phồn thể
Từ điển phổ thông
2. lăng mộ
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Nằm dài, nằm ngang ra.
3. (Động) Thôi, nghỉ, ngưng. ◎ Như: "toại tẩm kì nghị" 遂寢其議 bèn bỏ điều đã bàn. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Kim văn Đặng Ngải thiện năng dụng binh, nhân thử tẩm kì sự hĩ" 今聞鄧艾善能用兵, 因此寢其事矣 (Đệ nhất nhất ngũ hồi) Nay nghe tiếng Đặng Ngải giỏi việc dùng binh, nhân thế ngưng việc ấy lại.
4. (Động) Che giấu, dìm đi.
5. (Danh) Nhà. ◎ Như: "chánh tẩm" 正寢 nhà chính (chỗ để làm việc), "nội tẩm" 內寢 nhà trong (chỗ để nghỉ ngơi, buồng ngủ).
6. (Danh) Mồ của vua. ◎ Như: "lăng tẩm" 陵寢 mồ mả của vua. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Hựu sai Lã Bố phát quật tiên hoàng cập hậu phi lăng tẩm, thủ kì kim bảo" 又差呂布發掘先皇及后妃陵寢, 取其金寶 (Đệ lục hồi) (Đổng Trác) lại sai Lã Bố khai quật những lăng mộ tiên hoàng, hậu phi để lấy vàng bạc châu báu.
7. (Danh) Chỗ giữ mũ áo tổ tiên. Phiếm chỉ tông miếu.
8. (Tính) Dáng nằm. ◇ Tuân Tử 荀子: "Kiến tẩm thạch dĩ vi phục hổ dã" 見寢石以為伏虎也 (Giải tế 解蔽) Thấy đá nằm lấy là hổ phục.
9. (Tính) Tướng mạo xấu xí. ◇ Sử Kí 史記: "Vũ An giả, mạo tẩm, sanh quý thậm" 武安者, 貌寢, 生貴甚 (Vũ An Hầu truyện 武安侯傳) Vũ An, người xấu tướng, sinh ra rất quý (lọt lòng đã là người trong quốc thích).
Từ điển Thiều Chửu
② Nhà, trong nhà chỗ để làm việc gọi là chánh tẩm 正寢, chỗ để nghỉ ngơi gọi là nội tẩm 內寢.
③ Lăng tẩm, chỗ mồ mả nhà vua gọi là lăng tẩm 陵寢.
④ Thôi, nghỉ. Như kì sự dĩ tẩm 其事已寢 thửa việc đã thôi hết. Toại tẩm kì nghị 遂寢其議 bèn bỏ thửa điều đã bàn.
⑤ Hủn hoãn, ngắn ngủi, thấp bé, tả cái dáng bộ người xấu xí.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Nhà: 正寢 Nhà chính (chỗ để làm việc trong nhà); 内寢 Nhà trong (chỗ để nghỉ ngơi trong nhà);
③ Buồng ngủ: 入寢 Đi ngủ;
④ Lăng tẩm (mồ mả của vua chúa);
⑤ (văn) Ngừng, dừng, thôi, nghỉ, bỏ, đình lại: 此事已寢 Việc này đã đình lại; 遂寢其議 Bèn bỏ điều đã bàn;
⑥ Xấu xí: 貌寢 Mặt mũi xấu xí.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 9
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Không có. ◇ Luận Ngữ 論語: "Vi Quản Trọng ngô kì bỉ phát tả nhẫm hĩ" 微管仲吾其彼髮左衽矣 (Hiến vấn 憲問) Nếu không có ông Quản Trọng, ta tất bị búi tóc mặc áo trái vạt vậy (như người Di 夷, Địch 狄). § Ý nói Quản Trọng đã có công chống với Di, Địch.
3. (Động) Chẳng phải. ◇ Thi Kinh 詩經: "Vi ngã vô tửu" 微我無酒 (Bội phong 邶風, Bách chu 柏舟) Chẳng phải là em không có rượu.
4. (Động) Dò xét, trinh sát. ◇ Hán Thư 漢書: "Giải sử nhân vi tri tặc xứ" 解使人微知賊處 (Quách Giải truyện 郭解傳) (Quách) Giải sai người dò biết chỗ ở của giặc.
5. (Tính) Mầu nhiệm, kì diệu, tinh thâm, ảo diệu. ◎ Như: "tinh vi" 精微, "vi diệu" 微妙 tinh tế, mầu nhiệm, không thể nghĩ bàn được.
6. (Tính) Nhỏ, bé. ◎ Như: "vi tội" 微罪 tội nhỏ, "vi lễ" 微禮 lễ mọn.
7. (Tính) Suy yếu, tàn tạ. ◎ Như: "suy vi" 衰微 suy yếu. ◇ Hàn Dũ 韓愈: "Mao huyết nhật ích suy, chí khí nhật ích vi" 毛血日益衰, 志氣日益微 (Tế thập nhị lang văn 祭十二郎文) Khí huyết ngày một kém, chí khí ngày một mòn.
8. (Tính) Thấp kém, ti tiện, hèn hạ. ◎ Như: "xuất thân hàn vi" 出身寒微 xuất thân nghèo hèn. ◇ Sử Kí 史記: "Lữ Thái Hậu giả, Cao Tổ vi thì phi dã" 呂太后者, 高祖微時妃也 (Lữ thái hậu bổn kỉ 呂太后本紀) Lữ Thái Hậu là vợ của Cao Tổ từ lúc còn hàn vi.
9. (Tính) Ít. ◎ Như: "vi thiểu" 微少 ít ỏi.
10. (Tính) Cực kì nhỏ, cực kì ngắn, cực kì bén nhạy. ◎ Như: "vi ba" 微波 microwave, "vi âm khí" 微音器 microphone.
11. (Tính) Tối tăm, không sáng. ◇ Thi Kinh 詩經: "Bỉ nguyệt nhi vi, Thử nhật nhi vi" 彼月而微, 此日而微 (Tiểu nhã 小雅, Thập nguyệt chi giao 十月之交) Mặt trăng kia tối tăm, Mặt trời này tối tăm. ◇ Tạ Linh Vận 謝靈運: "Xuất cốc nhật thượng tảo, Nhập chu dương dĩ vi" 出谷日尚早, 入舟陽已微 (Thạch bích tinh xá hoàn hồ trung tác 石壁精舍還湖中作) Ra khỏi hang còn sáng, Xuống thuyền mặt trời đã tối.
12. (Phó) Ẩn, giấu, lén. ◎ Như: "vi phục" 微服 đổi lốt áo xấu không cho ai biết mình, "vi hành" 微行 đi lẻn (người tôn quý đi ra ngoài mà không muốn người khác biết).
13. (Phó) Không chỉ, chẳng phải một mình. § Cũng như "bất cận" 不僅, "bất độc" 不獨. ◇ Kỉ Quân 紀昀: "Tử tội chí trọng, vi ngã nan giải thoát, tức Thích Ca Mâu Ni, diệc vô năng vi lực dã" 此罪至重, 微我難解脫, 即釋迦牟尼, 亦無能為力也 (Duyệt vi thảo đường bút kí 閱微草堂筆記) Tội này rất nặng, chẳng phải chỉ mình ta khó mà giải thoát, ngay cả đức Thích Ca Mâu Ni, cũng không có khả năng làm được.
14. (Phó) Nhỏ, nhẹ. ◎ Như: "vi tiếu" 微笑 cười khẽ, cười mỉm, "niêm hoa vi tiếu" 拈花微笑 cầm hoa mỉm cười.
15. (Danh) Lượng từ: đơn vị thời gian biến đổi về khí tượng thời tiết ngày xưa: năm ngày là một "vi" 微.
16. (Danh) Con số cực nhỏ: về chiều dài, bằng một phần triệu của một tấc ("thốn" 寸); về độ tròn (viên độ), bằng một phần sáu mươi của một giây ("miểu" 秒).
17. (Danh) Tên nước cổ.
18. (Danh) Họ "Vi".
Từ ghép 43
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. nhạt (màu)
Từ điển Thiều Chửu
② Nhỏ, như vi tội 微罪 tội nhỏ, vi lễ 微禮 lễ mọn.
③ Suy. Như thức vi 式微 suy quá.
④ Ẩn, dấu không cho người biết gọi là vi, như vi phục 微服 đổi lốt áo xấu không cho ai biết mình, vi hành 微行 đi lẻn, v.v.
⑤ Chẳng phải, không. Như vi Quản Trọng ngô kì bỉ phát tả nhẫm hĩ 微管仲吾其彼髮左衽矣 không ông Quản Trọng ta tất bị búi tóc mặc áo trái vạt vậy.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Vi diệu, mầu nhiệm tinh tế: 精微 Tinh vi; 微妙 Vi diệu, tinh tế mầu nhiệm;
③ Giấu không cho biết, ẩn, bí mật: 微服 Mặc đồ xấu để không ai biết mình; 微行 Đi lén; 嘗以中山之謀微告趙王 Từng đem mưu kế của vua Trung Sơn bí mật báo cho Triệu vương biết (Hàn Phi tử);
④ (văn) Suy kém, suy vi: 式微 Suy quá rồi (Thi Kinh);
⑤ (văn) Chẳng phải, không, nếu không có: 微與之期 Không hẹn đánh với quân địch (Tôn tử binh pháp: Cửu địa); 雖讀禮傳,微愛屬文 Tuy đã đọc qua phần truyện của kinh Lễ, song vẫn không thích làm văn (Nhan thị gia huấn: Tự trí); 微管仲吾其被髮左衽矣 Nếu không có ông Quản Trọng thì bọn ta đã phải bị búi tóc và mặc áo trái vạt (như mọi rợ) rồi (Luận ngữ);
⑥ Ít, khá, nhẹ, hơi: 微感不適 Thấy trong người hơi khó chịu; 肅弟秉正,字文正,涉獵書史,微有兄風 Em của Vương Túc là Vương Bỉnh, tự là Văn Chính, rành rẽ việc kinh sử, hơi có phong độ của anh (Ngụy thư: Vương Đương Túc truyện); 以小杖微打之 Dùng gậy nhỏ đánh nhẹ một cái (Tề dân yếu thuật);
⑦ Sút, sụt xuống: 衰微 Suy sụp;
⑧ Micrô, một phần triệu: 微米 Micrômet ( ); 微秒 Micrô giây.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. thịnh
3. được mùa
4. đẹp
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) To, lớn. ◎ Như: "phong công vĩ nghiệp" 豐功偉業 công to nghiệp lớn.
3. (Tính) Béo tốt, đầy đặn. ◎ Như: "phong du" 豐腴 mập mạp, "phong mãn" 豐滿 đầy đặn.
4. (Tính) Tốt tươi. ◎ Như: "phong thảo" 豐草 cỏ tươi tốt.
5. (Tính) Được mùa. ◎ Như: "phong niên" 豐年 năm được mùa. ◇ Thi Kinh 詩經: "Phong niên, thu đông báo dã" 豐年秋冬報也 (Chu tụng 周頌, Phong niên 豐年) Năm được mùa, mùa thu mùa đông báo tin cho.
6. (Danh) Khí cụ để đựng rượu tế lễ, hình tựa như cái đậu 豆, nhưng thấp hơn.
7. (Danh) Họ "Phong".
8. (Động) Làm cho nhiều thêm, làm cho dồi dào. ◇ Quốc ngữ 國語: "Nghĩa dĩ sanh lợi, lợi dĩ phong dân" 義以生利, 利以豐民 (Tấn ngữ nhất 晉語一) Nghĩa để sinh lợi, lợi đề làm giàu cho dân.
Từ điển Thiều Chửu
② Hậu hĩ, sự vật gì gia thêm cho nhiều gọi là tòng phong 從豐.
③ Tốt tươi, như phong thảo 豐草 cỏ tốt.
④ Ðược mùa, như phong niên 豐年 năm được mùa. Thi Kinh 詩經: Phong niên, thu đông báo dã 豐年,秋冬報也 năm được mùa, mùa thu mùa đông báo tin cho.
⑤ Cái phong, nhỏ kém cái đậu.
Từ điển Trần Văn Chánh
② To lớn: 豐功偉績 Công lao to lớn;
③ (văn) Tốt tươi, sum sê: 豐草 Cỏ tốt tươi;
④ [Feng] (Họ) Phong.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 10
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Họ "Thực".
3. (Động) Tích tụ, tụ tập. ◇ Hậu Hán Thư 後漢書: "Khang toại đa thực tài hóa, đại tu cung thất" 康遂多殖財貨, 大修宮室 (Tế Nam An Vương Khang truyện 濟南安王康傳).
4. (Động) Tăng gia, tăng trưởng. ◇ Vương An Thạch 王安石: "Lộc tắc bất thực, kì thư mãn tứ" 祿則不殖, 其書滿笥 (Quảng Tây chuyển vận sử tôn quân mộ bi 廣西轉運使孫君墓碑).
5. (Động) Sinh trưởng, sinh sôi nẩy nở. ◎ Như: "phồn thực" 蕃殖 sinh sôi, nẩy nở.
6. (Động) Trồng trọt. ◎ Như: "khẩn thực" 墾殖 khai khẩn trồng trọt. ◇ Thư Kinh 書經: "Nông thực gia cốc" 農殖嘉穀 (Lữ hình 呂刑).
7. (Động) Dựng, lập ra. ◇ Quốc ngữ 國學: "Thượng đắc dân tâm, dĩ thực nghĩa phương" 上得民心, 以殖義方 (Chu ngữ hạ 周語下).
8. (Động) Kinh doanh, mưu lợi, hóa thực. ◇ Tân ngũ đại sử 新五代史: "Phụ tông thiện thực tài hóa, phú nghĩ vương hầu" 父宗善殖財貨, 富擬王侯 (Vương Xử Trực truyện 王處直傳) Cha ông giỏi kinh doanh buôn bán, giàu có ngang bậc vương hầu.
9. Một âm là "sự". (Danh) Hài (cốt). ◎ Như: "cốt sự" 骨殖 hài cốt, xương xác chết.
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. nhiều, đông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Họ "Thực".
3. (Động) Tích tụ, tụ tập. ◇ Hậu Hán Thư 後漢書: "Khang toại đa thực tài hóa, đại tu cung thất" 康遂多殖財貨, 大修宮室 (Tế Nam An Vương Khang truyện 濟南安王康傳).
4. (Động) Tăng gia, tăng trưởng. ◇ Vương An Thạch 王安石: "Lộc tắc bất thực, kì thư mãn tứ" 祿則不殖, 其書滿笥 (Quảng Tây chuyển vận sử tôn quân mộ bi 廣西轉運使孫君墓碑).
5. (Động) Sinh trưởng, sinh sôi nẩy nở. ◎ Như: "phồn thực" 蕃殖 sinh sôi, nẩy nở.
6. (Động) Trồng trọt. ◎ Như: "khẩn thực" 墾殖 khai khẩn trồng trọt. ◇ Thư Kinh 書經: "Nông thực gia cốc" 農殖嘉穀 (Lữ hình 呂刑).
7. (Động) Dựng, lập ra. ◇ Quốc ngữ 國學: "Thượng đắc dân tâm, dĩ thực nghĩa phương" 上得民心, 以殖義方 (Chu ngữ hạ 周語下).
8. (Động) Kinh doanh, mưu lợi, hóa thực. ◇ Tân ngũ đại sử 新五代史: "Phụ tông thiện thực tài hóa, phú nghĩ vương hầu" 父宗善殖財貨, 富擬王侯 (Vương Xử Trực truyện 王處直傳) Cha ông giỏi kinh doanh buôn bán, giàu có ngang bậc vương hầu.
9. Một âm là "sự". (Danh) Hài (cốt). ◎ Như: "cốt sự" 骨殖 hài cốt, xương xác chết.
Từ điển Thiều Chửu
② Sinh lợi, chấn hưng công nghệ để sinh ra tài lợi gọi là thực.
③ Dựng.
④ Nhiều, đông đúc.
⑤ Thực dân 殖民 đem dân đi đến khai thác làm ăn ở nước khác mà vẫn phục tòng pháp luật của nước mình.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Trần Văn Chánh
② Đẻ, sinh đẻ: 殖利 Đẻ lãi; 繁殖 Sinh đẻ;
③ Sinh lợi;
④ (văn) Dựng;
⑤ (văn) Nhiều, đông đúc;
⑥ 【殖民】 thực dân [zhímín] Thực dân: 殖民 政策 Chính sách thực dân; 殖民者 Bọn thực dân. Xem 殖 [shi].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 9
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. tuổi
3. được mùa
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Tuổi. ◎ Như: "diên niên ích thọ" 延年益壽 thêm tuổi thêm thọ, "niên khinh lực tráng" 年輕力壯 tuổi trẻ sức khỏe. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Chỉ hữu nhất cá lão mẫu, niên dĩ lục tuần chi thượng" 只有一個老母, 年已六旬之上 (Đệ nhị hồi) Chỉ có một mẹ già, tuổi đã ngoài sáu mươi.
3. (Danh) Khoa thi. ◎ Như: "đồng niên" 同年 người đỗ cùng khoa, "niên nghị" 年誼 tình kết giao giữa những người cùng đỗ một khoa.
4. (Danh) Năm tháng. Phiếm chỉ thời gian.
5. (Danh) Chỉ sinh hoạt, sinh kế. ◇ Cao Minh 高明: "Ta mệnh bạc, thán niên gian, hàm tu nhẫn lệ hướng nhân tiền, do khủng công bà huyền vọng nhãn" 嗟命薄, 歎年艱, 含羞忍淚向人前, 猶恐公婆懸望眼 (Tì bà kí 琵琶記, Nghĩa thương chẩn tế 義倉賑濟).
6. (Danh) Tết, niên tiết. ◎ Như: "quá niên" 過年 ăn tết, "nghênh niên" 迎年 đón tết.
7. (Danh) Thu hoạch trong năm. ◎ Như: "phong niên" 豐年 thu hoạch trong năm tốt (năm được mùa), "niên cảnh" 年景 tình trạng mùa màng.
8. (Danh) Thời đại, thời kì, đời. ◎ Như: "Khang Hi niên gian" 康熙年間 thời Khang Hi, "bát thập niên đại" 八十年代 thời kì những năm 80.
9. (Danh) Thời (thời kì trong đời người). ◎ Như: "đồng niên" 童年 thời trẻ thơ, "thanh thiếu niên" 青少年 thời thanh thiếu niên, "tráng niên" 壯年 thời tráng niên, "lão niên" 老年 thời già cả.
10. (Danh) Tuổi thọ, số năm sống trên đời. ◇ Trang Tử 莊子: "Niên bất khả cử, thì bất khả chỉ" 年不可舉, 時不可止 (Thu thủy 秋水).
11. (Danh) Đặc chỉ trường thọ (nhiều tuổi, sống lâu). ◇ Tống Thư 宋書: "Gia thế vô niên, vong cao tổ tứ thập, tằng tổ tam thập nhị, vong tổ tứ thập thất, hạ quan tân tuế tiện tam thập ngũ, gia dĩ tật hoạn như thử, đương phục kỉ thì kiến thánh thế?" 家世無年, 亡高祖四十, 曾祖三十二, 亡祖四十七, 下官新歲便三十五, 加以疾患如此, 當復幾時見聖世? (Tạ Trang truyện 謝莊傳).
12. (Danh) Lượng từ: đơn vị tính thời gian. ◎ Như: "nhất niên hữu thập nhị cá nguyệt" 一年有十二個月 một năm có mười hai tháng.
13. (Danh) Họ "Niên".
14. (Tính) Hằng năm, mỗi năm, theo thứ tự thời gian. ◎ Như: "niên giám" 年鑑 sách ghi chép việc trong năm, thống kê hằng năm, "niên biểu" 年表 theo thứ tự thời gian, "niên sản lượng" 年產量 sản lượng hằng năm.
15. (Tính) Vào cuối năm, sang năm mới. ◎ Như: "niên cao" 年糕 bánh tết, "niên họa" 年畫 tranh tết, "bạn niên hóa" 辦年貨 buôn hàng tết.
Từ điển Thiều Chửu
② Tuổi.
③ Người đỗ cùng khoa gọi là đồng niên 同年. Hai nhà đi lại với nhau gọi là niên nghị 年誼.
④ Ðược mùa.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Tuổi, lứa tuổi: 年過四十的人 Người đã quá bốn mươi; 她年方十八 Cô ấy mới mười lăm tuổi; 知命之年 Tuổi biết mệnh trời, tuổi năm mươi;
③ Thời, đời: 明朝末年 Cuối đời nhà Minh; 童年 Thời thơ ấu;
④ Tết: 過年 Ăn tết; 拜年 Chúc tết;
⑤ Mùa màng: 豐年 Được mùa; 荒年 Mất mùa;
⑥ [Nián] (Họ) Niên.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 90
phồn & giản thể
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Đại) Của nó, của họ, v.v. (thuộc về ngôi thứ ba). ◇ Đào Uyên Minh 陶淵明: "Tiên sanh bất tri hà hử nhân dã, diệc bất tường kì tính tự" 先生不知何許人也, 亦不詳其姓字 (Ngũ liễu tiên sanh truyện 五柳先生傳) Ông không biết người đâu, cũng không rõ tên họ của ông.
3. (Tính) Tính từ chỉ thị: người đó, cái đó, việc đó. ◇ Sử Kí 史記: "Kim dục cử đại sự, tương phi kì nhân, bất khả" 今欲舉大事, 將非其人, 不可 (Hạng Vũ bổn kỉ 項羽本紀) Nay muốn làm việc lớn, không có người đó thì không xong.
4. (Phó) Biểu thị suy trắc, ước doán: có lẽ, e rằng. ◇ Tả truyện 左傳: "Vi chánh giả kì Hàn tử hồ?" 為政者其韓子乎 (Tương Công tam thập nhất niên 襄公三十一年) Người nắm việc chính trị có lẽ là Hàn Khởi chăng?
5. (Phó) Sẽ (có thể xảy ra trong tương lai). ◇ Quản Tử 管子: "Giáo huấn bất thiện, chánh sự kì bất trị" 教訓不善, 政事其不治 (Tiểu khuông 小匡) Việc dạy dỗ không tốt đẹp thì chính sự sẽ không yên trị.
6. (Phó) Biểu thị phản vấn: há, lẽ nào, làm sao. ◇ Hàn Dũ 韓愈: "Như ngô chi suy giả, kì năng cửu tồn hồ?" 如吾之衰者, 其能久存乎 (Tế thập nhị lang văn 祭十二郎文) Suy yếu như chú đây, làm sao mà sống lâu được?
7. (Phó) Hãy, mong, xin. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Trương Nghi viết: Vương kì vi thần ước xa tịnh tệ, thần thỉnh thí chi" 張儀曰: 王其為臣約車並幣, 臣請試之 (Tần sách nhị) Trương Nghi nói: Xin nhà vua hãy vì thần cho sửa soạn xe cùng tiền bạc, thần xin đi thử xem.
8. (Liên) Nếu, như quả. ◇ Hàn Dũ 韓愈: "Kì vô tri, bi bất kỉ thì" 其無知, 悲不幾時 (Tế thập nhị lang văn 祭十二郎文) Nếu (chết mà) không biết, thì đau thương có mấy hồi.
9. (Liên) Hoặc là, hay là. ◇ Trang Tử 莊子: "Thị hà nhân dã? Ô hồ giới dã? Thiên dư? Kì nhân dư?" 是何人也? 惡乎介也? 天與? 其人與? (Dưỡng sinh chủ 養生主) Đó là người nào vậy? Làm sao mà (chỉ có một chân) như vậy? Trời làm ra thế chăng? Hay là người làm ra thế chăng?
10. (Danh) Họ "Kì".
11. Một âm là "kí". (Trợ) Đặt sau "bỉ" 彼, "hà" 何. ◎ Như: "bỉ kí chi tử" 彼其之子 con người như thế kia. ◇ Sử Kí 史記: "Tứ, nhữ lai hà kì vãn dã?" 賜, 汝來何其晚也? (Khổng Tử thế gia 孔子世家) Anh Tứ, sao anh lại đến muộn thế?
12. Lại một âm là "ki". (Trợ) Lời nói đưa đẩy, biểu thị nghi vấn. ◎ Như: "dạ như hà ki" 夜如何其 đêm thế nào kia, đêm thế nào ư!
phồn & giản thể
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Đại) Của nó, của họ, v.v. (thuộc về ngôi thứ ba). ◇ Đào Uyên Minh 陶淵明: "Tiên sanh bất tri hà hử nhân dã, diệc bất tường kì tính tự" 先生不知何許人也, 亦不詳其姓字 (Ngũ liễu tiên sanh truyện 五柳先生傳) Ông không biết người đâu, cũng không rõ tên họ của ông.
3. (Tính) Tính từ chỉ thị: người đó, cái đó, việc đó. ◇ Sử Kí 史記: "Kim dục cử đại sự, tương phi kì nhân, bất khả" 今欲舉大事, 將非其人, 不可 (Hạng Vũ bổn kỉ 項羽本紀) Nay muốn làm việc lớn, không có người đó thì không xong.
4. (Phó) Biểu thị suy trắc, ước doán: có lẽ, e rằng. ◇ Tả truyện 左傳: "Vi chánh giả kì Hàn tử hồ?" 為政者其韓子乎 (Tương Công tam thập nhất niên 襄公三十一年) Người nắm việc chính trị có lẽ là Hàn Khởi chăng?
5. (Phó) Sẽ (có thể xảy ra trong tương lai). ◇ Quản Tử 管子: "Giáo huấn bất thiện, chánh sự kì bất trị" 教訓不善, 政事其不治 (Tiểu khuông 小匡) Việc dạy dỗ không tốt đẹp thì chính sự sẽ không yên trị.
6. (Phó) Biểu thị phản vấn: há, lẽ nào, làm sao. ◇ Hàn Dũ 韓愈: "Như ngô chi suy giả, kì năng cửu tồn hồ?" 如吾之衰者, 其能久存乎 (Tế thập nhị lang văn 祭十二郎文) Suy yếu như chú đây, làm sao mà sống lâu được?
7. (Phó) Hãy, mong, xin. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Trương Nghi viết: Vương kì vi thần ước xa tịnh tệ, thần thỉnh thí chi" 張儀曰: 王其為臣約車並幣, 臣請試之 (Tần sách nhị) Trương Nghi nói: Xin nhà vua hãy vì thần cho sửa soạn xe cùng tiền bạc, thần xin đi thử xem.
8. (Liên) Nếu, như quả. ◇ Hàn Dũ 韓愈: "Kì vô tri, bi bất kỉ thì" 其無知, 悲不幾時 (Tế thập nhị lang văn 祭十二郎文) Nếu (chết mà) không biết, thì đau thương có mấy hồi.
9. (Liên) Hoặc là, hay là. ◇ Trang Tử 莊子: "Thị hà nhân dã? Ô hồ giới dã? Thiên dư? Kì nhân dư?" 是何人也? 惡乎介也? 天與? 其人與? (Dưỡng sinh chủ 養生主) Đó là người nào vậy? Làm sao mà (chỉ có một chân) như vậy? Trời làm ra thế chăng? Hay là người làm ra thế chăng?
10. (Danh) Họ "Kì".
11. Một âm là "kí". (Trợ) Đặt sau "bỉ" 彼, "hà" 何. ◎ Như: "bỉ kí chi tử" 彼其之子 con người như thế kia. ◇ Sử Kí 史記: "Tứ, nhữ lai hà kì vãn dã?" 賜, 汝來何其晚也? (Khổng Tử thế gia 孔子世家) Anh Tứ, sao anh lại đến muộn thế?
12. Lại một âm là "ki". (Trợ) Lời nói đưa đẩy, biểu thị nghi vấn. ◎ Như: "dạ như hà ki" 夜如何其 đêm thế nào kia, đêm thế nào ư!
Từ ghép 9
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Đại) Của nó, của họ, v.v. (thuộc về ngôi thứ ba). ◇ Đào Uyên Minh 陶淵明: "Tiên sanh bất tri hà hử nhân dã, diệc bất tường kì tính tự" 先生不知何許人也, 亦不詳其姓字 (Ngũ liễu tiên sanh truyện 五柳先生傳) Ông không biết người đâu, cũng không rõ tên họ của ông.
3. (Tính) Tính từ chỉ thị: người đó, cái đó, việc đó. ◇ Sử Kí 史記: "Kim dục cử đại sự, tương phi kì nhân, bất khả" 今欲舉大事, 將非其人, 不可 (Hạng Vũ bổn kỉ 項羽本紀) Nay muốn làm việc lớn, không có người đó thì không xong.
4. (Phó) Biểu thị suy trắc, ước doán: có lẽ, e rằng. ◇ Tả truyện 左傳: "Vi chánh giả kì Hàn tử hồ?" 為政者其韓子乎 (Tương Công tam thập nhất niên 襄公三十一年) Người nắm việc chính trị có lẽ là Hàn Khởi chăng?
5. (Phó) Sẽ (có thể xảy ra trong tương lai). ◇ Quản Tử 管子: "Giáo huấn bất thiện, chánh sự kì bất trị" 教訓不善, 政事其不治 (Tiểu khuông 小匡) Việc dạy dỗ không tốt đẹp thì chính sự sẽ không yên trị.
6. (Phó) Biểu thị phản vấn: há, lẽ nào, làm sao. ◇ Hàn Dũ 韓愈: "Như ngô chi suy giả, kì năng cửu tồn hồ?" 如吾之衰者, 其能久存乎 (Tế thập nhị lang văn 祭十二郎文) Suy yếu như chú đây, làm sao mà sống lâu được?
7. (Phó) Hãy, mong, xin. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Trương Nghi viết: Vương kì vi thần ước xa tịnh tệ, thần thỉnh thí chi" 張儀曰: 王其為臣約車並幣, 臣請試之 (Tần sách nhị) Trương Nghi nói: Xin nhà vua hãy vì thần cho sửa soạn xe cùng tiền bạc, thần xin đi thử xem.
8. (Liên) Nếu, như quả. ◇ Hàn Dũ 韓愈: "Kì vô tri, bi bất kỉ thì" 其無知, 悲不幾時 (Tế thập nhị lang văn 祭十二郎文) Nếu (chết mà) không biết, thì đau thương có mấy hồi.
9. (Liên) Hoặc là, hay là. ◇ Trang Tử 莊子: "Thị hà nhân dã? Ô hồ giới dã? Thiên dư? Kì nhân dư?" 是何人也? 惡乎介也? 天與? 其人與? (Dưỡng sinh chủ 養生主) Đó là người nào vậy? Làm sao mà (chỉ có một chân) như vậy? Trời làm ra thế chăng? Hay là người làm ra thế chăng?
10. (Danh) Họ "Kì".
11. Một âm là "kí". (Trợ) Đặt sau "bỉ" 彼, "hà" 何. ◎ Như: "bỉ kí chi tử" 彼其之子 con người như thế kia. ◇ Sử Kí 史記: "Tứ, nhữ lai hà kì vãn dã?" 賜, 汝來何其晚也? (Khổng Tử thế gia 孔子世家) Anh Tứ, sao anh lại đến muộn thế?
12. Lại một âm là "ki". (Trợ) Lời nói đưa đẩy, biểu thị nghi vấn. ◎ Như: "dạ như hà ki" 夜如何其 đêm thế nào kia, đêm thế nào ư!
phồn & giản thể
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển Thiều Chửu
② Một âm là kí, như bỉ kí chi tử 彼其之子 con người như thế kia.
③ Lại một âm là ki, lời nói đưa đẩy, như dạ như hà ki 夜如何其 đêm thế nào kia, đêm thế nào ư!
Từ điển Trần Văn Chánh
② Của người ấy, của họ, của nó, của chúng: 周雖舊邦,其命維新 Nhà Chu tuy là nước cũ, nhưng mệnh của nó là mệnh mới (Thi Kinh); 回也,其心三月不違仁 Nhan Hồi, lòng của ông ta đến ba tháng cũng không trái với đức nhân; 樂,聽其音而知其俗 Nhạc, nghe âm của nó thì biết được tục của nó (Hoài Nam tử);
③ Đó, ấy, cái đó, cái ấy, việc đó: 今慾舉大事,將非其人不可 Nay muốn làm việc lớn, nếu không có người đó thì không thể được (Sử kí); 其時 Khi ấy, lúc ấy; 其後有了進步 Sau đó có sự tiến bộ; 促其早日實現 Thúc đẩy việc đó thực hiện cho sớm;
④ (văn) Của mình: 勿敗其志 Đừng làm hỏng chí mình; 各安其分 Mỗi người yên với số phận của mình;
⑤ (văn) Trong số đó (biểu thị sự liệt kê): 其一能鳴,其一不能鳴 Một con biết kêu, một con không biết kêu (Trang tử: Sơn mộc);
⑥ (văn) Nếu (biểu thị ý giả thiết): 其無知,悲不幾時 Nếu chết rồi mà không biết thì đau thương chẳng bao lâu (Hàn Dũ: Tế Thập Nhị lang văn);
⑦ (văn) Hay là (biểu thị ý chọn lựa): 秦誠愛趙乎?其實憎齊乎? Tần thật yêu nước Triệu, hay là ghét nước Tề? (Sử kí); 丘也眩與,其信然與? Ông Khổng Khâu bị hoa mắt rồi chăng, hay là thật như thế? (Trang tử);
⑧ (văn) Sẽ (biểu thị một tình huống sẽ xảy ra): 以殘年餘力,曾不能毀山之一毛,其如土石何? Với sức tàn của ông, một cọng cỏ trên núi còn không hủy đi được, thì đất đá kia sẽ dọn như thế nào? (Liệt tử: Thang vấn); 今殷其淪喪 Nay nhà Ân sẽ bị diệt vong (Thượng thư: Vi tử);
⑨ (văn) Há, làm sao (biểu thị ý phản vấn): 慾加之罪,其無辭乎? Muốn đổ tội cho người, há chẳng có lời lẽ gì sao? (Tả truyện: Hi công thập niên);
⑩ (văn) Đại khái, có lẽ, e rằng (biểu thị ý suy trắc, ước đoán): 爲政者,其韓子乎? Người nắm việc chính trị có lẽ là Hàn Khởi chăng? (Tả truyện: Tương công tam thập nhất niên); 若小人者,其不幸歟! Như kẻ tiểu nhân tôi đây, có lẽ là (e là) điều bất hạnh ư! (Lưu Vũ Tích: Thượng Đỗ Tư đồ thư);
⑪ (văn) Hãy, mong hãy (biểu thị ý khuyến lệnh): 君其勿復言! Mong ông hãy đừng nói nữa (Sử kí); 王參軍,人倫之表,汝其師之! Vương Tham quân là người tiêu biểu cho đạo đức nhân luân, ngươi hãy coi ông ấy là thầy mình (Thế thuyết tân ngữ); 張儀曰:王其爲臣約車並幣,臣請試之! Trương Nghi nói: Đại vương hãy vì tôi mà chuẩn bị xe cộ, bạc tiền, tôi xin thử tính việc đó cho đại vương! (Chiến quốc sách);
⑫ (văn) Còn, mà còn (thường đi chung với liên từ 況 biểu thị ý tăng tiến, hoặc phó từ 胡 biểu thị ý phản vấn): 覽椒蘭其若茲兮,又況揭車與江離! Xem Tiêu Lan mà còn như thế, huống gì Yết Xa và Giang Li (Khuất Nguyên: Li tao); 天其弗識,人胡能覺? Trời còn không biết, thì người làm sao cảm thấy được (Liệt tử: Dụng mệnh);
⑬ (văn) Trợ từ đầu câu (vô nghĩa): 其如是,孰能禦之? Như thế, thì ai có thể chế ngự nó được? (Mạnh tử: Lương Huệ vương thượng);
⑭ (văn) Trợ từ giữa câu (vô nghĩa): 鳳縹縹其高逝兮 Con phượng đã nhẹ nhàng bay lên cao hề... (Hán thư: Giả Nghị truyện); 北風其涼 Ngọn gió bấc mát mẻ (Thi Kinh: Bội phong, Bắc phong);
⑮【其實】kì thực [qíshí] Thực ra, kì thực: 其實情況不是那樣 Thực ra tình hình không phải như thế; 這個問題似乎很難解決,其實并不難 Vấn đề này hình như rất khó giải quyết, kì thực chẳng khó gì cả.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 6
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. vua
3. chồng
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Chủ tể. ◇ Đạo Đức Kinh 道德經: "Ngôn hữu tông, sự hữu quân" 言有宗, 事有君 (Chương 70) Lời của ta có gốc, việc của ta có chủ. ◇ Vương Bật 王弼: "Quân, vạn vật chi chủ dã" 君, 萬物之主也 (Chú 注) Quân là chủ của muôn vật.
3. (Danh) Tên hiệu được phong. ◎ Như: Thời Chiến quốc có "Mạnh Thường Quân" 孟嘗君, Ngụy quốc có "Tín Lăng Quân" 信陵君, Triệu quốc có "Bình Nguyên Quân" 平原君.
4. (Danh) Tiếng tôn xưng: (1) Gọi cha mẹ. ◎ Như: "nghiêm quân" 嚴君, "gia quân" 家君. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Gia quân hoạn du tây cương, minh nhật tương tòng mẫu khứ" 家君宦遊西疆, 明日將從母去 (A Hà 阿霞) Cha thiếp làm quan đến vùng biên giới phía tây, ngày mai (thiếp) sẽ theo mẹ đi. (2) Gọi tổ tiên. ◇ Khổng An Quốc 孔安國: "Tiên quân Khổng Tử sanh ư Chu mạt" 先君孔子生於周末 (Thư kinh 書經, Tự 序) Tổ tiên Khổng Tử sinh vào cuối đời Chu. (3) Thê thiếp gọi chồng. ◎ Như: "phu quân" 夫君, "lang quân" 郎君. (4) Tiếng tôn xưng người khác. ◎ Như: "chư quân" 諸君 các ngài, "Nguyễn quân" 阮君 ông Nguyễn. (5) Tiếng tôn xưng mẫu thân hoặc vợ người khác. ◎ Như: "thái quân" 太君 tiếng gọi mẹ của người khác, "tế quân" 細君 phu nhân.
5. (Danh) Họ "Quân".
6. (Động) Cai trị, thống trị. ◇ Hàn Phi Tử 韓非子: "Nam diện quân quốc, cảnh nội chi dân, mạc cảm bất thần" 南面君國, 境內之民, 莫敢不臣 (Ngũ đố 五蠹) Quay mặt về hướng nam cai trị nước, dân trong nước không ai dám không thần phục.
Từ điển Thiều Chửu
② Nghiêm quân 嚴君 cha, cha là chủ cả một nhà, cho nên lại gọi là phủ quân 府君.
③ Thiên quân 天君 tâm người, như thiên quân thái nhiên 天君泰然 trong tâm yên vui tự nhiên.
④ Tiểu quân 小君 vợ các vua chư hầu đời xưa. Vì thế bây giờ người ta cũng gọi vợ là tế quân 細君. Sắc hiệu phong cho đàn bà xưa cũng gọi là quân. Như mình gọi mẹ là thái quân 太君, cũng như danh hiệu Thái phu quân 太夫君 vậy.
⑤ Anh, bạn bè tôn nhau cũng gọi là quân. Như Nguyễn quân 阮君 anh họ Nguyễn, Lê quân 黎君 anh họ Lê, v.v.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Ông, anh, ngài: 諸君 Các ngài; 君能來否? Ngài có đến được không?; 阮君 Ông Nguyễn, anh Nguyễn; 天下誰人不識君 Thiên hạ ai người chẳng biết anh (Cao Thích: Biệt Đổng Đại);
③ (văn) Cha, mẹ hoặc vợ: 嚴君 (hoặc 府君): Cha; 太君 Bà (tiếng gọi mẹ của người khác); 小君 Vợ các vua chư hầu (đời xưa); 細君 Vợ.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 50
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Đưa tặng, làm quà. ◇ An Nam Chí Lược 安南志畧: "Hàn thực dĩ quyển bính tương quỹ" 寒食以捲餠相饋 (Phong tục 風俗) (Ngày lễ) Hàn thực thì đem bánh cuốn tặng nhau.
3. (Động) Chuyên chở, thâu tống lương thực. ◇ Phạm Trọng Yêm 范仲淹: "Cửu thú tắc quân tình dĩ đãi, viễn quỹ tắc dân lực tương kiệt" 久戍則軍情以殆, 遠饋則民力將竭 (Thượng công thủ nhị sách trạng 上攻守二策狀).
4. (Động) Nấu nướng.
5. (Động) Chu cấp, chu tế. ◇ Cung Tự Trân 龔自珍: "Tự ngã từ mẫu tử, Thùy quỹ thử ông bần" 自我慈母死, 誰饋此翁貧 (Hàn nguyệt ngâm 寒月吟).
6. (Động) Cho tiền. ◇ Quách Mạt Nhược 郭沫若: "Cật liễu lưỡng phiến miến bao, nhất tiểu điệp hoàng du, nhất tiểu điệp hắc ngư tử, lưỡng bôi hồng trà. Ngoại giao quan cấp ngã quỹ liễu, bất tri đạo hoa liễu đa thiểu tiền" 吃了兩片麵包, 一小碟黃油, 一小碟黑魚子, 兩杯紅茶. 外交官給我饋了, 不知道花了多少錢 (Tô Liên kỉ hành 蘇聯紀行, Lục nguyệt nhị thập ngũ nhật 六月二十五日).
7. (Danh) Việc ăn uống. ◇ Chu Lễ 周禮: "Phàm vương chi quỹ, thực dụng lục cốc, thiện dụng lục sinh" 凡王之饋, 食用六穀, 膳用六牲 (Thiên quan 天官, Thiện phu 膳夫).
8. (Danh) Đồ ăn, thực vật. ◇ Quản Tử 管子: "Tiên sanh tương thực, đệ tử soạn quỹ" 先生將食, 弟子饌饋 (Đệ tử chức 弟子職).
9. (Danh) Lễ vật.
10. (Danh) Tế tự.
Từ điển Thiều Chửu
② Đưa tặng, làm quà.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Dâng thức ăn (lên người trên).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 5
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. đồ vật
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Người khác, sự việc, cảnh giới bên ngoài (đối với bản ngã). ◇ Phạm Trọng Yêm 范仲淹: "Bất dĩ vật hỉ, bất dĩ kỉ bi" 不以物喜, 不以己悲 (Nhạc Dương Lâu kí 岳陽樓記) Không vì ngoại vật mà vui, không vì bản thân mà buồn.
3. (Danh) Nội dung, thực chất. ◎ Như: "hữu vật hữu tắc" 有物有則 mỗi sự vật có phép tắc riêng, "không đỗng vô vật" 空洞無物 trống rỗng, không có nội dung gì.
4. (Danh) Riêng chỉ người. ◎ Như: "vật nghị" 物議 lời bàn tán, bình phẩm của quần chúng, người đời. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Nữ dĩ hình tích quỷ dị, lự hãi vật thính, cầu tức bá thiên" 女以形蹟詭異, 慮駭物聽, 求即播遷 (Thanh Nga 青娥) Cô gái vì hành trạng lạ lùng, lo ngại người ta bàn tán, liền xin dọn nhà đi nơi khác.
5. (Động) Tìm, cầu. ◎ Như: "vật sắc" 物色 dò la, tìm tòi. ◇ Phù sanh lục kí 浮生六記: "Thiến môi vật sắc, đắc Diêu thị nữ" 倩媒物色, 得姚氏女 (Khảm kha kí sầu 坎坷記愁) Nhờ mai mối dò la, tìm được một người con gái nhà họ Diêu.
6. (Động) Chọn lựa. ◇ Tả truyện 左傳: "Vật thổ phương, nghị viễn nhĩ" 物土方, 議遠邇 (Chiêu Công tam thập nhị niên 昭公三十二年) Chọn đất đai phương hướng, bàn định xa gần.
Từ điển Thiều Chửu
② Sự vật, như hữu vật hữu tắc 有物有則 một vật có một phép riêng.
③ Vật sắc 物色 dò la tìm tòi.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Người ta, thế gian: 待人接物 Xử thế, cư xử, ăn nói;
③ 【物色】vật sắc [wùsè] Tìm kiếm người nào dựa theo những vật mà người ấy dùng. (Ngr) Tìm kiếm, tìm hiểu, thăm dò, tìm tòi.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 99
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Xây đắp, kiến thiết, kiến trúc. ◎ Như: "kiến tạo" 建造 xây dựng, "tạo thuyền" 造船 đóng thuyền, "tu tạo" 修造 sửa sang, xây đắp lại.
3. (Động) Sáng chế. ◎ Như: "sáng tạo" 創造 sáng chế, "Mông Điềm tạo bút" 蒙恬造筆 Mông Điềm sáng chế ra bút, "Sái Luân tạo chỉ" 蔡倫造紙 Sái Luân sáng chế ra giấy.
4. (Động) Bịa đặt, hư cấu. ◎ Như: "niết tạo" 捏造 đặt điều, "tạo dao sinh sự" 造謠生事 bịa đặt lời để gây rối.
5. (Động) Khởi đầu. ◇ Thư Kinh 書經: "Tạo công tự Minh Điều" 造攻自鳴條 (Y huấn 伊訓) Khởi đầu chiến tranh là từ Minh Điều (tên đất, vua Kiệt làm ác bị vua Thành Thang đánh bại ở đây).
6. (Động) Cho mạng sống. ◎ Như: "tái tạo chi ân" 再造之恩 ơn cứu mạng.
7. (Động) Bồi dưỡng, đào tạo. ◎ Như: "khả tạo chi tài" 可造之才 người (tài năng) có thể bồi dưỡng.
8. (Danh) Họ "Tạo".
9. Một âm là "tháo". (Động) Đến, đạt tới. ◎ Như: "đăng môn tháo thất" 登門造室 lên cửa tới nhà, "thâm tháo" 深造 tới cõi thâm thúy.
10. (Động) Thành tựu. ◎ Như: "học thuật tháo nghệ" 學術造詣 học thuật đạt tới trình độ, thành tựu.
11. (Danh) Bên, phía. ◎ Như: "lưỡng tháo" 兩造 bên nguyên cáo và bên bị cáo.
12. (Danh) Số mệnh (dụng ngữ trong thuật số, bói toán). ◎ Như: "kiền tháo" 乾造 số mệnh đàn ông, "khôn tháo" 坤造 số mệnh đàn bà.
13. (Danh) Thời đại, thời kì. ◎ Như: "mạt tháo" 末造 đời cuối, mạt thế.
14. (Phó) Thốt nhiên, đột nhiên. ◎ Như: "tháo thứ" 造次 vội vàng, thảng thốt. ◇ Lễ Kí 禮記: "Linh Công tháo nhiên thất dong" 靈公造然失容 (Bảo Phó đệ tứ thập bát 保傅第四十八) Linh Công thốt nhiên biến sắc.
Từ điển Thiều Chửu
② Xây đắp, sáng tạo ra. Như tu tạo 修造 sửa sang, xây đắp lại. Phàm người nào sáng chế ra một cái gì trước cũng gọi là tạo. Như Mông Ðiềm tạo bút 蒙恬造筆 ông Mông Điềm chế tạo ra bút trước. Sái luân tạo chỉ 蔡倫造紙 ông Sái Luân chế tạo ra giấy trước nhất, v.v.
③ Bịa đặt. Như tạo dao sinh sự 造謠生事 bịa đặt ra lời nói phao để sinh sự.
④ Trước, mới.
⑤ Một âm là tháo. Đến. Như đăng môn tháo thất 登門造室 lên cửa tới nhà. Học tới nơi nào cũng gọi là tháo. Như thâm tháo 深造 tới cõi thâm thúy.
⑥ Người hai phe gọi là tháo. Như bên nguyên cáo và bên bị cáo cùng tới tòa án gọi là lưỡng tháo 兩造. Nhà lấy số gọi số đàn ông là kiền tháo 乾造, số đàn bà gọi là khôn tháo 坤造 cũng theo một nghĩa ấy cả.
⑦ Thời đại. Như mạt tháo 末造 đời cuối, mạt thế.
⑧ Thốt nhiên. Như tháo thứ 造次 vội vàng, hấp tấp, thảng thốt.
⑨ Tế cầu phúc.
⑩ Ghép liền.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Tạo, tạo ra, sáng tạo: 造就 Đào tạo; 改造 Cải tạo;
③ Đến, tới: 登門造室 Lên cửa tới nhà; 必躬造左公第 Ắt tự mình đi đến phủ của Tả công (Phương Bao: Tả Trung Nghị công dật sự); 造訪 Đến thăm;
④ Vụ: 一年兩造 Một năm hai vụ;
⑤ Bịa đặt: 造謠生事 Bịa đặt tin đồn nhảm để sinh sự; 汝怎敢造言 Ngươi sao dám đặt điều (Tam quốc diễn nghĩa);
⑥ Một phe, một bên (trong vụ kiện): 兩造具備 Hai bên nguyên và bị đều có mặt đủ (Thượng thư);
⑦ (văn) Số (ngày tháng năm sinh theo can chi mà thầy bói thời xưa tính): 乾造 Số đàn ông; 坤造 Số đàn bà;
⑧ (văn) Thời đại: 末造 Thời cuối;
⑨ (văn) Thốt nhiên: 造次Vội vàng, hấp tấp;
⑩ (văn) Chứa, đựng: 君設大盤造冰焉 Nhà vua cho đặt mâm lớn để đựng băng trên đó (Lễ kí: Tang đại kí);
⑪ (văn) Tế cầu phúc;
⑫[Zào] (Họ) Tạo.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 1
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. bịa đặt
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Xây đắp, kiến thiết, kiến trúc. ◎ Như: "kiến tạo" 建造 xây dựng, "tạo thuyền" 造船 đóng thuyền, "tu tạo" 修造 sửa sang, xây đắp lại.
3. (Động) Sáng chế. ◎ Như: "sáng tạo" 創造 sáng chế, "Mông Điềm tạo bút" 蒙恬造筆 Mông Điềm sáng chế ra bút, "Sái Luân tạo chỉ" 蔡倫造紙 Sái Luân sáng chế ra giấy.
4. (Động) Bịa đặt, hư cấu. ◎ Như: "niết tạo" 捏造 đặt điều, "tạo dao sinh sự" 造謠生事 bịa đặt lời để gây rối.
5. (Động) Khởi đầu. ◇ Thư Kinh 書經: "Tạo công tự Minh Điều" 造攻自鳴條 (Y huấn 伊訓) Khởi đầu chiến tranh là từ Minh Điều (tên đất, vua Kiệt làm ác bị vua Thành Thang đánh bại ở đây).
6. (Động) Cho mạng sống. ◎ Như: "tái tạo chi ân" 再造之恩 ơn cứu mạng.
7. (Động) Bồi dưỡng, đào tạo. ◎ Như: "khả tạo chi tài" 可造之才 người (tài năng) có thể bồi dưỡng.
8. (Danh) Họ "Tạo".
9. Một âm là "tháo". (Động) Đến, đạt tới. ◎ Như: "đăng môn tháo thất" 登門造室 lên cửa tới nhà, "thâm tháo" 深造 tới cõi thâm thúy.
10. (Động) Thành tựu. ◎ Như: "học thuật tháo nghệ" 學術造詣 học thuật đạt tới trình độ, thành tựu.
11. (Danh) Bên, phía. ◎ Như: "lưỡng tháo" 兩造 bên nguyên cáo và bên bị cáo.
12. (Danh) Số mệnh (dụng ngữ trong thuật số, bói toán). ◎ Như: "kiền tháo" 乾造 số mệnh đàn ông, "khôn tháo" 坤造 số mệnh đàn bà.
13. (Danh) Thời đại, thời kì. ◎ Như: "mạt tháo" 末造 đời cuối, mạt thế.
14. (Phó) Thốt nhiên, đột nhiên. ◎ Như: "tháo thứ" 造次 vội vàng, thảng thốt. ◇ Lễ Kí 禮記: "Linh Công tháo nhiên thất dong" 靈公造然失容 (Bảo Phó đệ tứ thập bát 保傅第四十八) Linh Công thốt nhiên biến sắc.
Từ điển Thiều Chửu
② Xây đắp, sáng tạo ra. Như tu tạo 修造 sửa sang, xây đắp lại. Phàm người nào sáng chế ra một cái gì trước cũng gọi là tạo. Như Mông Ðiềm tạo bút 蒙恬造筆 ông Mông Điềm chế tạo ra bút trước. Sái luân tạo chỉ 蔡倫造紙 ông Sái Luân chế tạo ra giấy trước nhất, v.v.
③ Bịa đặt. Như tạo dao sinh sự 造謠生事 bịa đặt ra lời nói phao để sinh sự.
④ Trước, mới.
⑤ Một âm là tháo. Đến. Như đăng môn tháo thất 登門造室 lên cửa tới nhà. Học tới nơi nào cũng gọi là tháo. Như thâm tháo 深造 tới cõi thâm thúy.
⑥ Người hai phe gọi là tháo. Như bên nguyên cáo và bên bị cáo cùng tới tòa án gọi là lưỡng tháo 兩造. Nhà lấy số gọi số đàn ông là kiền tháo 乾造, số đàn bà gọi là khôn tháo 坤造 cũng theo một nghĩa ấy cả.
⑦ Thời đại. Như mạt tháo 末造 đời cuối, mạt thế.
⑧ Thốt nhiên. Như tháo thứ 造次 vội vàng, hấp tấp, thảng thốt.
⑨ Tế cầu phúc.
⑩ Ghép liền.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Tạo, tạo ra, sáng tạo: 造就 Đào tạo; 改造 Cải tạo;
③ Đến, tới: 登門造室 Lên cửa tới nhà; 必躬造左公第 Ắt tự mình đi đến phủ của Tả công (Phương Bao: Tả Trung Nghị công dật sự); 造訪 Đến thăm;
④ Vụ: 一年兩造 Một năm hai vụ;
⑤ Bịa đặt: 造謠生事 Bịa đặt tin đồn nhảm để sinh sự; 汝怎敢造言 Ngươi sao dám đặt điều (Tam quốc diễn nghĩa);
⑥ Một phe, một bên (trong vụ kiện): 兩造具備 Hai bên nguyên và bị đều có mặt đủ (Thượng thư);
⑦ (văn) Số (ngày tháng năm sinh theo can chi mà thầy bói thời xưa tính): 乾造 Số đàn ông; 坤造 Số đàn bà;
⑧ (văn) Thời đại: 末造 Thời cuối;
⑨ (văn) Thốt nhiên: 造次Vội vàng, hấp tấp;
⑩ (văn) Chứa, đựng: 君設大盤造冰焉 Nhà vua cho đặt mâm lớn để đựng băng trên đó (Lễ kí: Tang đại kí);
⑪ (văn) Tế cầu phúc;
⑫[Zào] (Họ) Tạo.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 35
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.