dắng, dựng
yìng ㄧㄥˋ

dắng

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. người hầu đi theo các phu nhân khi mới xuất giá
2. đính thêm tặng vật phụ khi tặng quà

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Trai hoặc gái đưa tiễn cô dâu (thời xưa).
2. (Danh) Nàng hầu, thị thiếp. ◇ Đỗ Mục : "Phi tần dắng tường, vương tử hoàng tôn, từ lâu hạ điện liễn lai ư Tần" , , 殿 (A phòng cung phú ) Các bà phi tần, thị nữ, các ông vương tử hoàng tôn dời lầu, xuống điện, cỡi xe về nhà Tần.
3. (Động) Bồi tống, tống giá, đưa tiễn cô dâu.
4. (Động) Đưa tặng. ◇ Tô Mạn Thù : "Thử họa năng kiến dắng phủ" (Đoạn hồng linh nhạn kí ) Bức họa này có thể tặng người ta được chăng?

Từ điển Thiều Chửu

① Nàng hầu, các vua chư hầu ngày xưa gả chồng cho con gái, lúc vu quy cho thêm mấy đứa em gái hay cháu gái đi bồi và làm hầu lẽ cho chồng con nữa gọi là dắng.
② Ðính theo, tặng cho người đồ gì mà lại phụ thêm vật gì nữa cũng gọi là dắng.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Theo hầu các phu nhân khi mới xuất giá đến hậu cung;
② Nàng hầu (đi theo các phu nhân khi xuất giá và ở lại hậu cung để phục vụ);
③ Đính thêm tặng vật phụ (khi tặng quà cho ai).

Từ ghép 1

dựng

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chị em gái theo tiễn cô dâu về nhà chồng — Đưa con gái về nhà chồng. Đưa dâu — Gả chồng — Đưa tiễn — Gửi gấm.

Từ ghép 1

cửu
jiǔ ㄐㄧㄡˇ

cửu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. lâu
2. chờ đợi

Từ điển trích dẫn

1. (Phó) Lâu. ◎ Như: "cửu mộ" mến đã lâu, "cửu ngưỡng" kính mộ đã lâu, "cửu biệt trùng phùng" xa cách lâu được gặp lại nhau.
2. (Tính) Xưa, cũ. ◎ Như: "cửu hận" thù xưa. ◇ Khổng Tử gia ngữ : "Bất vong cửu đức, bất tư cửu oán" , (Nhan Hồi ) Không quên ơn cũ, không nhớ oán cũ.
3. (Danh) Khoảng thời gian lâu hay mau. ◎ Như: "tha xuất khứ đa cửu liễu?" anh ấy đi bao lâu rồi?
4. (Động) Đợi. ◇ Tả truyện : "Quả quân dĩ vi minh chủ chi cố thị dĩ cửu tử" , (Chiêu Công , Nhị thập tứ niên) Vua chúng tôi vì là minh chủ, nên chờ đợi ông.
5. (Động) Giữ lại, làm chậm trễ. ◇ Mạnh Tử : "Khả dĩ cửu tắc cửu, khả dĩ tốc tắc tốc, Khổng Tử dã" , , (Công Tôn Sửu thượng ) Có thể làm chậm thì chậm, có thể làm nhanh thì nhanh, Khổng Tử như vậy đó.

Từ điển Thiều Chửu

① Lâu, nói thì giờ đã lâu, như cửu mộ mến đã lâu, cửu ngưỡng kính đã lâu.
② Ðợi, như quả quân dĩ vi minh chủ chi cố thị dĩ cửu tử tôi vì làm người chủ thể nên phải chờ đợi anh.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Lâu: Lâu lắm không gặp; Vùng này vắng lạnh quá, không thể ở lại lâu được (Liễu Tôn Nguyên);
② (văn) Chờ đợi: Vua chúng tôi vì là minh chủ, nên chờ đợi ông (Tả truyện: Chiêu công nhị thập tứ niên);
③ (văn) Che phủ: Khi che phủ thì dùng vải thô để che (Nghi lễ: Sĩ táng lễ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lâu dài. Chẳng hạn Trường cửu, Vĩnh cửu — Chờ đợi.

Từ ghép 17

tôn, tông
zōng ㄗㄨㄥ

tôn

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

① Ông tông (ông tổ thứ nhất là tổ, ông tổ thứ hai là tông), tổ tiên: Các tổ tiên;
② Họ (hàng): Cùng họ; Anh họ;
③ Phe, dòng, phái: Phái Bắc;
④ (loại) Sự, món, kiện, vụ: Một việc; Số hàng lớn; Ba vụ án;
⑤ Chủ, chính: Chủ ý.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tổ tiên đời sau — Giòng họ — Một ngành đạo, hoặc một học phái — Đáng lẽ đọc Tông. Xem Tông.

Từ ghép 22

tông

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

dòng họ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Miếu thờ tổ tiên.
2. (Danh) Tổ tiên. ◎ Như: "liệt tổ liệt tông" các tổ tiên, "tổ tông" tổ tiên
3. (Danh) Họ hàng, gia tộc. ◎ Như: "đại tông" dòng trưởng, "tiểu tông" dòng thứ, "đồng tông" cùng họ. ◇ Tả truyện : "Tấn ngô tông dã, khởi hại ngã tai?" , ? (Hi Công ngũ niên ) Tấn là họ hàng ta, há nào hại ta ư?
4. (Danh) Căn bản, gốc rễ. ◇ Đạo Đức Kinh : "Uyên hề tự vạn vật chi tông" (Chương 4) (Đạo) là hố thẳm hề, tựa như gốc rễ của vạn vật.
5. (Danh) Dòng, phái. § Đạo Phật từ Ngũ Tổ trở về sau chia làm hai dòng nam bắc, gọi là "nam tông" và "bắc tông" .
6. (Danh) Lễ tiết chư hầu triều kiến thiên tử. ◇ Chu Lễ : "Xuân kiến viết triêu, hạ kiến viết tông" , (Xuân quan , Đại tông bá ) Mùa xuân triều kiến gọi là "triêu", mùa hạ triều kiến gọi là "tông".
7. (Danh) Lượng từ: kiện, món, vụ. ◎ Như: "nhất tông sự" một việc, "đại tông hóa vật" số hàng lớn, "án kiện tam tông" ba vụ án.
8. (Danh) Họ "Tông".
9. (Động) Tôn sùng, tôn kính. ◇ Thi Kinh : "Tự chi ấm chi, Quân chi tông chi" , (Đại nhã , Công lưu ) Cho (chư hầu) ăn uống, Được làm vua và được tôn sùng.
10. (Tính) Cùng họ. ◎ Như: "tông huynh" anh cùng họ.
11. (Tính) Chủ yếu, chính. ◎ Như: "tông chỉ" chủ ý.

Từ điển Thiều Chửu

① Ông tông, ông tổ nhất gọi là tổ, thứ nữa là tông. Thường gọi là tông miếu, nghĩa là miếu thờ ông tổ ông tông vậy. Tục thường gọi các đời trước là tổ tông .
② Họ hàng dòng trưởng là đại tông , dòng thứ là tiểu tông , cùng họ gọi là đồng tông .
③ Chủ, như tông chỉ chủ ý quy về cái gì.
④ Dòng phái, đạo phật từ ông Ngũ-tổ trở về sau chia làm hai dòng nam bắc, gọi là nam tông và bắc tông .
⑤ Tục gọi một kiện là một tông, như tập văn tự gọi là quyển tông , một số đồ lớn gọi là đại tông .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Ông tông (ông tổ thứ nhất là tổ, ông tổ thứ hai là tông), tổ tiên: Các tổ tiên;
② Họ (hàng): Cùng họ; Anh họ;
③ Phe, dòng, phái: Phái Bắc;
④ (loại) Sự, món, kiện, vụ: Một việc; Số hàng lớn; Ba vụ án;
⑤ Chủ, chính: Chủ ý.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhà thờ tổ tiên — Dòng họ. Tục ngữ: » Lấy vợ xem tông lấy chồng xem giống « — Cái lí thuyết làm gốc. Xem Tông chỉ — Ta vẫn đọc là Tôn. Xem thêm Tôn.

Từ ghép 22

thái, đại
dà ㄉㄚˋ, dài ㄉㄞˋ, tài ㄊㄞˋ

thái

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Lớn, to (thể tích, diện tích, dung lượng, số lượng, cường độ, lực lượng). ◎ Như: "đại san" núi lớn, "đại hà" sông cả, "đại vũ" mưa to, "nhãn tình đại" tròng mắt to, "lực khí đại" khí lực lớn, "lôi thanh đại" tiếng sấm to.
2. (Tính) Cả, trưởng (lớn tuổi nhất). ◎ Như: "đại ca" anh cả, "đại bá" bác cả.
3. (Tính) Tiếng tôn xưng. ◎ Như: "đại tác" tác phẩm lớn (tôn xưng tác phẩm của người khác), "tôn tính đại danh" quý tính quý danh.
4. (Tính) Lớn lao, trọng yếu, cao cả. ◎ Như: "đại chí" chí lớn, chí cao cả.
5. (Tính) Trước hoặc sau cấp kế cận (dùng cho thời gian). ◎ Như: "đại tiền thiên" ngày trước hôm qua, "đại hậu thiên" ngày kìa (sau ngày mai).
6. (Động) Hơn. ◇ Chiến quốc sách : "Tệ ấp chi vương sở thuyết thậm giả, vô đại đại vương" , (Quyển tứ) Người mà vua nước tôi tôn kính nhất, không ai hơn đại vương.
7. (Động) Khoa trương. ◎ Như: "khoa đại" khoe khoang. ◇ Lễ Kí : "Thị cố quân tử bất tự đại kì sự, bất tự thượng kì công" , (Biểu kí ) Cho nên người quân tử không tự khoa trương việc mình, không tự đề cao công lao của mình.
8. (Phó) Thẫm, sâu, nhiều, hẳn. ◎ Như: "đại hồng" đỏ thẫm, "thiên dĩ đại lượng" trời đã sáng hẳn. ◇ Liêu trai chí dị : "Ngư đại chí hĩ" (Vương Lục Lang ) Cá đến nhiều rồi.
9. (Phó) Rất, vô cùng. ◎ Như: "đại công" rất công bình.
10. (Phó) Thường, hay, lắm (dùng theo sau chữ "bất" ). ◎ Như: "tha bất đại xuất môn kiến nhân đích" chị ấy không hay ra ngoài gặp người khác, "ngã bất đại liễu giải" tôi không rõ lắm.
11. (Phó) Sơ lược, nói chung, ước chừng. ◎ Như: "đại phàm" nói chung, "đại khái" sơ lược.
12. (Danh) Người lớn tuổi.
13. (Danh) Họ "Đại".
14. Một âm là "thái". (Tính) Cao trọng hơn hết. ◎ Như: "thái hòa" , "thái cực" , "thái lao" . Đều cùng âm nghĩa như chữ "thái" .

Từ điển Thiều Chửu

① Lớn.
② Tiếng nói gộp, như đại phàm hết thẩy, đại khái , v.v.
③ Tiếng nói tôn trọng người. Như khen sự trước tác của người là đại tác nghĩa là văn chương sách vở làm ra to tát rộng lớn lắm. Các bậc trên như cha, anh, quan trưởng cũng gọi là đại nhân . Anh lớn nhất gọi là đại .
④ Cho là to.
⑤ Hơn.
⑥ Một âm là thái. Như thái hòa , thái cực , thái lao , v.v. đều cùng âm nghĩa như chữ thái .

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Như (bộ ): Thái hòa; Thái cực; Thái lao;
② Yên ổn, bình yên (như , bộ ): Thiên hạ yên ổn và giàu có (Tuân tử: Phú quốc).

đại

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

to, lớn

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Lớn, to (thể tích, diện tích, dung lượng, số lượng, cường độ, lực lượng). ◎ Như: "đại san" núi lớn, "đại hà" sông cả, "đại vũ" mưa to, "nhãn tình đại" tròng mắt to, "lực khí đại" khí lực lớn, "lôi thanh đại" tiếng sấm to.
2. (Tính) Cả, trưởng (lớn tuổi nhất). ◎ Như: "đại ca" anh cả, "đại bá" bác cả.
3. (Tính) Tiếng tôn xưng. ◎ Như: "đại tác" tác phẩm lớn (tôn xưng tác phẩm của người khác), "tôn tính đại danh" quý tính quý danh.
4. (Tính) Lớn lao, trọng yếu, cao cả. ◎ Như: "đại chí" chí lớn, chí cao cả.
5. (Tính) Trước hoặc sau cấp kế cận (dùng cho thời gian). ◎ Như: "đại tiền thiên" ngày trước hôm qua, "đại hậu thiên" ngày kìa (sau ngày mai).
6. (Động) Hơn. ◇ Chiến quốc sách : "Tệ ấp chi vương sở thuyết thậm giả, vô đại đại vương" , (Quyển tứ) Người mà vua nước tôi tôn kính nhất, không ai hơn đại vương.
7. (Động) Khoa trương. ◎ Như: "khoa đại" khoe khoang. ◇ Lễ Kí : "Thị cố quân tử bất tự đại kì sự, bất tự thượng kì công" , (Biểu kí ) Cho nên người quân tử không tự khoa trương việc mình, không tự đề cao công lao của mình.
8. (Phó) Thẫm, sâu, nhiều, hẳn. ◎ Như: "đại hồng" đỏ thẫm, "thiên dĩ đại lượng" trời đã sáng hẳn. ◇ Liêu trai chí dị : "Ngư đại chí hĩ" (Vương Lục Lang ) Cá đến nhiều rồi.
9. (Phó) Rất, vô cùng. ◎ Như: "đại công" rất công bình.
10. (Phó) Thường, hay, lắm (dùng theo sau chữ "bất" ). ◎ Như: "tha bất đại xuất môn kiến nhân đích" chị ấy không hay ra ngoài gặp người khác, "ngã bất đại liễu giải" tôi không rõ lắm.
11. (Phó) Sơ lược, nói chung, ước chừng. ◎ Như: "đại phàm" nói chung, "đại khái" sơ lược.
12. (Danh) Người lớn tuổi.
13. (Danh) Họ "Đại".
14. Một âm là "thái". (Tính) Cao trọng hơn hết. ◎ Như: "thái hòa" , "thái cực" , "thái lao" . Đều cùng âm nghĩa như chữ "thái" .

Từ điển Thiều Chửu

① Lớn.
② Tiếng nói gộp, như đại phàm hết thẩy, đại khái , v.v.
③ Tiếng nói tôn trọng người. Như khen sự trước tác của người là đại tác nghĩa là văn chương sách vở làm ra to tát rộng lớn lắm. Các bậc trên như cha, anh, quan trưởng cũng gọi là đại nhân . Anh lớn nhất gọi là đại .
④ Cho là to.
⑤ Hơn.
⑥ Một âm là thái. Như thái hòa , thái cực , thái lao , v.v. đều cùng âm nghĩa như chữ thái .

Từ điển Trần Văn Chánh

① To, lớn, đại, rộng, sâu rộng, rộng rãi, quan trọng, nặng, nặng nề, trầm trọng, lừng lẫy, mạnh mẽ, rầm rộ: Được mùa to; Thành phố lớn; Nhà rộng; Học thức sâu rộng; Hợp tác rộng rãi; Đây là vấn đề quan trọng; Lãi nặng; Bệnh nặng; Thiên tai trầm trọng; Tiếng tăm lừng lẫy; Sức mạnh; Biểu tình rầm rộ; Khóc to. 【】đại bán [dàbàn] a. Già nửa, quá nửa, hơn nửa, phần lớn, đa số: Quá nửa đời người; Phân xưởng này phần lớn (đa số) là những người trẻ tuổi; b. (pht) Rất có thể, chắc là: Anh ấy chắc là không đến rồi;【 】đại đại [dàdà] a. Rất nhiều, rất lớn, rất to, vô cùng, hết sức: Sản lượng lương thực năm nay tăng hơn năm ngoái rất nhiều; b. (khn) Bác: Gọi bác;【…】đại... đại... [dà...dà...] Đặt trước danh từ, động từ hay tính từ để biểu thị quy mô to lớn, mức độ sâu sắc: Thức ăn béo bổ, thịt cá ê hề, cỗ bàn linh đình; La ó (la lối) om sòm; Cãi nhau ầm ĩ, tranh cãi kịch liệt; 【】đại để [dàdê] Đại để, đại thể, đại khái, nói chung: Ý kiến của họ đại thể như nhau; Cho nên ông viết sách có đến hơn mười vạn chữ, phần lớn đều là ngụ ngôn (Sử kí: Lão tử, Hàn Phi liệt truyện). Cv. ; 【】đại đô [dàdu] a. Nói chung, phần lớn, đa số: Các em học sinh này phần lớn đều là con em công nông; b. Kinh đô lớn, thành phố lớn: Kinh đô nước chư hầu lớn rộng không quá một phần ba kinh đô của thiên tử (Tả truyện); 【】đại đa [dàduo] Phần lớn, số đông, số lớn, đa số: Các đại biểu dự hội nghị phần lớn là những người lao động tiên tiến; 【】 đại phàm [dàfán] Phần nhiều, phàm là, đại phàm, nói chung, đại khái: Nói chung, những người béo mập đến mùa hè đều sợ nóng hơn; Nói chung (đại phàm) các vật nếu không đạt được trạng thái quân bình của chúng thì phải kêu lên (Hàn Dũ: Tống Mạnh Đông Dã tự); 【】đại khái [dàgài] a. Đại khái, qua loa, sơ lược: Nói qua loa, trình bày sơ lược; b. Chung chung: Phân tích chung chung; c. Đại để, chắc, ước chừng: Từ đây đi Biên Hòa, đại để 30 kilômét; Chắc họ đã lên đường rồi; 【】đại giảo [dà jiào] (văn) Đại khái, đại để, nói chung: Quốc gia sử dụng người tài, đại để không qua sáu việc (Nhan thị gia huấn: Thiệp vụ);【】đại lực [dàlì] Dốc sức, ra sức, gắng sức, hết sức, mạnh mẽ: Ra sức phát triển sản xuất; Dốc sức chi viện nông nghiệp; Ủng hộ mạnh mẽ công tác nghiên cứu khoa học;【】đại suất [dàshuài] (văn) Đại khái, đại để, phần lớn: Vì thế các nhà buôn bán bậc trung trở lên phần lớn đều phá sản (Sử kí: Bình chuẩn thư);【】đại tứ [dàsì] Trắng trợn, không kiêng dè, rùm beng: Hoạt động trắng trợn; Công kích thậm tệ; Quảng cáo rùm beng; 【】đại thể [dàtê] a. Lí lẽ (quan trọng), nguyên tắc, điều quan trọng: Biết đến nguyên tắc, chiếu cố toàn cục; b. Nói đại để: Đại để giống nhau; Lời nói của anh ấy nói chung là đúng với sự thật; 【】đại vi [dàwéi] Rất, rất đỗi, rất nhiều, rất lớn, vô cùng, hết sức: Rất đỗi kinh sợ; Thay đổi rất nhiều; 滿 Hết sức bất mãn (bất bình); 【】 đại ước [dàyue] (pht) a. Ước chừng, ước độ, vào khoảng: Chị ấy khoảng 3 giờ mới đến; Chỉ cần độ một tiếng đồng hồ là có thể chữa xong; b. Chắc là, rất có thể Chắc anh ấy đã đi họp rồi; 【】 đaị ước mạc [dàyuemo] Như [dàgài]; 【】đại trí [dàzhì] a. Đại thể, đại để, đại khái, về cơ bản: Tình hình của hai nhóm đại để như nhau; b. Phỏng chừng, ước chừng, độ chừng, ước độ, vào khoảng: Đoàn tàu vào ga vào khoảng 6 giờ;
② Nhiều, hoàn toàn, hẳn, rất, lắm: Trồng nhiều cây lương thực; Bài tập làm văn của bé Trương gần đây có nhiều tiến bộ; Bệnh đã khỏi hẳn rồi; Trời đã sáng hẳn rồi; Rất có thể; Đời sống ngày càng tốt lên, so với trước đây đã rất khác; Anh ấy là người miền Nam nên không thích ăn những món làm bằng bột mì lắm; Lời nói quá ngọt, bên trong tất phải đắng (Quốc ngữ);
③ Hơn tuổi, nhiều tuổi, lớn tuổi, có tuổi: Anh ấy nhiều tuổi (lớn tuổi) hơn tôi; Có tuổi rồi, luống tuổi rồi;
④ Cả, trưởng: Đứa cả, đứa lớn; Con trưởng, con trai cả;
⑤ Hay, thường, lắm: Tôi không hay ăn mì; Tôi không rõ lắm;
⑥ Quý, đại... (tôn xưng cái gì của người khác): Quý hiệu, đại danh; Đại tác;
⑦ Bức, nhất.... (tỏ ý nhấn mạnh): Trời nóng bức; Tết nhất; Ban ngày ban mặt;
⑧ (văn) Cho là lớn, cho là to, tôn trọng, chú trọng: Tôn trọng trời mà ngưỡng mộ trời (Tuân tử: Thiên luận);
⑨ (văn) Hơn, lớn hơn: Người mà vua nước tôi tôn kính nhất, không ai hơn đại vương (Quốc ngữ);
⑩ (văn) Khoa trương, khoe khoang: Vì vậy người quân tử không tự khoa trương việc mình làm (Lễ kí);
⑪ (đph) a. Bố, ba, cha, thầy, cậu: Cha cháu bảo cháu đến thăm bác; b. Chú, bác: Chú ba;
⑫ (văn) Đại khái, đại để, nói chung (như ): Từ Thượng Cốc tới Liêu Đông... đại để giống như phong tục ở Triệu và Đại (Sử kí: Hóa thực liệt truyện);
⑬ [Dà] (Họ) Đại. Xem [dài], [tài].

Từ điển Trần Văn Chánh

Như [dà]. Xem [dà], [tài].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

To lớn — Kiêu căng. Chẳng hạn Tự cao tự đại — Tiếng dùng để tôn xưng người khác — Tên một trong các bộ chữ Trung Hoa.

Từ ghép 289

a đại 阿大á đặc lan đại 亚特兰大á đặc lan đại 亞特蘭大á lịch san đại đại đế 亞歷山大大帝á lịch sơn đại 亞歷山大bác đại 博大bách mộ đại 百慕大bạn đại dạ 伴大夜bảo đại 保大bát đại gia 八大家bạt thiên đại đảm 拔天大膽bát thiên đại đảm 潑天大膽bắc đại tây dương công ước tổ chức 北大西洋公約組織bắc đại tây dương công ước tổ chức 北大西洋公约组织bất đại 不大bình ngô đại cáo 平吳大告bố cái đại vương 布蓋大王bột nhiên đại nộ 勃然大怒căng đại 矜大chánh đại 正大chánh đại quang minh 正大光明chí đại 至大chính đại 正大cùng thố đại 窮醋大cự đại 巨大cực đại 極大cường đại 強大cường đại 强大cựu đại lục 舊大陸đại ân 大恩đại ẩn 大隱đại ẩn triều thị 大隱朝市đại bác 大礮đại bán 大半đại bản doanh 大本營đại bão khẩu phúc 大飽口福đại bất liệt điên dữ bắc ái nhĩ lan 大不列顛與北愛爾蘭聯đại binh 大兵đại bổn doanh 大本營đại ca 大哥đại chí 大志đại chiến 大戰đại chúng 大众đại chúng 大眾đại chùy 大錘đại chùy 大锤đại cồ việt 大瞿越đại công 大功đại cục 大局đại cử 大举đại cử 大舉đại cương 大綱đại cương 大纲đại danh 大名đại dụng 大用đại dương 大洋đại đa 大多đại đa số 大多數đại đảm 大胆đại đảm 大膽đại đao 大刀đại đạo 大盜đại đạo 大道đại đao khoát phủ 大刀闊斧đại đế 大帝đại để 大底đại để 大抵đại địa 大地đại độ 大度đại đội 大隊đại đồng 大同đại động mạch 大動脈đại đồng phong cảnh phú 大同風景賦đại đồng tiểu dị 大同小異đại đức 大德đại gia 大家đại gia 大爷đại gia 大爺đại giác 大覺đại hạ 大厦đại hạ 大廈đại hải 大海đại hàn 大寒đại hạn 大旱đại hán 大漢đại hàn 大韓đại hạn vọng vân nghê 大旱望雲霓đại hành tinh 大行星đại hạp cốc 大峽谷đại hỉ 大喜đại hiền 大賢đại hình 大兵đại hình 大刑đại hình 大型đại hoang 大荒đại hoạt 大活đại hoạt 大猾đại học 大学đại học 大學đại hội 大会đại hội 大會đại hồng phúc 大洪福đại hồng thủy 大洪水đại huynh 大兄đại khái 大概đại khánh 大慶đại khế đầu 大碶头đại khế đầu 大碶頭đại khí 大器đại khí 大气đại khí 大氣đại khoa 大科đại khối 大塊đại khứ 大去đại lãng 大浪đại liệm 大斂đại loại 大类đại loại 大類đại lộ 大路đại lục 大陆đại lục 大陸đại lực 大力đại lược 大略đại lượng 大量đại ma 大麻đại mạc 大漠đại mạch 大麥đại mạch 大麦đại môn 大門đại môn 大门đại nam 大南đại nam dư địa chí ước biên 大南輿地志約編đại nam hội điển sự lệ 大南會典事例đại nam liệt truyện 大南列傳đại nam nhất thống chí 大南一統志đại nam quốc sử diễn ca 大南國史演歌đại nam thiền uyển truyền đăng tập lục 大南禪苑傳燈集錄đại nam thực lục 大南實錄đại nạn 大難đại não 大脑đại não 大腦đại năng 大能đại nẫm 大稔đại nghị 大議đại nghĩa 大義đại nghiệp 大业đại nghiệp 大業đại ngộ 大悟đại ngôn 大言đại nguyên súy 大元帥đại nguyệt 大月đại nhân 大人đại nhân vật 大人物đại nhiệm 大任đại nho 大儒đại nộ 大怒đại nương 大娘đại phàm 大凡đại phản 大阪đại pháo 大炮đại pháo 大砲đại pháp 大法đại phong 大風đại phu 大夫đại phương 大方đại quân 大軍đại quy 大歸đại quy mô 大規模đại quyền 大权đại quyền 大權đại sảnh 大厅đại sảnh 大廳đại sự 大事đại sứ 大使đại sư 大师đại sư 大師đại tá 大佐đại tả 大写đại tả 大寫đại tác 大作đại tài 大才đại tai 大災đại tai 大灾đại tang 大喪đại tạng 大藏đại tạng kinh 大藏經đại tận 大尽đại tận 大盡đại tây dương 大西洋đại thành 大成đại thánh 大聖đại thanh 大聲đại thanh tật hô 大聲疾呼đại thắng 大勝đại thần 大臣đại thể 大体đại thể 大體đại thối 大腿đại thụ 大授đại thụ 大樹đại thử 大暑đại thừa 大乘đại thương 大商đại tiện 大便đại tiền đề 大前提đại tiền đề 大前題đại tiểu 大小đại tĩnh mạch 大靜脈đại toàn 大全đại tràng 大肠đại tràng 大腸đại trí 大智đại trí 大致đại trí nhược ngu 大智若愚đại triện 大篆đại triết 大哲đại trường 大肠đại trường 大腸đại trường 大膓đại trượng phu 大丈夫đại tuyển 大選đại tuyết 大雪đại tự 大字đại tướng 大将đại tướng 大將đại úy 大尉đại uyên 大宛đại ước 大約đại ước 大约đại việt 大越đại việt lịch triều đăng khoa lục 大越歷朝登科錄đại việt sử kí 大越史記đại việt sử kí bản kỉ thực lục 大越史記本紀實錄đại việt sử kí bản kỉ tục biên 大越史記本紀續編đại việt sử kí tiền biên 大越史記前編đại việt sử kí toàn thư 大越史記全書đại việt sử kí tục biên 大越史記續編đại việt thông giám thông khảo 大越通鑒通考đại việt thông giám tổng luận 大越通鑒總論đại việt thông sử 大越通史đại vũ 大禹đại vương 大王đại xá 大赦đại ý 大意đại y 大衣đại yếu 大要đệ nhất thứ thế giới đại chiến 第一次世界大战đệ nhất thứ thế giới đại chiến 第一次世界大戰đệ nhị thứ thế giới đại chiến 第二次世界大战đệ nhị thứ thế giới đại chiến 第二次世界大戰điều trần thiên hạ đại thế 條陳天下大世gia nã đại 加拿大hoàng triều đại điển 皇朝大典hưng đạo đại vương 興道大王khấn đại 很大khoan đại 寬大khuếch đại 扩大khuếch đại 擴大lão đại 老大long đầu lão đại 龍頭老大long đầu lão đại 龙头老大nghĩa đại lợi 义大利nghĩa đại lợi 義大利ngũ đại châu 五大洲ngũ đại dương 五大洋ngũ giác đại hạ 五角大廈phóng đại 放大quang đại 光大quảng đại 广大quảng đại 廣大quang lộc đại phu 光祿大夫quang minh chính đại 光明正大tam thiên đại thiên thế giới 三千大千世界tân đại lục 新大陸thiên đại 天大tì phù hám đại thụ 蚍蜉撼大樹tráng đại 壮大tráng đại 壯大trọng đại 重大tự đại 自大úc đại lợi á 澳大利亚úc đại lợi á 澳大利亞vĩ đại 伟大vĩ đại 偉大vĩ đại bất điệu 尾大不掉viễn đại 遠大xuy đại yên 吹大煙ý đại lợi 意大利y khoa đại học 醫科大學
tiểu
xiǎo ㄒㄧㄠˇ

tiểu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

nhỏ bé

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Nhỏ, ít, thấp, kém. Đối lại với "đại" . (1) Thể tích, số lượng, lực lượng không lớn. ◎ Như: "tiểu thành" thành nhỏ, "khí tiểu dị doanh" đồ hẹp dễ đầy, "tiểu nhân vật" người thấp kém. ◇ Tuân Tử : "Bất tích tiểu lưu, vô dĩ thành giang hải" , (Khuyến học ) Không tích chứa dòng nhỏ, thì không làm thành sông biển. (2) Ít tuổi. ◎ Như: "niên kỉ tiểu" ít tuổi, tuổi nhỏ. (3) Ở hàng sau hoặc địa vị thấp. ◎ Như: "tiểu quan" quan thấp, "tiểu muội" em gái. (4) Dùng làm khiêm từ, để nói về những thứ thuộc về mình hoặc có liên quan tới mình. ◎ Như: "thứ tiểu dân trực ngôn" xin tha thứ cho người của tôi bộc trực, "tiểu điếm" cửa tiệm của tôi, "tiểu nhi" con trai tôi, cháu nó.
2. (Tính) Đặt trước từ, dùng để xưng hô thân mật với người ít tuổi. ◎ Như: "tiểu Vương" em Vương, "tiểu lão đệ" lão đệ ta.
3. (Danh) Kẻ xấu ác, hại người. ◇ Hán Thư : "Kim đại vương thân cận quần tiểu, tiệm tí tà ác sở tập" , (Cung Toại truyện ) Nay đại vương gần gũi bọn người xấu xa, dần dà tiêm nhiễm thói ác.
4. (Danh) Trẻ nhỏ. ◎ Như: "nhất gia lão tiểu" người lớn trẻ nhỏ trong nhà.
5. (Danh) Nàng hầu, thiếp. ◇ Thang Hiển Tổ : "Thường hữu thú tiểu chi ý" (Mẫu đan đình ) Thường có ý định cưới vợ lẽ.
6. (Động) Khinh thường. ◎ Như: "vị miễn tiểu thị" chưa khỏi coi là kẻ tầm thường, nghĩa là coi chẳng vào đâu cả.
7. (Phó) Một chút, một lát. ◎ Như: "tiểu trú sổ nhật" ở tạm vài ngày.

Từ điển Thiều Chửu

① Nhỏ.
② Hẹp hòi, như khí tiểu dị doanh đồ hẹp dễ đầy.
③ Khinh thường, như vị miễn tiểu thị chưa khỏi coi là kẻ tầm thường, nghĩa là coi chẳng vào đâu cả.
④ Nàng hầu.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Nhỏ, bé, con, hẹp, tiểu: Nước nhỏ; Vấn đề nhỏ; Sông con; Căn buồng rất nhỏ hẹp; Đồ hẹp dễ đầy; Nó còn nhỏ tuổi; Tiếng nói quá nhỏ;
② Một lát, một thời gian ngắn, khoảnh khắc: Ngồi một lát; Ở một thời gian ngắn;
③ Út: Con út; Em út;
④ Trẻ nhỏ: Người lớn và trẻ nhỏ trong nhà; Bị đám trẻ nhỏ oán giận (Thi Kinh);
⑤ (cũ) Vợ lẽ, nàng hầu;
⑥ (khiêm) Người và vật có quan hệ với mình: Con gái tôi; Em (trai) tôi; Cửa hàng của tôi;
⑦ (văn) Ít: Ít quân địch đã đi (Thanh bại loại sao);
⑧ (văn) Thấp, thấp bé: Gò thấp;
⑨ (văn) Hèn mọn, thấp kém: Giữ lại làm một chức quan thấp kém (Liễu Tôn Nguyên: Đồng Khu Kí truyện);
⑩ (văn) Khéo léo: Tinh xảo;
⑪ (văn) Vụn vặt;
⑫ (văn) Hơi một chút: Chỉ hơi không chú ý một chút (Tô Thức: Giáo chiến thủ sách); Tướng sĩ hơi có lỗi một chút là chém đầu ngay (Tư trị thông giám);
⑬ (văn) Một chút, một lát: Anh khoan hãy đi, để bần đạo nói chuyện với anh một chút (một lát) (Thế thuyết tân ngữ);
⑭ (văn) Với số lượng nhỏ, với quy mô nhỏ: Quân Hung Nô vào với số lượng nhỏ (Sử kí);
⑮ (văn) Coi là nhỏ: Lên núi Thái Sơn mà coi thiên hạ là nhỏ (Mạnh tử).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhỏ bé — Nhẹ nhàng — Tiếng tự xưng khiêm nhường. Td: Tiểu đệ — Chỉ người nhỏ tuổi. Td: Chú tiểu — Đứa nhỏ hầu hạ. Cung oán ngâm khúc: » Đè chừng nghĩ tiếng tiểu đòi « — Tên một bộ chữ Trung Hoa, tức bộ Tiểu.

Từ ghép 97

biển tiểu 褊小cực tiểu 極小diệu tiểu 眇小đại đồng tiểu dị 大同小異đại tiểu 大小gia tiểu 家小hệ tiểu 係小kiến tiểu 見小lão tiểu 老小nhược tiểu 弱小quần tiểu 羣小sấu tiểu 瘦小ti tiểu 卑小tiểu bao 小包tiểu báo 小報tiểu báo 小报tiểu biệt 小別tiểu cật 小吃tiểu cẩu 小狗tiểu chú 小註tiểu chước 小酌tiểu công 小功tiểu danh 小名tiểu dân 小民tiểu đăng khoa 小登科tiểu độc lạc phú 小獨樂賦tiểu đồng 小童tiểu gia đình 小家庭tiểu hà 小河tiểu hài 小孩tiểu hàn 小寒tiểu hình 小型tiểu hoàn 小鬟tiểu học 小学tiểu học 小學tiểu huệ 小慧tiểu kết 小結tiểu kết 小结tiểu khán 小看tiểu khâu 小丘tiểu khê 小溪tiểu khí 小气tiểu khí 小氣tiểu khiết 小喫tiểu khoa 小科tiểu kiều 小嬌tiểu kính 小径tiểu kính 小徑tiểu lộ 小路tiểu nguyệt 小月tiểu ngưu 小牛tiểu nhân 小人tiểu nhi 小兒tiểu ốc 小屋tiểu phiến 小販tiểu phiến 小贩tiểu phòng 小房tiểu phụ 小婦tiểu sản 小產tiểu sinh 小生tiểu sinh ý 小生意tiểu số 小數tiểu sự 小事tiểu sử 小史tiểu sửu 小丑tiểu tả 小写tiểu tả 小寫tiểu tâm 小心tiểu tận 小尽tiểu tận 小盡tiểu thanh 小声tiểu thanh 小聲tiểu thì 小时tiểu thì 小時tiểu thiền 小禪tiểu thiếp 小妾tiểu thiệt 小舌tiểu thối 小腿tiểu thời 小时tiểu thời 小時tiểu thuyết 小說tiểu thuyết 小说tiểu thư 小姐tiểu thừa 小乘tiểu thực 小食tiểu tiện 小便tiểu tiền đề 小前提tiểu tiết 小節tiểu tinh 小星tiểu tổ 小組tiểu tổ 小组tiểu truyện 小傳tiểu trường 小腸tiểu tự 小字tiểu tường 小祥tiểu xảo 小巧xuất tiểu cung 出小恭
hãn
hàn ㄏㄢˋ

hãn

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. cái cổng làng
2. tường

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cổng làng.
2. (Danh) Quê nhà, cố hương. ◇ Tân Đường Thư : "Trần vong, quy hương hãn" , (Lục Đức Minh truyện ) Nhà Trần mất, trở về cố hương.
3. (Danh) Tường bao quanh, tường thấp.
4. (Động) Cư trú.
5. (Động) Phòng ngự. § Thông "hãn" .

Từ điển Thiều Chửu

① Cái cổng làng.
② Tường.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Cổng làng: Hai sông chảy uốn quanh trước cổng làng (Sầm Tham: Bồi Địch Viên ngoại tảo thu đăng phủ tây lâu);
② Cửa: Non nước giàu có, cửa ải tráng lệ (Liễu Tôn Nguyên: Trần Cấp sự hành trạng);
③ Tường: Tường thẳng lạ kì, nhà cửa thiên vạn (Trương Hoành: Tây kinh phú).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cổng làng. Chỉ chung làng xóm — Bức tường thấp.
luật, lô, soát, súy, suất
lǜ , lù ㄌㄨˋ, luè ㄌㄩㄝˋ, shuài ㄕㄨㄞˋ

luật

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Noi theo, dựa theo. ◇ Nguyễn Du : "Hồn hề! hồn hề! suất thử đạo" (Phản chiêu hồn ) Hồn ơi! hồn ơi! nếu cứ noi theo lối đó.
2. (Động) Dẫn, mang theo. ◎ Như: "suất lĩnh" dẫn đạo, "suất tử kị tôn" dẫn con và cháu.
3. (Phó) Đại khái, đại thể. ◎ Như: "đại suất" đại khái, "suất giai như thử" đại thể đều như thế cả.
4. (Tính) Hấp tấp, nông nổi. ◎ Như: "khinh suất" không cẩn thận, thiếu thận trọng, "thảo suất" cẩu thả.
5. (Tính) Thẳng thắn, ngay thẳng. ◎ Như: "thản suất" thẳng thắn, "trực suất" ngay thẳng.
6. (Danh) Cái lưới bắt chim.
7. (Danh) Tỉ lệ, mức. ◎ Như: "hiệu suất" hiệu năng, "bách phân suất" tỉ lệ phần trăm.
8. (Danh) Họ "Suất".
9. (Động) Tính toán, kế toán.
10. Một âm là "súy". § Cùng nghĩa với chữ "súy" .
11. Lại một âm là "luật". (Danh) Luật nhất định, tiêu chuẩn. ◎ Như: "toán thuật chi hữu định luật" phép tính có luật nhất định.
12. Một âm nữa là "soát". (Danh) Quả cân sáu lạng.

Từ điển Thiều Chửu

① Noi theo.
② Lĩnh, suất. Như suất tử kị tôn suất con và cháu.
③ Ðại suất cũng như nói đại khái.
④ Làm nên, làm đích.
⑤ Hấp tấp, khinh xuất.
⑥ Tính thẳng, không ưa lời văn hoa phiền phức.
⑦ Cái lưới bắt chim.
⑧ Dùng.
⑨ Một âm là súy. Cùng nghĩa với chữ súy.
⑩ Lại một âm là luật. Luật nhất định, như toán thuật chi hữu định luật phép tính có luật nhất định.
⑪ Một âm nữa là soát. Quả cân sáu lạng.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Tỉ lệ, suất, mức: Tỉ lệ đi làm; Hiệu suất; Mức tăng nhân khẩu;
② (văn) Tiêu chuẩn, quy cách, luật nhất định: Thuật toán có luật nhất định; Người có công đánh trận, đều ban cho tước vị cao theo tiêu chuẩn (Sử kí: Thương Quân liệt truyện);
③ (văn) Tính toán;
④ [Lđç] (Họ) Suất. Xem [shuài].

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. noi theo
2. quản lãnh

soát

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Noi theo, dựa theo. ◇ Nguyễn Du : "Hồn hề! hồn hề! suất thử đạo" (Phản chiêu hồn ) Hồn ơi! hồn ơi! nếu cứ noi theo lối đó.
2. (Động) Dẫn, mang theo. ◎ Như: "suất lĩnh" dẫn đạo, "suất tử kị tôn" dẫn con và cháu.
3. (Phó) Đại khái, đại thể. ◎ Như: "đại suất" đại khái, "suất giai như thử" đại thể đều như thế cả.
4. (Tính) Hấp tấp, nông nổi. ◎ Như: "khinh suất" không cẩn thận, thiếu thận trọng, "thảo suất" cẩu thả.
5. (Tính) Thẳng thắn, ngay thẳng. ◎ Như: "thản suất" thẳng thắn, "trực suất" ngay thẳng.
6. (Danh) Cái lưới bắt chim.
7. (Danh) Tỉ lệ, mức. ◎ Như: "hiệu suất" hiệu năng, "bách phân suất" tỉ lệ phần trăm.
8. (Danh) Họ "Suất".
9. (Động) Tính toán, kế toán.
10. Một âm là "súy". § Cùng nghĩa với chữ "súy" .
11. Lại một âm là "luật". (Danh) Luật nhất định, tiêu chuẩn. ◎ Như: "toán thuật chi hữu định luật" phép tính có luật nhất định.
12. Một âm nữa là "soát". (Danh) Quả cân sáu lạng.

Từ điển Thiều Chửu

① Noi theo.
② Lĩnh, suất. Như suất tử kị tôn suất con và cháu.
③ Ðại suất cũng như nói đại khái.
④ Làm nên, làm đích.
⑤ Hấp tấp, khinh xuất.
⑥ Tính thẳng, không ưa lời văn hoa phiền phức.
⑦ Cái lưới bắt chim.
⑧ Dùng.
⑨ Một âm là súy. Cùng nghĩa với chữ súy.
⑩ Lại một âm là luật. Luật nhất định, như toán thuật chi hữu định luật phép tính có luật nhất định.
⑪ Một âm nữa là soát. Quả cân sáu lạng.

súy

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Noi theo, dựa theo. ◇ Nguyễn Du : "Hồn hề! hồn hề! suất thử đạo" (Phản chiêu hồn ) Hồn ơi! hồn ơi! nếu cứ noi theo lối đó.
2. (Động) Dẫn, mang theo. ◎ Như: "suất lĩnh" dẫn đạo, "suất tử kị tôn" dẫn con và cháu.
3. (Phó) Đại khái, đại thể. ◎ Như: "đại suất" đại khái, "suất giai như thử" đại thể đều như thế cả.
4. (Tính) Hấp tấp, nông nổi. ◎ Như: "khinh suất" không cẩn thận, thiếu thận trọng, "thảo suất" cẩu thả.
5. (Tính) Thẳng thắn, ngay thẳng. ◎ Như: "thản suất" thẳng thắn, "trực suất" ngay thẳng.
6. (Danh) Cái lưới bắt chim.
7. (Danh) Tỉ lệ, mức. ◎ Như: "hiệu suất" hiệu năng, "bách phân suất" tỉ lệ phần trăm.
8. (Danh) Họ "Suất".
9. (Động) Tính toán, kế toán.
10. Một âm là "súy". § Cùng nghĩa với chữ "súy" .
11. Lại một âm là "luật". (Danh) Luật nhất định, tiêu chuẩn. ◎ Như: "toán thuật chi hữu định luật" phép tính có luật nhất định.
12. Một âm nữa là "soát". (Danh) Quả cân sáu lạng.

Từ điển Thiều Chửu

① Noi theo.
② Lĩnh, suất. Như suất tử kị tôn suất con và cháu.
③ Ðại suất cũng như nói đại khái.
④ Làm nên, làm đích.
⑤ Hấp tấp, khinh xuất.
⑥ Tính thẳng, không ưa lời văn hoa phiền phức.
⑦ Cái lưới bắt chim.
⑧ Dùng.
⑨ Một âm là súy. Cùng nghĩa với chữ súy.
⑩ Lại một âm là luật. Luật nhất định, như toán thuật chi hữu định luật phép tính có luật nhất định.
⑪ Một âm nữa là soát. Quả cân sáu lạng.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Dẫn, chỉ huy: Dẫn dắt, lãnh đạo; Cầm quân, chỉ huy quân đội;
② (văn) Người đứng đầu quân, chủ tướng, tướng súy (soái) (dùng như , bộ ): Tướng soái (súy) không giỏi thì quân yếu (Tuân tử);
③ Nông nổi, nhẹ dạ, tùy tiện, khinh suất: Không nên tùy tiện giải quyết vấn đề. 【】 suất nhĩ [shuài'âr] (văn) Không thận trọng, thiếu suy nghĩ, bộp chộp: Tử Lộ bộp chộp trả lời (Luận ngữ);
④ Thẳng thắn, ngay thẳng: Phê bình thẳng thắn;
⑤ Đại khái: Đại khái là như thế;
⑥ (văn) Noi theo, men theo: Men theo con sông Hoài kia (Thi Kinh); Noi theo quy định cũ (Thi Kinh); Noi theo tính gọi là đạo (Trung dung);
⑦ (văn) Làm nêu, làm đích;
⑧ (văn) Lưới bắt chim;
⑨ (văn) Dùng. Xem [lđç].

Từ ghép 1

suất

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. noi theo
2. quản lãnh

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Noi theo, dựa theo. ◇ Nguyễn Du : "Hồn hề! hồn hề! suất thử đạo" (Phản chiêu hồn ) Hồn ơi! hồn ơi! nếu cứ noi theo lối đó.
2. (Động) Dẫn, mang theo. ◎ Như: "suất lĩnh" dẫn đạo, "suất tử kị tôn" dẫn con và cháu.
3. (Phó) Đại khái, đại thể. ◎ Như: "đại suất" đại khái, "suất giai như thử" đại thể đều như thế cả.
4. (Tính) Hấp tấp, nông nổi. ◎ Như: "khinh suất" không cẩn thận, thiếu thận trọng, "thảo suất" cẩu thả.
5. (Tính) Thẳng thắn, ngay thẳng. ◎ Như: "thản suất" thẳng thắn, "trực suất" ngay thẳng.
6. (Danh) Cái lưới bắt chim.
7. (Danh) Tỉ lệ, mức. ◎ Như: "hiệu suất" hiệu năng, "bách phân suất" tỉ lệ phần trăm.
8. (Danh) Họ "Suất".
9. (Động) Tính toán, kế toán.
10. Một âm là "súy". § Cùng nghĩa với chữ "súy" .
11. Lại một âm là "luật". (Danh) Luật nhất định, tiêu chuẩn. ◎ Như: "toán thuật chi hữu định luật" phép tính có luật nhất định.
12. Một âm nữa là "soát". (Danh) Quả cân sáu lạng.

Từ điển Thiều Chửu

① Noi theo.
② Lĩnh, suất. Như suất tử kị tôn suất con và cháu.
③ Ðại suất cũng như nói đại khái.
④ Làm nên, làm đích.
⑤ Hấp tấp, khinh xuất.
⑥ Tính thẳng, không ưa lời văn hoa phiền phức.
⑦ Cái lưới bắt chim.
⑧ Dùng.
⑨ Một âm là súy. Cùng nghĩa với chữ súy.
⑩ Lại một âm là luật. Luật nhất định, như toán thuật chi hữu định luật phép tính có luật nhất định.
⑪ Một âm nữa là soát. Quả cân sáu lạng.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Tỉ lệ, suất, mức: Tỉ lệ đi làm; Hiệu suất; Mức tăng nhân khẩu;
② (văn) Tiêu chuẩn, quy cách, luật nhất định: Thuật toán có luật nhất định; Người có công đánh trận, đều ban cho tước vị cao theo tiêu chuẩn (Sử kí: Thương Quân liệt truyện);
③ (văn) Tính toán;
④ [Lđç] (Họ) Suất. Xem [shuài].

Từ điển Trần Văn Chánh

① Dẫn, chỉ huy: Dẫn dắt, lãnh đạo; Cầm quân, chỉ huy quân đội;
② (văn) Người đứng đầu quân, chủ tướng, tướng súy (soái) (dùng như , bộ ): Tướng soái (súy) không giỏi thì quân yếu (Tuân tử);
③ Nông nổi, nhẹ dạ, tùy tiện, khinh suất: Không nên tùy tiện giải quyết vấn đề. 【】 suất nhĩ [shuài'âr] (văn) Không thận trọng, thiếu suy nghĩ, bộp chộp: Tử Lộ bộp chộp trả lời (Luận ngữ);
④ Thẳng thắn, ngay thẳng: Phê bình thẳng thắn;
⑤ Đại khái: Đại khái là như thế;
⑥ (văn) Noi theo, men theo: Men theo con sông Hoài kia (Thi Kinh); Noi theo quy định cũ (Thi Kinh); Noi theo tính gọi là đạo (Trung dung);
⑦ (văn) Làm nêu, làm đích;
⑧ (văn) Lưới bắt chim;
⑨ (văn) Dùng. Xem [lđç].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tuân theo. Như chữ Suất — Cai quản. Td: Thống suất — Đóng góp thâu góp — Phần đóng góp nhất định — Cái phép tắc nhất định — Sơ hở. Chểnh mảng. Td: Sơ suất — Nhẹ nhàng. Xem Suất nhiên .

Từ ghép 23

thung, tung, tòng, tùng, túng, tụng
cōng ㄘㄨㄥ, cóng ㄘㄨㄥˊ, zōng ㄗㄨㄥ, zòng ㄗㄨㄥˋ

thung

phồn thể

Từ điển phổ thông

ung dung

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đi theo. ◎ Như: "tòng nhất nhi chung" theo một bề đến chết. ◇ Luận Ngữ : "Đạo bất hành, thừa phu phù vu hải, tòng ngã giả kì Do dữ?" , , (Công Dã Tràng ) Đạo ta không thi hành được, ta sẽ cưỡi bè vượt biển, người đi theo ta là anh Do chăng?
2. (Động) Nghe theo, thuận theo. ◎ Như: "tòng gián như lưu" nghe lời can như nước chảy. ◇ Sử Kí : "Điền Kị tòng chi, Ngụy quả khứ Hàm Đan, dữ Tề chiến ư Quế Lăng, đại phá Lương quân" , , , (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện ) Điền Kị nghe theo, quân Ngụy quả nhiên bỏ Hàm Đan, cùng quân Tề giao chiến ở Quế Lăng, đại phá quân nước Lương.
3. (Động) Theo cách, theo nguyên tắc. ◎ Như: "tòng khoan xử lí" xét xử (theo cách) khoan hồng.
4. (Động) Tham dự, tới, đặt mình vào đấy. ◎ Như: "tòng chánh" làm việc chánh trị.
5. (Giới) Do, tự, từ. ◎ Như: "tòng hà thuyết khởi" từ đâu mà nói lên? ◇ Tuân Tử : "Thang Vũ tồn, tắc thiên hạ tòng nhi trị" , (Vinh nhục ) Vua Thang vua Vũ còn, thì thiên hạ nhân đó mà được trị.
6. (Phó) Từ trước tới nay. ◎ Như: "tòng một hữu thính thuyết quá" trước nay chưa hề nghe qua.
7. Một âm là "tụng". (Danh) Người theo hầu, tùy tùng. ◎ Như: "thị tụng" người theo hầu, "bộc tụng" kẻ hầu.
8. (Tính) Thứ, kém hàng chí thân. ◎ Như: "tụng phụ" chú bác, "tụng tử" cháu đối với chú bác, "tụng huynh đệ" anh em cùng một ông bà, "tái tụng" anh em chú bác hai đời, "tam tụng" anh em chú bác ba đời.
9. (Tính) Phụ, thứ yếu. ◎ Như: "thủ phạm" kẻ chủ mưu, "tụng phạm" kẻ đồng lõa, a dua, "tụng lại" chức lại phó, "tụng phẩm" bậc quan phó phẩm.
10. Lại một âm là "thung". (Phó) Ung dung, khoan thai, từ tốn. ◎ Như: "thung dong" thong thả dẽ dàng. ◇ Trang Tử : "Du ngư xuất du thung dong, thị ngư lạc dã" , (Thu thủy ) Cá du bơi chơi thong thả, đó là niềm vui của cá.
11. Một âm là "túng". § Cũng như "túng" .
12. Lại một âm là "tung". (Danh) Chiều dọc. § Cùng nghĩa với "tung" . Đông tây gọi là "hành" , nam bắc gọi là "tung" .
13. (Danh) Tung tích. § Cũng như "tung" . ◇ Sử Kí : "Kim nãi dĩ thiếp thượng tại chi cố, trọng tự hình dĩ tuyệt tung" , (Thích khách liệt truyện ) Nay chỉ vì thiếp vẫn còn sống cho nên (Nhiếp Chánh) mới cố tự hủy hoại thân thể để làm mất tung tích (để tránh cho thiếp tôi khỏi liên lụy).
14. § Cũng viết là .

Từ điển Thiều Chửu

① Theo. Như tòng nhất nhi chung theo một bề đến chết.
② Từ đâu ra. Như tòng hà thuyết khởi từ đâu mà nói lên?
③ Nghe theo. Như tòng gián như lưu nghe lời can như nước chảy.
④ Tới, đặt mình vào đấy gọi là tòng. Như tòng chánh làm việc chánh trị.
⑤ Một âm là tụng. Theo hầu. Như thị tụng theo hầu, bộc tụng kẻ hầu.
⑥ Thứ. Bực kém hàng chí thân gọi là tụng. Như chú bác gọi là tụng phụ , cháu đối với chú bác gọi là tụng tử , anh em cùng một ông bà gọi là tụng huynh đệ , anh em chú bác hai đời gọi là tái tụng , ba đời gọi là tam tụng .
⑦ Về hình luật có thủ phạm , tụng phạm . Kẻ chủ mưu gọi là thủ phạm, kẻ a dua gọi là tụng phạm.
⑧ Về quan chế cũng chia ra chánh với tụng, chức tụng cũng như chức phó.
⑨ Lại một âm là thung. Như thung dong thong thả dẽ dàng.
⑩ Lại một âm nữa là túng. Cũng như chữ túng .
⑪ Lại một âm là tung. Cùng nghĩa với chữ tung . Ðông tây gọi là hành , nam bắc gọi là tung .

Từ điển Trần Văn Chánh

】thung dung [congróng]
① Thung dung, ung dung, thong dong, điềm đạm, khoan thai, từ tốn, ôn tồn: Cá du lội ra chơi thong thả, đó là niềm vui của cá (Trang tử); 退 Ung dung rút lui; Cử chỉ khoan thai; Nói năng ôn tồn;
② Rộng rãi, dư dật, dễ chịu: Cuộc sống dễ chịu; Tiền nong rộng rãi; Còn nhiều thì giờ lắm. Xem [cóng].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xem Thung dung — Xem các âm Tòng, Tùng.

Từ ghép 1

tung

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đi theo. ◎ Như: "tòng nhất nhi chung" theo một bề đến chết. ◇ Luận Ngữ : "Đạo bất hành, thừa phu phù vu hải, tòng ngã giả kì Do dữ?" , , (Công Dã Tràng ) Đạo ta không thi hành được, ta sẽ cưỡi bè vượt biển, người đi theo ta là anh Do chăng?
2. (Động) Nghe theo, thuận theo. ◎ Như: "tòng gián như lưu" nghe lời can như nước chảy. ◇ Sử Kí : "Điền Kị tòng chi, Ngụy quả khứ Hàm Đan, dữ Tề chiến ư Quế Lăng, đại phá Lương quân" , , , (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện ) Điền Kị nghe theo, quân Ngụy quả nhiên bỏ Hàm Đan, cùng quân Tề giao chiến ở Quế Lăng, đại phá quân nước Lương.
3. (Động) Theo cách, theo nguyên tắc. ◎ Như: "tòng khoan xử lí" xét xử (theo cách) khoan hồng.
4. (Động) Tham dự, tới, đặt mình vào đấy. ◎ Như: "tòng chánh" làm việc chánh trị.
5. (Giới) Do, tự, từ. ◎ Như: "tòng hà thuyết khởi" từ đâu mà nói lên? ◇ Tuân Tử : "Thang Vũ tồn, tắc thiên hạ tòng nhi trị" , (Vinh nhục ) Vua Thang vua Vũ còn, thì thiên hạ nhân đó mà được trị.
6. (Phó) Từ trước tới nay. ◎ Như: "tòng một hữu thính thuyết quá" trước nay chưa hề nghe qua.
7. Một âm là "tụng". (Danh) Người theo hầu, tùy tùng. ◎ Như: "thị tụng" người theo hầu, "bộc tụng" kẻ hầu.
8. (Tính) Thứ, kém hàng chí thân. ◎ Như: "tụng phụ" chú bác, "tụng tử" cháu đối với chú bác, "tụng huynh đệ" anh em cùng một ông bà, "tái tụng" anh em chú bác hai đời, "tam tụng" anh em chú bác ba đời.
9. (Tính) Phụ, thứ yếu. ◎ Như: "thủ phạm" kẻ chủ mưu, "tụng phạm" kẻ đồng lõa, a dua, "tụng lại" chức lại phó, "tụng phẩm" bậc quan phó phẩm.
10. Lại một âm là "thung". (Phó) Ung dung, khoan thai, từ tốn. ◎ Như: "thung dong" thong thả dẽ dàng. ◇ Trang Tử : "Du ngư xuất du thung dong, thị ngư lạc dã" , (Thu thủy ) Cá du bơi chơi thong thả, đó là niềm vui của cá.
11. Một âm là "túng". § Cũng như "túng" .
12. Lại một âm là "tung". (Danh) Chiều dọc. § Cùng nghĩa với "tung" . Đông tây gọi là "hành" , nam bắc gọi là "tung" .
13. (Danh) Tung tích. § Cũng như "tung" . ◇ Sử Kí : "Kim nãi dĩ thiếp thượng tại chi cố, trọng tự hình dĩ tuyệt tung" , (Thích khách liệt truyện ) Nay chỉ vì thiếp vẫn còn sống cho nên (Nhiếp Chánh) mới cố tự hủy hoại thân thể để làm mất tung tích (để tránh cho thiếp tôi khỏi liên lụy).
14. § Cũng viết là .

Từ điển Thiều Chửu

① Theo. Như tòng nhất nhi chung theo một bề đến chết.
② Từ đâu ra. Như tòng hà thuyết khởi từ đâu mà nói lên?
③ Nghe theo. Như tòng gián như lưu nghe lời can như nước chảy.
④ Tới, đặt mình vào đấy gọi là tòng. Như tòng chánh làm việc chánh trị.
⑤ Một âm là tụng. Theo hầu. Như thị tụng theo hầu, bộc tụng kẻ hầu.
⑥ Thứ. Bực kém hàng chí thân gọi là tụng. Như chú bác gọi là tụng phụ , cháu đối với chú bác gọi là tụng tử , anh em cùng một ông bà gọi là tụng huynh đệ , anh em chú bác hai đời gọi là tái tụng , ba đời gọi là tam tụng .
⑦ Về hình luật có thủ phạm , tụng phạm . Kẻ chủ mưu gọi là thủ phạm, kẻ a dua gọi là tụng phạm.
⑧ Về quan chế cũng chia ra chánh với tụng, chức tụng cũng như chức phó.
⑨ Lại một âm là thung. Như thung dong thong thả dẽ dàng.
⑩ Lại một âm nữa là túng. Cũng như chữ túng .
⑪ Lại một âm là tung. Cùng nghĩa với chữ tung . Ðông tây gọi là hành , nam bắc gọi là tung .

tòng

phồn thể

Từ điển phổ thông

đi theo

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đi theo. ◎ Như: "tòng nhất nhi chung" theo một bề đến chết. ◇ Luận Ngữ : "Đạo bất hành, thừa phu phù vu hải, tòng ngã giả kì Do dữ?" , , (Công Dã Tràng ) Đạo ta không thi hành được, ta sẽ cưỡi bè vượt biển, người đi theo ta là anh Do chăng?
2. (Động) Nghe theo, thuận theo. ◎ Như: "tòng gián như lưu" nghe lời can như nước chảy. ◇ Sử Kí : "Điền Kị tòng chi, Ngụy quả khứ Hàm Đan, dữ Tề chiến ư Quế Lăng, đại phá Lương quân" , , , (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện ) Điền Kị nghe theo, quân Ngụy quả nhiên bỏ Hàm Đan, cùng quân Tề giao chiến ở Quế Lăng, đại phá quân nước Lương.
3. (Động) Theo cách, theo nguyên tắc. ◎ Như: "tòng khoan xử lí" xét xử (theo cách) khoan hồng.
4. (Động) Tham dự, tới, đặt mình vào đấy. ◎ Như: "tòng chánh" làm việc chánh trị.
5. (Giới) Do, tự, từ. ◎ Như: "tòng hà thuyết khởi" từ đâu mà nói lên? ◇ Tuân Tử : "Thang Vũ tồn, tắc thiên hạ tòng nhi trị" , (Vinh nhục ) Vua Thang vua Vũ còn, thì thiên hạ nhân đó mà được trị.
6. (Phó) Từ trước tới nay. ◎ Như: "tòng một hữu thính thuyết quá" trước nay chưa hề nghe qua.
7. Một âm là "tụng". (Danh) Người theo hầu, tùy tùng. ◎ Như: "thị tụng" người theo hầu, "bộc tụng" kẻ hầu.
8. (Tính) Thứ, kém hàng chí thân. ◎ Như: "tụng phụ" chú bác, "tụng tử" cháu đối với chú bác, "tụng huynh đệ" anh em cùng một ông bà, "tái tụng" anh em chú bác hai đời, "tam tụng" anh em chú bác ba đời.
9. (Tính) Phụ, thứ yếu. ◎ Như: "thủ phạm" kẻ chủ mưu, "tụng phạm" kẻ đồng lõa, a dua, "tụng lại" chức lại phó, "tụng phẩm" bậc quan phó phẩm.
10. Lại một âm là "thung". (Phó) Ung dung, khoan thai, từ tốn. ◎ Như: "thung dong" thong thả dẽ dàng. ◇ Trang Tử : "Du ngư xuất du thung dong, thị ngư lạc dã" , (Thu thủy ) Cá du bơi chơi thong thả, đó là niềm vui của cá.
11. Một âm là "túng". § Cũng như "túng" .
12. Lại một âm là "tung". (Danh) Chiều dọc. § Cùng nghĩa với "tung" . Đông tây gọi là "hành" , nam bắc gọi là "tung" .
13. (Danh) Tung tích. § Cũng như "tung" . ◇ Sử Kí : "Kim nãi dĩ thiếp thượng tại chi cố, trọng tự hình dĩ tuyệt tung" , (Thích khách liệt truyện ) Nay chỉ vì thiếp vẫn còn sống cho nên (Nhiếp Chánh) mới cố tự hủy hoại thân thể để làm mất tung tích (để tránh cho thiếp tôi khỏi liên lụy).
14. § Cũng viết là .

Từ điển Thiều Chửu

① Theo. Như tòng nhất nhi chung theo một bề đến chết.
② Từ đâu ra. Như tòng hà thuyết khởi từ đâu mà nói lên?
③ Nghe theo. Như tòng gián như lưu nghe lời can như nước chảy.
④ Tới, đặt mình vào đấy gọi là tòng. Như tòng chánh làm việc chánh trị.
⑤ Một âm là tụng. Theo hầu. Như thị tụng theo hầu, bộc tụng kẻ hầu.
⑥ Thứ. Bực kém hàng chí thân gọi là tụng. Như chú bác gọi là tụng phụ , cháu đối với chú bác gọi là tụng tử , anh em cùng một ông bà gọi là tụng huynh đệ , anh em chú bác hai đời gọi là tái tụng , ba đời gọi là tam tụng .
⑦ Về hình luật có thủ phạm , tụng phạm . Kẻ chủ mưu gọi là thủ phạm, kẻ a dua gọi là tụng phạm.
⑧ Về quan chế cũng chia ra chánh với tụng, chức tụng cũng như chức phó.
⑨ Lại một âm là thung. Như thung dong thong thả dẽ dàng.
⑩ Lại một âm nữa là túng. Cũng như chữ túng .
⑪ Lại một âm là tung. Cùng nghĩa với chữ tung . Ðông tây gọi là hành , nam bắc gọi là tung .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Theo, đi theo: Theo cha về Kinh; Chọn người tốt mà theo; Theo một bề cho đến chết;
② Tuân theo, nghe theo: Phục tùng lãnh đạo; Lực bất tòng tâm, sức chẳng theo lòng; Nghe lời can như nước chảy;
③ Tham gia, làm: Làm việc chính trị; Tòng quân, tham gia quân đội, đi bộ đội; Làm việc công; Làm...;
④ Theo cách (đặt trước một tính từ chỉ nguyên tắc): Giải quyết nhanh chóng; Phê bình nghiêm khắc, xét xử khoan hồng;
⑤ Người đi theo, tùy tùng; Những người đi theo, nhân viên tùy tùng; Tay sai;
⑥ (Bà con) họ: Anh họ; Chú họ;
⑦ Thứ yếu, phụ (thuộc), phó: Chủ yếu và thứ yếu, cái chính và cái phụ; Địa vị phụ thuộc; Chú bác (kém thân hơn cha); Cháu của chú bác (kém thân hơn con ruột); Anh em cùng ông bà (kém thân hơn anh em ruột); Anh em chú bác hai đời; Anh em chú bác ba đời; Kẻ a dua phạm tội;
⑧ (gt) Từ: Từ nhà đến trường; 西 Từ đông sang tây; Tôi từ Thượng Hải đến; Từ không đến có; Từ nay về sau; Từ trong công tác rút lấy bài học kinh nghiệm.【】tòng thử [cóng cê] Từ rày, từ đó: Từ rày trở đi, từ đó về sau; Áo nhung trao quan vũ từ đây (Chinh phụ ngâm khúc);
⑨ (gt) Qua: Chiếc tàu mỗi ngày hai lần chạy qua chỗ này; Nhìn qua khe cửa;
⑩ (pht) Trước nay, từ trước đến nay: Trước nay chưa hề nghe qua; Xưởng này từ trước đến nay chưa từng sản xuất sản phẩm kém chất lượng; Từ trước đến nay chưa hề có. 【】tòng nhi [cóng'ér] a. Rồi lại: 使 Làm cho họ đều đạt đúng cái của họ, rồi lại nâng cao phẩm đức của họ (Mạnh tử); b. Do đó, vì vậy, vì thế, nhân đó mà: Vua Thang vua Vũ còn thì thiên hạ nhân đó mà được trị (Tuân tử: Vinh nhục);【】 tòng lai [cónglái] Từ trước đến nay, từ trước đến giờ: Từ trước đến nay, anh ấy không bao giờ thất tín (sai hẹn); 【】 tòng thị [cóngshì] (văn) Từ đó (như [cóngcê]): Từ đó về sau không dám nói chuyện lấy vợ cho Hà Bá nữa (Sử kí); 【】tòng tân [cóngxin] (Làm) lại: Đặt lại, quy định lại;
⑪ [Cóng] (Họ) Tòng, Tùng. Xem [cong].

Từ ghép 44

tùng

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đi theo. ◎ Như: "tòng nhất nhi chung" theo một bề đến chết. ◇ Luận Ngữ : "Đạo bất hành, thừa phu phù vu hải, tòng ngã giả kì Do dữ?" , , (Công Dã Tràng ) Đạo ta không thi hành được, ta sẽ cưỡi bè vượt biển, người đi theo ta là anh Do chăng?
2. (Động) Nghe theo, thuận theo. ◎ Như: "tòng gián như lưu" nghe lời can như nước chảy. ◇ Sử Kí : "Điền Kị tòng chi, Ngụy quả khứ Hàm Đan, dữ Tề chiến ư Quế Lăng, đại phá Lương quân" , , , (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện ) Điền Kị nghe theo, quân Ngụy quả nhiên bỏ Hàm Đan, cùng quân Tề giao chiến ở Quế Lăng, đại phá quân nước Lương.
3. (Động) Theo cách, theo nguyên tắc. ◎ Như: "tòng khoan xử lí" xét xử (theo cách) khoan hồng.
4. (Động) Tham dự, tới, đặt mình vào đấy. ◎ Như: "tòng chánh" làm việc chánh trị.
5. (Giới) Do, tự, từ. ◎ Như: "tòng hà thuyết khởi" từ đâu mà nói lên? ◇ Tuân Tử : "Thang Vũ tồn, tắc thiên hạ tòng nhi trị" , (Vinh nhục ) Vua Thang vua Vũ còn, thì thiên hạ nhân đó mà được trị.
6. (Phó) Từ trước tới nay. ◎ Như: "tòng một hữu thính thuyết quá" trước nay chưa hề nghe qua.
7. Một âm là "tụng". (Danh) Người theo hầu, tùy tùng. ◎ Như: "thị tụng" người theo hầu, "bộc tụng" kẻ hầu.
8. (Tính) Thứ, kém hàng chí thân. ◎ Như: "tụng phụ" chú bác, "tụng tử" cháu đối với chú bác, "tụng huynh đệ" anh em cùng một ông bà, "tái tụng" anh em chú bác hai đời, "tam tụng" anh em chú bác ba đời.
9. (Tính) Phụ, thứ yếu. ◎ Như: "thủ phạm" kẻ chủ mưu, "tụng phạm" kẻ đồng lõa, a dua, "tụng lại" chức lại phó, "tụng phẩm" bậc quan phó phẩm.
10. Lại một âm là "thung". (Phó) Ung dung, khoan thai, từ tốn. ◎ Như: "thung dong" thong thả dẽ dàng. ◇ Trang Tử : "Du ngư xuất du thung dong, thị ngư lạc dã" , (Thu thủy ) Cá du bơi chơi thong thả, đó là niềm vui của cá.
11. Một âm là "túng". § Cũng như "túng" .
12. Lại một âm là "tung". (Danh) Chiều dọc. § Cùng nghĩa với "tung" . Đông tây gọi là "hành" , nam bắc gọi là "tung" .
13. (Danh) Tung tích. § Cũng như "tung" . ◇ Sử Kí : "Kim nãi dĩ thiếp thượng tại chi cố, trọng tự hình dĩ tuyệt tung" , (Thích khách liệt truyện ) Nay chỉ vì thiếp vẫn còn sống cho nên (Nhiếp Chánh) mới cố tự hủy hoại thân thể để làm mất tung tích (để tránh cho thiếp tôi khỏi liên lụy).
14. § Cũng viết là .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Theo, đi theo: Theo cha về Kinh; Chọn người tốt mà theo; Theo một bề cho đến chết;
② Tuân theo, nghe theo: Phục tùng lãnh đạo; Lực bất tòng tâm, sức chẳng theo lòng; Nghe lời can như nước chảy;
③ Tham gia, làm: Làm việc chính trị; Tòng quân, tham gia quân đội, đi bộ đội; Làm việc công; Làm...;
④ Theo cách (đặt trước một tính từ chỉ nguyên tắc): Giải quyết nhanh chóng; Phê bình nghiêm khắc, xét xử khoan hồng;
⑤ Người đi theo, tùy tùng; Những người đi theo, nhân viên tùy tùng; Tay sai;
⑥ (Bà con) họ: Anh họ; Chú họ;
⑦ Thứ yếu, phụ (thuộc), phó: Chủ yếu và thứ yếu, cái chính và cái phụ; Địa vị phụ thuộc; Chú bác (kém thân hơn cha); Cháu của chú bác (kém thân hơn con ruột); Anh em cùng ông bà (kém thân hơn anh em ruột); Anh em chú bác hai đời; Anh em chú bác ba đời; Kẻ a dua phạm tội;
⑧ (gt) Từ: Từ nhà đến trường; 西 Từ đông sang tây; Tôi từ Thượng Hải đến; Từ không đến có; Từ nay về sau; Từ trong công tác rút lấy bài học kinh nghiệm.【】tòng thử [cóng cê] Từ rày, từ đó: Từ rày trở đi, từ đó về sau; Áo nhung trao quan vũ từ đây (Chinh phụ ngâm khúc);
⑨ (gt) Qua: Chiếc tàu mỗi ngày hai lần chạy qua chỗ này; Nhìn qua khe cửa;
⑩ (pht) Trước nay, từ trước đến nay: Trước nay chưa hề nghe qua; Xưởng này từ trước đến nay chưa từng sản xuất sản phẩm kém chất lượng; Từ trước đến nay chưa hề có. 【】tòng nhi [cóng'ér] a. Rồi lại: 使 Làm cho họ đều đạt đúng cái của họ, rồi lại nâng cao phẩm đức của họ (Mạnh tử); b. Do đó, vì vậy, vì thế, nhân đó mà: Vua Thang vua Vũ còn thì thiên hạ nhân đó mà được trị (Tuân tử: Vinh nhục);【】 tòng lai [cónglái] Từ trước đến nay, từ trước đến giờ: Từ trước đến nay, anh ấy không bao giờ thất tín (sai hẹn); 【】 tòng thị [cóngshì] (văn) Từ đó (như [cóngcê]): Từ đó về sau không dám nói chuyện lấy vợ cho Hà Bá nữa (Sử kí); 【】tòng tân [cóngxin] (Làm) lại: Đặt lại, quy định lại;
⑪ [Cóng] (Họ) Tòng, Tùng. Xem [cong].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đi theo. Đoạn trường tân thanh : » Cùng đường dù tính chữ Tòng « — Nghe theo. Td: Phục tòng — Từ đó — Người theo sau. Td: Tùy tòng — Hạng thứ. Bậc dưới hơn, xa hơn — Tiếng chỉ người có họ với mình — Cũng đọc Tùng — Một âm là Thung. Xem Thung.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xin xem Tòng.

Từ ghép 3

túng

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đi theo. ◎ Như: "tòng nhất nhi chung" theo một bề đến chết. ◇ Luận Ngữ : "Đạo bất hành, thừa phu phù vu hải, tòng ngã giả kì Do dữ?" , , (Công Dã Tràng ) Đạo ta không thi hành được, ta sẽ cưỡi bè vượt biển, người đi theo ta là anh Do chăng?
2. (Động) Nghe theo, thuận theo. ◎ Như: "tòng gián như lưu" nghe lời can như nước chảy. ◇ Sử Kí : "Điền Kị tòng chi, Ngụy quả khứ Hàm Đan, dữ Tề chiến ư Quế Lăng, đại phá Lương quân" , , , (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện ) Điền Kị nghe theo, quân Ngụy quả nhiên bỏ Hàm Đan, cùng quân Tề giao chiến ở Quế Lăng, đại phá quân nước Lương.
3. (Động) Theo cách, theo nguyên tắc. ◎ Như: "tòng khoan xử lí" xét xử (theo cách) khoan hồng.
4. (Động) Tham dự, tới, đặt mình vào đấy. ◎ Như: "tòng chánh" làm việc chánh trị.
5. (Giới) Do, tự, từ. ◎ Như: "tòng hà thuyết khởi" từ đâu mà nói lên? ◇ Tuân Tử : "Thang Vũ tồn, tắc thiên hạ tòng nhi trị" , (Vinh nhục ) Vua Thang vua Vũ còn, thì thiên hạ nhân đó mà được trị.
6. (Phó) Từ trước tới nay. ◎ Như: "tòng một hữu thính thuyết quá" trước nay chưa hề nghe qua.
7. Một âm là "tụng". (Danh) Người theo hầu, tùy tùng. ◎ Như: "thị tụng" người theo hầu, "bộc tụng" kẻ hầu.
8. (Tính) Thứ, kém hàng chí thân. ◎ Như: "tụng phụ" chú bác, "tụng tử" cháu đối với chú bác, "tụng huynh đệ" anh em cùng một ông bà, "tái tụng" anh em chú bác hai đời, "tam tụng" anh em chú bác ba đời.
9. (Tính) Phụ, thứ yếu. ◎ Như: "thủ phạm" kẻ chủ mưu, "tụng phạm" kẻ đồng lõa, a dua, "tụng lại" chức lại phó, "tụng phẩm" bậc quan phó phẩm.
10. Lại một âm là "thung". (Phó) Ung dung, khoan thai, từ tốn. ◎ Như: "thung dong" thong thả dẽ dàng. ◇ Trang Tử : "Du ngư xuất du thung dong, thị ngư lạc dã" , (Thu thủy ) Cá du bơi chơi thong thả, đó là niềm vui của cá.
11. Một âm là "túng". § Cũng như "túng" .
12. Lại một âm là "tung". (Danh) Chiều dọc. § Cùng nghĩa với "tung" . Đông tây gọi là "hành" , nam bắc gọi là "tung" .
13. (Danh) Tung tích. § Cũng như "tung" . ◇ Sử Kí : "Kim nãi dĩ thiếp thượng tại chi cố, trọng tự hình dĩ tuyệt tung" , (Thích khách liệt truyện ) Nay chỉ vì thiếp vẫn còn sống cho nên (Nhiếp Chánh) mới cố tự hủy hoại thân thể để làm mất tung tích (để tránh cho thiếp tôi khỏi liên lụy).
14. § Cũng viết là .

Từ điển Thiều Chửu

① Theo. Như tòng nhất nhi chung theo một bề đến chết.
② Từ đâu ra. Như tòng hà thuyết khởi từ đâu mà nói lên?
③ Nghe theo. Như tòng gián như lưu nghe lời can như nước chảy.
④ Tới, đặt mình vào đấy gọi là tòng. Như tòng chánh làm việc chánh trị.
⑤ Một âm là tụng. Theo hầu. Như thị tụng theo hầu, bộc tụng kẻ hầu.
⑥ Thứ. Bực kém hàng chí thân gọi là tụng. Như chú bác gọi là tụng phụ , cháu đối với chú bác gọi là tụng tử , anh em cùng một ông bà gọi là tụng huynh đệ , anh em chú bác hai đời gọi là tái tụng , ba đời gọi là tam tụng .
⑦ Về hình luật có thủ phạm , tụng phạm . Kẻ chủ mưu gọi là thủ phạm, kẻ a dua gọi là tụng phạm.
⑧ Về quan chế cũng chia ra chánh với tụng, chức tụng cũng như chức phó.
⑨ Lại một âm là thung. Như thung dong thong thả dẽ dàng.
⑩ Lại một âm nữa là túng. Cũng như chữ túng .
⑪ Lại một âm là tung. Cùng nghĩa với chữ tung . Ðông tây gọi là hành , nam bắc gọi là tung .

tụng

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đi theo. ◎ Như: "tòng nhất nhi chung" theo một bề đến chết. ◇ Luận Ngữ : "Đạo bất hành, thừa phu phù vu hải, tòng ngã giả kì Do dữ?" , , (Công Dã Tràng ) Đạo ta không thi hành được, ta sẽ cưỡi bè vượt biển, người đi theo ta là anh Do chăng?
2. (Động) Nghe theo, thuận theo. ◎ Như: "tòng gián như lưu" nghe lời can như nước chảy. ◇ Sử Kí : "Điền Kị tòng chi, Ngụy quả khứ Hàm Đan, dữ Tề chiến ư Quế Lăng, đại phá Lương quân" , , , (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện ) Điền Kị nghe theo, quân Ngụy quả nhiên bỏ Hàm Đan, cùng quân Tề giao chiến ở Quế Lăng, đại phá quân nước Lương.
3. (Động) Theo cách, theo nguyên tắc. ◎ Như: "tòng khoan xử lí" xét xử (theo cách) khoan hồng.
4. (Động) Tham dự, tới, đặt mình vào đấy. ◎ Như: "tòng chánh" làm việc chánh trị.
5. (Giới) Do, tự, từ. ◎ Như: "tòng hà thuyết khởi" từ đâu mà nói lên? ◇ Tuân Tử : "Thang Vũ tồn, tắc thiên hạ tòng nhi trị" , (Vinh nhục ) Vua Thang vua Vũ còn, thì thiên hạ nhân đó mà được trị.
6. (Phó) Từ trước tới nay. ◎ Như: "tòng một hữu thính thuyết quá" trước nay chưa hề nghe qua.
7. Một âm là "tụng". (Danh) Người theo hầu, tùy tùng. ◎ Như: "thị tụng" người theo hầu, "bộc tụng" kẻ hầu.
8. (Tính) Thứ, kém hàng chí thân. ◎ Như: "tụng phụ" chú bác, "tụng tử" cháu đối với chú bác, "tụng huynh đệ" anh em cùng một ông bà, "tái tụng" anh em chú bác hai đời, "tam tụng" anh em chú bác ba đời.
9. (Tính) Phụ, thứ yếu. ◎ Như: "thủ phạm" kẻ chủ mưu, "tụng phạm" kẻ đồng lõa, a dua, "tụng lại" chức lại phó, "tụng phẩm" bậc quan phó phẩm.
10. Lại một âm là "thung". (Phó) Ung dung, khoan thai, từ tốn. ◎ Như: "thung dong" thong thả dẽ dàng. ◇ Trang Tử : "Du ngư xuất du thung dong, thị ngư lạc dã" , (Thu thủy ) Cá du bơi chơi thong thả, đó là niềm vui của cá.
11. Một âm là "túng". § Cũng như "túng" .
12. Lại một âm là "tung". (Danh) Chiều dọc. § Cùng nghĩa với "tung" . Đông tây gọi là "hành" , nam bắc gọi là "tung" .
13. (Danh) Tung tích. § Cũng như "tung" . ◇ Sử Kí : "Kim nãi dĩ thiếp thượng tại chi cố, trọng tự hình dĩ tuyệt tung" , (Thích khách liệt truyện ) Nay chỉ vì thiếp vẫn còn sống cho nên (Nhiếp Chánh) mới cố tự hủy hoại thân thể để làm mất tung tích (để tránh cho thiếp tôi khỏi liên lụy).
14. § Cũng viết là .

Từ điển Thiều Chửu

① Theo. Như tòng nhất nhi chung theo một bề đến chết.
② Từ đâu ra. Như tòng hà thuyết khởi từ đâu mà nói lên?
③ Nghe theo. Như tòng gián như lưu nghe lời can như nước chảy.
④ Tới, đặt mình vào đấy gọi là tòng. Như tòng chánh làm việc chánh trị.
⑤ Một âm là tụng. Theo hầu. Như thị tụng theo hầu, bộc tụng kẻ hầu.
⑥ Thứ. Bực kém hàng chí thân gọi là tụng. Như chú bác gọi là tụng phụ , cháu đối với chú bác gọi là tụng tử , anh em cùng một ông bà gọi là tụng huynh đệ , anh em chú bác hai đời gọi là tái tụng , ba đời gọi là tam tụng .
⑦ Về hình luật có thủ phạm , tụng phạm . Kẻ chủ mưu gọi là thủ phạm, kẻ a dua gọi là tụng phạm.
⑧ Về quan chế cũng chia ra chánh với tụng, chức tụng cũng như chức phó.
⑨ Lại một âm là thung. Như thung dong thong thả dẽ dàng.
⑩ Lại một âm nữa là túng. Cũng như chữ túng .
⑪ Lại một âm là tung. Cùng nghĩa với chữ tung . Ðông tây gọi là hành , nam bắc gọi là tung .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Theo, đi theo: Theo cha về Kinh; Chọn người tốt mà theo; Theo một bề cho đến chết;
② Tuân theo, nghe theo: Phục tùng lãnh đạo; Lực bất tòng tâm, sức chẳng theo lòng; Nghe lời can như nước chảy;
③ Tham gia, làm: Làm việc chính trị; Tòng quân, tham gia quân đội, đi bộ đội; Làm việc công; Làm...;
④ Theo cách (đặt trước một tính từ chỉ nguyên tắc): Giải quyết nhanh chóng; Phê bình nghiêm khắc, xét xử khoan hồng;
⑤ Người đi theo, tùy tùng; Những người đi theo, nhân viên tùy tùng; Tay sai;
⑥ (Bà con) họ: Anh họ; Chú họ;
⑦ Thứ yếu, phụ (thuộc), phó: Chủ yếu và thứ yếu, cái chính và cái phụ; Địa vị phụ thuộc; Chú bác (kém thân hơn cha); Cháu của chú bác (kém thân hơn con ruột); Anh em cùng ông bà (kém thân hơn anh em ruột); Anh em chú bác hai đời; Anh em chú bác ba đời; Kẻ a dua phạm tội;
⑧ (gt) Từ: Từ nhà đến trường; 西 Từ đông sang tây; Tôi từ Thượng Hải đến; Từ không đến có; Từ nay về sau; Từ trong công tác rút lấy bài học kinh nghiệm.【】tòng thử [cóng cê] Từ rày, từ đó: Từ rày trở đi, từ đó về sau; Áo nhung trao quan vũ từ đây (Chinh phụ ngâm khúc);
⑨ (gt) Qua: Chiếc tàu mỗi ngày hai lần chạy qua chỗ này; Nhìn qua khe cửa;
⑩ (pht) Trước nay, từ trước đến nay: Trước nay chưa hề nghe qua; Xưởng này từ trước đến nay chưa từng sản xuất sản phẩm kém chất lượng; Từ trước đến nay chưa hề có. 【】tòng nhi [cóng'ér] a. Rồi lại: 使 Làm cho họ đều đạt đúng cái của họ, rồi lại nâng cao phẩm đức của họ (Mạnh tử); b. Do đó, vì vậy, vì thế, nhân đó mà: Vua Thang vua Vũ còn thì thiên hạ nhân đó mà được trị (Tuân tử: Vinh nhục);【】 tòng lai [cónglái] Từ trước đến nay, từ trước đến giờ: Từ trước đến nay, anh ấy không bao giờ thất tín (sai hẹn); 【】 tòng thị [cóngshì] (văn) Từ đó (như [cóngcê]): Từ đó về sau không dám nói chuyện lấy vợ cho Hà Bá nữa (Sử kí); 【】tòng tân [cóngxin] (Làm) lại: Đặt lại, quy định lại;
⑪ [Cóng] (Họ) Tòng, Tùng. Xem [cong].

Từ ghép 1

hàng, hành, hãng, hạng, hạnh
háng ㄏㄤˊ, hàng ㄏㄤˋ, héng ㄏㄥˊ, xíng ㄒㄧㄥˊ, xìng ㄒㄧㄥˋ

hàng

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

hàng, dòng

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đi. ◎ Như: "cẩm y dạ hành" áo gấm đi đêm. ◇ Luận Ngữ : "Tam nhân hành, tất hữu ngã sư yên" , (Thuật nhi ) Ba người (cùng) đi, tất có người (có thể) làm thầy ta.
2. (Động) Di động, lưu động. ◎ Như: "vận hành" chuyển vận.
3. (Động) Lưu thông. ◎ Như: "thông hành toàn quốc" lưu thông khắp nước, "phát hành báo san" phát hành sách báo.
4. (Động) Làm, làm việc. ◎ Như: "hành y" làm thầy thuốc chữa bệnh, "hành thiện" làm việc thiện.
5. (Động) Thật thi, thật hiện. ◎ Như: "thật hành dân chủ" thật thi dân chủ.
6. (Động) Trải qua, đã qua. ◇ Liêu trai chí dị : "Hành niên nhị thập hữu ngũ, kháng lệ do hư" , (Hiệp nữ ) Đã hai mươi lăm tuổi mà chưa lấy vợ.
7. (Danh) Hành trang. ◇ Sử Kí : "Thỉnh trị hành giả hà dã" (Cấp Trịnh liệt truyện ) Xin sửa soạn hành trang làm gì vậy?
8. (Danh) Đường đi, đường lối, đạo nghĩa. ◇ Chiến quốc sách : "Kim giả thần lai, kiến nhân ư đại hành, phương bắc diện nhi trì kì giá" , , (Ngụy sách tứ ) Hôm nay khi lại đây, tôi gặp một người trên đường cái, hướng về phía bắc mà đánh xe.
9. (Danh) Tiếng gọi tắt của "hành thư" , lối chữ hành, lối chữ hơi đá thảo.
10. (Danh) Bài hát, theo lối nhạc phủ hay cổ thi. ◎ Như: "tràng ca hành" bài hát dài, "tì bà hành" khúc hát tì bà.
11. (Danh) Lượng từ: tuần rượu. ◇ Tư Mã Quang : "Khách chí vị thường bất trí tửu, hoặc tam hành ngũ hành, đa bất quá thất hành" , , (Huấn kiệm thị khang ) Khách đến chưa từng không bày rượu, hoặc ba tuần năm tuần, thường thường không quá bảy tuần rượu.
12. (Danh) Cái để dùng, của dùng. ◎ Như: ngày xưa gọi kim loại, gỗ, nước, lửa, đất là "ngũ hành": ý nói là năm thứ ấy là cái người ta cần dùng hằng ngày vậy.
13. (Danh) Họ "Hành".
14. (Tính) Giỏi, tài. ◎ Như: "nhĩ chân hành" anh tài thật, "tha tại giá phương diện hành đắc ngận" về mặt đó anh ta giỏi lắm.
15. (Phó) Được. ◎ Như: "hành bất hành?" được hay không được?, "tố sự chỉ yêu tận tâm tận lực tựu hành liễu" làm việc chỉ cần hết lòng hết sức là được.
16. (Phó) Sẽ, sắp. ◇ Lí Thường Kiệt : "Nhữ đẳng hành khan thủ bại hư" (Nam quốc sơn hà ) Bọn bay rồi sẽ chuốc lấy thất bại.
17. Một âm là "hạnh". (Danh) Đức hạnh, nết na. § Còn ở tâm là "đức" , thi hành ra là "hạnh" . ◎ Như: "độc hạnh" đức hạnh hơn người, "tu hạnh" sửa mình trong sạch (thuật ngữ Phật giáo).
18. (Danh) Cử chỉ, hành động, việc làm. ◇ Luận Ngữ : "Thính kì ngôn nhi quan kì hạnh" (Công Dã Tràng ) Nghe lời nói mà còn phải xem việc làm nữa.
19. Một âm là "hàng". (Danh) Hàng lối. ◎ Như: Phép binh ngày xưa cứ 25 người là một "hàng", "hàng ngũ" binh lính.
20. (Danh) Lượng từ: hàng, dãy, dòng. ◎ Như: "nhất hàng thụ" một rặng cây. ◇ Đỗ Phủ : "Lưỡng cá hoàng li minh thúy liễu, Nhất hàng bạch lộ thướng thanh thiên" , (Tuyệt cú ) Hai con oanh vàng hót liễu biếc, Một hàng cò trắng vút trời xanh. ◇ Tây du kí 西: "Thượng hữu nhất hàng thập cá đại tự" (Đệ nhất hồi) Trên có một dòng mười chữ lớn.
21. (Danh) Cửa tiệm buôn bán, làm dịch vụ. ◎ Như: "ngân hàng" nhà ngân hàng (dịch vụ tài chánh), "dương hàng" cửa hàng bán đồ nước ngoài, "hàng khố" công khố ngân hàng.
22. (Danh) Ngành, nghề nghiệp. ◎ Như: "cải hàng" đổi ngành, "cán na hàng học na hàng" làm nghề gì học nghề ấy, "nội hàng" ở trong nghề (chuyên luyện).
23. Một âm là "hạng". (Danh) Thứ bậc, thứ tự. ◎ Như: "hạng nhất" , "hạng nhị" .
24. (Danh) Bọn, lũ. ◎ Như: Gọi các người tôn trưởng của bạn mình là "trượng nhân hạng" . ◇ Thủy hử truyện : "Nhĩ giá đẳng tặc tâm tặc can, ngã hạng tu sử bất đắc" , 使 (Đệ thập tứ hồi) Quân giặc từ gan tới ruột chúng bay, bọn ta thật không còn dung thứ được.
25. (Tính) "Hạng hạng" cứng cỏi.

Từ điển Thiều Chửu

① Bước đi, bước chân đi.
② Làm ra, thi hành ra.
③ Đi, như tống hành đưa đi, từ hành từ đi v.v. Vua chết gọi là đại hành .
④ Không định hẳn, tạm thì. Như hành thự dinh quan đóng tạm.
⑤ Cái để dùng, của dùng. Như ngày xưa gọi vàng, gỗ, nước, lửa, đất là ngũ hành ý nói là năm thứ ấy là cái người ta cần dùng hằng ngày vậy.
⑥ Trải qua. Như nhất hành tác lại làm quan qua một lần.
⑦ Sắp tới, dần đến. Như hành niên ngũ thập tuổi gần đến năm mươi, hành tương tựu mộc sắp chết.
⑧ Bài hát. Như tràng ca hành bài hát dài.
⑨ Lối chữ hành, lối chữ hơi đá thảo gọi là hành.
⑩ Ðường sá.
⑪ Biến đổi luôn không ngừng. Nhà Phật gọi cái ý thức luôn luôn trôi đi là hành ấm hay hành uẩn .
⑫ Một âm là hạnh. Ðức hạnh, nết na, còn ở tâm là đức , thi hành ra là hạnh . Như độc hạnh đức hạnh hơn người. Vì thế nhà Phật nói sửa mình trong sạch để thờ Phật gọi là tu hạnh .
⑬ Lại một âm là hàng. Hàng lối. Phép binh ngày xưa cứ 25 người là một hàng , vì thế gọi binh lính là hàng ngũ . Một dòng chữ cũng gọi là một hàng.
⑭ Cửa hàng. Một chỗ chứa các đồ hàng để vận tải, buôn bán cho tiện gọi là hàng sạn hay hàng gia .
⑮ Nghề nghiệp của trăm nghề. Người đồng nghiệp gọi là đồng hàng , làm việc không khéo gọi là ngoại hàng .
⑯ Một âm nữa là hạng. Hạng thứ. Như hạng nhất , hạng nhị , v.v.
⑰ Hàng lũ. Gọi các người tôn trưởng của bạn mình là trượng nhân hạng .
⑱ Hạng hạng cứng cỏi.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Hàng, dòng: Xếp thành hàng đôi; Bốn dòng thơ, thơ bốn dòng;
② Ngành, nghề nghiệp: Đổi nghề (ngành); Làm nghề gì học nghề ấy;
③ Cửa hàng, hàng: Cửa hàng đồ điện; Ngân hàng;
④ Thứ bậc (trong gia đình): Ba anh em anh thứ mấy?; Tôi thứ ba;
⑤ (văn) Con đường: Men theo đường nhỏ kia (Thi Kinh);
⑥ (văn) Hàng (biên chế quân đội thời cổ, gồm 25 người);
⑦ (văn) Chỗ giao dịch mua bán, hãng, hãng buôn, cửa hàng: Cửa hàng thịt; Hãng, hãng buôn. Xem [xíng], [xìng].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một dãy, xếp thẳng theo thứ tự — Chỗ buôn bán. Chẳng hạn Ngân hàng. Ta gọi là Cửa hàng — Các âm khác là Hạng, Hãng, Hạnh. Xem các âm này.

Từ ghép 18

hành

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. đi
2. làm
3. hàng, dãy

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đi. ◎ Như: "cẩm y dạ hành" áo gấm đi đêm. ◇ Luận Ngữ : "Tam nhân hành, tất hữu ngã sư yên" , (Thuật nhi ) Ba người (cùng) đi, tất có người (có thể) làm thầy ta.
2. (Động) Di động, lưu động. ◎ Như: "vận hành" chuyển vận.
3. (Động) Lưu thông. ◎ Như: "thông hành toàn quốc" lưu thông khắp nước, "phát hành báo san" phát hành sách báo.
4. (Động) Làm, làm việc. ◎ Như: "hành y" làm thầy thuốc chữa bệnh, "hành thiện" làm việc thiện.
5. (Động) Thật thi, thật hiện. ◎ Như: "thật hành dân chủ" thật thi dân chủ.
6. (Động) Trải qua, đã qua. ◇ Liêu trai chí dị : "Hành niên nhị thập hữu ngũ, kháng lệ do hư" , (Hiệp nữ ) Đã hai mươi lăm tuổi mà chưa lấy vợ.
7. (Danh) Hành trang. ◇ Sử Kí : "Thỉnh trị hành giả hà dã" (Cấp Trịnh liệt truyện ) Xin sửa soạn hành trang làm gì vậy?
8. (Danh) Đường đi, đường lối, đạo nghĩa. ◇ Chiến quốc sách : "Kim giả thần lai, kiến nhân ư đại hành, phương bắc diện nhi trì kì giá" , , (Ngụy sách tứ ) Hôm nay khi lại đây, tôi gặp một người trên đường cái, hướng về phía bắc mà đánh xe.
9. (Danh) Tiếng gọi tắt của "hành thư" , lối chữ hành, lối chữ hơi đá thảo.
10. (Danh) Bài hát, theo lối nhạc phủ hay cổ thi. ◎ Như: "tràng ca hành" bài hát dài, "tì bà hành" khúc hát tì bà.
11. (Danh) Lượng từ: tuần rượu. ◇ Tư Mã Quang : "Khách chí vị thường bất trí tửu, hoặc tam hành ngũ hành, đa bất quá thất hành" , , (Huấn kiệm thị khang ) Khách đến chưa từng không bày rượu, hoặc ba tuần năm tuần, thường thường không quá bảy tuần rượu.
12. (Danh) Cái để dùng, của dùng. ◎ Như: ngày xưa gọi kim loại, gỗ, nước, lửa, đất là "ngũ hành": ý nói là năm thứ ấy là cái người ta cần dùng hằng ngày vậy.
13. (Danh) Họ "Hành".
14. (Tính) Giỏi, tài. ◎ Như: "nhĩ chân hành" anh tài thật, "tha tại giá phương diện hành đắc ngận" về mặt đó anh ta giỏi lắm.
15. (Phó) Được. ◎ Như: "hành bất hành?" được hay không được?, "tố sự chỉ yêu tận tâm tận lực tựu hành liễu" làm việc chỉ cần hết lòng hết sức là được.
16. (Phó) Sẽ, sắp. ◇ Lí Thường Kiệt : "Nhữ đẳng hành khan thủ bại hư" (Nam quốc sơn hà ) Bọn bay rồi sẽ chuốc lấy thất bại.
17. Một âm là "hạnh". (Danh) Đức hạnh, nết na. § Còn ở tâm là "đức" , thi hành ra là "hạnh" . ◎ Như: "độc hạnh" đức hạnh hơn người, "tu hạnh" sửa mình trong sạch (thuật ngữ Phật giáo).
18. (Danh) Cử chỉ, hành động, việc làm. ◇ Luận Ngữ : "Thính kì ngôn nhi quan kì hạnh" (Công Dã Tràng ) Nghe lời nói mà còn phải xem việc làm nữa.
19. Một âm là "hàng". (Danh) Hàng lối. ◎ Như: Phép binh ngày xưa cứ 25 người là một "hàng", "hàng ngũ" binh lính.
20. (Danh) Lượng từ: hàng, dãy, dòng. ◎ Như: "nhất hàng thụ" một rặng cây. ◇ Đỗ Phủ : "Lưỡng cá hoàng li minh thúy liễu, Nhất hàng bạch lộ thướng thanh thiên" , (Tuyệt cú ) Hai con oanh vàng hót liễu biếc, Một hàng cò trắng vút trời xanh. ◇ Tây du kí 西: "Thượng hữu nhất hàng thập cá đại tự" (Đệ nhất hồi) Trên có một dòng mười chữ lớn.
21. (Danh) Cửa tiệm buôn bán, làm dịch vụ. ◎ Như: "ngân hàng" nhà ngân hàng (dịch vụ tài chánh), "dương hàng" cửa hàng bán đồ nước ngoài, "hàng khố" công khố ngân hàng.
22. (Danh) Ngành, nghề nghiệp. ◎ Như: "cải hàng" đổi ngành, "cán na hàng học na hàng" làm nghề gì học nghề ấy, "nội hàng" ở trong nghề (chuyên luyện).
23. Một âm là "hạng". (Danh) Thứ bậc, thứ tự. ◎ Như: "hạng nhất" , "hạng nhị" .
24. (Danh) Bọn, lũ. ◎ Như: Gọi các người tôn trưởng của bạn mình là "trượng nhân hạng" . ◇ Thủy hử truyện : "Nhĩ giá đẳng tặc tâm tặc can, ngã hạng tu sử bất đắc" , 使 (Đệ thập tứ hồi) Quân giặc từ gan tới ruột chúng bay, bọn ta thật không còn dung thứ được.
25. (Tính) "Hạng hạng" cứng cỏi.

Từ điển Thiều Chửu

① Bước đi, bước chân đi.
② Làm ra, thi hành ra.
③ Đi, như tống hành đưa đi, từ hành từ đi v.v. Vua chết gọi là đại hành .
④ Không định hẳn, tạm thì. Như hành thự dinh quan đóng tạm.
⑤ Cái để dùng, của dùng. Như ngày xưa gọi vàng, gỗ, nước, lửa, đất là ngũ hành ý nói là năm thứ ấy là cái người ta cần dùng hằng ngày vậy.
⑥ Trải qua. Như nhất hành tác lại làm quan qua một lần.
⑦ Sắp tới, dần đến. Như hành niên ngũ thập tuổi gần đến năm mươi, hành tương tựu mộc sắp chết.
⑧ Bài hát. Như tràng ca hành bài hát dài.
⑨ Lối chữ hành, lối chữ hơi đá thảo gọi là hành.
⑩ Ðường sá.
⑪ Biến đổi luôn không ngừng. Nhà Phật gọi cái ý thức luôn luôn trôi đi là hành ấm hay hành uẩn .
⑫ Một âm là hạnh. Ðức hạnh, nết na, còn ở tâm là đức , thi hành ra là hạnh . Như độc hạnh đức hạnh hơn người. Vì thế nhà Phật nói sửa mình trong sạch để thờ Phật gọi là tu hạnh .
⑬ Lại một âm là hàng. Hàng lối. Phép binh ngày xưa cứ 25 người là một hàng , vì thế gọi binh lính là hàng ngũ . Một dòng chữ cũng gọi là một hàng.
⑭ Cửa hàng. Một chỗ chứa các đồ hàng để vận tải, buôn bán cho tiện gọi là hàng sạn hay hàng gia .
⑮ Nghề nghiệp của trăm nghề. Người đồng nghiệp gọi là đồng hàng , làm việc không khéo gọi là ngoại hàng .
⑯ Một âm nữa là hạng. Hạng thứ. Như hạng nhất , hạng nhị , v.v.
⑰ Hàng lũ. Gọi các người tôn trưởng của bạn mình là trượng nhân hạng .
⑱ Hạng hạng cứng cỏi.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đi, hành: Ngày đi nghìn dặm;
② Lưu hành, lưu động: Thịnh hành; Phát hành báo chí;
③ Thi hành, chấp hành, tiến hành: Thực hành dân chủ;
④ Hành vi, hành động, việc làm: Lời nói phải đi đôi với việc làm;
⑤ (văn) Hoành hành: Bọn cướp tàn bạo công khai hoành hành (Giả Nghị: Luận tích trữ sớ);
⑥ Được: Thế thì không được; Được, anh cứ thế mà làm đi!;
⑦ Giỏi, cừ, tài, khá: Anh ấy giỏi (khá) lắm;
⑧ Sẽ, sắp: Sắp tốt nghiệp; Từ ngày xa cách đến nay lại sắp hết bốn năm trời (gần hết bốn năm) (Tào Phi: Dữ Ngô Chất thư); Khen cho vạn vật được đắc thời, mà cảm cho đời ta sẽ dứt (sắp kết thúc) (Đào Uyên Minh: Quy khứ lai hề từ tịnh tự); Bọn bây rồi sẽ thấy ôm lấy thất bại (Lí Thường Kiệt).【】hành tương [xíng jiang] Sắp, sẽ. Như [jíjiang];
⑨ (văn) Đang: Chẳng biết con nhà ai, mang lồng đang hái dâu (Tống Tử Hầu: Đổng kiều nhiêu);
⑩ (văn) Hành trang: ? Xin chỉnh đốn hành trang làm gì vậy? (Sử kí);
⑪ Thể hành (một thể tài của nhạc phủ và cổ thi): Trường ca hành; Tòng quân hành;
⑫ (văn) Lại (lần nữa): Xa nghe giặc đến Bình Lăng, chiếu thư chẳng đợi lại lên ngựa liền (Trương Tịch: Thiếu niên hành);
⑬ [Xíng] (Họ) Hành. Xem [háng], [xìng].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bước đi — Đi từ nơi này tới nơi khác — Đường đi — Làm việc — Đem ra làm, đem ra dùng — Các âm khác là Hàng, Hạng, Hạnh, Hãng.

Từ ghép 130

án hành 按行ấn hành 印行ba hành 爬行bài hành 排行ban hành 頒行bàng hành 旁行bàng hành thư 旁行書bạo hành 暴行bắc hành thi tập 北行詩集bình hành 平行bộ hành 步行bối hành 輩行canh hành 更行chấp hành 執行chấp hành 执行chinh tây kỉ hành 征西紀行chuẩn hành 准行cổ hành 鼓行cung hành 躬行cử hành 舉行cưỡng hành 強行dạ hành 夜行dâm hành 淫行dĩ hành 以行di hành 遺行du hành 遊行đại hành tinh 大行星đồ hành 徒行độc hành 獨行đồng hành 同行hành binh 行兵hành chánh 行政hành chỉ 行止hành chính 行政hành cung 行宮hành cước 行腳hành dinh 行營hành động 行動hành giả 行者hành giáo 行教hành hình 行刑hành hóa 行化hành hunh 行凶hành khách 行客hành khất 行乞hành lang 行廊hành lí 行里hành lữ 行旅hành nhân 行人hành niên 行年hành quân 行軍hành quyết 行决hành sắc 行色hành sử 行使hành sư 行師hành thiện 行善hành tinh 行星hành trang 行裝hành trình 行程hành tung 行蹤hành văn 行文hành vân 行雲hành vi 行為hành vi 行爲hiện hành 現行hoành hành 橫行khả hành 可行khước hành 卻行lâm hành 临行lâm hành 臨行lệ hành 例行lộng hành 弄行lữ hành 旅行lực hành 力行lưu hành 流行nghịch hành 逆行ngoại hành 外行ngôn hành 言行ngũ hành 五行nhiếp hành 攝行phạn hành 梵行phát hành 發行phi hành 飛行phi hành đoàn 飛行團phi hành gia 飛行家phong hành 風行phụng hành 奉行quán hành 慣行quy hành củ bộ 規行矩步san hành 刊行song hành 雙行sở hành 所行tại hành 在行tạm hành 暫行tản hành 散行tẩm hành 浸行tật hành 疾行tất hành 膝行tây hành kỉ lược 西行紀略thật hành 實行thi hành 施行thông hành 通行thủy hành 水行thừa hành 乘行thừa hành 承行thực hành 实行thực hành 實行tiềm hành 潛行tiến hành 進行tiễn hành 餞行tịnh hành 並行tịnh hành 并行tính hành 性行tốc hành 速行tri hành hợp nhất 知行合一tu hành 修行tuần hành 巡行tuân hành 遵行tùy hành 隨行từ hành 徐行tự hành 自行tự hành xa 自行車vận hành 運行vĩ hành 尾行viễn hành 遠行xà hành 蛇行xu hành 趨行xuất hành 出行ý cẩm dạ hành 衣錦夜行yêu hành 要行

hãng

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cửa hàng. Tiệm buôn — Các âm khác là Hàng, Hạng, Hành, Hạnh. Xem các âm này.

hạng

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

thứ hạng

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đi. ◎ Như: "cẩm y dạ hành" áo gấm đi đêm. ◇ Luận Ngữ : "Tam nhân hành, tất hữu ngã sư yên" , (Thuật nhi ) Ba người (cùng) đi, tất có người (có thể) làm thầy ta.
2. (Động) Di động, lưu động. ◎ Như: "vận hành" chuyển vận.
3. (Động) Lưu thông. ◎ Như: "thông hành toàn quốc" lưu thông khắp nước, "phát hành báo san" phát hành sách báo.
4. (Động) Làm, làm việc. ◎ Như: "hành y" làm thầy thuốc chữa bệnh, "hành thiện" làm việc thiện.
5. (Động) Thật thi, thật hiện. ◎ Như: "thật hành dân chủ" thật thi dân chủ.
6. (Động) Trải qua, đã qua. ◇ Liêu trai chí dị : "Hành niên nhị thập hữu ngũ, kháng lệ do hư" , (Hiệp nữ ) Đã hai mươi lăm tuổi mà chưa lấy vợ.
7. (Danh) Hành trang. ◇ Sử Kí : "Thỉnh trị hành giả hà dã" (Cấp Trịnh liệt truyện ) Xin sửa soạn hành trang làm gì vậy?
8. (Danh) Đường đi, đường lối, đạo nghĩa. ◇ Chiến quốc sách : "Kim giả thần lai, kiến nhân ư đại hành, phương bắc diện nhi trì kì giá" , , (Ngụy sách tứ ) Hôm nay khi lại đây, tôi gặp một người trên đường cái, hướng về phía bắc mà đánh xe.
9. (Danh) Tiếng gọi tắt của "hành thư" , lối chữ hành, lối chữ hơi đá thảo.
10. (Danh) Bài hát, theo lối nhạc phủ hay cổ thi. ◎ Như: "tràng ca hành" bài hát dài, "tì bà hành" khúc hát tì bà.
11. (Danh) Lượng từ: tuần rượu. ◇ Tư Mã Quang : "Khách chí vị thường bất trí tửu, hoặc tam hành ngũ hành, đa bất quá thất hành" , , (Huấn kiệm thị khang ) Khách đến chưa từng không bày rượu, hoặc ba tuần năm tuần, thường thường không quá bảy tuần rượu.
12. (Danh) Cái để dùng, của dùng. ◎ Như: ngày xưa gọi kim loại, gỗ, nước, lửa, đất là "ngũ hành": ý nói là năm thứ ấy là cái người ta cần dùng hằng ngày vậy.
13. (Danh) Họ "Hành".
14. (Tính) Giỏi, tài. ◎ Như: "nhĩ chân hành" anh tài thật, "tha tại giá phương diện hành đắc ngận" về mặt đó anh ta giỏi lắm.
15. (Phó) Được. ◎ Như: "hành bất hành?" được hay không được?, "tố sự chỉ yêu tận tâm tận lực tựu hành liễu" làm việc chỉ cần hết lòng hết sức là được.
16. (Phó) Sẽ, sắp. ◇ Lí Thường Kiệt : "Nhữ đẳng hành khan thủ bại hư" (Nam quốc sơn hà ) Bọn bay rồi sẽ chuốc lấy thất bại.
17. Một âm là "hạnh". (Danh) Đức hạnh, nết na. § Còn ở tâm là "đức" , thi hành ra là "hạnh" . ◎ Như: "độc hạnh" đức hạnh hơn người, "tu hạnh" sửa mình trong sạch (thuật ngữ Phật giáo).
18. (Danh) Cử chỉ, hành động, việc làm. ◇ Luận Ngữ : "Thính kì ngôn nhi quan kì hạnh" (Công Dã Tràng ) Nghe lời nói mà còn phải xem việc làm nữa.
19. Một âm là "hàng". (Danh) Hàng lối. ◎ Như: Phép binh ngày xưa cứ 25 người là một "hàng", "hàng ngũ" binh lính.
20. (Danh) Lượng từ: hàng, dãy, dòng. ◎ Như: "nhất hàng thụ" một rặng cây. ◇ Đỗ Phủ : "Lưỡng cá hoàng li minh thúy liễu, Nhất hàng bạch lộ thướng thanh thiên" , (Tuyệt cú ) Hai con oanh vàng hót liễu biếc, Một hàng cò trắng vút trời xanh. ◇ Tây du kí 西: "Thượng hữu nhất hàng thập cá đại tự" (Đệ nhất hồi) Trên có một dòng mười chữ lớn.
21. (Danh) Cửa tiệm buôn bán, làm dịch vụ. ◎ Như: "ngân hàng" nhà ngân hàng (dịch vụ tài chánh), "dương hàng" cửa hàng bán đồ nước ngoài, "hàng khố" công khố ngân hàng.
22. (Danh) Ngành, nghề nghiệp. ◎ Như: "cải hàng" đổi ngành, "cán na hàng học na hàng" làm nghề gì học nghề ấy, "nội hàng" ở trong nghề (chuyên luyện).
23. Một âm là "hạng". (Danh) Thứ bậc, thứ tự. ◎ Như: "hạng nhất" , "hạng nhị" .
24. (Danh) Bọn, lũ. ◎ Như: Gọi các người tôn trưởng của bạn mình là "trượng nhân hạng" . ◇ Thủy hử truyện : "Nhĩ giá đẳng tặc tâm tặc can, ngã hạng tu sử bất đắc" , 使 (Đệ thập tứ hồi) Quân giặc từ gan tới ruột chúng bay, bọn ta thật không còn dung thứ được.
25. (Tính) "Hạng hạng" cứng cỏi.

Từ điển Thiều Chửu

① Bước đi, bước chân đi.
② Làm ra, thi hành ra.
③ Đi, như tống hành đưa đi, từ hành từ đi v.v. Vua chết gọi là đại hành .
④ Không định hẳn, tạm thì. Như hành thự dinh quan đóng tạm.
⑤ Cái để dùng, của dùng. Như ngày xưa gọi vàng, gỗ, nước, lửa, đất là ngũ hành ý nói là năm thứ ấy là cái người ta cần dùng hằng ngày vậy.
⑥ Trải qua. Như nhất hành tác lại làm quan qua một lần.
⑦ Sắp tới, dần đến. Như hành niên ngũ thập tuổi gần đến năm mươi, hành tương tựu mộc sắp chết.
⑧ Bài hát. Như tràng ca hành bài hát dài.
⑨ Lối chữ hành, lối chữ hơi đá thảo gọi là hành.
⑩ Ðường sá.
⑪ Biến đổi luôn không ngừng. Nhà Phật gọi cái ý thức luôn luôn trôi đi là hành ấm hay hành uẩn .
⑫ Một âm là hạnh. Ðức hạnh, nết na, còn ở tâm là đức , thi hành ra là hạnh . Như độc hạnh đức hạnh hơn người. Vì thế nhà Phật nói sửa mình trong sạch để thờ Phật gọi là tu hạnh .
⑬ Lại một âm là hàng. Hàng lối. Phép binh ngày xưa cứ 25 người là một hàng , vì thế gọi binh lính là hàng ngũ . Một dòng chữ cũng gọi là một hàng.
⑭ Cửa hàng. Một chỗ chứa các đồ hàng để vận tải, buôn bán cho tiện gọi là hàng sạn hay hàng gia .
⑮ Nghề nghiệp của trăm nghề. Người đồng nghiệp gọi là đồng hàng , làm việc không khéo gọi là ngoại hàng .
⑯ Một âm nữa là hạng. Hạng thứ. Như hạng nhất , hạng nhị , v.v.
⑰ Hàng lũ. Gọi các người tôn trưởng của bạn mình là trượng nhân hạng .
⑱ Hạng hạng cứng cỏi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thứ bậc. Ta cũng nói là thứ hạng — Bọn người. Đám người giống nhau. Ta cũng nói là Hạng người — Các âm khác là Hàng, Hành, Hạnh, Hãng. Xem các âm này.

hạnh

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

đức hạnh

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đi. ◎ Như: "cẩm y dạ hành" áo gấm đi đêm. ◇ Luận Ngữ : "Tam nhân hành, tất hữu ngã sư yên" , (Thuật nhi ) Ba người (cùng) đi, tất có người (có thể) làm thầy ta.
2. (Động) Di động, lưu động. ◎ Như: "vận hành" chuyển vận.
3. (Động) Lưu thông. ◎ Như: "thông hành toàn quốc" lưu thông khắp nước, "phát hành báo san" phát hành sách báo.
4. (Động) Làm, làm việc. ◎ Như: "hành y" làm thầy thuốc chữa bệnh, "hành thiện" làm việc thiện.
5. (Động) Thật thi, thật hiện. ◎ Như: "thật hành dân chủ" thật thi dân chủ.
6. (Động) Trải qua, đã qua. ◇ Liêu trai chí dị : "Hành niên nhị thập hữu ngũ, kháng lệ do hư" , (Hiệp nữ ) Đã hai mươi lăm tuổi mà chưa lấy vợ.
7. (Danh) Hành trang. ◇ Sử Kí : "Thỉnh trị hành giả hà dã" (Cấp Trịnh liệt truyện ) Xin sửa soạn hành trang làm gì vậy?
8. (Danh) Đường đi, đường lối, đạo nghĩa. ◇ Chiến quốc sách : "Kim giả thần lai, kiến nhân ư đại hành, phương bắc diện nhi trì kì giá" , , (Ngụy sách tứ ) Hôm nay khi lại đây, tôi gặp một người trên đường cái, hướng về phía bắc mà đánh xe.
9. (Danh) Tiếng gọi tắt của "hành thư" , lối chữ hành, lối chữ hơi đá thảo.
10. (Danh) Bài hát, theo lối nhạc phủ hay cổ thi. ◎ Như: "tràng ca hành" bài hát dài, "tì bà hành" khúc hát tì bà.
11. (Danh) Lượng từ: tuần rượu. ◇ Tư Mã Quang : "Khách chí vị thường bất trí tửu, hoặc tam hành ngũ hành, đa bất quá thất hành" , , (Huấn kiệm thị khang ) Khách đến chưa từng không bày rượu, hoặc ba tuần năm tuần, thường thường không quá bảy tuần rượu.
12. (Danh) Cái để dùng, của dùng. ◎ Như: ngày xưa gọi kim loại, gỗ, nước, lửa, đất là "ngũ hành": ý nói là năm thứ ấy là cái người ta cần dùng hằng ngày vậy.
13. (Danh) Họ "Hành".
14. (Tính) Giỏi, tài. ◎ Như: "nhĩ chân hành" anh tài thật, "tha tại giá phương diện hành đắc ngận" về mặt đó anh ta giỏi lắm.
15. (Phó) Được. ◎ Như: "hành bất hành?" được hay không được?, "tố sự chỉ yêu tận tâm tận lực tựu hành liễu" làm việc chỉ cần hết lòng hết sức là được.
16. (Phó) Sẽ, sắp. ◇ Lí Thường Kiệt : "Nhữ đẳng hành khan thủ bại hư" (Nam quốc sơn hà ) Bọn bay rồi sẽ chuốc lấy thất bại.
17. Một âm là "hạnh". (Danh) Đức hạnh, nết na. § Còn ở tâm là "đức" , thi hành ra là "hạnh" . ◎ Như: "độc hạnh" đức hạnh hơn người, "tu hạnh" sửa mình trong sạch (thuật ngữ Phật giáo).
18. (Danh) Cử chỉ, hành động, việc làm. ◇ Luận Ngữ : "Thính kì ngôn nhi quan kì hạnh" (Công Dã Tràng ) Nghe lời nói mà còn phải xem việc làm nữa.
19. Một âm là "hàng". (Danh) Hàng lối. ◎ Như: Phép binh ngày xưa cứ 25 người là một "hàng", "hàng ngũ" binh lính.
20. (Danh) Lượng từ: hàng, dãy, dòng. ◎ Như: "nhất hàng thụ" một rặng cây. ◇ Đỗ Phủ : "Lưỡng cá hoàng li minh thúy liễu, Nhất hàng bạch lộ thướng thanh thiên" , (Tuyệt cú ) Hai con oanh vàng hót liễu biếc, Một hàng cò trắng vút trời xanh. ◇ Tây du kí 西: "Thượng hữu nhất hàng thập cá đại tự" (Đệ nhất hồi) Trên có một dòng mười chữ lớn.
21. (Danh) Cửa tiệm buôn bán, làm dịch vụ. ◎ Như: "ngân hàng" nhà ngân hàng (dịch vụ tài chánh), "dương hàng" cửa hàng bán đồ nước ngoài, "hàng khố" công khố ngân hàng.
22. (Danh) Ngành, nghề nghiệp. ◎ Như: "cải hàng" đổi ngành, "cán na hàng học na hàng" làm nghề gì học nghề ấy, "nội hàng" ở trong nghề (chuyên luyện).
23. Một âm là "hạng". (Danh) Thứ bậc, thứ tự. ◎ Như: "hạng nhất" , "hạng nhị" .
24. (Danh) Bọn, lũ. ◎ Như: Gọi các người tôn trưởng của bạn mình là "trượng nhân hạng" . ◇ Thủy hử truyện : "Nhĩ giá đẳng tặc tâm tặc can, ngã hạng tu sử bất đắc" , 使 (Đệ thập tứ hồi) Quân giặc từ gan tới ruột chúng bay, bọn ta thật không còn dung thứ được.
25. (Tính) "Hạng hạng" cứng cỏi.

Từ điển Thiều Chửu

① Bước đi, bước chân đi.
② Làm ra, thi hành ra.
③ Đi, như tống hành đưa đi, từ hành từ đi v.v. Vua chết gọi là đại hành .
④ Không định hẳn, tạm thì. Như hành thự dinh quan đóng tạm.
⑤ Cái để dùng, của dùng. Như ngày xưa gọi vàng, gỗ, nước, lửa, đất là ngũ hành ý nói là năm thứ ấy là cái người ta cần dùng hằng ngày vậy.
⑥ Trải qua. Như nhất hành tác lại làm quan qua một lần.
⑦ Sắp tới, dần đến. Như hành niên ngũ thập tuổi gần đến năm mươi, hành tương tựu mộc sắp chết.
⑧ Bài hát. Như tràng ca hành bài hát dài.
⑨ Lối chữ hành, lối chữ hơi đá thảo gọi là hành.
⑩ Ðường sá.
⑪ Biến đổi luôn không ngừng. Nhà Phật gọi cái ý thức luôn luôn trôi đi là hành ấm hay hành uẩn .
⑫ Một âm là hạnh. Ðức hạnh, nết na, còn ở tâm là đức , thi hành ra là hạnh . Như độc hạnh đức hạnh hơn người. Vì thế nhà Phật nói sửa mình trong sạch để thờ Phật gọi là tu hạnh .
⑬ Lại một âm là hàng. Hàng lối. Phép binh ngày xưa cứ 25 người là một hàng , vì thế gọi binh lính là hàng ngũ . Một dòng chữ cũng gọi là một hàng.
⑭ Cửa hàng. Một chỗ chứa các đồ hàng để vận tải, buôn bán cho tiện gọi là hàng sạn hay hàng gia .
⑮ Nghề nghiệp của trăm nghề. Người đồng nghiệp gọi là đồng hàng , làm việc không khéo gọi là ngoại hàng .
⑯ Một âm nữa là hạng. Hạng thứ. Như hạng nhất , hạng nhị , v.v.
⑰ Hàng lũ. Gọi các người tôn trưởng của bạn mình là trượng nhân hạng .
⑱ Hạng hạng cứng cỏi.

Từ điển Trần Văn Chánh

Phẩm hạnh, đức hạnh, hạnh kiểm: Phẩm hạnh.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nết tốt — Các âm khác là Hàng, Hạng, Hành. Xem các âm này.

Từ ghép 19

sác, số, sổ, xúc
cù ㄘㄨˋ, shǔ ㄕㄨˇ, shù ㄕㄨˋ, shuò ㄕㄨㄛˋ

sác

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đếm, tính. ◇ Trang Tử : "Phún tắc đại giả như châu, tiểu giả như vụ, tạp nhi hạ giả, bất khả thắng sổ dã" , , , (Thu thủy ) Phun ra giọt lớn bằng hạt trai, giọt nhỏ như hạt sương mù, lộn xộn rơi xuống, không thể đếm xuể.
2. (Động) Trách mắng. ◎ Như: "diện sổ kì tội" ngay mặt trách tội.
3. (Động) Kể, cân nhắc. ◎ Như: "sổ điển vong tổ" mất gốc (kể điển tích quên cả chức sự của tổ), "bất túc sổ" không đủ để kể.
4. (Phó) (Kể ra thì thấy) trội nhất, hơn hết (trong số, trong vòng). ◎ Như: "toàn ban sổ tha công khóa tối hảo" trong cả lớp, anh ta được coi là học giỏi nhất.
5. (Tính) Vài, mấy. ◎ Như: "sổ nhật" vài ba ngày, "sổ khẩu" vài ba miệng. ◇ Mạnh Tử : "Sổ khẩu chi gia, khả dĩ vô cơ hĩ" , (Lương Huệ Vương thượng ) Vài miệng ăn (nhân khẩu) trong nhà ấy chẳng đến nỗi đói khổ.
6. Một âm là "số". (Danh) Số mục, số lượng. ◎ Như: "nhân số" số người, "thứ sổ" số lần.
7. (Danh) Phép toán thời xưa. § Một trong "lục nghệ" sáu môn học cơ bản: "lễ" , "nhạc" , "xạ" bắn, "ngự" cầm cương cưỡi ngựa, "thư" viết, "số" học về toán.
8. (Danh) Thuật bói, thuật chiêm bốc. ◇ Tả truyện : "Quy, tượng dã. Thệ số dã" , . (Hi Công thập ngũ niên ).
9. (Danh) Vận mệnh, khí vận. ◎ Như: "thiên số" , "kiếp số" . ◇ Hồng Lâu Mộng : "Thử diệc tĩnh cực tư động, vô trung sanh hữu chi số dã" , (Đệ nhất hồi) Đấy cũng là cái số kiếp "tĩnh lắm thì nghĩ tới động", "từ không sinh ra có" đó thôi.
10. (Danh) Quy luật, phép tắc. ◇ Hậu Hán Thư : "Phù cùng cao tắc nguy, đại mãn tắc dật, nguyệt doanh tắc khuyết, nhật trung tắc di, phàm thử tứ giả, tự nhiên chi số dã" , 滿, , , , (Lí Cố truyện ) Cao tới cùng thì nguy hiểm, đầy quá thì tràn, trăng tròn rồi khuyết, mặt trời ở giữa thì dời đi, phàm bốn điều đó, là những quy luật tự nhiên vậy.
11. (Danh) Chế độ pháp luật. ◇ Quản Tử : "Thánh quân nhậm pháp nhi bất nhậm trí, nhậm số nhi bất nhậm thuyết" , (Nhậm pháp ).
12. (Danh) Tài nghệ. ◇ Mạnh Tử : "Kim phù dịch chi vi số, tiểu số dã" , (Cáo tử thượng ) Nay đánh cờ là một tài nghệ, (nhưng chỉ là) một tài nghệ nhỏ thôi.
13. Lại một âm là "sác". (Phó) Luôn luôn, thường, nhiều lần. ◎ Như: "mạch sác" mạch chạy mau, "sác kiến" thấy luôn. ◇ Chiến quốc sách : "Yên tiểu nhược, sác khốn ư binh" , (Yên sách tam ) Nước Yên nhỏ yếu, thường khốn đốn vì chiến tranh.
14. Một âm nữa là "xúc". (Tính) Nhỏ kín, đan mau, tế mật. ◇ Mạnh Tử : "Xúc cổ bất nhập ô trì" 洿 (Lương Huệ Vương thượng ) Lưới đan mau không vào ao dơ bẩn.

Từ điển Thiều Chửu

① Ðếm, đếm số vật xem là bao nhiêu gọi là sổ.
② Trách mắng kẻ có tội.
③ Kể, cân nhắc, như sổ điển vong tổ kể điển tích quên cả chức sự của tổ, bất túc sổ không đủ kể.
④ Lời tính phỏng, như sổ nhật vài ba ngày, sổ khẩu vài ba miệng, v.v.
⑤ Một âm là số. Số mục, như cơ số số lẻ, ngẫu số số chẵn, v.v.
⑥ Thuật số, môn toán học dùng chân số để luận về tính chất và quan hệ của số.
⑦ Số mệnh, số kiếp.
⑧ Lại một âm là sác. Luôn luôn, như mạch sác mạch chạy mau, sác kiến thấy luôn.
⑧ Một âm nữa là xúc. Nhỏ, đan mau.

Từ điển Trần Văn Chánh

Nhiều lần, luôn luôn, thường: Suýt chết đã mấy lần rồi (Liễu Tôn Nguyên: Bộ xà giả thuyết); Khi ấy đất thường động vỡ, nhiều trận hỏa tai giáng xuống (Hậu Hán thư). 【】sác kiến bất tiên [shuò jiàn bùxian] Thường gặp chẳng mới mẻ gì (không có gì lạ). Xem [cù], [shư], [shù].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhiều lần — Các âm khác là Số, Sổ, Xúc. Coi các âm này.

số

phồn thể

Từ điển phổ thông

số lượng

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đếm, tính. ◇ Trang Tử : "Phún tắc đại giả như châu, tiểu giả như vụ, tạp nhi hạ giả, bất khả thắng sổ dã" , , , (Thu thủy ) Phun ra giọt lớn bằng hạt trai, giọt nhỏ như hạt sương mù, lộn xộn rơi xuống, không thể đếm xuể.
2. (Động) Trách mắng. ◎ Như: "diện sổ kì tội" ngay mặt trách tội.
3. (Động) Kể, cân nhắc. ◎ Như: "sổ điển vong tổ" mất gốc (kể điển tích quên cả chức sự của tổ), "bất túc sổ" không đủ để kể.
4. (Phó) (Kể ra thì thấy) trội nhất, hơn hết (trong số, trong vòng). ◎ Như: "toàn ban sổ tha công khóa tối hảo" trong cả lớp, anh ta được coi là học giỏi nhất.
5. (Tính) Vài, mấy. ◎ Như: "sổ nhật" vài ba ngày, "sổ khẩu" vài ba miệng. ◇ Mạnh Tử : "Sổ khẩu chi gia, khả dĩ vô cơ hĩ" , (Lương Huệ Vương thượng ) Vài miệng ăn (nhân khẩu) trong nhà ấy chẳng đến nỗi đói khổ.
6. Một âm là "số". (Danh) Số mục, số lượng. ◎ Như: "nhân số" số người, "thứ sổ" số lần.
7. (Danh) Phép toán thời xưa. § Một trong "lục nghệ" sáu môn học cơ bản: "lễ" , "nhạc" , "xạ" bắn, "ngự" cầm cương cưỡi ngựa, "thư" viết, "số" học về toán.
8. (Danh) Thuật bói, thuật chiêm bốc. ◇ Tả truyện : "Quy, tượng dã. Thệ số dã" , . (Hi Công thập ngũ niên ).
9. (Danh) Vận mệnh, khí vận. ◎ Như: "thiên số" , "kiếp số" . ◇ Hồng Lâu Mộng : "Thử diệc tĩnh cực tư động, vô trung sanh hữu chi số dã" , (Đệ nhất hồi) Đấy cũng là cái số kiếp "tĩnh lắm thì nghĩ tới động", "từ không sinh ra có" đó thôi.
10. (Danh) Quy luật, phép tắc. ◇ Hậu Hán Thư : "Phù cùng cao tắc nguy, đại mãn tắc dật, nguyệt doanh tắc khuyết, nhật trung tắc di, phàm thử tứ giả, tự nhiên chi số dã" , 滿, , , , (Lí Cố truyện ) Cao tới cùng thì nguy hiểm, đầy quá thì tràn, trăng tròn rồi khuyết, mặt trời ở giữa thì dời đi, phàm bốn điều đó, là những quy luật tự nhiên vậy.
11. (Danh) Chế độ pháp luật. ◇ Quản Tử : "Thánh quân nhậm pháp nhi bất nhậm trí, nhậm số nhi bất nhậm thuyết" , (Nhậm pháp ).
12. (Danh) Tài nghệ. ◇ Mạnh Tử : "Kim phù dịch chi vi số, tiểu số dã" , (Cáo tử thượng ) Nay đánh cờ là một tài nghệ, (nhưng chỉ là) một tài nghệ nhỏ thôi.
13. Lại một âm là "sác". (Phó) Luôn luôn, thường, nhiều lần. ◎ Như: "mạch sác" mạch chạy mau, "sác kiến" thấy luôn. ◇ Chiến quốc sách : "Yên tiểu nhược, sác khốn ư binh" , (Yên sách tam ) Nước Yên nhỏ yếu, thường khốn đốn vì chiến tranh.
14. Một âm nữa là "xúc". (Tính) Nhỏ kín, đan mau, tế mật. ◇ Mạnh Tử : "Xúc cổ bất nhập ô trì" 洿 (Lương Huệ Vương thượng ) Lưới đan mau không vào ao dơ bẩn.

Từ điển Thiều Chửu

① Ðếm, đếm số vật xem là bao nhiêu gọi là sổ.
② Trách mắng kẻ có tội.
③ Kể, cân nhắc, như sổ điển vong tổ kể điển tích quên cả chức sự của tổ, bất túc sổ không đủ kể.
④ Lời tính phỏng, như sổ nhật vài ba ngày, sổ khẩu vài ba miệng, v.v.
⑤ Một âm là số. Số mục, như cơ số số lẻ, ngẫu số số chẵn, v.v.
⑥ Thuật số, môn toán học dùng chân số để luận về tính chất và quan hệ của số.
⑦ Số mệnh, số kiếp.
⑧ Lại một âm là sác. Luôn luôn, như mạch sác mạch chạy mau, sác kiến thấy luôn.
⑧ Một âm nữa là xúc. Nhỏ, đan mau.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Số: Số người nhiều quá; Số lẻ; Số chẵn;
② Mấy, vài: Mấy lần; Vài ngày;
③ Thuật số;
④ Toán thuật (một trong 6 môn học cơ bản thời xưa — gọi là lục nghệ);
⑤ (văn) Phép tắc, quy luật;
⑥ (văn) Vận mạng, số mạng;
⑦ (văn) Tài nghệ: Nay đánh cờ là một tài nghệ, nhưng nó chỉ là một tài nghệ nhỏ thôi (Mạnh tử: Cáo tử thượng);
⑧ (văn) Lí lẽ: Đem khách mới cho tranh với bạn quen cũ, về lí lẽ thì sẽ không thắng được (Hàn Phi tử: Cô phẫn). Xem [cù], [shư], [shuò].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chữ dùng để đếm, tức con số — Cuộc đời được trời sắp đặt trước. Ca dao có câu: » Số giàu lấy khó cũng giàu, số nghèo chín đụn mười trâu cũng nghèo « — Một âm là Sổ. Xem Sổ.

Từ ghép 56

sổ

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. một vài
2. đếm
3. kể ra, nêu ra

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đếm, tính. ◇ Trang Tử : "Phún tắc đại giả như châu, tiểu giả như vụ, tạp nhi hạ giả, bất khả thắng sổ dã" , , , (Thu thủy ) Phun ra giọt lớn bằng hạt trai, giọt nhỏ như hạt sương mù, lộn xộn rơi xuống, không thể đếm xuể.
2. (Động) Trách mắng. ◎ Như: "diện sổ kì tội" ngay mặt trách tội.
3. (Động) Kể, cân nhắc. ◎ Như: "sổ điển vong tổ" mất gốc (kể điển tích quên cả chức sự của tổ), "bất túc sổ" không đủ để kể.
4. (Phó) (Kể ra thì thấy) trội nhất, hơn hết (trong số, trong vòng). ◎ Như: "toàn ban sổ tha công khóa tối hảo" trong cả lớp, anh ta được coi là học giỏi nhất.
5. (Tính) Vài, mấy. ◎ Như: "sổ nhật" vài ba ngày, "sổ khẩu" vài ba miệng. ◇ Mạnh Tử : "Sổ khẩu chi gia, khả dĩ vô cơ hĩ" , (Lương Huệ Vương thượng ) Vài miệng ăn (nhân khẩu) trong nhà ấy chẳng đến nỗi đói khổ.
6. Một âm là "số". (Danh) Số mục, số lượng. ◎ Như: "nhân số" số người, "thứ sổ" số lần.
7. (Danh) Phép toán thời xưa. § Một trong "lục nghệ" sáu môn học cơ bản: "lễ" , "nhạc" , "xạ" bắn, "ngự" cầm cương cưỡi ngựa, "thư" viết, "số" học về toán.
8. (Danh) Thuật bói, thuật chiêm bốc. ◇ Tả truyện : "Quy, tượng dã. Thệ số dã" , . (Hi Công thập ngũ niên ).
9. (Danh) Vận mệnh, khí vận. ◎ Như: "thiên số" , "kiếp số" . ◇ Hồng Lâu Mộng : "Thử diệc tĩnh cực tư động, vô trung sanh hữu chi số dã" , (Đệ nhất hồi) Đấy cũng là cái số kiếp "tĩnh lắm thì nghĩ tới động", "từ không sinh ra có" đó thôi.
10. (Danh) Quy luật, phép tắc. ◇ Hậu Hán Thư : "Phù cùng cao tắc nguy, đại mãn tắc dật, nguyệt doanh tắc khuyết, nhật trung tắc di, phàm thử tứ giả, tự nhiên chi số dã" , 滿, , , , (Lí Cố truyện ) Cao tới cùng thì nguy hiểm, đầy quá thì tràn, trăng tròn rồi khuyết, mặt trời ở giữa thì dời đi, phàm bốn điều đó, là những quy luật tự nhiên vậy.
11. (Danh) Chế độ pháp luật. ◇ Quản Tử : "Thánh quân nhậm pháp nhi bất nhậm trí, nhậm số nhi bất nhậm thuyết" , (Nhậm pháp ).
12. (Danh) Tài nghệ. ◇ Mạnh Tử : "Kim phù dịch chi vi số, tiểu số dã" , (Cáo tử thượng ) Nay đánh cờ là một tài nghệ, (nhưng chỉ là) một tài nghệ nhỏ thôi.
13. Lại một âm là "sác". (Phó) Luôn luôn, thường, nhiều lần. ◎ Như: "mạch sác" mạch chạy mau, "sác kiến" thấy luôn. ◇ Chiến quốc sách : "Yên tiểu nhược, sác khốn ư binh" , (Yên sách tam ) Nước Yên nhỏ yếu, thường khốn đốn vì chiến tranh.
14. Một âm nữa là "xúc". (Tính) Nhỏ kín, đan mau, tế mật. ◇ Mạnh Tử : "Xúc cổ bất nhập ô trì" 洿 (Lương Huệ Vương thượng ) Lưới đan mau không vào ao dơ bẩn.

Từ điển Thiều Chửu

① Ðếm, đếm số vật xem là bao nhiêu gọi là sổ.
② Trách mắng kẻ có tội.
③ Kể, cân nhắc, như sổ điển vong tổ kể điển tích quên cả chức sự của tổ, bất túc sổ không đủ kể.
④ Lời tính phỏng, như sổ nhật vài ba ngày, sổ khẩu vài ba miệng, v.v.
⑤ Một âm là số. Số mục, như cơ số số lẻ, ngẫu số số chẵn, v.v.
⑥ Thuật số, môn toán học dùng chân số để luận về tính chất và quan hệ của số.
⑦ Số mệnh, số kiếp.
⑧ Lại một âm là sác. Luôn luôn, như mạch sác mạch chạy mau, sác kiến thấy luôn.
⑧ Một âm nữa là xúc. Nhỏ, đan mau.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đếm: Đếm không xuể;
② Chỉ sự hơn: Nhà tôi chỉ có nó là khỏe hơn cả;
③ Kể: Không đáng kể;
④ Kể tội, quở mắng: Quở trách, mắng. Xem [cù], [shù], [shuò].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đếm. Đếm số — Tính toán — Vài ba. Mấy — Một âm là Số. Xem Số.

Từ ghép 3

xúc

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đếm, tính. ◇ Trang Tử : "Phún tắc đại giả như châu, tiểu giả như vụ, tạp nhi hạ giả, bất khả thắng sổ dã" , , , (Thu thủy ) Phun ra giọt lớn bằng hạt trai, giọt nhỏ như hạt sương mù, lộn xộn rơi xuống, không thể đếm xuể.
2. (Động) Trách mắng. ◎ Như: "diện sổ kì tội" ngay mặt trách tội.
3. (Động) Kể, cân nhắc. ◎ Như: "sổ điển vong tổ" mất gốc (kể điển tích quên cả chức sự của tổ), "bất túc sổ" không đủ để kể.
4. (Phó) (Kể ra thì thấy) trội nhất, hơn hết (trong số, trong vòng). ◎ Như: "toàn ban sổ tha công khóa tối hảo" trong cả lớp, anh ta được coi là học giỏi nhất.
5. (Tính) Vài, mấy. ◎ Như: "sổ nhật" vài ba ngày, "sổ khẩu" vài ba miệng. ◇ Mạnh Tử : "Sổ khẩu chi gia, khả dĩ vô cơ hĩ" , (Lương Huệ Vương thượng ) Vài miệng ăn (nhân khẩu) trong nhà ấy chẳng đến nỗi đói khổ.
6. Một âm là "số". (Danh) Số mục, số lượng. ◎ Như: "nhân số" số người, "thứ sổ" số lần.
7. (Danh) Phép toán thời xưa. § Một trong "lục nghệ" sáu môn học cơ bản: "lễ" , "nhạc" , "xạ" bắn, "ngự" cầm cương cưỡi ngựa, "thư" viết, "số" học về toán.
8. (Danh) Thuật bói, thuật chiêm bốc. ◇ Tả truyện : "Quy, tượng dã. Thệ số dã" , . (Hi Công thập ngũ niên ).
9. (Danh) Vận mệnh, khí vận. ◎ Như: "thiên số" , "kiếp số" . ◇ Hồng Lâu Mộng : "Thử diệc tĩnh cực tư động, vô trung sanh hữu chi số dã" , (Đệ nhất hồi) Đấy cũng là cái số kiếp "tĩnh lắm thì nghĩ tới động", "từ không sinh ra có" đó thôi.
10. (Danh) Quy luật, phép tắc. ◇ Hậu Hán Thư : "Phù cùng cao tắc nguy, đại mãn tắc dật, nguyệt doanh tắc khuyết, nhật trung tắc di, phàm thử tứ giả, tự nhiên chi số dã" , 滿, , , , (Lí Cố truyện ) Cao tới cùng thì nguy hiểm, đầy quá thì tràn, trăng tròn rồi khuyết, mặt trời ở giữa thì dời đi, phàm bốn điều đó, là những quy luật tự nhiên vậy.
11. (Danh) Chế độ pháp luật. ◇ Quản Tử : "Thánh quân nhậm pháp nhi bất nhậm trí, nhậm số nhi bất nhậm thuyết" , (Nhậm pháp ).
12. (Danh) Tài nghệ. ◇ Mạnh Tử : "Kim phù dịch chi vi số, tiểu số dã" , (Cáo tử thượng ) Nay đánh cờ là một tài nghệ, (nhưng chỉ là) một tài nghệ nhỏ thôi.
13. Lại một âm là "sác". (Phó) Luôn luôn, thường, nhiều lần. ◎ Như: "mạch sác" mạch chạy mau, "sác kiến" thấy luôn. ◇ Chiến quốc sách : "Yên tiểu nhược, sác khốn ư binh" , (Yên sách tam ) Nước Yên nhỏ yếu, thường khốn đốn vì chiến tranh.
14. Một âm nữa là "xúc". (Tính) Nhỏ kín, đan mau, tế mật. ◇ Mạnh Tử : "Xúc cổ bất nhập ô trì" 洿 (Lương Huệ Vương thượng ) Lưới đan mau không vào ao dơ bẩn.

Từ điển Thiều Chửu

① Ðếm, đếm số vật xem là bao nhiêu gọi là sổ.
② Trách mắng kẻ có tội.
③ Kể, cân nhắc, như sổ điển vong tổ kể điển tích quên cả chức sự của tổ, bất túc sổ không đủ kể.
④ Lời tính phỏng, như sổ nhật vài ba ngày, sổ khẩu vài ba miệng, v.v.
⑤ Một âm là số. Số mục, như cơ số số lẻ, ngẫu số số chẵn, v.v.
⑥ Thuật số, môn toán học dùng chân số để luận về tính chất và quan hệ của số.
⑦ Số mệnh, số kiếp.
⑧ Lại một âm là sác. Luôn luôn, như mạch sác mạch chạy mau, sác kiến thấy luôn.
⑧ Một âm nữa là xúc. Nhỏ, đan mau.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Nhặt: 洿Lưới nhặt không vào ao lớn (Mạnh tử: Lương Huệ vương thượng). Xem [shư], [shù], [shuò].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhỏ bé — Các âm khác là Sác, Số, Sổ. Xem các âm này.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.