Từ điển trích dẫn
2. Tương đồng, nhất dạng, nhất luật. ◇ Cố Viêm Vũ 顧炎武: "Ngã hành chí bắc phương, Sở kiến giai nhất khái" 我行至北方, 所見皆一概 (Ngọc Điền đạo trung 玉田道中).
3. Một điểm, một phương diện. ◇ Hoài Nam Tử 淮南子: "Tự lạc ư nội, vô cấp ư ngoại, tuy thiên hạ chi đại, bất túc dĩ dịch kì nhất khái" 自樂於內, 無急於外, 雖天下之大, 不足以易其一概 (Thuyên ngôn 詮言) Tự vui trong lòng, không vội gấp ở ngoài, thì tuy thiên hạ lớn là thế, cũng không đủ làm thay đổi một điểm nhỏ.
4. Toàn bộ. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Tiểu đích môn chỉ tại Lâm Kính môn ngoại tí hậu, lí đầu đích tín tức nhất khái bất tri" 小的們只在臨敬門外伺候, 裡頭的信息一概不知 (Đệ thập lục hồi) Chúng con chỉ đứng chờ ở ngoài triều phòng thôi, tin tức trong ấy không biết gì cả.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Phiếm chỉ năm tháng, thời gian. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Biệt lai tần giáp tí, Thúc hốt hựu xuân hoa" 別來頻甲子, 倏忽又春華 (Xuân quy 春歸) Từ ngày li biệt đến nay đã bao nhiêu năm tháng, Bỗng chốc, hoa xuân lại về.
3. Tuổi tác. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Thường vấn kì giáp tí, thù bất văn kí ức, đãn ngôn kiến Hoàng Sào phản, do như tạc nhật" 嘗問其甲子, 殊不聞記憶, 但言見黃巢反, 猶如昨日 (Hồ tứ tướng công 胡四相公) Có lần hỏi tuổi, chỉ bảo không nhớ rõ, song nói rằng thấy chuyện Hoàng Sào làm phản như vừa hôm qua.
4. Tiết, mùa trong năm. ◇ Cao Thích 高適: "Tuế thì đương chánh nguyệt, Giáp tí nhập sơ hàn" 歲時當正月, 甲子入初寒 (Đồng quần công thập nguyệt triều yến Lí thái thú trạch 同群公十月朝宴李太守宅) Năm đương lúc tháng giêng, Tiết trời vừa chớm lạnh.
5. Chỉ vận mệnh (tính theo thiên can địa chi). ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Thích thôn trung lai nhất tinh giả, tự hiệu Nam San Ông, ngôn nhân hưu cữu, liễu nhược mục đổ, danh đại táo. Lí triệu chí gia, cầu thôi giáp tí" 適村中來一星者, 自號南山翁, 言人休咎, 了若目睹, 名大譟. 李 召至家, 求推甲子 (Cửu san vương 九山王) Tình cờ có một người thầy số tới thôn, tự xưng là Nam Sơn Ông, nói chuyện họa phúc của người đều đúng như chính mắt nhìn thấy, rất nổi tiếng. Lí gọi tới nhà nhờ bói vận mạng.
6. Lịch (ghi ngày tháng, cát hung, nghi kị). ◇ Tây du kí 西遊記: "Nả hầu tại san trung, (...) dạ túc thạch nhai chi hạ, triêu du phong động chi trung. Chân thị: San trung vô giáp tí, Hàn tận bất tri niên" 那猴在山中(...)夜宿石崖之下, 朝遊峰洞之中. 真是: 山中無甲子, 寒盡不知年 (Đệ nhất hồi) Con khỉ ấy ở trong núi, (...) đêm ngủ dưới mái đá, sang rong chơi trong hang núi. Thật là: Trong núi không có lịch, Lạnh hết chẳng hay năm.
Từ điển trích dẫn
2. Mùa xuân. ◇ Ban Cố 班固: "Tam xuân chi quý, mạnh hạ chi sơ, thiên khí túc thanh, chu lãm bát ngung" 三春之季, 孟夏之初, 天氣肅清, 周覽八隅 (Chung nam san phú 終南山賦).
3. Ba năm. ◇ Lục Cơ 陸機: "Du khóa tam xuân, Tình cố nhị thu" 遊跨三春, 情固二秋 (Đáp Giả Trường Uyên 答賈長淵).
Từ điển trích dẫn
2. Nổi giận, nổi cọc. ◇ Mao Thuẫn 茅盾: "Tha ngận tưởng phát tác nhất hạ, nhiên nhi một hữu túc cú đích dũng khí; tha chỉ hảo ủy khuất địa nhẫn thụ" 他很想發作一下, 然而沒有足夠的勇氣; 他只好委屈地忍受 (Thi dữ tản văn 詩與散文).
3. Phát sinh, sinh ra. ◇ Hàn Dũ 韓愈: "Độc vụ chướng phân, nhật tịch phát tác" 毒霧瘴氛, 日夕發作 (Triều Châu thứ sử tạ thượng biểu 潮州刺史謝上表) Sương độc hơi chướng, ngày đêm phát sinh.
4. Chỉ sự vật ẩn kín bỗng bạo phát. ◇ Ba Kim 巴金: "Nhĩ đích bệnh cương cương hảo nhất điểm, hiện tại phạ hựu yếu phát tác liễu" 你的病剛剛好一點, 現在怕又要發作了 (Hàn dạ 寒夜, Thập bát).
5. Tung ra, bùng ra. ◎ Như: "hưởng lượng đích tiếu thanh đột nhiên phát tác liễu" 響亮的笑聲突然發作了.
6. Chê trách, khiển trách. ◇ Thuyết Nhạc Toàn truyện 說岳全傳: "Lương Vương bị Tông Da nhất đốn phát tác, vô khả nại hà, chỉ đắc đê đầu quỵ hạ, khai khẩu bất đắc" 梁王被宗爺一頓發作, 無可奈何, 只得低頭跪下, 開口不得 (Đệ thập nhất hồi).
7. Bắt đầu làm, ra tay. ◇ Đông Chu liệt quốc chí 東周列國志: "Sổ bách danh giáp sĩ, các đĩnh khí giới, nhất tề phát tác, tương chúng quan viên loạn khảm" 數百名甲士, 各挺器械, 一齊發作, 將眾官員亂砍 (Đệ tam hồi).
8. Chỉ vật chất (thuốc, rượu...) ở trong thân thể nổi lên tác dụng.
9. Bại lộ, lộ ra. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "(Hưng nhi) thính kiến thuyết "Nhị nãi nãi khiếu", tiên hách liễu nhất khiêu. Khước dã tưởng bất đáo thị giá kiện sự phát tác liễu, liên mang cân trước Vượng nhi tiến lai" 興兒聽見說"二奶奶叫", 先唬了一跳. 卻也想不到是這件事發作了, 連忙跟著旺兒進來 (Đệ lục thập thất hồi) (Thằng Hưng) nghe nói "mợ Hai gọi", sợ giật nẩy người. Không ngờ việc ấy đã lộ, liền theo thằng Vượng đi vào.
10. Phát tích. § Từ chỗ hèn kém mà đắc chí hiển đạt, hoặc từ nghèo khó trở nên giàu có. ◇ Thẩm Tòng Văn 沈從文: "Tiện bất năng đồng phiến du thương nhân nhất dạng đại đại phát tác khởi lai" 便不能同販油商人一樣大大發作起來 (Biên thành 邊城, Nhị 二).
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 2
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. nghỉ trọ
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Nhà ở, nhà cửa. ◎ Như: "mao xá" 茅舍 nhà tranh.
3. (Danh) Khiêm từ dùng để chỉ chỗ ở của mình. ◎ Như: "hàn xá" 寒舍, "tệ xá" 敝舍.
4. (Danh) Chuồng nuôi súc vật. ◎ Như: "trư xá" 豬舍 chuồng heo, "ngưu xá" 牛舍 chuồng bò.
5. (Danh) Lượng từ: đơn vị chiều dài ngày xưa, khoảng đường quân đi trong một đêm gọi là "xá", khoảng 30 dặm.
6. (Danh) Một đêm. ◇ Tả truyện 左傳: "Phàm sư nhất túc vi xá, tái túc vi tín, quá tín vi thứ" 凡師一宿為舍, 再宿為信, 過信為次 (Trang Công tam niên 莊公三年) Về quân đội, một đêm gọi là "xá", lại một đêm là "tín", quá một "tín" là "thứ".
7. (Động) Nghỉ. ◎ Như: "xá ư mỗ địa" 舍於某地 nghỉ trọ ở chỗ nào đó.
8. (Tính) Khiêm từ, tiếng để gọi các người thân, thường dùng cho hàng dưới mình. ◎ Như: "xá đệ" 舍弟 em nó, "xá điệt" 舍姪 cháu nó.
9. Một âm là "xả". (Động) Bỏ, vất. § Thông 捨. ◎ Như: "nhiêu xả" 饒舍 tha ra, "thí xả" 施舍 bố thí.
10. (Động) Thôi, ngừng. ◇ Luận Ngữ 論語: "Tử tại xuyên thượng viết: Thệ giả như tư phù, bất xả trú dạ" 子在川上曰: 逝者如斯夫, 不舍晝夜 (Tử Hãn 子罕) (Khổng) Tử đứng trên bờ sông nói: Chảy đi hoài như thế kia, ngày đêm không ngừng!
11. § Giản thể của chữ 捨.
Từ điển Thiều Chửu
② Tiếng để gọi các người thân hàng dưới mình. Như xá đệ 舍弟 em nó, xá điệt 舍姪 cháu nó, v.v.
③ Nghỉ. Như Xá ư mỗ địa 舍於某地 nghỉ trọ ở đất mỗ.
④ Quân đi một đêm gọi là xá, tức là một quãng đường xa 30 dặm.
⑤ Một âm là xả. Bỏ. Tục bảo tha ra là nhiêu xả 饒舍, lấy của gì của người cho là thí xả 施舍.
⑥ Thôi ngưng.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (khiêm) Gọi anh em trong nhà: 舍弟 Em tôi; 舍侄 Cháu tôi;
③ Xá (quãng đường hành quân đi trọn đêm 30 dặm thời xưa): 退避 三舍 Lùi tránh ba xá (90 dặm), (Ngb) hết sức nhượng bộ. Xem 舍 [shâ].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 27
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. bỏ đi, rời bỏ
3. bố thí
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Nhà ở, nhà cửa. ◎ Như: "mao xá" 茅舍 nhà tranh.
3. (Danh) Khiêm từ dùng để chỉ chỗ ở của mình. ◎ Như: "hàn xá" 寒舍, "tệ xá" 敝舍.
4. (Danh) Chuồng nuôi súc vật. ◎ Như: "trư xá" 豬舍 chuồng heo, "ngưu xá" 牛舍 chuồng bò.
5. (Danh) Lượng từ: đơn vị chiều dài ngày xưa, khoảng đường quân đi trong một đêm gọi là "xá", khoảng 30 dặm.
6. (Danh) Một đêm. ◇ Tả truyện 左傳: "Phàm sư nhất túc vi xá, tái túc vi tín, quá tín vi thứ" 凡師一宿為舍, 再宿為信, 過信為次 (Trang Công tam niên 莊公三年) Về quân đội, một đêm gọi là "xá", lại một đêm là "tín", quá một "tín" là "thứ".
7. (Động) Nghỉ. ◎ Như: "xá ư mỗ địa" 舍於某地 nghỉ trọ ở chỗ nào đó.
8. (Tính) Khiêm từ, tiếng để gọi các người thân, thường dùng cho hàng dưới mình. ◎ Như: "xá đệ" 舍弟 em nó, "xá điệt" 舍姪 cháu nó.
9. Một âm là "xả". (Động) Bỏ, vất. § Thông 捨. ◎ Như: "nhiêu xả" 饒舍 tha ra, "thí xả" 施舍 bố thí.
10. (Động) Thôi, ngừng. ◇ Luận Ngữ 論語: "Tử tại xuyên thượng viết: Thệ giả như tư phù, bất xả trú dạ" 子在川上曰: 逝者如斯夫, 不舍晝夜 (Tử Hãn 子罕) (Khổng) Tử đứng trên bờ sông nói: Chảy đi hoài như thế kia, ngày đêm không ngừng!
11. § Giản thể của chữ 捨.
Từ điển Thiều Chửu
② Tiếng để gọi các người thân hàng dưới mình. Như xá đệ 舍弟 em nó, xá điệt 舍姪 cháu nó, v.v.
③ Nghỉ. Như Xá ư mỗ địa 舍於某地 nghỉ trọ ở đất mỗ.
④ Quân đi một đêm gọi là xá, tức là một quãng đường xa 30 dặm.
⑤ Một âm là xả. Bỏ. Tục bảo tha ra là nhiêu xả 饒舍, lấy của gì của người cho là thí xả 施舍.
⑥ Thôi ngưng.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (cũ) Bố thí: 捨財 Đem của bố thí cho người khác. Xem 舍 [shè].
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 5
Từ điển trích dẫn
2. Dịch nghĩa chữ Phạn saha: "sa bà thế giới" 娑婆世界, tức là cõi đời ta ở đây, là cõi chịu nhịn được mọi sự khổ sở phiền não.
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Đất dùng làm căn cứ, cơ địa. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Huyền Đức thừa trước tửu hứng, thất khẩu đáp đạo: Bị nhược hữu cơ bổn, thiên hạ lục lục chi bối, thành bất túc lự dã" 玄德乘着酒興, 失口答道: 備若有基本, 天下碌碌之輩, 誠不足慮也 (Đệ tam thập tứ hồi) Huyền Đức đang lúc tửu hứng buột miệng đáp rằng: Bị nếu có đất làm căn cứ, thì chẳng lo gì vì những bọn tầm thường trong thiên hạ cả.
3. ☆ Tương tự: "cơ sở" 基礎, "căn bản" 根本.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. chắp, vá
3. bổ (thuốc)
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Bù, thêm vào chỗ thiếu. ◎ Như: "bổ sung" 補充 thêm vào cho đủ. ◇ Quốc ngữ 國語: "Khử dân chi sở ác, bổ dân chi bất túc" 去民之所惡, 補民之不足 (Việt ngữ thượng 越語上) Trừ bỏ những điều sai lầm của dân, thêm vào những cái thiếu sót của dân.
3. (Động) Sung nhậm chức vị, danh thứ còn trống. ◎ Như: "đệ bổ" 遞補 lần lượt bổ nhiệm.
4. (Động) Giúp ích, tăng lợi ích. ◎ Như: "bất vô tiểu bổ" 不無小補 không phải là không có ích lợi chút đỉnh. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Xuân tỉnh canh nhi bổ bất túc" 春省耕而補不足 (Cáo tử hạ 告子下) Mùa xuân xem xét sự cày bừa mà giúp ích cho các cái thiếu thốn.
5. (Danh) Thức ăn có nhiều chất dinh dưỡng. ◎ Như: "đông lệnh tiến bổ" 冬令進補 vào mùa đông, ăn uống chất bổ dưỡng để chống lạnh.
6. (Danh) Họ "Bổ".
Từ điển Thiều Chửu
② Bù, phàm cái gì nó thiếu mà bù cho đủ đều gọi là bổ. Thiếu máu uống thuốc bù máu gọi là thuốc bổ huyết 補血. Ðỗ Phủ 杜甫: Thị tì mại châu hồi, Khiên la bổ mao ốc 侍婢賣珠迴,牽蘿補茅屋 thị tì đi bán ngọc trai trở về, kéo dây leo sửa kín nhà cỏ.
③ Giúp. Như xuân tỉnh canh nhi bổ bất túc 春省耕而補不足 mùa xuân xem xét sự cày bừa mà giúp cho các cái thiếu thốn.
④ Ích lợi, như bất vô tiểu bổ 不無小補 không phải là không có ích lợi chút đỉnh.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Bù, thêm, bổ khuyết: 彌補 Bù đắp; 取長補短 Lấy hơn bù kém; 候補委員 Ủy viên dự khuyết (chờ bổ khuyết);
③ Bổ: 滋補 Tẩm bổ;
④ (văn) Bổ ích, có ích, giúp ích: 無補于事 Không giúp ích gì; 不無小補 Chẳng phải là không có lợi ích nhỏ.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 38
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.