phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Tỉ dụ vật mềm nhẹ như mây. ◇ Trình Trường Văn 程長文: "Cao kế bất sơ vân dĩ tán, Nga mi bãi tảo nguyệt nhưng tân" 高髻不梳雲已散, 蛾眉罷掃月仍新 (Ngục trung thư tình thượng sứ quân 獄中書情上使君).
3. (Danh) Nói ví rượu nồng. ◇ Tô Thức 蘇軾: "Tự bát sàng đầu nhất úng vân, U nhân tiên dĩ túy nùng phân" 自撥床頭一甕雲, 幽人先已醉濃芬 (Canh Thìn tuế chánh nguyệt... đại túy 庚辰歲正月十二日天門冬酒熟余自漉之且漉且嘗遂以大醉).
4. (Danh) Nói ví mực (để viết). ◇ Lâm Bô 林逋: "Thanh vựng thì ma bán nghiễn vân, Cánh tương thư thiếp phất thu trần" 青暈時磨半硯雲, 更將書帖拂秋塵 (Mặc 墨).
5. (Danh) Mượn chỉ bầu trời trên cao. ◇ Tào Thực 曹植: "Trường cư tùy phong, Bi ca nhập vân" 長裾隨風, 悲歌入雲 (Thất khải 七啟).
6. (Danh) Chỉ người bệnh phong (phương ngôn).
7. (Danh) Chỉ khí ẩm thấp (Trung y). ◇ Tố Vấn 素問: "Lương vũ thì giáng, phong vân tịnh hưng" 涼雨時降, 風雲並興 (Ngũ thường chánh đại luận 五常政大論).
8. (Danh) Tên khúc nhạc múa thời cổ. § Tức "Vân môn" 雲門.
9. (Danh) Chỉ việc nam nữ hoan ái. ◇ Phùng Diên Tị 馮延巳: "Kinh mộng bất thành vân, song nga chẩm thượng tần" 驚夢不成雲, 雙蛾枕上顰 (Bồ tát man 菩薩蠻, Từ 詞).
10. (Danh) Tên quận "Vân Trung" 雲中 (đời Tần).
11. (Danh) Tên nước Sở cổ "Vân Mộng Trạch" 雲夢澤 gọi tắt.
12. (Danh) Tỉnh "Vân Nam" 雲南 gọi tắt.
13. (Danh) Họ "Vân".
14. (Phó) Đông đảo. ◎ Như: "vân tập" 雲集 tập hợp đông đảo. ◇ Giả Nghị 賈誼: "Thiên hạ vân tập nhi hưởng ứng" 天下雲集而響應 (Quá Tần luận 過秦論) Người ta tụ tập đông đảo hưởng ứng.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Đàn, đoàn, bầy, đám, đông đảo.【雲集】vân tập [yúnjí] Tập hợp đông đảo: 全國代表雲集首都 Đại biểu trong cả nước tập hợp đông đảo tại Thủ đô;
③ [Yún] Tỉnh Vân Nam (gọi tắt);
④ [Yún] (Họ) Vân.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 62
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. tiếng hão gọi mà không có thực sự
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Cạn, rỗng, khô kiệt. ◎ Như: "hà thủy trung can" 河水中乾 nước sông đã cạn, "ngoại cường trung can" 外疆中乾 ngoài mạnh mà trong rỗng.
3. (Tính) Giòn vang (âm thanh). ◇ Sầm Tham 岑參: "Đạp địa diệp thanh can" 踏地葉聲乾 (Quắc Châu tây đình 虢州西亭) Giẫm lên đất, tiếng lá giòn khô.
4. (Tính) Nuôi, vì nghĩa kết thân mà không phải ruột thịt. ◎ Như: "can da" 乾爺 cha nuôi, "can nương" 乾娘 mẹ nuôi. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Quả nhiên Vương phu nhân dĩ nhận liễu Bảo Cầm tác can nữ nhi" 果然王夫人已認了寶琴作乾女兒 (Đệ tứ thập cửu hồi) Quả nhiên Vương phu nhân đã nhận (Tiết) Bảo Cầm làm con nuôi.
5. (Danh) Thực phẩm khô. ◎ Như: "bính can" 餅乾 bánh biscuit, "ngưu nhục can" 牛肉乾 khô bò.
6. (Động) Trở thành khô. ◎ Như: "du tất vị can" 油漆未乾 sơn dầu chưa khô. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Thiếu đế lệ bất tằng can" 少帝淚不曾乾 (Đệ tứ hồi) Thiếu đế không lúc nào ráo nước mắt.
7. (Động) Làm khô cạn, uống cạn. ◎ Như: "can bôi" 乾杯 cạn chén.
8. (Phó) Uổng, vô ích. ◎ Như: "can đẳng" 乾等 chờ uổng công, "can trừng nhãn" 乾瞪眼 trơ mắt ếch.
9. (Phó) Suông, chỉ. ◎ Như: "can khiết thái bất khiết phạn" 乾喫菜不喫飯 chỉ ăn vã thức ăn chứ không ăn cơm, "can thuyết bất tố" 乾說不做 chỉ nói suông chứ không làm.
10. (Phó) Bề ngoài, giả vờ. ◎ Như: "can tiếu" 乾笑 cười nhạt, "can hào" 乾號 kêu vờ.
11. Một âm là "kiền". § Cũng đọc là "càn". (Danh) Quẻ "Kiền", quẻ đầu trong tám quẻ, là cái tượng lớn nhất như trời, như vua.
12. (Danh) Họ "Kiền".
13. (Tính) Trời, vua, cha, nam (tính). Quẻ "Kiền" ba hào dương cả, cho nên về bên nam ví như quẻ "Kiền". ◎ Như: nói ngày tháng sinh con trai thì gọi "kiền tạo" 乾造, nhà con trai ở thì gọi là "kiền trạch" 乾宅, tượng trời là "kiền tượng" 乾象, quyền vua là "kiền cương" 乾綱.
Từ điển Thiều Chửu
② Quẻ kiền ba hào dương cả, cho nên về bên nam ví như quẻ kiền, như nói ngày tháng sinh con trai thì gọi kiền tạo 乾造, nhà con trai ở thì gọi là kiền trạch 乾宅, v.v.
③ Một âm là can. Khô, như can sài 乾柴 củi khô.
④ Khô kiệt, như ngoại cường trung can 外強中乾 ngoài có thừa mà trong thiếu.
⑤ Tiếng hão (hờ), không có sự thực mà được tiếng hão gọi là can, như can gia 乾爺 cha hờ, can nương 乾娘 mẹ hờ.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Hết, cạn, trống không, trống rỗng: 河水中乾 Nước sông đã cạn; 外強中乾 Ngoài mạnh trong rỗng;
③ Uổng công, mất công vô ích, vô ích: 乾看 Xem uổng công;
④ Suông, chỉ: 乾喫菜不喫飯 Chỉ ăn vã thức ăn chứ không ăn cơm; 乾說不做 Chỉ nói không làm;
⑤ Nuôi, hờ: 乾媽 Mẹ nuôi; 乾兒子 Con nuôi; 乾爺 Cha hờ;
⑥【乾脆】can thúy [gancuì] Thành thật, thẳng thừng, dứt khoát: 他回答得很乾脆 Anh ấy trả lời dứt khoát; 我乾脆跟你說吧 Tôi thành thật nói với anh nhé;
⑦ [Gan] (Họ) Can. Xem 幹 [gàn], 乾 [qián].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 16
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Cạn, rỗng, khô kiệt. ◎ Như: "hà thủy trung can" 河水中乾 nước sông đã cạn, "ngoại cường trung can" 外疆中乾 ngoài mạnh mà trong rỗng.
3. (Tính) Giòn vang (âm thanh). ◇ Sầm Tham 岑參: "Đạp địa diệp thanh can" 踏地葉聲乾 (Quắc Châu tây đình 虢州西亭) Giẫm lên đất, tiếng lá giòn khô.
4. (Tính) Nuôi, vì nghĩa kết thân mà không phải ruột thịt. ◎ Như: "can da" 乾爺 cha nuôi, "can nương" 乾娘 mẹ nuôi. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Quả nhiên Vương phu nhân dĩ nhận liễu Bảo Cầm tác can nữ nhi" 果然王夫人已認了寶琴作乾女兒 (Đệ tứ thập cửu hồi) Quả nhiên Vương phu nhân đã nhận (Tiết) Bảo Cầm làm con nuôi.
5. (Danh) Thực phẩm khô. ◎ Như: "bính can" 餅乾 bánh biscuit, "ngưu nhục can" 牛肉乾 khô bò.
6. (Động) Trở thành khô. ◎ Như: "du tất vị can" 油漆未乾 sơn dầu chưa khô. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Thiếu đế lệ bất tằng can" 少帝淚不曾乾 (Đệ tứ hồi) Thiếu đế không lúc nào ráo nước mắt.
7. (Động) Làm khô cạn, uống cạn. ◎ Như: "can bôi" 乾杯 cạn chén.
8. (Phó) Uổng, vô ích. ◎ Như: "can đẳng" 乾等 chờ uổng công, "can trừng nhãn" 乾瞪眼 trơ mắt ếch.
9. (Phó) Suông, chỉ. ◎ Như: "can khiết thái bất khiết phạn" 乾喫菜不喫飯 chỉ ăn vã thức ăn chứ không ăn cơm, "can thuyết bất tố" 乾說不做 chỉ nói suông chứ không làm.
10. (Phó) Bề ngoài, giả vờ. ◎ Như: "can tiếu" 乾笑 cười nhạt, "can hào" 乾號 kêu vờ.
11. Một âm là "kiền". § Cũng đọc là "càn". (Danh) Quẻ "Kiền", quẻ đầu trong tám quẻ, là cái tượng lớn nhất như trời, như vua.
12. (Danh) Họ "Kiền".
13. (Tính) Trời, vua, cha, nam (tính). Quẻ "Kiền" ba hào dương cả, cho nên về bên nam ví như quẻ "Kiền". ◎ Như: nói ngày tháng sinh con trai thì gọi "kiền tạo" 乾造, nhà con trai ở thì gọi là "kiền trạch" 乾宅, tượng trời là "kiền tượng" 乾象, quyền vua là "kiền cương" 乾綱.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Trời, con trai, đàn ông, người cha, vua: 乾象 Tượng trời;乾造 Ngày sinh con trai; 乾宅 Nhà con trai ở; 乾綱 Quyền vua.
Từ ghép 6
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Cạn, rỗng, khô kiệt. ◎ Như: "hà thủy trung can" 河水中乾 nước sông đã cạn, "ngoại cường trung can" 外疆中乾 ngoài mạnh mà trong rỗng.
3. (Tính) Giòn vang (âm thanh). ◇ Sầm Tham 岑參: "Đạp địa diệp thanh can" 踏地葉聲乾 (Quắc Châu tây đình 虢州西亭) Giẫm lên đất, tiếng lá giòn khô.
4. (Tính) Nuôi, vì nghĩa kết thân mà không phải ruột thịt. ◎ Như: "can da" 乾爺 cha nuôi, "can nương" 乾娘 mẹ nuôi. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Quả nhiên Vương phu nhân dĩ nhận liễu Bảo Cầm tác can nữ nhi" 果然王夫人已認了寶琴作乾女兒 (Đệ tứ thập cửu hồi) Quả nhiên Vương phu nhân đã nhận (Tiết) Bảo Cầm làm con nuôi.
5. (Danh) Thực phẩm khô. ◎ Như: "bính can" 餅乾 bánh biscuit, "ngưu nhục can" 牛肉乾 khô bò.
6. (Động) Trở thành khô. ◎ Như: "du tất vị can" 油漆未乾 sơn dầu chưa khô. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Thiếu đế lệ bất tằng can" 少帝淚不曾乾 (Đệ tứ hồi) Thiếu đế không lúc nào ráo nước mắt.
7. (Động) Làm khô cạn, uống cạn. ◎ Như: "can bôi" 乾杯 cạn chén.
8. (Phó) Uổng, vô ích. ◎ Như: "can đẳng" 乾等 chờ uổng công, "can trừng nhãn" 乾瞪眼 trơ mắt ếch.
9. (Phó) Suông, chỉ. ◎ Như: "can khiết thái bất khiết phạn" 乾喫菜不喫飯 chỉ ăn vã thức ăn chứ không ăn cơm, "can thuyết bất tố" 乾說不做 chỉ nói suông chứ không làm.
10. (Phó) Bề ngoài, giả vờ. ◎ Như: "can tiếu" 乾笑 cười nhạt, "can hào" 乾號 kêu vờ.
11. Một âm là "kiền". § Cũng đọc là "càn". (Danh) Quẻ "Kiền", quẻ đầu trong tám quẻ, là cái tượng lớn nhất như trời, như vua.
12. (Danh) Họ "Kiền".
13. (Tính) Trời, vua, cha, nam (tính). Quẻ "Kiền" ba hào dương cả, cho nên về bên nam ví như quẻ "Kiền". ◎ Như: nói ngày tháng sinh con trai thì gọi "kiền tạo" 乾造, nhà con trai ở thì gọi là "kiền trạch" 乾宅, tượng trời là "kiền tượng" 乾象, quyền vua là "kiền cương" 乾綱.
Từ điển Thiều Chửu
② Quẻ kiền ba hào dương cả, cho nên về bên nam ví như quẻ kiền, như nói ngày tháng sinh con trai thì gọi kiền tạo 乾造, nhà con trai ở thì gọi là kiền trạch 乾宅, v.v.
③ Một âm là can. Khô, như can sài 乾柴 củi khô.
④ Khô kiệt, như ngoại cường trung can 外強中乾 ngoài có thừa mà trong thiếu.
⑤ Tiếng hão (hờ), không có sự thực mà được tiếng hão gọi là can, như can gia 乾爺 cha hờ, can nương 乾娘 mẹ hờ.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Trời, con trai, đàn ông, người cha, vua: 乾象 Tượng trời;乾造 Ngày sinh con trai; 乾宅 Nhà con trai ở; 乾綱 Quyền vua.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 13
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. trắng nõn
3. chất
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Rau dưa, đồ chay. ◎ Như: "nhự tố" 茹素 ăn chay.
3. (Danh) Thư từ, thư tịch (ngày xưa dùng tơ sống để viết). ◇ Cổ nhạc phủ 古樂府: "Khách tòng viễn phương lai, Di ngã song lí ngư. Hô nhi phanh lí ngư, Trung hữu xích tố thư" 客從遠方來, 遺我雙鯉魚. 呼兒烹鯉魚, 中有尺素書 (Ẩm mã trường thành quật hành 飲馬長城窟行) Khách từ phương xa lại, Để lại cho ta cặp cá chép. Gọi trẻ nấu cá chép, Trong đó có tờ thư.
4. (Danh) Chất, nguyên chất, nguyên thủy, căn bổn. ◎ Như: "nguyên tố" 元素 nguyên chất (hóa học), "tình tố" 情素 bản tính người.
5. (Danh) Họ "Tố".
6. (Tính) Trắng, trắng nõn. ◎ Như: "tố thủ" 素手 tay trắng nõn, "tố ti" 素絲 tơ trắng.
7. (Tính) Cao khiết. ◎ Như: "tố tâm" 素心 lòng trong sạch.
8. (Tính) Mộc mạc, thanh đạm, không hoa hòe. ◎ Như: "phác tố" 朴素 mộc mạc, "tố đoạn" 素緞 đoạn trơn.
9. (Tính) Chỗ quen cũ. ◎ Như: "dữ mỗ hữu tố" 與某有素 cùng mỗ là chỗ biết nhau đã lâu, "tố giao" 素交 người bạn vẫn chơi với nhau từ trước, "bình tố" 平素 vốn xưa, sự tình ngày trước.
10. (Phó) Không. ◎ Như: "tố xan" 素餐 không làm gì mà hưởng lộc, "tố phong" 素封 không có tước vị gì mà giàu. § Tấn Đỗ Dư gọi đức Khổng Tử 孔子 là "Tố vương" 素王 nghĩa là không có chức tước gì mà thế lực như vua vậy.
11. (Phó) Vốn thường, xưa nay, vốn là. ◎ Như: "tố phú quý" 素富貴 vốn giàu sang, "tố bần tiện" 素貧賤 vốn nghèo hèn. ◇ Tam quốc chí 三國志: "Sĩ bất tố phủ, binh bất luyện tập, nan dĩ thành công" 士不素撫, 兵不練習, 難以成功 (Trương Phạm truyện 張範傳) Kẻ sĩ trước nay không phủ dụ, quân lính không luyện tập, khó mà thành công.
Từ điển Thiều Chửu
② Trắng nõn, như tố thủ 素手 tay trắng nõn. Người có phẩm hạnh cao khiết cũng gọi là tố, như tố tâm 素心 lòng trong sạch. Nói rộng ra phàm cái gì nhan sắc mộc mạc cũng gọi là tố cả, như phác tố 朴素 mộc mạc, để tang mặc áo vải trắng to gọi là xuyên tố 穿素. Ðồ gì không có chạm vẽ cũng gọi là tố, như tố đoạn 素緞 đoạn trơn.
③ Không, không làm gì mà hưởng lộc gọi là tố xan 素餐. Tấn Ðỗ Dư gọi đức Khổng Tử 孔子 là tố vương 素王 nghĩa là không có chức tước gì mà thế lực như vua vậy. Không có tước vị gì mà giàu gọi là tố phong 素封 cũng là do nghĩa ấy.
④ Chất, nhà hóa học gọi nguyên chất là nguyên tố 原素. Bản tính người gọi là tình tố 情素.
⑤ Chỗ quen cũ, như dữ mỗ hữu tố 與某有素 cùng mỗ là chỗ biết nhau đã lâu, tố giao 素交 người bạn vẫn chơi với nhau từ trước, bình tố 平素 vốn xưa, v.v.
⑥ Vốn thường, như Trung Dong nói tố phú quý 素富貴 vốn giàu sang, tố bần tiện 素貧賤 vốn nghèo hèn, đều là nói không đổi cái địa vị ngày thường vậy.
⑦ Tục gọi rau dưa là tố, cho nên ăn chay gọi là nhự tố 茹素.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Không có hoa, không hoa hoè, nhã: 這塊布很素凈 Miếng vải này màu nhã lắm;
③ Nguyên chất, chất: 毒素 Chất độc;
④ (Ăn) chay, không, suông: 吃素 Ăn chay; 素王 Vua không ngai;
⑤ Từ trước, xưa nay, bình thường, vốn dĩ: 素不相識 Xưa nay chưa hề quen biết; 素富貴 Vốn giàu sang. 【素來】tố lai [sùlái] Từ trước đến nay, xưa nay: 素來不相識 Xưa nay không quen biết nhau;
⑥ (văn) Chỗ quen biết cũ: 與某有素 Có quen biết với ông Mỗ đã lâu;
⑦ Lụa trắng, vóc trơn.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 33
Từ điển trích dẫn
2. Tu trì hàm dưỡng học vấn đạo đức.
3. Học tập, mô phỏng.
4. Nghỉ ngơi điều dưỡng. ◇ Tăng Thụy 曾瑞: "Trừ khử phù hoa, tu dưỡng tàn khu, an bài mộ cảnh" 除去浮花, 修養殘軀, 安排暮景 (Tiêu biến 哨遍, Thôn cư 村居, Sáo khúc 套曲) Trừ bỏ phù hoa, nghỉ ngơi điều dưỡng thân tàn, yên ổn tuổi già cảnh muộn.
5. Phẩm đức, phong độ. ◎ Như: "tha thị nhất vị ngận hữu tu dưỡng đích nhân" 他是一位很有修養的人 ông ấy là một người rất có phong độ đạo đức.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. ở bên trong
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Bên trong. ◎ Như: "thủy trung" 水中 trong (dưới) nước, "mộng trung" 夢中 trong mộng, "tâm trung" 心中 trong lòng.
3. (Danh) Trong khoảng, trong vòng (thời kì). ◎ Như: "nhất niên chi trung" 一年之中 trong khoảng một năm.
4. (Danh) Tên gọi tắt của "Trung Quốc" 中國.
5. (Tính) Ở giữa làm môi giới, liên lạc. ◎ Như: "trung nhân" 中人 người làm trung gian.
6. (Tính) Vừa, thường, nhỡ (ở trong khoảng giữa cao và thấp, lớn và nhỏ, tốt và xấu). ◎ Như: "trung cấp" 中級 bậc trung, "trung hình" 中型 cỡ vừa, "trung đẳng" 中等 hạng vừa.
7. (Tính) Nửa. ◎ Như: "trung đồ" 中途 nửa đường, "trung dạ" 中夜 nửa đêm.
8. (Phó) Đang. ◎ Như: "tại điều tra trung " 在調查中 đang điều tra.
9. Một âm là "trúng". (Động) Đúng. ◎ Như: "xạ trúng" 射中 bắn trúng, "ngôn trúng" 言中 nói đúng. ◇ Luận Ngữ 論語: "Hình phạt bất trúng, tắc dân vô sở thố thủ túc" 刑罰不中, 則民無所措手足 (Tử Lộ 子路) Hình phạt không đúng, thì dân không biết đặt tay chân vào đâu (không biết làm thế nào cho phải).
10. (Động) Bị, mắc. ◎ Như: "trúng phong" 中風 bị trúng gió, "trúng thử" 中暑 bị trúng nắng, "trúng độc" 中毒 ngộ độc.
11. (Động) Được. ◎ Như: "trúng tưởng" 中獎 được thưởng, "trúng thiêm" 中籤 được trúng số.
12. (Động) Hợp, hợp cách. ◎ Như: "trúng thức" 中式 trúng cách, "bất trúng dụng" 不中用 không dùng được.
13. (Động) Đậu, thi đỗ. ◎ Như: "khảo trúng" 考中 thi đậu.
Từ điển Thiều Chửu
② Trong, như đối với nước ngoài thì gọi nước mình là trung quốc 中國, đối với các tỉnh ngoài thì gọi chỗ kinh đô là trung ương 中央, v.v.
③ Ở khoảng giữa hai bên cũng gọi là trung, như thượng, trung, hạ 上中下 trên, giữa, dưới. Người đứng giữa giới thiệu cho hai người khác gọi là trung nhân 中人 cũng do một nghĩa ấy.
④ Ngay, không vẹo không lệch, không quá không thiếu, cũng gọi là trung, như trung dong 中庸 đạo phải, trung hành 中行 làm phải, trung đạo 中道 đạo chân chính không thiên bên nào v.v.
⑤ Nửa, như trung đồ 中途 nửa đường, trung dạ 中夜 nửa đêm, v.v.
⑥ Chỉ chung tất cả các chỗ, như Ngô trung 吳中 trong đất Ngô, Thục trung 蜀中 trong đất Thục, v.v.
⑦ Một âm là trúng. Tin, như bắn tin gọi là xạ trúng 射中, nói đúng gọi là ngôn trúng 言中, v.v.
⑧ Bị phải, như trúng phong 中風 bị phải gió, trúng thử 中暑 bị phải nắng, v.v.
⑨ Hợp cách, như thi cử lấy đỗ gọi là trúng thức 中式, đồ không dùng được gọi là bất trúng dụng 不中用, v.v.
⑩ Ðầy đủ, như chế trúng nhị thiên thạch 制中二天石 phép đủ hai nghìn thạch.
⑪ Cùng âm nghĩa như chữ trọng, như em thứ hai gọi là trọng đệ 仲第.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Trong, trên, dưới: 家中 Trong nhà; 隊伍中 Trong hàng ngũ; 空中 Trên không; 水中 Dưới nước;
③ Trong (thời gian, thời kì, khu vực...): 晉太元中,武陵人捕魚爲業 Trong niên hiệu Thái nguyên đời Tấn, có người ở Võ Lăng làm nghề bắt cá (Đào Uyên Minh: Đào hoa nguyên kí);
④ Thanh thiếu niên từ 16 đến 20 tuổi (thời xưa): 府帖昨夜中,次選中男行 Lệnh gọi trên phủ đêm qua gởi đến, mộ thêm những thanh niên từ 16 đến 20 tuổi đi lính (Đỗ Phủ: Tân An lại);
⑤ Giữa chừng: 會貶逐中輟,不克備究 Vừa lúc ta bị biếm trích, giữa chừng phải ngưng viết, nên chưa thể viết xong hẳn (Liễu Tôn Nguyên);
⑥ Đồ đựng thẻ đếm thời xưa, mâm thẻ: 司射奉中 Người phụ trách cuộc thi bắn tay bưng mâm thẻ (Lễ kí: Đầu hồ);
⑦ Nội tạng (trong cơ thể người): 陰陽之類,經脈之道,五中所主,何臟最貴? Âm dương là đường tuần hoàn của kinh mạch, mỗi tạng trong ngũ tạng đều tự làm chủ chúng, tạng nào là quan trọng hơn cả? (Tố vấn: Âm dương loại luận thiên);
⑧ Vừa, hạng trung (bình): 狀貌不及中人 Dáng vẻ không bằng một người trung bình (Sử kí); 上書諫寡人者,受中賞 Người nào dâng thư can gián quả nhân, sẽ được thưởng hạng vừa (Chiến quốc sách);
⑨ Nửa, giữa: 若中道而歸,何異斷絲織者?Nếu nửa đường bỏ về, có khác nào như cắt đứt đồ dệt tơ? (Hậu Hán thư);
⑩ Ngay, không thiên lệch: 不偏之謂中 Không thiên lệch gọi là trung (Trung dung); 中道 Đạo chính (không thiên về bên nào).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 105
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. mắc phải, bị
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Bên trong. ◎ Như: "thủy trung" 水中 trong (dưới) nước, "mộng trung" 夢中 trong mộng, "tâm trung" 心中 trong lòng.
3. (Danh) Trong khoảng, trong vòng (thời kì). ◎ Như: "nhất niên chi trung" 一年之中 trong khoảng một năm.
4. (Danh) Tên gọi tắt của "Trung Quốc" 中國.
5. (Tính) Ở giữa làm môi giới, liên lạc. ◎ Như: "trung nhân" 中人 người làm trung gian.
6. (Tính) Vừa, thường, nhỡ (ở trong khoảng giữa cao và thấp, lớn và nhỏ, tốt và xấu). ◎ Như: "trung cấp" 中級 bậc trung, "trung hình" 中型 cỡ vừa, "trung đẳng" 中等 hạng vừa.
7. (Tính) Nửa. ◎ Như: "trung đồ" 中途 nửa đường, "trung dạ" 中夜 nửa đêm.
8. (Phó) Đang. ◎ Như: "tại điều tra trung " 在調查中 đang điều tra.
9. Một âm là "trúng". (Động) Đúng. ◎ Như: "xạ trúng" 射中 bắn trúng, "ngôn trúng" 言中 nói đúng. ◇ Luận Ngữ 論語: "Hình phạt bất trúng, tắc dân vô sở thố thủ túc" 刑罰不中, 則民無所措手足 (Tử Lộ 子路) Hình phạt không đúng, thì dân không biết đặt tay chân vào đâu (không biết làm thế nào cho phải).
10. (Động) Bị, mắc. ◎ Như: "trúng phong" 中風 bị trúng gió, "trúng thử" 中暑 bị trúng nắng, "trúng độc" 中毒 ngộ độc.
11. (Động) Được. ◎ Như: "trúng tưởng" 中獎 được thưởng, "trúng thiêm" 中籤 được trúng số.
12. (Động) Hợp, hợp cách. ◎ Như: "trúng thức" 中式 trúng cách, "bất trúng dụng" 不中用 không dùng được.
13. (Động) Đậu, thi đỗ. ◎ Như: "khảo trúng" 考中 thi đậu.
Từ điển Thiều Chửu
② Trong, như đối với nước ngoài thì gọi nước mình là trung quốc 中國, đối với các tỉnh ngoài thì gọi chỗ kinh đô là trung ương 中央, v.v.
③ Ở khoảng giữa hai bên cũng gọi là trung, như thượng, trung, hạ 上中下 trên, giữa, dưới. Người đứng giữa giới thiệu cho hai người khác gọi là trung nhân 中人 cũng do một nghĩa ấy.
④ Ngay, không vẹo không lệch, không quá không thiếu, cũng gọi là trung, như trung dong 中庸 đạo phải, trung hành 中行 làm phải, trung đạo 中道 đạo chân chính không thiên bên nào v.v.
⑤ Nửa, như trung đồ 中途 nửa đường, trung dạ 中夜 nửa đêm, v.v.
⑥ Chỉ chung tất cả các chỗ, như Ngô trung 吳中 trong đất Ngô, Thục trung 蜀中 trong đất Thục, v.v.
⑦ Một âm là trúng. Tin, như bắn tin gọi là xạ trúng 射中, nói đúng gọi là ngôn trúng 言中, v.v.
⑧ Bị phải, như trúng phong 中風 bị phải gió, trúng thử 中暑 bị phải nắng, v.v.
⑨ Hợp cách, như thi cử lấy đỗ gọi là trúng thức 中式, đồ không dùng được gọi là bất trúng dụng 不中用, v.v.
⑩ Ðầy đủ, như chế trúng nhị thiên thạch 制中二天石 phép đủ hai nghìn thạch.
⑪ Cùng âm nghĩa như chữ trọng, như em thứ hai gọi là trọng đệ 仲第.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Đúng: 我猜中了 Tôi đoán đúng rồi; 莫不中音 Không gì là không trúng (hợp với) âm luật (Trang tử: Dưỡng sinh chủ); 隱中胸懷 Ngầm hợp tâm ý (Liêu trai chí dị: Xúc chức); 圓者中 規,方者中矩 Cái tròn thì hợp với cái quy (để vẽ hình tròn), cái vuông thì hợp với cái củ (để vẽ hình vuông) (Tuân tử);
③ Bị, mắc phải: 中彈 Bị trúng đạn; 中計 Trúng mưu, trúng kế;
④ Vu khống, làm hại: 以事中允 Mượn cớ (gây ra việc rắc rối) để làm hại Vương Doãn (Hậu Hán thư: Vương Doãn liệt truyện); 顯怒,慾以吏事中商 Hiển giận, định lấy việc quan để hại Thương (Hán thư: Hà Võ truyện);
⑤ Đậu, đỗ: 考中了 Thi đậu rồi, đỗ rồi. Xem 中 [zhong].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 19
Từ điển trích dẫn
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Môn thể dục bơi lội.
3. Mượn chỉ động vật trong nước. ◇ Nhan Diên Chi 顏延之: "Du vịnh chi sở toàn tụy, Tường sậu chi sở vãng hoàn" 游泳之所攢萃, 翔驟之所往還 (Tam nguyệt tam nhật Khúc thủy thi tự 三月三日曲水詩序) Chỗ cá tôm tụ tập, Nơi điểu thú đi về.
4. Thấm nhuần. ◇ Vương Phân 王棻: "Đỗ Phủ thị tri kì nhiên dã, cố kì vi thi dã, đạo nguyên ư Phong, Nhã, du vịnh hồ Li Tao, tẩm dâm hồ Hán, Ngụy, phiếm lạm ư Lục Triều, nhi dĩ kỉ chi vi hải yên" 杜甫氏知其然也, 故其為詩也, 導源於風雅, 游泳乎離騷, 浸淫乎漢魏, 泛濫於六朝, 而以己之為海焉 (Dữ hữu nhân thư 與友人書).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) (1) Mê mẩn, mê muội. (2) Thô xấu, luộm thuộm (quần áo). ◇ Ngô Sí Xương 吳熾昌: "Thốt hữu nhất đạo nhân lai, trước chiết giác cân, nại đái bất kham" 猝有一道人來, 著折角巾, 褦襶不堪 (Khách song nhàn thoại tục tập, 客窗閑話續集, Ngộ tri tử 悟知子) Chợt có một đạo sĩ lại, đội mũ chéo góc, quần áo luộm thuộm hết sức. (3) Rườm rà, vướng mắc (văn từ).
3. (Động) Đội nón để che nóng. ◇ Lục Du 陸游: "Xích nhật hoàng trần nại đái mang" 赤日黃塵褦襶忙 (Hạ nhật 夏日) Mặt trời đỏ bụi vàng đội nón vội vàng.
phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Chỗ đông người tụ tập hoặc làm việc. ◎ Như: "hội tràng" 會場 chỗ họp, "vận động tràng" 運動場 sân vận dộng.
3. (Danh) Sân khấu. ◎ Như: "phấn mặc đăng tràng" 粉墨登場 bôi mày vẽ mặt lên sân khấu.
4. (Danh) Lượng từ: trận, buổi, cuộc. ◎ Như: "nhất tràng điện ảnh" 一場電影 một buổi chiếu bóng.
5. (Danh) Cảnh, đoạn (hí kịch). ◎ Như: "khai tràng" 開場, "phân tràng" 分場, "chung tràng" 終場.
6. § Ghi chú: Ta thường đọc là "trường".
Từ điển Thiều Chửu
② Phàm nhân việc gì mà tụ họp nhiều người đều gọi là tràng, như hội tràng 會場 chỗ họp, hí tràng 戲場 chỗ làm trò, v.v.
③ Tục gọi mỗi một lần là một tràng, nên sự gì mới mở đầu gọi là khai tràng 開場, kết quả gọi là thu tràng 收場.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (loại) Cơn, lần, trận, cuộc: 開場 Mở đầu; 收場 Kết thúc; 痛飲一場 Uống cho đã một trận; 一場激烈的戰鬥 Một trận chiến đấu quyết liệt; 一場大雨 Một cơn mưa rào;
③ (đph) Chợ, phiên chợ: 趕場 Đi chợ; 三天一場 Ba ngày họp một phiên chợ. Xem 場 [chăng].
Từ điển Trần Văn Chánh
② Bãi: 牧場 Bãi chăn nuôi;
③ Cảnh (kịch): 三幕五場的話劇 Kịch nói ba màn năm cảnh;
④ Sân khấu: 上場 Lên (ra) sân khấu; 粉墨登場 Bôi mày vẽ mặt lên sân khấu;
⑤ (loại) Buổi, cuộc...: 一場電影 Một buổi chiếu bóng (xi nê); 一場球賽 Một cuộc thi bóng. Xem 場 [cháng].
Từ ghép 4
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. cái sân
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Chỗ đông người tụ tập hoặc làm việc. ◎ Như: "hội tràng" 會場 chỗ họp, "vận động tràng" 運動場 sân vận dộng.
3. (Danh) Sân khấu. ◎ Như: "phấn mặc đăng tràng" 粉墨登場 bôi mày vẽ mặt lên sân khấu.
4. (Danh) Lượng từ: trận, buổi, cuộc. ◎ Như: "nhất tràng điện ảnh" 一場電影 một buổi chiếu bóng.
5. (Danh) Cảnh, đoạn (hí kịch). ◎ Như: "khai tràng" 開場, "phân tràng" 分場, "chung tràng" 終場.
6. § Ghi chú: Ta thường đọc là "trường".
Từ điển Thiều Chửu
② Phàm nhân việc gì mà tụ họp nhiều người đều gọi là tràng, như hội tràng 會場 chỗ họp, hí tràng 戲場 chỗ làm trò, v.v.
③ Tục gọi mỗi một lần là một tràng, nên sự gì mới mở đầu gọi là khai tràng 開場, kết quả gọi là thu tràng 收場.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (loại) Cơn, lần, trận, cuộc: 開場 Mở đầu; 收場 Kết thúc; 痛飲一場 Uống cho đã một trận; 一場激烈的戰鬥 Một trận chiến đấu quyết liệt; 一場大雨 Một cơn mưa rào;
③ (đph) Chợ, phiên chợ: 趕場 Đi chợ; 三天一場 Ba ngày họp một phiên chợ. Xem 場 [chăng].
Từ điển Trần Văn Chánh
② Bãi: 牧場 Bãi chăn nuôi;
③ Cảnh (kịch): 三幕五場的話劇 Kịch nói ba màn năm cảnh;
④ Sân khấu: 上場 Lên (ra) sân khấu; 粉墨登場 Bôi mày vẽ mặt lên sân khấu;
⑤ (loại) Buổi, cuộc...: 一場電影 Một buổi chiếu bóng (xi nê); 一場球賽 Một cuộc thi bóng. Xem 場 [cháng].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 33
phồn thể
Từ điển Thiều Chửu
Từ ghép 1
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Cầm. ◇ Vương An Thạch 王安石: "Dư dữ tứ nhân ủng hỏa dĩ nhập" 余與四人擁火以入 (Du Bao Thiền Sơn kí 遊褒禪山記) Tôi cùng bốn người cầm đuốc đi vô (hang núi).
3. (Động) Bao quanh, vây quanh. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Ngã dĩ kinh đả phát nhân lung địa kháng khứ liễu, cha môn đại gia ủng lô tác thi" 我已經打發人籠地炕去了, 咱們大家擁爐作詩 (Đệ tứ thập cửu hồi) Tôi đã sai người đặt lò sưởi ngầm rồi, chúng ta đến bao quanh lò làm thơ.
4. (Động) Tụ tập, tập họp. ◇ Tam quốc chí 三國志: "Kim Tháo dĩ ủng bách vạn chi chúng" 今操已擁百萬之眾 (Gia Cát Lượng truyện 諸葛亮傳) Nay Tào Tháo đã tập họp được trăm vạn quân.
5. (Động) Hộ vệ, giúp đỡ. ◎ Như: "ủng hộ" 擁護 xúm theo hộ vệ.
6. (Động) Chiếm hữu, chiếm cứ. ◇ Giả Nghị 賈誼: "Ủng Ung Châu chi địa" 擁雍州之地 (Quá Tần luận 過秦論) Chiếm cứ đất Ung Châu.
7. (Động) Ngăn trở, che lấp. § Thông "ủng" 壅. ◇ Hàn Dũ 韓愈: "Vân hoành Tần Lĩnh gia hà tại, Tuyết ủng Lam Quan mã bất tiền" 雲橫秦嶺家何在, 雪擁藍關馬不前 (Tả thiên chí Lam Quan 左遷至藍關) Mây bao phủ núi Tần Lĩnh nhà ở đâu, Tuyết che lấp ải Lam Quan ngựa không tiến lên.
8. (Động) Lấy đất hoặc chất màu mỡ vun bón rễ cây. ◇ Tô Thức 蘇軾: "Thanh thì dưỡng tài kiệt, Kỉ tử phương bồi ủng" 清時養材傑, 杞梓方培擁 (Tống Chu Chánh Nhụ tri Đông Xuyên 送周正孺知東川).
9. (Động) Ứ đọng, đình trệ. ◇ Lí Cao 李翱: "Kì vi hộ tào, quyết đoán tinh tốc, tào bất ủng sự" 其為戶曹, 決斷精速, 曹不擁事 (Cố Hà Nam phủ ti lục tham quân Lô Quân mộ chí minh 故河南府司錄參軍盧君墓志銘).
10. (Động) Không làm được gì cả, vô dụng. ◇ Tần Quan 秦觀: "Bộc dã nhân dã. ủng thũng thị sư, giải đãi thị tập, ngưỡng bất tri nhã ngôn chi khả ái" 僕野人也. 擁腫是師, 懈怠是習, 仰不知雅言之可愛 (Nghịch lữ tập 逆旅集, Tự 序).
11. § Cũng như "ủng" 臃.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
② Quây, vây, vây quanh: 孩子們擁著老師走出來 Các em vây quanh thầy giáo cùng đi ra;
③ Giữ, ủng hộ: 民擁軍 Nhân dân ủng hộ bộ đội;
④ Chen: 大家都擁到前邊去 Mọi người đều chen lấn đằng trước;
⑤ (văn) Bưng che.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 6
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.