phồn thể
Từ điển phổ thông
2. bật, búng, gảy
3. đánh đàn
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Hòn, cục, viên (để bắn ra). ◎ Như: "đạn hoàn" 彈丸 hòn bi, "nê đạn" 泥彈 hòn đất.
3. (Danh) Cây cung. ◇ Trang Tử 莊子: "Trang Chu viết: "Thử hà điểu tai, dực ân bất thệ, mục đại bất đổ?" Kiển thường khước bộ, chấp đạn nhi lưu chi" 莊周曰: 此何鳥哉, 翼殷不逝. 目大不睹? 蹇裳躩步, 執彈而留之 (San mộc 山木) Trang Chu nói: "Đây là loài chim gì? cánh rộng mà không bay đi, mắt lớn mà không trông thấy." Liền vén áo tiến nhanh lại, giương cung nhắm.
4. (Danh) Trái cây hình tròn.
5. (Danh) Trứng chim.
6. (Danh) Dây, thừng.
7. Một âm là "đàn". (Động) Bắn. ◇ Tả truyện 左傳: "Tòng đài thượng đạn nhân" 從臺上彈人 (Tuyên Công nhị niên 宣公二年) Từ trên chòi bắn người.
8. (Động) Co dãn, bật.
9. (Động) Búng, phủi. ◇ Khuất Nguyên 屈原: "Tân mộc giả tất đàn quan, tân dục giả tất chấn y" 新沐者必彈冠, 新浴者必振衣 (Ngư phủ 漁父) Người vừa gội xong ắt phủi mũ, người vừa tắm xong ắt giũ áo.
10. (Động) Đánh, gõ. ◎ Như: "đàn kiếm" 彈劍 gõ vào gươm. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Cư hữu khoảnh, ỷ trụ đàn kì kiếm, ca viết: Trường kiệp quy lai hồ! Thực vô ngư" 居有頃, 倚柱彈其劍, 歌曰: 長鋏歸來乎, 食無魚 (Tề sách tứ 齊策四) Ở được ít lâu, (Phùng Huyên) dựa cột gõ vào thanh kiếm mà hát: Chuôi kiếm dài ơi, về đi thôi! Ăn không có cá.
11. (Động) Gảy, đánh (đàn). ◎ Như: "đàn cầm" 彈琴 đánh đàn, "đàn tì bà" 彈琵琶 gảy đàn tì bà.
12. (Động) Đàn hặc, hạch hỏi, vạch tội. ◎ Như: "đàn tham" 彈參 hặc kẻ có lỗi.
13. (Động) Khiêu động cán cân xem mức chuẩn để biết trọng lượng.
14. (Động) Trợn, trừng mắt.
15. (Động) Tuôn nước mắt.
16. (Động) Chê bai, phỉ báng, trào phúng, giễu cợt.
Từ điển Thiều Chửu
② Viên đạn.
③ Một âm là đàn. Bắn ra. Vật gì có tính chun lại rồi lại duỗi ra gọi là đàn tính 彈性.
④ Ðánh, như đàn kiếm 彈劍 đánh gươm, đàn cầm 彈琴 đánh đàn.
⑤ Gảy lấy đầu móng tay hai ngón mà búng mà gảy.
⑥ Ðàn hặc, như đàn tham 彈參 hặc kẻ có lỗi.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Búng, phủi: 把帽子上的土彈去 Phủi bụi dính trên mũ;
③ Gẩy, đánh (đàn, gươm): 彈琴 Gẩy đàn, đánh đàn; 彈劍 Đánh gươm; 彈棉花 Bật bông;
④ Co dãn, bật: 彈力 Sức nảy, sức bật;
⑤ Phê bình, phê phán, đàn hặc.【彈劾】đàn hặc [tánhé] Vạch tội, tố cáo, đàn hặc (quan lại...): 彈劾總統 Vạch tội tổng thống. Xem 彈 [dàn].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 8
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Hòn, cục, viên (để bắn ra). ◎ Như: "đạn hoàn" 彈丸 hòn bi, "nê đạn" 泥彈 hòn đất.
3. (Danh) Cây cung. ◇ Trang Tử 莊子: "Trang Chu viết: "Thử hà điểu tai, dực ân bất thệ, mục đại bất đổ?" Kiển thường khước bộ, chấp đạn nhi lưu chi" 莊周曰: 此何鳥哉, 翼殷不逝. 目大不睹? 蹇裳躩步, 執彈而留之 (San mộc 山木) Trang Chu nói: "Đây là loài chim gì? cánh rộng mà không bay đi, mắt lớn mà không trông thấy." Liền vén áo tiến nhanh lại, giương cung nhắm.
4. (Danh) Trái cây hình tròn.
5. (Danh) Trứng chim.
6. (Danh) Dây, thừng.
7. Một âm là "đàn". (Động) Bắn. ◇ Tả truyện 左傳: "Tòng đài thượng đạn nhân" 從臺上彈人 (Tuyên Công nhị niên 宣公二年) Từ trên chòi bắn người.
8. (Động) Co dãn, bật.
9. (Động) Búng, phủi. ◇ Khuất Nguyên 屈原: "Tân mộc giả tất đàn quan, tân dục giả tất chấn y" 新沐者必彈冠, 新浴者必振衣 (Ngư phủ 漁父) Người vừa gội xong ắt phủi mũ, người vừa tắm xong ắt giũ áo.
10. (Động) Đánh, gõ. ◎ Như: "đàn kiếm" 彈劍 gõ vào gươm. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Cư hữu khoảnh, ỷ trụ đàn kì kiếm, ca viết: Trường kiệp quy lai hồ! Thực vô ngư" 居有頃, 倚柱彈其劍, 歌曰: 長鋏歸來乎, 食無魚 (Tề sách tứ 齊策四) Ở được ít lâu, (Phùng Huyên) dựa cột gõ vào thanh kiếm mà hát: Chuôi kiếm dài ơi, về đi thôi! Ăn không có cá.
11. (Động) Gảy, đánh (đàn). ◎ Như: "đàn cầm" 彈琴 đánh đàn, "đàn tì bà" 彈琵琶 gảy đàn tì bà.
12. (Động) Đàn hặc, hạch hỏi, vạch tội. ◎ Như: "đàn tham" 彈參 hặc kẻ có lỗi.
13. (Động) Khiêu động cán cân xem mức chuẩn để biết trọng lượng.
14. (Động) Trợn, trừng mắt.
15. (Động) Tuôn nước mắt.
16. (Động) Chê bai, phỉ báng, trào phúng, giễu cợt.
Từ điển Thiều Chửu
② Viên đạn.
③ Một âm là đàn. Bắn ra. Vật gì có tính chun lại rồi lại duỗi ra gọi là đàn tính 彈性.
④ Ðánh, như đàn kiếm 彈劍 đánh gươm, đàn cầm 彈琴 đánh đàn.
⑤ Gảy lấy đầu móng tay hai ngón mà búng mà gảy.
⑥ Ðàn hặc, như đàn tham 彈參 hặc kẻ có lỗi.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Bi, đạn, bóng: 彈丸 Viên đạn, hòn bi;
③ Đạn, bom: 炮彈 Đạn đại bác; 凝固汽油彈 Bom napan; 槍林彈雨 Rừng gươm mưa đạn.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 11
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. đơn vị đo độ dài (bằng 8 thước Tàu cũ)
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Dùng tới, sử dụng. ◎ Như: "nhật tầm can qua" 日尋干戈 ngày ngày dùng mộc mác (khí giới để đánh nhau), "tương tầm sư yên" 將尋師焉 sẽ dùng quân vậy.
3. (Động) Vin vào, dựa vào. ◎ Như: "mạn cát diệc hữu tầm" 蔓葛亦有尋 dây sắn bò lan dựa vào.
4. (Tính) Bình thường. ◇ Lưu Vũ Tích 劉禹錫: "Cựu thời Vương Tạ đường tiền yến, Phi nhập tầm thường bách tính gia" 舊時王謝堂前燕, 飛入尋常百姓家 (Ô Y hạng 烏衣巷) Chim én nơi lâu đài họ Vương, họ Tạ ngày trước, Nay bay vào nhà dân thường.
5. (Phó) Gần, sắp. ◎ Như: "tầm cập" 尋及 sắp kịp.
6. (Phó) Lại. ◎ Như: "tầm minh" 尋盟 lại đính lời thề cũ.
7. (Phó) Dần dần. ◎ Như: "bạch phát xâm tầm" 白髮侵尋 tóc đã bạc dần.
8. (Phó) Thường, thường hay. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Kì Vương trạch lí tầm thường kiến, Thôi Cửu đường tiền kỉ độ văn" 岐王宅裡尋常見, 崔九堂前幾度聞 (Giang Nam phùng Lí Quy Niên 江南逢李龜年) Thường gặp tại nhà Kì Vương, Đã mấy lần được nghe danh ở nhà Thôi Cửu.
9. (Liên) Chẳng bao lâu, rồi. ◇ Hậu Hán Thư 後漢書: "Phục vi quận Tây môn đình trưởng, tầm chuyển công tào" 復為郡西門亭長, 尋轉功曹 (Tuân Hàn Chung Trần liệt truyện 荀韓鐘陳列傳) Lại làm đình trưởng Tây Môn trong quận, chẳng bao lâu đổi làm Công tào.
10. (Danh) Lượng từ: đơn vị đo chiều dài ngày xưa, bằng tám "xích" 尺 (thước). ◇ Lưu Vũ Tích 劉禹錫: "Thiên tầm thiết tỏa trầm giang để, Nhất phiến hàng phan xuất Thạch Đầu" 千尋鐵鎖沉江底, 一片降旛出石頭 (Tây Tái san hoài cổ 西塞山懷古) (Quân Ngô đặt) nghìn tầm xích sắt chìm ở đáy sông, (Nhưng tướng quân đã thắng trận), một lá cờ hàng (của quân địch) ló ra ở thành Thạch Đầu.
11. (Danh) Họ "Tầm".
Từ điển Thiều Chửu
② Cái tầm, tám thước gọi là một tầm.
③ Vẫn, như vật tầm can qua 日尋干戈 ngày vẫn đánh nhau.
④ Bỗng, sắp, như tầm cập 尋及 sắp kịp, bạch phát xâm tầm 白髮侵尋 tóc đã bạc đầu, nghĩa là sắp già.
⑤ Lại, như tầm minh 尋盟 lại đính lời thề cũ.
⑥ Dùng, như tương tầm sư yên 將尋師焉 sẽ dùng quân vậy.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Trần Văn Chánh
② Xét tìm;
③ (văn) Dựa vào, vin vào: 蔓葛亦有尋 Dây sắn bò lan cũng có dựa vào (Lục Cơ: Bi chiến hành);
④ (văn) Dùng: 三年將尋師焉 Ba năm sau sẽ dùng quân vậy (Tả truyện: Hi công ngũ niên);
⑤ (văn) Hâm nóng lại (như 燖, bộ 火);
⑥ (văn) Chẳng bao lâu, rồi: 復爲郡西門亭長,尋轉功曹 Lại làm đình trưởng Tây Môn trong quận, rồi (chẳng bao lâu) đổi làm Công tào (Hậu Hán thư);
⑦ (văn) Sắp: 尋及 Sắp kịp; 白髮侵尋 Tóc đã bạc dần (sắp già);
⑧ (văn) Lại: 尋盟 Lại đính lời thề cũ;
⑨ (văn) Vẫn: 日尋干戈 Ngày ngày vẫn đánh nhau;
⑩ Tầm (một đơn vị đo chiều dài thời xưa, bằng 8 thước);
⑪ [Xun] (Họ) Tầm. Xem 尋 [xín]
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 21
Từ điển trích dẫn
2. Từ đầu tới cuối. ◇ Sử Kí 史記: "Cố tiên vương kiến thủy chung chi biến, tri tồn vong chi cơ" 故先王見始終之變, 知存亡之機 (Tần Thủy Hoàng bổn kỉ 秦始皇本紀) Cho nên các vua trước xem xét những biến đổi từ đầu tới cuối mà biết được lẽ còn hay mất.
3. Nguyên ủy của sự tình. ◇ Vương Ngao: "Cái tri vật chi bổn mạt thủy chung, ..., thị cách vật chi nghĩa dã" 蓋知物之本末始終, ..., 是格物之義也 (Chấn trạch trường ngữ 震澤長語) Biết hết gốc ngọn nguyên ủy của sự vật, ..., tức là tìm hiểu suy xét tới cùng ý nghĩa của sự vật.
4. Rốt cuộc, sau cùng. ◇ Vô danh thị 無名氏: "Duy hữu lão tăng giai hạ tuyết, Thủy chung bất kiến thảo hài ngân" 惟有老僧階下雪, 始終不見草鞋痕 (Niên tiết 年節) Chỉ có tuyết rơi xuống bậc thềm của lão tăng, Rốt cuộc chẳng thấy dấu vết dép cỏ nào đâu.
5. Chỉ sinh ra và chết đi, sống và chết. ◇ Lục Cơ 陸機: "Phù thủy chung giả, vạn vật chi đại quy" 夫始終者, 萬物之大歸 (Điếu Ngụy Vũ đế văn 吊魏武帝文) Sống và chết, đó là sự Trở Về lớn của muôn vật.
6. Một đời, cả đời, bình sinh. ◇ Nguyên Chẩn 元稹: "Tắc thần thủy chung chi nguyện tất hĩ" 則臣始終之願畢矣 (Đối tài thức kiêm mậu minh ư thể dụng sách 對才識兼茂明於體用策) Chính là chí nguyện một đời của thần vậy.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Liên miên không dứt. ◇ Liễu Tông Nguyên 柳宗元: "Phong sỉ sỉ dĩ kinh nhĩ hề, loại hành chu tấn nhi bất tức" 風纚纚以經耳兮, 類行舟迅而不息 (Mộng quy phú 夢歸賦) Gió thổi qua liên miên không dứt hề, tựa như thuyền lướt nhanh không nghỉ.
3. Nhiều nhõi, đầy dẫy.
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. giữa
3. dịp, lúc, trong khoảng
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Lúc, dịp, trong khoảng (hai thời điểm trước sau giao tiếp). ◎ Như: "thu đông chi tế" 秋冬之際 lúc cuối thu đầu đông. ◇ Văn tuyển 文選: "Thụ nhậm ư bại quân chi tế, phụng mệnh ư nguy nan chi gian" 受任於敗軍之際, 奉命於危難之間 (Gia Cát Lượng 諸葛亮, Xuất sư biểu 出師表) Nhận lấy trách nhiệm lúc quân bại trận, vâng mệnh trong khi nguy khó.
3. (Danh) Giữa, bên trong. ◎ Như: "quốc tế" 國際 giữa các nước, "tinh tế" 星際 giữa các tinh tú. ◇ Đào Uyên Minh 陶淵明: "Khai hoang nam dã tế, thủ chuyết quy viên điền" 開荒南野際, 守拙歸園田 (Quy viên điền cư 歸園田居) Khai khẩn ở trong đồng phía nam, giữ lấy vụng về kém cỏi mà quay về chốn ruộng vườn.
4. (Danh) Cơ hội, vận hội. ◎ Như: "tế ngộ" 際遇 thời vận.
5. (Động) Giao tiếp, hội họp. ◎ Như: "giao tế" 交際 qua lại với nhau.
6. (Động) Vừa gặp, gặp gỡ. ◎ Như: "tế thử nguy nan" 際此危難 gặp phải nguy nan thế này, "hạnh tế thừa bình" 幸際承平 may gặp lúc thái bình.
Từ điển Thiều Chửu
② Địa vị, cái địa vị mà phận mình phải ở gọi là phận tế 分際, được cái địa vị chân thực gọi là chân tế 眞際 hay thực tế 實際.
③ Ngoài biên. Như biên tế 邊際 cõi ngoài biên, đầu mái nhà cũng gọi là thiềm tế 簷際, nơi rừng rú gọi là lâm tế 林際.
④ Trong khoảng giao nhau. Như lúc cuối thu đầu đông gọi là thu đông chi tế 秋冬之際.
⑤ Vừa gặp. Như hạnh tế thừa bình 幸際承平 may gặp lúc thái bình. Lúc thời vận vừa tới cũng gọi là tế ngộ 際遇 hay tế hội 際會.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Giữa: 廠際 Giữa các xưởng; 國際 Giữa các nước, quốc tế; 星際 Giữa các tinh tú; 校際籃球賽 Đấu bóng rổ giữa các trường; 廠際協作 Sự hiệp tác giữa các nhà máy;
③ Dịp, lúc, trong khoảng: 秋冬之際 Lúc (trong khoảng) cuối thu đầu đông; 國慶之際 Dịp quốc khánh; 此際方做准備 Lúc này mới còn sửa soạn;
④ Giữa lúc, gặp lúc, giữa khi, nhân dịp: 正當勝利之際 Giữa lúc (khi) thắng lợi; 値此建國五十周年之際 Nhân dịp dựng nước năm mươi năm.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 16
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. chú thích, giải nghĩa
3. chú ý
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Tập trung tâm ý vào, chăm vào. ◎ Như: "chú ý" 注意 để hết ý vào, "chú mục" 注目 để mắt nhìn kĩ.
3. (Động) Chua thêm, giải nghĩa văn tự. § Thông "chú" 註. ◇ Hàn Dũ 韓愈: "Dư tam độc kì từ, nhi bi chi văn tự thoát mậu, vi chi chánh tam thập hữu ngũ tự..., chú thập hữu nhị tự" 余三讀其詞, 而悲之文字脫謬, 為之正三十有五字..., 注十有二字 (Độc hạt quan tử 讀鶡冠子) Ta ba lần đọc bài đó, mà buồn cho văn tự sai sót, hiệu đính ba mươi lăm chữ ..., chú giải mười hai chữ.
4. (Động) Ghi chép. ◎ Như: "chú sách" 注冊 ghi sổ.
5. (Động) Quy phụ, theo về. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Phù dĩ vương nhưỡng thổ chi bác, nhân đồ chi chúng, binh cách chi cường, nhất cử chúng nhi chú địa ư Sở" 夫以王壤土之博, 人徒之眾, 兵革之強, 一舉眾而注地於楚 (Tần sách tứ 秦策四) Đất của đại vương rộng, dân đông, binh giáp mạnh, mà xuất quân thì họ quy phụ với Sở.
6. (Danh) Lời giải thích, lời ghi cho rõ thêm, sách chú giải. § Thông "chú" 註. ◎ Như: "Đoàn Ngọc Tài hữu Thuyết Văn Giải Tự chú" 段玉裁有說文解字注 Đoàn Ngọc Tài có bản chú thích tự điển Thuyết Văn Giải Tự.
7. (Danh) Tiền của để đánh bạc. ◎ Như: "đổ chú" 賭注 tiền đánh bạc, "hạ chú" 下注 đặt tiền đánh bạc, "cô chú nhất trịch" 孤注一擲 xả láng, dốc hết tiền đánh một ván bạc cuối.
Từ điển Thiều Chửu
② Chuyên chú, như chú ý 注意 để hết ý vào, chú mục 注目 để mắt nhìn kĩ, v.v.
③ Chua, giải thích văn từ gọi là chú. Thông dụng chữ chú 註.
④ Ghi chép, như khởi cư chú 起居注, cổ kim chú 古今注 đều là sách ghi chép chuyện cũ cả.
⑤ Phụ thuộc, như phụ chú 附注 cho phụ vào dưới nguyên văn cho thêm ý mình vào.
⑥ Cô chú 孤注 đánh liều một cái cho quyết được thua gọi là cô chú. Tục gọi một tôn là nhất chú 一注.
⑦ Lắp tên vào dây cung.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Chảy vào;
③ Chăm chú, chuyên chú, chú...: 全神貫注 Hết sức chăm chú; 注意 Chú ý;
④ Chú thích, chú dẫn, ghi chú, chua, chua thêm: 附注 Chú thích; 注解 Chua thêm, chú giải; 注腳 Lời chua, cước chú;
⑤ Đăng kí, ghi: 注 册 Đăng kí, ghi tên;
⑥ (văn) Ghi chép: 國不置史,注記無官 Nhà nước không đặt chức quan sử, nên việc ghi chép không có người phụ trách (Tam quốc chí);
⑦ (văn) Phụ kèm thêm;
⑧ Tiền của để đánh bạc: 孤注一擲 Dốc hết tiền của để đánh canh bạc cuối cùng.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 19
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Pháp độ, pháp điển. ◇ Quốc ngữ 國語: "Thưởng thiện phạt gian, quốc chi hiến pháp dã" 賞善罰姦, 國之憲法也 (Tấn ngữ cửu 晉語九).
3. Trong một quốc gia, luật pháp căn bản quy định thể chế, tổ chức chính phủ, quyền lợi và nghĩa vụ người dân, gọi là "hiến pháp" 憲法.
4. Bắt chước, hiệu pháp. ◇ Phương Đông Thụ 方東樹: "Kì chỉ dĩ lập ngôn quý hồ hữu dụng, cố tập cận đại chư hiền chi tác kiến loại tương bỉ, dĩ bị kinh thế chi lược, đại ước hiến pháp Lữ Đông Lai, kì dụng ý cố thậm mĩ hĩ" 其恉以立言貴乎有用, 故輯近代諸賢之作建類相比, 以備經世之略, 大約憲法呂東萊, 其用意固甚美矣 (Thiết vấn trai văn sao 切問齋文鈔, Thư hậu 書後).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Cảnh huống khó chịu đựng. ◎ Như: "thụ khổ thụ nan" 受苦受難 chịu khổ chịu khó, "khổ tận cam lai" 苦盡甘來 hết khổ tới sướng. ◇ Nguyễn Du 阮攸: "Tảo hàn dĩ giác vô y khổ" 早寒已覺無衣苦 (Thu dạ 秋夜) Lạnh sơ mới hiểu cái khổ không có quần áo.
3. (Động) Chịu đựng vất vả, cực nhọc. ◎ Như: "khổ tâm cô nghệ" 苦心孤詣 khổ lòng một mình tới, vất vả để đạt tới chỗ cao sâu.
4. (Động) Thử thách, làm cho khốn khó, ma luyện. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Thiên tương giáng đại nhậm ư tư nhân dã, tất tiên khổ kì tâm chí, lao kì cân cốt" 天將降大任於斯人也, 必先苦其心志, 勞其筋骨 (Cáo tử hạ 告子下) Trời định giao cho người nào trách nhiệm lớn lao, ắt trước tiên làm cho khốn khó tâm chí, nhọc nhằn gân cốt.
5. (Động) Lo, sợ, ngại. ◇ Hán Thư 漢書: "Đình trường thê khổ chi, nãi thần xuy nhục thực" 亭長妻苦之, 乃晨炊蓐食 (Hàn Tín truyện 韓信傳) Vợ viên đình trưởng lo ngại (Hàn Tín xin ăn bám), bèn thối cơm sáng ăn ngay trên giường.
6. (Tính) Đắng. ◎ Như: "khổ qua" 苦瓜 mướp đắng, "khổ trà" 苦茶 trà đắng.
7. (Tính) Khốn khó, cay đắng. ◎ Như: "khổ cảnh" 苦境 tình cảnh khốn khó.
8. (Tính) Buồn rầu, sầu muộn. ◎ Như: "sầu mi khổ kiểm" 愁眉苦臉 mặt mày rầu rĩ. ◇ Lí Bạch 李白: "Thú khách vọng biên sắc, Tư quy đa khổ nhan" 戍客望邊色, 思歸多苦顏 (Quan san nguyệt 關山月) Lính thú trông cảnh sắc nơi biên giới, Nghĩ tới ngày về, vẻ mặt bao sầu muộn.
9. (Phó) Hết sức, hết lòng. ◎ Như: "khổ khuyến" 苦勸 hết lòng khuyên nhủ, "khổ gián" 苦諫 hết sức can ngăn.
10. Một âm là "cổ". (Danh) Sự xấu xí. ◇ Chu Lễ 周禮: "Biện kì cổ lương" 辨其苦良 (Thiên quan 天官) Phân biệt xấu xí và tốt đẹp.
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. cố gắng hết sức
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Cảnh huống khó chịu đựng. ◎ Như: "thụ khổ thụ nan" 受苦受難 chịu khổ chịu khó, "khổ tận cam lai" 苦盡甘來 hết khổ tới sướng. ◇ Nguyễn Du 阮攸: "Tảo hàn dĩ giác vô y khổ" 早寒已覺無衣苦 (Thu dạ 秋夜) Lạnh sơ mới hiểu cái khổ không có quần áo.
3. (Động) Chịu đựng vất vả, cực nhọc. ◎ Như: "khổ tâm cô nghệ" 苦心孤詣 khổ lòng một mình tới, vất vả để đạt tới chỗ cao sâu.
4. (Động) Thử thách, làm cho khốn khó, ma luyện. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Thiên tương giáng đại nhậm ư tư nhân dã, tất tiên khổ kì tâm chí, lao kì cân cốt" 天將降大任於斯人也, 必先苦其心志, 勞其筋骨 (Cáo tử hạ 告子下) Trời định giao cho người nào trách nhiệm lớn lao, ắt trước tiên làm cho khốn khó tâm chí, nhọc nhằn gân cốt.
5. (Động) Lo, sợ, ngại. ◇ Hán Thư 漢書: "Đình trường thê khổ chi, nãi thần xuy nhục thực" 亭長妻苦之, 乃晨炊蓐食 (Hàn Tín truyện 韓信傳) Vợ viên đình trưởng lo ngại (Hàn Tín xin ăn bám), bèn thối cơm sáng ăn ngay trên giường.
6. (Tính) Đắng. ◎ Như: "khổ qua" 苦瓜 mướp đắng, "khổ trà" 苦茶 trà đắng.
7. (Tính) Khốn khó, cay đắng. ◎ Như: "khổ cảnh" 苦境 tình cảnh khốn khó.
8. (Tính) Buồn rầu, sầu muộn. ◎ Như: "sầu mi khổ kiểm" 愁眉苦臉 mặt mày rầu rĩ. ◇ Lí Bạch 李白: "Thú khách vọng biên sắc, Tư quy đa khổ nhan" 戍客望邊色, 思歸多苦顏 (Quan san nguyệt 關山月) Lính thú trông cảnh sắc nơi biên giới, Nghĩ tới ngày về, vẻ mặt bao sầu muộn.
9. (Phó) Hết sức, hết lòng. ◎ Như: "khổ khuyến" 苦勸 hết lòng khuyên nhủ, "khổ gián" 苦諫 hết sức can ngăn.
10. Một âm là "cổ". (Danh) Sự xấu xí. ◇ Chu Lễ 周禮: "Biện kì cổ lương" 辨其苦良 (Thiên quan 天官) Phân biệt xấu xí và tốt đẹp.
Từ điển Thiều Chửu
② Khốn khổ, tân khổ. Phàm những gì khó nhịn được đều gọi là khổ. Như khổ cảnh 苦境 cảnh khổ, khổ huống 苦况 nỗi khổ, người ít từng trải gọi là bất tri cam khổ 不知甘苦 không biết ngọt đắng. Nguyễn Du 阮攸: Tảo hàn dĩ giác vô y khổ 早寒已覺無衣苦 Lạnh sơ đã khổ phần không áo.
③ Lo quá, vì cảnh ngoài bách đến làm cho khó chịu gọi là khổ, như khổ hàn 苦寒 rét khổ, khổ nhiệt 苦熱 nóng khổ.
④ Chịu khó. Như khắc khổ 刻苦, khổ tâm cô nghệ 苦心孤詣 khổ lòng một mình tới.
⑤ Rất, mãi. Như khổ khẩu 苦口 nói mãi, khổ cầu 苦求 cầu mãi.
⑥ Lo, mắc.
⑦ Một âm là cổ. Xấu xí.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Khổ cực, cay đắng: 苦日子過去了 Những ngày khổ cực đã qua rồi;
③ Khổ vì, cực vì: 從前他苦不識字 Trước kia anh ấy khổ vì không biết chữ;
④ Cần cù, gắng gỏi, chịu khó: 苦學 Cần cù học tập;
⑤ (văn) Rất, cố sức, hết sức, mãi: 苦口 Nói mãi; 苦求 Cầu mãi;
⑥ (văn) Lo, mắc;
⑦ (văn) Rít: 斲輪徐則 甘而不固,疾則苦而不入 Đẽo bánh xe nếu đẽo chậm thì lỏng lẻo không chặt, nhanh thì rít ráp khó tra vào (Trang tử: Thiên đạo);
⑧ (văn) Nhiều: 農之用力最苦 Nhà nông cày ruộng dùng sức nhiều hơn cả (Thương Quân thư);
⑨ (văn) Xấu xí.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 48
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Thưởng thức, ngắm. ◎ Như: "thưởng ngoạn" 賞玩 thưởng thức.
3. (Động) Nghiền ngẫm. ◇ Nguyễn Trãi 阮廌: "Ức tích Lam Sơn ngoạn vũ kinh" 憶昔藍山玩武經 (Hạ quy Lam Sơn 賀歸藍山) Nhớ khi xưa ở Lam Sơn nghiền ngẫm binh pháp.
4. (Động) Đùa giỡn, nô đùa. ◎ Như: "xuất khứ ngoạn" 出去玩 đi ra ngoài chơi. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Thuyết trước, ngoạn tiếu liễu nhất hồi" 說著, 玩笑了一回 (Đệ tứ thập bát hồi) Nói xong, cười đùa một lúc.
5. (Động) Chơi. ◎ Như: "ngoạn bì cầu" 玩皮球 chơi bóng. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Ngã bất quá thị tâm lí tiện mộ, tài học trước ngoạn bãi liễu" 我不過是心裏羨慕, 才學著玩罷了 (Đệ tứ thập bát hồi) Em chẳng qua trong lòng thấy thích (thơ), mới học để mà chơi đấy thôi.
6. (Động) Trêu chọc, đùa bỡn. ◎ Như: "ngoạn lộng" 玩弄 đùa cợt.
7. (Động) Giở trò. ◎ Như: "ngoạn nhi thủ oản" 玩兒手腕 giở thủ đoạn.
8. (Danh) Vật, đồ để ngắm chơi, thưởng thức. ◎ Như: "trân ngoạn" 珍玩 đồ chơi quý báu, "cổ ngoạn" 古玩 đồ cổ.
9. (Tính) Dùng để chơi, ngắm. ◎ Như: "ngoạn cụ" 玩具 đồ chơi, "ngoạn ngẫu" 玩偶 búp bê, ông phỗng.
Từ điển Thiều Chửu
② Nghiền ngẫm mãi.
③ Quý báu.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Vật quý bày để thưởng thức: 珍玩 Đồ chơi quý báu; 古玩 Đồ cổ;
③ Thưởng thức, thưởng ngoạn: 玩賞 Thưởng thức, ngắm nghía;
④ Giở trò: 玩兒手腕 Giở thủ đoạn;
⑤ Khinh thường: 玩忽職守 Xem thường cương vị công tác;
⑥ (văn) Nghiền ngẫm mãi: 是故君子居則觀其象而玩其辭 Vì vậy người quân tử khi ở yên thì xem tượng mà nghiền ngẫm lời giảng về mỗi quẻ mỗi hào (Dịch: Hệ từ thượng);
⑦ (văn) Quý báu;
⑧ (văn) Quen lờn: 法亂則政煩而人玩 Luật pháp không rõ ràng thì chính trị phiền toái mà người ta quen lờn (Hà Cảnh Minh: Pháp hành thiên);
⑨ Trêu chọc, đùa bỡn: 玩人喪德,玩物喪志 Trêu người thì táng đức, trêu vật thì táng chí (Thượng thư: Lữ ngao).
Từ điển Trần Văn Chánh
② Quen lờn, nhờn.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 11
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Ngày. ◎ Như: "nhất triêu" 一朝 một ngày, "kim triêu" 今朝 ngày nay.
3. (Danh) Họ "Triêu".
4. (Tính) Hăng hái, hăng say. ◎ Như: "triêu khí bồng bột" 朝氣蓬勃 hăng hái bồng bột (như khí thế ban mai).
5. Một âm là "triều". (Danh) Nơi vua tôi bàn chính sự (ngày xưa). ◎ Như: "triều đình" 朝廷. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Hoa Vinh giá tư vô lễ! Nhĩ thị triều đình mệnh quan, như hà khước dữ cường tặc thông đồng, dã lai man ngã" 花榮這廝無禮. 你是朝廷命官, 如何卻與強賊通同, 也來瞞我 (Đệ tam thập tam hồi) Thằng Hoa Vinh này vô lễ. Mi là quan triều đình, sao lại thông đồng với cường đạo nói dối ta.
6. (Danh) Triều đại, thời đại của nước quân chủ. ◎ Như: "Hán triều" 漢朝 triều nhà Hán.
7. (Động) Chầu, vào hầu. § Ghi chú: Ngày xưa, gặp mặt ai đều gọi là "triều" 朝 chầu. Thường dùng để chỉ bề tôi gặp mặt vua, người bề dưới gặp bậc trên, chư hầu tương bái. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Triều hồi nhật nhật điển xuân y, Mỗi nhật giang đầu tận túy quy" 朝回日日典春衣, 每日江頭盡醉歸 (Khúc Giang 曲江) Ngày ngày đi chầu về, đem áo xuân cầm cố (để lấy tiền mua rượu), Mỗi ngày, uống thật say ở đầu sông (rồi mới) trở về.
8. (Động) Tham bái thần minh. ◎ Như: "triều thánh" 朝聖 bái lễ thần thánh, "triều Quan Âm" 朝觀音 chiêm bái Phật Quan Âm.
9. (Động) Hướng, xoay về. ◎ Như: "triều đông" 朝東 xoay về hướng đông, "triều tiền" 朝前 hướng về phía trước.
Từ điển Thiều Chửu
② Một âm là triều. Chỗ nhà nước làm việc, như triều đình 朝廷.
③ Chầu, bầy tôi vào hầu vua gọi là chầu, vào hầu kẻ tôn quý, xưa cũng gọi là chầu.
④ Triều đại, tên gọi về thời đại của nước quân chủ, như Hán triều 漢朝 triều nhà Hán.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Ngày: 今朝 Ngày nay; 終朝忙碌 Bận rộn suốt ngày;
③ [Zhao] Đất Triêu (một địa danh thời cổ, từng là nơi đóng đô của nhà Thương [1600–1100 trước CN], nay thuộc tỉnh Hà Nam). Xem 朝 [cháo].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 11
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. triều vua, triều đại
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Ngày. ◎ Như: "nhất triêu" 一朝 một ngày, "kim triêu" 今朝 ngày nay.
3. (Danh) Họ "Triêu".
4. (Tính) Hăng hái, hăng say. ◎ Như: "triêu khí bồng bột" 朝氣蓬勃 hăng hái bồng bột (như khí thế ban mai).
5. Một âm là "triều". (Danh) Nơi vua tôi bàn chính sự (ngày xưa). ◎ Như: "triều đình" 朝廷. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Hoa Vinh giá tư vô lễ! Nhĩ thị triều đình mệnh quan, như hà khước dữ cường tặc thông đồng, dã lai man ngã" 花榮這廝無禮. 你是朝廷命官, 如何卻與強賊通同, 也來瞞我 (Đệ tam thập tam hồi) Thằng Hoa Vinh này vô lễ. Mi là quan triều đình, sao lại thông đồng với cường đạo nói dối ta.
6. (Danh) Triều đại, thời đại của nước quân chủ. ◎ Như: "Hán triều" 漢朝 triều nhà Hán.
7. (Động) Chầu, vào hầu. § Ghi chú: Ngày xưa, gặp mặt ai đều gọi là "triều" 朝 chầu. Thường dùng để chỉ bề tôi gặp mặt vua, người bề dưới gặp bậc trên, chư hầu tương bái. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Triều hồi nhật nhật điển xuân y, Mỗi nhật giang đầu tận túy quy" 朝回日日典春衣, 每日江頭盡醉歸 (Khúc Giang 曲江) Ngày ngày đi chầu về, đem áo xuân cầm cố (để lấy tiền mua rượu), Mỗi ngày, uống thật say ở đầu sông (rồi mới) trở về.
8. (Động) Tham bái thần minh. ◎ Như: "triều thánh" 朝聖 bái lễ thần thánh, "triều Quan Âm" 朝觀音 chiêm bái Phật Quan Âm.
9. (Động) Hướng, xoay về. ◎ Như: "triều đông" 朝東 xoay về hướng đông, "triều tiền" 朝前 hướng về phía trước.
Từ điển Thiều Chửu
② Một âm là triều. Chỗ nhà nước làm việc, như triều đình 朝廷.
③ Chầu, bầy tôi vào hầu vua gọi là chầu, vào hầu kẻ tôn quý, xưa cũng gọi là chầu.
④ Triều đại, tên gọi về thời đại của nước quân chủ, như Hán triều 漢朝 triều nhà Hán.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Đời..., nhà..., triều đại: 唐朝 Đời (nhà) Đường;
③ Triều đình: 上朝 Ngự triều. (Ngr) Cầm quyền, nắm chính quyền: 在朝黨 Đảng nắm chính quyền;
④ (cũ) Chầu vua: 來朝 Vào chầu; 割地而朝者三十有六國 Cắt đất vào chầu (chịu thần phục) có tới ba mươi sáu nước (Hàn Phi tử);
⑤ (văn) Bái kiến, yết kiến;
⑥ (văn) Nhà lớn của phủ quan;
⑦ [Cháo] (Họ) Triều. Xem 朝 [zhao].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 49
phồn & giản thể
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.