tiền, tiễn
qián ㄑㄧㄢˊ

tiền

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

trước

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Trước (phía). ◎ Như: "tiền môn" cổng trước. ◇ Lí Bạch : "Sàng tiền minh nguyệt quang, Nghi thị địa thượng sương" , (Tĩnh dạ tư ) Trước giường ánh trăng sáng, Ngỡ là sương trên mặt đất.
2. (Tính) Trước (theo thứ tự). ◎ Như: "tiền biên" quyển trước, "tiền tam danh" tên ba người đầu.
3. (Tính) Xưa, trước (theo thời gian từ quá khứ đến hiện tại). ◎ Như: "tiền hiền" người hiền trước, "tiền bối" lớp người đi trước. ◇ Sử Kí : "Thái sử công viết dẫn Giả Nghị "Quá Tần luận" vân: Tiền sự chi bất vong, hậu sự chi sư dã" : , (Tần Thủy Hoàng bổn kỉ ) Thái sử công dẫn lời Giả Nghị trong "Quá Tần luận" nói rằng: Việc đời trước không quên, (là) tấm gương cho việc đời sau.
4. (Tính) Trong tương lai. ◎ Như: "tiền trình" bước đường tương lai, "tiền đồ" chặng đường sắp đến, sự nghiệp trong tương lai
5. (Động) Tiến lên. ◎ Như: "phấn vãng trực tiền" gắng gỏi bước lên trước.

Từ điển Thiều Chửu

① Trước, như đình tiền trước sân.
② Cái trước, như tiền biên quyển trước.
③ Sớm trước, như tiền hiền người hiền trước. Kẻ làm nên trước mình gọi là tiền bối .
④ Tiến lên, như phấn vãng trực tiền gắng gỏi bước lên trước.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Trước: Người trước tiến lên, người sau nối bước;
② Xưa, trước: Trước kia, ngày xưa;
③... kia: Hôm kia;
④ Tiến lên: Dũng mãnh tiến lên;
⑤ Trước, cách đây (đặt sau cụm từ chỉ thời gian): 5 năm (về) trước, cách đây 5 năm, trước đây 5 năm.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Phía trước. Td: Tiền hô hậu ủng — Lúc trước. Thành ngữ: Tiền chủ hậu khách — Tiến tới trước.

Từ ghép 69

bạt tiền kiển hậu 跋前蹇後chi tiền 之前chiêm tiền cố hậu 瞻前顧後dĩ tiền 以前diện tiền 面前đại tiền đề 大前提đại tiền đề 大前題đại việt sử kí tiền biên 大越史記前編không tiền 空前môn tiền 門前mục tiền 目前ngọ tiền 午前ngự tiền 御前nhãn tiền 眼前nhật tiền 日前phật tiền 佛前phục đạo tiền triệt 復蹈前轍sản tiền 產前sàng tiền bồ bặc 牀前匍匐sinh tiền 生前tại tiền 在前thanh hiên tiền hậu tập 清軒前後集tiền bối 前輩tiền bối 前辈tiền cảnh 前景tiền diện 前面tiền diện 前靣tiền duyên 前緣tiền đạo 前導tiền đề 前提tiền đề 前題tiền định 前定tiền đồ 前途tiền hậu 前後tiền hậu thi tập 前後詩集tiền kính 前鏡tiền lệ 前例tiền lê 前黎tiền lí 前李tiền lộ 前路tiền ngạch 前額tiền ngạch 前额tiền ngôn 前言tiền nhân 前人tiền nhân 前因tiền nhiệm 前任tiền niên 前年tiền oan 前冤tiền phong 前鋒tiền phu 前夫tiền sử 前史tiền thân 前身tiền thế 前世tiền thiên 前天tiền tịch 前夕tiên tiền 先前tiền tiến 前進tiền triệt 前轍tiền triều 前朝tiền trình 前程tiền vận 前運tiểu tiền đề 小前提tòng tiền 从前tòng tiền 從前trận tiền 陣前trướng tiền 帳前vô tiền 無前xa tiền 車前xa tiền 车前

tiễn

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cắt cho bằng — Màu đen nhạt — Một âm là Tiền. Xem Tiền.

Từ điển trích dẫn

1. Ngày xưa chỉ nhà sau đông phòng (chỗ ở của vợ cả). Là chỗ phụ nữ giặt rửa. ◇ Nghi lễ : "Phụ tẩy tại bắc đường" (Sĩ hôn lễ ).
2. Chỗ ở của bà mẹ. ◇ Hà Cảnh Minh : "Ngọc trướng trú nam quốc, Kim tôn khai bắc đường" , (Bạch tướng quân chinh nam kiêm thọ mẫu ).
3. Tiếng tôn xưng bà mẹ. ◇ Lí Bạch : "Bắc đường thiên vạn thọ, Thị phụng hữu quang huy" , (Tặng Lịch Dương Trữ tư mã ).
4. Có thể mượn chỉ tổ mẫu.
5. Phiếm chỉ bắc ốc. ◇ Lô Chiếu Lân : "Hoành quế chi ư tây đệ, Nhiễu lăng hoa ư bắc đường" 西, (Minh nguyệt dẫn ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng chỉ người mẹ.

Từ điển trích dẫn

1. Ban bố, tuyên thị. ◇ Tư Mã Quang : "Thánh vương chi tru, bất tại khoái chí đa sát, yếu dục bố trần điều lí, kì ư an định nhi dĩ" , , , (Thượng bàng xu mật luận bối châu sự nghi thư ).
2. Phân bố, trần liệt. ◇ Lục Giả : "Quan đái chánh dong, đối tửu hành thương, khanh sĩ liệt vị, bố trần cung đường, vọng chi giả mục huyễn, cận chi giả tị phương" , , , , , (Tân ngữ , Tư chất ).
3. Trần thuật.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sắp xếp thế trận để giao tranh với địch quân.

Từ điển trích dẫn

1. Ánh sáng do những động vật dưới biển phát ra. ◇ Vương Gia : "Tây Hải chi tây, hữu Phù Ngọc San. San hạ hữu cự huyệt, huyệt trung hữu thủy, kì sắc nhược hỏa, trú tắc thông lông bất minh, dạ tắc chiếu diệu huyệt ngoại, tuy ba đào nhưỡng đãng, kì quang bất diệt, thị vị "âm hỏa"" 西西, . , , , , 耀, , , (Thập di kí , Đường Nghiêu ).
2. Lân hỏa, lửa ma chơi. ◇ Đậu Tường : "Tuyền băng thanh cánh yết, Âm hỏa diễm thiên thanh" , (Dạ hành cổ chiến tràng ).
3. Lửa dưới mặt đất, hơi nóng trong lòng đất.
4. Hai vật chạm nhau làm tóe ra như tia lửa, gọi là "âm hỏa" . ◇ Phạm Thành Đại : "Trường cao trác băng âm hỏa bính, Ngọc bản phá toái ngưng bất lưu" , (Ái tuyết ca ).
5. Chỉ hư hỏa của gan và thận (Đông y).

Từ điển trích dẫn

1. Vẻ sáng bóng, trơn nhẵn, mịn màng. ◇ Hậu Hán Thư : "Vương Chân niên thả bách tuế, thị chi diện hữu quang trạch, tự vị ngũ thập giả" , , (Phương thuật truyện hạ , Vương Chân truyện ) Vương Chân tuổi gần một trăm, mà nhìn mặt có vẻ mịn màng giống như người chưa tới năm chục.
2. Tên huyện ở Phúc Kiến.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trơn láng.

Từ điển trích dẫn

1. Bằng cớ, tài liệu chứng minh sự thật. ◇ Văn minh tiểu sử : "Như kim khán lai, tựu giá dương đăng nhi luận, tinh quang thước lượng, dĩ thị ngoại quốc  nhân văn minh đích chứng cứ" , , , (Đệ thập tứ hồi).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái bằng cớ dựa vào mà biết sự thật.

Từ điển trích dẫn

1. Lời nói khiêm tự xưng nước mình. ◇ Tả truyện : "Thiên nhược bất thức bất trung, hà dĩ sử hạ quốc" , 使 (Ai Công thập nhất niên ).
2. Nước nhỏ. ◇ Nễ Hành : "Bối man di chi hạ quốc, thị quân tử chi quang nghi" , (Anh vũ phú ).
3. Nước chư hầu.
4. Thiên hạ. ◇ Thi Kinh : "Yểm hữu hạ quốc, Tỉ dân giá sắc" , (Lỗ tụng , Bí cung ) Lấy được thiên hạ, Khiến cho dân cày cấy gặt hái.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nước lệ thuộc nước khác.

Từ điển trích dẫn

1. Chiếu sáng. ◇ Tây du kí 西: "Tọa định thị tha kiến hỏa quang hỗn diệu, sấn trứ cơ hội, ám ám đích lai đáo giá lí" , , (Đệ thập lục hồi) Đúng là nó thấy ánh lửa chiếu sáng, liền nhân cơ hội, lẳng lặng lẻn tới chỗ đó.
2. Chói lọi, rực rỡ.
3. Một tên khác của con đom đóm.

Từ điển trích dẫn

1. Soi sáng, chiếu rọi. ◎ Như: "tịch dương ánh chiếu hạ, thủy quang lân lân, sát thị mĩ lệ" , , .
2. Hô ứng. ◇ Diệp Đình Quản : "Thử thuyết tự minh nguyên ủy, thứ ư tiền hậu sự hữu ánh chiếu" , (Xuy võng lục , Lập Trung Vương Dư vi thái tử ).
lịch
lì ㄌㄧˋ

lịch

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. nhỏ giọt, giỏ giọt
2. giọt nước
3. lọc

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Nhỏ giọt, rưới xuống. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Tháo lịch tửu thiết thệ" (Đệ tứ hồi) (Tào) Tháo đổ rượu cất lời thề.
2. (Động) Rỉ ra.
3. (Động) Lọc. ◎ Như: "lịch tửu" lọc rượu.
4. (Động) Dốc ra, biểu lộ. ◇ Đỗ Quang Đình : "Thị cảm lịch khẩn phi tâm, Kiền thành hối quá" , (Tam hội tiếu lục từ ) Dám dốc lòng khẩn thiết, Chân thành hối lỗi.
5. (Danh) Giọt (nước, rượu, nước mắt...). ◇ Sử Kí : "Thị tửu ư tiền, thì tứ dư lịch" , (Hoạt kê truyện , Thuần Vu Khôn truyện ) Hầu rượu ở trước mặt, thỉnh thoảng ban cho mấy giọt rượu thừa.
6. (Danh) Nhựa, chất lỏng.
7. (Danh) Tên hồ ở Quảng Đông.
8. (Trạng thanh) "Tích lịch" tí tách (tiếng giọt rơi).

Từ điển Thiều Chửu

① Nhỏ giọt (nước chảy từng giọt xuống).
② Lọc.
③ Tích lịch tí tách (tiếng mưa tuyết).
④ Giọt rượu thừa.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Nhỏ giọt: Máu nhỏ giọt;
② Giọt (rượu thừa): Giọt còn lại;
③ (văn) Lọc;
④ Xem [xilì].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Phần rượu uống cạn, còn thừa lại trong chén — Nước nhỏ giọt xuống.

Từ ghép 5

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.