trọng, kính cẩn.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. nhà của vương công hoặc đại thần
3. khoa thi
4. thi đỗ
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Ngày xưa, chỉ nhà cửa của vương công đại thần, gia tộc phú quý. ◎ Như: "phủ đệ" 府第 nhà của bậc quyền quý, "thư hương môn đệ" 書香門第 con em nhà dòng dõi học hành đỗ đạt. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Vị Nam Khương bộ lang đệ, đa quỷ mị, thường hoặc nhân, nhân tỉ khứ" 渭南姜部郎第, 多鬼魅, 常惑人, 因徙去 (Anh Ninh 嬰寧) Nhà ông Khương bộ lang ở Vị Nam, có nhiều ma quỷ, thường nhát người ta, vì thế (ông) phải dọn đi.
3. (Danh) Khoa thi cử. ◎ Như: "cập đệ" 及第 thi đỗ, "lạc đệ" 落第 thi hỏng. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Ngã khước thị cá bất cập đệ đích tú tài" 我卻是個不及第的秀才 (Đệ thập nhất hồi) Ta chỉ là một tên tú tài thi trượt.
4. (Động) Thi đậu. ◇ Sầm Tham 岑參: "Khán quân thượng thiếu niên, Bất đệ mạc thê nhiên" 看君尚少年, 不第莫悽然 (Tống Hồ Tượng lạc đệ quy vương ốc biệt nghiệp 送胡象落第歸王屋別業) Trông anh còn trẻ lắm, Thi rớt chớ đau buồn.
5. (Tính) Thứ. ◎ Như: "đệ nhất chương" 第一章 chương thứ nhất.
6. (Liên) Nhưng. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Sinh tâm thật ái hảo, đệ lự phụ sân, nhân trực dĩ tình cáo" 生心實愛好, 第慮父嗔, 因直以情告 (Bạch Thu Luyện 白秋練) Sinh trong lòng yêu lắm, nhưng lo cha giận, nhân đó thưa hết sự tình.
7. (Phó) Cứ, chỉ cần. ◇ Sử Kí 史記: "Quân đệ trùng xạ, thần năng lệnh quân thắng" 君第重射, 臣能令君勝 (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện 孫子吳起列傳) Ngài cứ cá cho nhiều vào, tôi có cách làm cho ngài thắng.
Từ điển Thiều Chửu
② Nhưng, dùng làm trợ từ.
③ Nhà cửa, như môn đệ 門第.
④ Khoa đệ, như thi đỗ gọi là cập đệ 及第, thi hỏng gọi là lạc đệ 落第.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Đẳng cấp trong thi cử, khoa đệ: 及第 Thi đỗ, thi đậu; 落第 Thi hỏng, thi trượt;
③ Dinh thự, nhà cửa của quan lại và quý tộc: 進士第 Dinh Tiến sĩ; 府第 Dinh thự;
④ (văn) Chỉ cần, chỉ: 陛下第出僞游雲夢 Bệ hạ chỉ cần giả ra chơi ở Vân Mộng (Sử kí);
⑤ [Dì] (Họ) Đệ.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 24
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. nước Vệ
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Thừa thị, thị phụng.
3. (Động) Che, đóng.
4. (Danh) Tên một nước thời Chu.
5. (Danh) Người giữ việc phòng hộ. ◎ Như: "thị vệ" 侍衛, "cảnh vệ" 警衛 đều là những chức vụ giữ việc phòng bị.
6. (Danh) Ngày xưa gọi nơi đóng binh canh giữ ở biên giới là "vệ". ◎ Như: "kim san vệ" 金山衛. § Vua "Minh Thái Tổ" 明太祖 chọn những chỗ hiểm yếu, một quận thì đặt một sở, mấy quận liền nhau thì đặt một vệ, mỗi vệ đóng 3600 binh.
7. (Danh) Một loại y phục ngày xưa. § Một loại trong "cửu phục" 九服. Cũng chỉ một trong "ngũ phục" 五服.
8. (Danh) Lông mao bên cạnh mũi tên.
9. (Danh) Tên gọi khác của con lừa. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Thứ nhật, hữu khách lai yết, trập hắc vệ ư môn" 次日, 有客來謁, 縶黑衛於門 (Hồ thị 胡氏) Hôm sau, có khách đến xin gặp, buộc con lừa đen ở cổng.
10. (Danh) Chân tay, tứ chi.
11. (Danh) Tên khí "vệ" 衛 (đông y).
12. (Danh) Bề ngoài của sự vật. ◇ Trần Sư Đạo 陳師道: "Ngụy Văn Đế viết: Văn dĩ ý vi chủ, dĩ khí vi phụ, dĩ từ vi vệ" 魏文帝曰: 文以意為主, 以氣為輔, 以詞為衛 (Hậu san thi thoại 後山詩話).
13. (Danh) Tên sông.
14. (Danh) Họ "Vệ".
15. (Tính) Sắc, nhọn. ◇ Hoài Nam Tử 淮南子: "Xạ giả hãn ô hào chi cung, loan Kì vệ chi tiễn" 射者扞烏號之弓, 彎棋衛之箭 (Nguyên đạo 原道) Người bắn chim cầm cánh cung cứng (ô hào), giương mũi tên nhọn (đất Kì làm ra). § Theo một truyền thuyết: "Ô hào" 烏號 chỉ cây dâu tang chá, lấy cành làm cung rất chắc. Đất "Kì" 棋 sản xuất một loại tên rất tốt.
16. (Tính) Tốt, đẹp. § Thông 禕.
17. § Cũng viết là 衞.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 21
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. quen
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Học đi học lại. ◎ Như: "giảng tập" 講習, "học tập" 學習. ◇ Luận Ngữ 論語: "Học nhi thời tập chi, bất diệc duyệt hồ?" 學而時習之, 不亦悅乎 (Học nhi 學而) Học mà thường ôn tập, cũng chẳng thích ư?
3. (Động) Biết rõ, hiểu. § Thông "hiểu" 曉. ◇ Quản Tử 管子: "Minh ư trị loạn chi đạo, tập ư nhân sự chi chung thủy giả dã" 明於治亂之道, 習於人事之終始者也 (Chánh thế 正世) Rõ đạo trị loạn, biết sự trước sau của việc đời vậy.
4. (Danh) Sự việc, động tác làm đi làm lại nhiều lần.
5. (Danh) Thói quen. ◎ Như: "cựu tập" 舊習 thói cũ, "ác tập" 惡習 tật xấu, "tích tập nan cải" 積習難改 thói quen lâu ngày khó sửa. ◇ Luận Ngữ 論語: "Tính tương cận dã, tập tương viễn dã" 性相近也, 習相遠也 (Dương Hóa 陽貨) Bản tính con người gần giống nhau, do tiêm nhiễm thói quen bên ngoài mới khác xa nhau.
6. (Danh) Người thân tín, thân cận. ◇ Lễ Kí 禮記: "Hữu quý thích cận tập" 有貴戚近習 (Nguyệt lệnh 月令) Có người yêu quý thân cận.
7. (Danh) Họ "Tập".
8. (Phó) Quen, thạo, thường. ◎ Như: "tập kiến" 習見 thấy quen, thường nhìn thấy, "tập văn" 習聞 nghe quen.
9. (Tính) Chập hai lần.
Từ điển Thiều Chửu
② Quen, thạo. Như tập kiến 習見 thấy quen, tập văn 習聞 nghe quen.
③ Tập quen, phàm cái gì vì tập quen không đổi đi được đều gọi là tập, như tập nhiễm 習染.
④ Chim bay vì vụt.
⑤ Chồng, hai lần.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Thông thạo, quen thuộc, rõ, rành rẽ: 習兵 Thông thạo việc binh; 不習水性 Không quen bơi lội; 主人翁習知之 Ông chủ biết rõ (rành rẽ) người đó (Sử kí: Phạm Thư Sái Trạch liệt truyện). (Ngr) Thông thường, thường;
③ Tập quen, tập quán, thói quen, quen nết: 積習 Thói quen lâu đời; 惡習 Thói xấu, tật xấu; 陋習 Hủ tục; 性相近,習相遠 Tính tự nhiên của con người vốn gần giống nhau, nhưng vì tập theo thói quen bên ngoài mà dần dần xa cách nhau;
④ (văn) Chim học bay khi mới ra ràng;
⑤ Chồng lên, hai lần;
⑥ [Xí] (Họ) Tập.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 19
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.