phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Nhốt, giam giữ. ◎ Như: "điểu bị quan tại lung trung" 鳥被關在籠中 chim bị nhốt trong lồng, "tha bị quan tại lao lí" 他被關在牢裡 nó bị giam trong tù.
3. (Động) Ngừng, tắt. ◎ Như: "quan cơ" 關機 tắt máy, "quan đăng" 關燈 tắt đèn.
4. (Động) Liên quan, liên hệ, dính líu. ◎ Như: "quan thư" 關書 đính ước, "quan tâm" 關心 bận lòng đến, đoái hoài. ◇ Nguyễn Du 阮攸: "Quan tâm nhất dạ khổ vô thụy" 關心一夜苦無睡 (Thăng Long 昇龍) Bận lòng nghĩ ngợi thâu đêm khổ tâm không ngủ được.
5. (Động) Lĩnh, phát (lương, tiền). ◎ Như: "quan hướng" 關餉 lĩnh lương, phát lương. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Giả Trân nhân vấn Vưu thị: Gia môn xuân tế đích ân thưởng khả lĩnh liễu bất tằng? Vưu thị đạo: Kim nhi ngã đả phát Dung nhi quan khứ liễu" 賈珍因問尤氏: 咱們春祭的恩賞可領了不曾? 尤氏道: 今兒我打發蓉兒關去了 (Đệ ngũ thập tam hồi) Giả Trân hỏi Vưu thị: Tiền thưởng tế xuân của chúng ta đã lĩnh chưa? Vưu thị đáp: Hôm nay tôi đã sai thằng Dung đi lĩnh rồi.
6. (Danh) Dõi cửa, then cửa. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Nhất dạ, bế hộ độc chước, hốt văn đạn chỉ xao song, bạt quan xuất thị, tắc hồ nữ dã" 一夜, 閉戶獨酌, 忽聞彈指敲窗, 拔關出視, 則狐女也 (Hà hoa tam nương tử 荷花三娘子) Một đêm, đóng cửa uống rượu một mình, chợt nghe có tiếng ngón tay gõ cửa sổ, mở then cửa ra xem, thì chính là nàng hồ li.
7. (Danh) Cửa ải, cửa biên giới. ◎ Như: "biên quan" 邊關 cửa ải ngoài biên, chỗ nước này giáp với nước khác. ◎ Như: "quan san" 關山 cửa ải và núi, ý nói đường đi xa xôi khó khăn. ◇ Vương Bột 王勃: "Quan san nan việt, thùy bi thất lộ chi nhân" 關山難越, 誰悲失路之人 (Đằng Vương Các tự 滕王閣序) Quan san khó vượt, nào ai xót thương người lạc lối.
8. (Danh) Cửa ô, các nơi ách yếu để tra xét hành khách và hàng hóa. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Quan cơ nhi bất chinh" 關譏而不征 (Đằng Văn Công hạ 滕文公下) Cửa ô chỉ để tra xét hành khách mà không đánh thuế.
9. (Danh) Bộ phận, giai đoạn trọng yếu. ◎ Như: "nan quan" 難關 giai đoạn khó khăn, "quá thử nhất quan, tất vô đại ngại" 過此一關, 必無大礙 vượt qua chặng quan trọng này, tất không còn trở ngại lớn nào nữa, "niên quan tại nhĩ" 年關在邇 cuối năm.
10. (Danh) Bộ vị trên thân người. ◎ Như: Nhà làm thuốc chia ba bộ mạch, cứ nơi cổ tay, lấy cái xương chồi đằng sau làm cữ, giữa gọi là "mạch quan" 脈關.
11. (Danh) Tên đất.
12. (Danh) Họ "Quan".
13. (Trạng thanh) "Quan quan" 關關 tiếng kêu của con chim thư cưu.
14. Một âm là "loan". (Động) Giương. ◎ Như: "Việt nhân loan cung nhi xạ chi" 越人關弓而射之 người Việt giương cung mà bắn đấy.
Từ điển Thiều Chửu
② Cái dõi cửa, dùng một cái trục gỗ cài ngang cửa lại gọi là quan. Cho nên then chốt trên cửa gọi là quan kiện 關鍵. Nói rộng ra thì các máy móc trong các đồ đều gọi là cơ quan 機關. Phàm các cái cốt yếu của sự vật gì hay chỗ tổng cục phân phát đi đều gọi là quan kiện hay là cơ quan. Như ta nói cơ quan truyền bá, cơ quan phát hành, v.v.
③ Cửa ải. Như biên quan 邊關 cửa ải ngoài biên, chỗ nước này giáp với nước khác.
④ Cửa ô. Đặt ở các nơi ách yếu để tra xét hành khách và hàng hóa gọi là quan. Ngày xưa đặt cửa ô chỉ để tra xét hành khách, đời sau mới đánh thuế. Như sách Mạnh Tử 孟子 nói quan cơ nhi bất chinh 關譏而不征 cửa ô chỉ để tra xét hành khách mà không đánh thuế.
⑤ Giới hạn. Như thánh vực hiền quan 聖域賢關 cõi thánh bực hiền. Nay gọi cuối năm là niên quan tại nhĩ 年關在邇 cũng bởi nghĩa đó (cái hạn năm nó đã gần hết cũ sang mới).
⑥ Quan hệ. Hai bên cùng có liên thuộc với nhau gọi là quan. Nay gọi sự để lòng thắc mắc nhớ luôn là quan tâm 關心 hay quan hoài 關懷 cũng bởi nghĩa đó. Nguyễn Du 阮攸: Quan tâm nhất dạ khổ vô thụy 關心一夜苦無睡 (Thăng Long 升龍) nghĩ ngợi thâu đêm khổ tâm không ngủ được.
⑦ Cách bức. Như quan thuyết 關說 lời nói cách bức, do một người khác nhắc lại, chứ không phải lời nói trước mặt.
⑧ Các văn bằng để đi lãnh lương gọi là quan hưởng 關餉. Hai bên cùng đính ước với nhau gọi là quan thư 關書.
⑨ Quan quan 關關 tiếng con chim thư cưu kêu.
⑩ Mạch quan. Nhà làm thuốc chia ba bộ mạch, cứ nơi cổ tay, lấy cái xương chồi đằng sau làm cữ, giữa gọi là mạch quan.
⑪ Tên đất. Một âm là loan. Dương. Như Việt nhân loan cung nhi xạ chi 越人關弓而射之 người Việt dương cung mà bắn đấy.
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. đóng (cửa)
3. quan hệ, liên quan
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Nhốt, giam giữ. ◎ Như: "điểu bị quan tại lung trung" 鳥被關在籠中 chim bị nhốt trong lồng, "tha bị quan tại lao lí" 他被關在牢裡 nó bị giam trong tù.
3. (Động) Ngừng, tắt. ◎ Như: "quan cơ" 關機 tắt máy, "quan đăng" 關燈 tắt đèn.
4. (Động) Liên quan, liên hệ, dính líu. ◎ Như: "quan thư" 關書 đính ước, "quan tâm" 關心 bận lòng đến, đoái hoài. ◇ Nguyễn Du 阮攸: "Quan tâm nhất dạ khổ vô thụy" 關心一夜苦無睡 (Thăng Long 昇龍) Bận lòng nghĩ ngợi thâu đêm khổ tâm không ngủ được.
5. (Động) Lĩnh, phát (lương, tiền). ◎ Như: "quan hướng" 關餉 lĩnh lương, phát lương. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Giả Trân nhân vấn Vưu thị: Gia môn xuân tế đích ân thưởng khả lĩnh liễu bất tằng? Vưu thị đạo: Kim nhi ngã đả phát Dung nhi quan khứ liễu" 賈珍因問尤氏: 咱們春祭的恩賞可領了不曾? 尤氏道: 今兒我打發蓉兒關去了 (Đệ ngũ thập tam hồi) Giả Trân hỏi Vưu thị: Tiền thưởng tế xuân của chúng ta đã lĩnh chưa? Vưu thị đáp: Hôm nay tôi đã sai thằng Dung đi lĩnh rồi.
6. (Danh) Dõi cửa, then cửa. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Nhất dạ, bế hộ độc chước, hốt văn đạn chỉ xao song, bạt quan xuất thị, tắc hồ nữ dã" 一夜, 閉戶獨酌, 忽聞彈指敲窗, 拔關出視, 則狐女也 (Hà hoa tam nương tử 荷花三娘子) Một đêm, đóng cửa uống rượu một mình, chợt nghe có tiếng ngón tay gõ cửa sổ, mở then cửa ra xem, thì chính là nàng hồ li.
7. (Danh) Cửa ải, cửa biên giới. ◎ Như: "biên quan" 邊關 cửa ải ngoài biên, chỗ nước này giáp với nước khác. ◎ Như: "quan san" 關山 cửa ải và núi, ý nói đường đi xa xôi khó khăn. ◇ Vương Bột 王勃: "Quan san nan việt, thùy bi thất lộ chi nhân" 關山難越, 誰悲失路之人 (Đằng Vương Các tự 滕王閣序) Quan san khó vượt, nào ai xót thương người lạc lối.
8. (Danh) Cửa ô, các nơi ách yếu để tra xét hành khách và hàng hóa. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Quan cơ nhi bất chinh" 關譏而不征 (Đằng Văn Công hạ 滕文公下) Cửa ô chỉ để tra xét hành khách mà không đánh thuế.
9. (Danh) Bộ phận, giai đoạn trọng yếu. ◎ Như: "nan quan" 難關 giai đoạn khó khăn, "quá thử nhất quan, tất vô đại ngại" 過此一關, 必無大礙 vượt qua chặng quan trọng này, tất không còn trở ngại lớn nào nữa, "niên quan tại nhĩ" 年關在邇 cuối năm.
10. (Danh) Bộ vị trên thân người. ◎ Như: Nhà làm thuốc chia ba bộ mạch, cứ nơi cổ tay, lấy cái xương chồi đằng sau làm cữ, giữa gọi là "mạch quan" 脈關.
11. (Danh) Tên đất.
12. (Danh) Họ "Quan".
13. (Trạng thanh) "Quan quan" 關關 tiếng kêu của con chim thư cưu.
14. Một âm là "loan". (Động) Giương. ◎ Như: "Việt nhân loan cung nhi xạ chi" 越人關弓而射之 người Việt giương cung mà bắn đấy.
Từ điển Thiều Chửu
② Cái dõi cửa, dùng một cái trục gỗ cài ngang cửa lại gọi là quan. Cho nên then chốt trên cửa gọi là quan kiện 關鍵. Nói rộng ra thì các máy móc trong các đồ đều gọi là cơ quan 機關. Phàm các cái cốt yếu của sự vật gì hay chỗ tổng cục phân phát đi đều gọi là quan kiện hay là cơ quan. Như ta nói cơ quan truyền bá, cơ quan phát hành, v.v.
③ Cửa ải. Như biên quan 邊關 cửa ải ngoài biên, chỗ nước này giáp với nước khác.
④ Cửa ô. Đặt ở các nơi ách yếu để tra xét hành khách và hàng hóa gọi là quan. Ngày xưa đặt cửa ô chỉ để tra xét hành khách, đời sau mới đánh thuế. Như sách Mạnh Tử 孟子 nói quan cơ nhi bất chinh 關譏而不征 cửa ô chỉ để tra xét hành khách mà không đánh thuế.
⑤ Giới hạn. Như thánh vực hiền quan 聖域賢關 cõi thánh bực hiền. Nay gọi cuối năm là niên quan tại nhĩ 年關在邇 cũng bởi nghĩa đó (cái hạn năm nó đã gần hết cũ sang mới).
⑥ Quan hệ. Hai bên cùng có liên thuộc với nhau gọi là quan. Nay gọi sự để lòng thắc mắc nhớ luôn là quan tâm 關心 hay quan hoài 關懷 cũng bởi nghĩa đó. Nguyễn Du 阮攸: Quan tâm nhất dạ khổ vô thụy 關心一夜苦無睡 (Thăng Long 升龍) nghĩ ngợi thâu đêm khổ tâm không ngủ được.
⑦ Cách bức. Như quan thuyết 關說 lời nói cách bức, do một người khác nhắc lại, chứ không phải lời nói trước mặt.
⑧ Các văn bằng để đi lãnh lương gọi là quan hưởng 關餉. Hai bên cùng đính ước với nhau gọi là quan thư 關書.
⑨ Quan quan 關關 tiếng con chim thư cưu kêu.
⑩ Mạch quan. Nhà làm thuốc chia ba bộ mạch, cứ nơi cổ tay, lấy cái xương chồi đằng sau làm cữ, giữa gọi là mạch quan.
⑪ Tên đất. Một âm là loan. Dương. Như Việt nhân loan cung nhi xạ chi 越人關弓而射之 người Việt dương cung mà bắn đấy.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Giam, bỏ tù: 把這個流氓分子關起來 Giam tên lưu manh này lại;
③ Cửa ải, cửa biên giới, quan: 過關 Vượt qua cửa ải;
④ Cửa ô (ngày xưa), hải quan, hàng rào hải quan (thời nay): 關機而不征 Cửa ô chỉ tra xét hành khách mà không đánh thuế (Mạnh tử);
⑤ Dính dáng, liên quan, quan hệ: 責任由我負,不關你們的事 Tôi chịu trách nhiệm, không liên quan đến các anh. 【關于】quan vu [quanyú] Về: 關于工業化問題 Về vấn đề công nghiệp hóa;
⑥ Dàn xếp, làm môi giới;
⑦ Lãnh (lương, tiền...): 關餉 Lãnh lương;
⑧ (văn) Dõi cửa;
⑨ (văn) Điểm then chốt, bước quyết định;
⑩ (y) Mạch quan;
⑪ 【關關】 quan quan [guanguan] (thanh) Quan quan (tiếng chim kêu): 關關睢鳩,在河之州 Quan quan cái con thư cưu, con sống con mái cùng nhau bãi ngoài (Thi Kinh);
⑫ [Guan] Tên đất: 關中 Quan Trung;
⑬ [Guan] (Họ) Quan.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 40
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. ở phía trên
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Phần ở trên của vật thể. ◇ Lỗ Tấn 魯迅: "Thủy tựu tòng đỉnh khẩu dũng khởi, thượng tiêm hạ quảng, tượng nhất tọa tiểu san" 水就從鼎口涌起, 上尖下廣, 像一座小山 (Cố sự tân biên 故事新編, Chú kiếm 鑄劍) Nước theo miệng đỉnh vọt lên, phần trên nhọn phần dưới rộng, giống như một hòn núi nhỏ.
3. (Danh) Địa vị trên, cấp cao nhất trong xã hội. ◇ Lỗ Tấn 魯迅: "Thượng tự vương hậu, hạ chí lộng thần, cá cá hỉ hình ư sắc" 上自王后, 下至弄臣,個個喜形於色 (Cố sự tân biên 故事新編, Chú kiếm 鑄劍) Bề trên từ vương hậu, bên dưới cho tới lộng thần, ai nấy đều tươi vui hớn hở.
4. (Danh) Trời, thiên đế. ◇ Luận Ngữ 論語: "Đảo nhĩ ư thượng hạ thần kì" 禱爾於上下神祇 (Thuật nhi 述而) Cầu cúng với trời đất (thiên địa), thần trời và thần đất.
5. (Danh) Vua, hoàng đế. ◎ Như: Ngày xưa gọi vua là "chúa thượng" 主上, gọi ông vua đang đời mình là "kim thượng" 今上.
6. (Danh) Phiếm chỉ bậc tôn trưởng. ◇ Luận Ngữ 論語: "Kì vi nhân dã hiếu đễ, nhi hiếu phạm thượng giả tiển hĩ" 其為人也孝弟, 而好犯上者鮮矣 (Học nhi 學而) Làm người mà hiếu đễ, thì ít ai xúc phạm bậc người trên.
7. (Danh) Một trong bảy kí hiệu ghi âm trong nhạc phổ Trung Quốc thời xưa: "thượng, xích, công, phàm, lục, ngũ, ất" 上, 尺, 工, 凡, 六, 五, 乙.
8. (Danh) Một trong bốn thanh điệu trong Hán ngữ: "bình, thượng, khứ, nhập" 平, 上, 去, 入.
9. (Danh) Họ "Thượng".
10. (Phó) Ở trong chỗ nhất định hoặc phạm vi nào đó, ở bên cạnh (sông hồ), ở mặt ngoài ("thượng" 上 đặt sau danh từ). ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Nhân sanh thế thượng, thế vị phú quý, cái khả hốt hồ tai!" 人生世上, 勢位富貴, 蓋可忽乎哉 (Tần sách nhất 秦策一) Người sinh ở đời, thế lực, chức vị và tiền của có thể coi thường được đâu! ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Giang thượng tiểu đường sào phỉ thúy" 江上小堂巢翡翠 (Khúc Giang 曲江) Bên sông, nơi nhà nhỏ, chim phỉ thúy làm tổ. ◇ Trần Kì Thông 陳其通: "Bi thượng khắc hữu "Kim Sa Giang" tam cá đại tự" 碑上 刻有"金沙江"三個大字 (Vạn thủy thiên san 萬水千山, Đệ tam mạc đệ nhị tràng) Ở mặt ngoài bia khắc ba chữ lớn "Kim Sa Giang".
11. (Phó) Về phương diện nào đó ("thượng" 上 đặt sau danh từ). ◇ Tần Mục 秦牧: "Giá phúc họa tại khảo cổ thượng đích giá trị thị bất đãi thuyết liễu, tựu thị đan đan tòng nghệ thuật đích quan điểm khán lai, dã ngận lệnh nhân tán mĩ" 這幅畫在考古上的價值是不待說了, 就是單單從藝術的觀點看來, 也很令人贊美 (Nhất phúc cổ họa đích phong vị 一幅古畫的風味) Giá trị bức họa cổ đó về phương diện khảo cổ không cần phải nói, chỉ đơn thuần nhìn theo quan điểm nghệ thuật, cũng đã khiến người ta rất tán thưởng.
12. (Phó) Vì nguyên cớ nào đó ("thượng" 上 đặt sau danh từ). ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Khước dã nan đắc Sử Tiến vị nghĩa khí thượng phóng liễu ngã môn" 卻也難得史進為義氣上放了我們 (Đệ nhị hồi) Nhưng Sử Tiến vì nghĩa khí mà tha chúng ta thật là một điều hiếm có.
13. (Phó) Mới, mới đầu. § Dùng như "thủy" 始.
14. (Tính) Trước (về thời gian hoặc thứ tự). ◎ Như: "thượng thứ" 上次 lần trước, "thượng bán niên" 上半年 nửa năm đầu.
15. (Tính) Tốt nhất, ưu đẳng (cấp bậc hoặc phẩm chất). ◎ Như: "thượng sách" 上策.
16. (Tính) Địa vị cao. ◎ Như: "thượng cấp" 上級, "thượng lưu xã hội" 上流社會.
17. (Tính) Chính, chủ yếu.
18. (Tính) Được mùa, phong túc. ◇ Quản Tử 管子: "Án điền nhi thuế, nhị tuế thuế nhất, thượng niên thập thủ tam, trung niên thập thủ nhị, hạ niên thập thủ nhất, tuế cơ bất thuế" 案田而稅, 二歲稅一, 上年什取三, 中年什取二, 下年什取一, 歲飢不稅 (Đại khuông 大匡) Theo ruộng mà đánh thuế, hai năm đánh thuế một lần, năm được mùa mười lấy ba, năm vừa mười lấy hai, năm thấp kém mười lấy một, năm đói kém không đánh thuế.
19. (Tính) Xa, lâu.
20. (Tính) Rộng lớn, quảng đại.
21. (Trợ) Dùng sau động từ, biểu thị xu hướng hoặc kết quả của động tác. ◎ Như: "ba thượng đính phong" 爬上頂峰 leo lên đỉnh núi, "quan thượng môn" 關上門 đóng cửa lại.
22. § Thông "thượng" 尚.
23. Một âm là "thướng". (Động) Lên. ◎ Như: "thướng đường" 上堂 lên thềm.
24. (Động) Trình báo, báo lên cấp trên. ◎ Như: "thướng thư" 上書 trình thư, "thướng biểu" 上表 trình biểu.
25. (Động) Dâng lên, phụng hiến. ◇ Pháp Hoa Kinh 法華經: "Nhĩ thì Long Nữ hữu nhất bảo châu, giá trị tam thiên đại thiên thế giới, trì dĩ thướng Phật" 爾時龍女有一寶珠, 價值三千大千世界, 持以上佛 (Đề Bà Đạt Đa phẩm đệ thập nhị 提婆達多品第十二) Lúc bấy giờ, Long Nữ có một hột châu báu, giá trị bằng cõi tam thiên đại thiên, đem dâng đức Phật.
26. (Động) Nộp, giao nạp.
27. (Động) Khinh thường, khi lăng. ◇ Quốc ngữ 國語: "Dân khả cận dã, nhi bất khả thướng dã" 民可近也, 而不可上也 (Chu ngữ trung 周語中) Dân có thể thân gần, nhưng không thể khinh thường.
28. (Động) Vượt quá, siêu xuất.
29. (Động) Tăng gia, thêm.
30. (Động) Tiến tới, đi tới trước. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Cam Mậu công Nghi Dương, tam cổ chi nhi tốt bất thướng" 甘茂攻宜陽,,三鼓之而卒不上 (Tần sách nhị 秦策二) Cam Mậu đánh Nghi Dương, ba lần thúc trống mà quân không tiến tới.
31. (Động) Đi, đến. ◇ Tây du kí 西遊記: "Long Vương thậm nộ, cấp đề liễu kiếm, tựu yêu thướng Trường An thành, tru diệt giá mại quái đích" 龍王甚怒, 急提了劍, 就要上長安城, 誅滅這賣卦的 (Đệ thập hồi) Long Vương giận lắm, vội cầm gươm, đòi đi ngay đến thành Trường An, giết ông thầy xem quẻ.
32. (Động) Đáo nhậm, tựu chức.
33. (Động) Đặt, để, cho vào. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Trục nhi đắc chi. Thẩm thị, cự thân tu vĩ, thanh hạng kim sí. Đại hỉ, lung quy. (...), thướng ư bồn nhi dưỡng chi" 逐而得之. 審視, 巨身修尾, 青項金翅. 大喜, 籠歸. (...), 上於盆而養之 (Xúc chức 促織) Đuổi theo bắt được (con dế). Nhìn kĩ, mình to đuôi dài, cổ xanh cánh vàng. Mừng lắm, bỏ vào lồng đem về. (...), cho nó vô chậu nuôi.
34. (Động) Tới, đạt đáo.
35. (Động) Mắc phải, tao thụ.
36. (Động) Phù hợp.
37. (Động) Diễn xuất.
38. (Động) Đăng tải. ◎ Như: "thướng báo" 上報 đăng báo.
39. (Động) Giảng dạy, học tập.
40. (Động) Thắp, đốt. ◇ Úc Đạt Phu 郁達夫: "Điếm gia đích điện đăng, dã đô dĩ thướng hỏa" 店家的電燈, 也都已上火 (Bạc điện 薄奠) Đèn điện của những cửa tiệm đều đã thắp sáng.
41. (Động) Khâu vá.
Từ điển Thiều Chửu
② Ngày vua gọi vua là Chủ thượng 主上 gọi ông vua đang đời mình là Kim thượng 今上.
③ Một âm là thướng. Lên, như thướng đường 上堂 lên thềm.
④ Dâng lên, như thướng thư 上書 dâng tờ thư, thướng biểu 上表 dâng biểu, v.v.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 2
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. ở phía trên
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Phần ở trên của vật thể. ◇ Lỗ Tấn 魯迅: "Thủy tựu tòng đỉnh khẩu dũng khởi, thượng tiêm hạ quảng, tượng nhất tọa tiểu san" 水就從鼎口涌起, 上尖下廣, 像一座小山 (Cố sự tân biên 故事新編, Chú kiếm 鑄劍) Nước theo miệng đỉnh vọt lên, phần trên nhọn phần dưới rộng, giống như một hòn núi nhỏ.
3. (Danh) Địa vị trên, cấp cao nhất trong xã hội. ◇ Lỗ Tấn 魯迅: "Thượng tự vương hậu, hạ chí lộng thần, cá cá hỉ hình ư sắc" 上自王后, 下至弄臣,個個喜形於色 (Cố sự tân biên 故事新編, Chú kiếm 鑄劍) Bề trên từ vương hậu, bên dưới cho tới lộng thần, ai nấy đều tươi vui hớn hở.
4. (Danh) Trời, thiên đế. ◇ Luận Ngữ 論語: "Đảo nhĩ ư thượng hạ thần kì" 禱爾於上下神祇 (Thuật nhi 述而) Cầu cúng với trời đất (thiên địa), thần trời và thần đất.
5. (Danh) Vua, hoàng đế. ◎ Như: Ngày xưa gọi vua là "chúa thượng" 主上, gọi ông vua đang đời mình là "kim thượng" 今上.
6. (Danh) Phiếm chỉ bậc tôn trưởng. ◇ Luận Ngữ 論語: "Kì vi nhân dã hiếu đễ, nhi hiếu phạm thượng giả tiển hĩ" 其為人也孝弟, 而好犯上者鮮矣 (Học nhi 學而) Làm người mà hiếu đễ, thì ít ai xúc phạm bậc người trên.
7. (Danh) Một trong bảy kí hiệu ghi âm trong nhạc phổ Trung Quốc thời xưa: "thượng, xích, công, phàm, lục, ngũ, ất" 上, 尺, 工, 凡, 六, 五, 乙.
8. (Danh) Một trong bốn thanh điệu trong Hán ngữ: "bình, thượng, khứ, nhập" 平, 上, 去, 入.
9. (Danh) Họ "Thượng".
10. (Phó) Ở trong chỗ nhất định hoặc phạm vi nào đó, ở bên cạnh (sông hồ), ở mặt ngoài ("thượng" 上 đặt sau danh từ). ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Nhân sanh thế thượng, thế vị phú quý, cái khả hốt hồ tai!" 人生世上, 勢位富貴, 蓋可忽乎哉 (Tần sách nhất 秦策一) Người sinh ở đời, thế lực, chức vị và tiền của có thể coi thường được đâu! ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Giang thượng tiểu đường sào phỉ thúy" 江上小堂巢翡翠 (Khúc Giang 曲江) Bên sông, nơi nhà nhỏ, chim phỉ thúy làm tổ. ◇ Trần Kì Thông 陳其通: "Bi thượng khắc hữu "Kim Sa Giang" tam cá đại tự" 碑上 刻有"金沙江"三個大字 (Vạn thủy thiên san 萬水千山, Đệ tam mạc đệ nhị tràng) Ở mặt ngoài bia khắc ba chữ lớn "Kim Sa Giang".
11. (Phó) Về phương diện nào đó ("thượng" 上 đặt sau danh từ). ◇ Tần Mục 秦牧: "Giá phúc họa tại khảo cổ thượng đích giá trị thị bất đãi thuyết liễu, tựu thị đan đan tòng nghệ thuật đích quan điểm khán lai, dã ngận lệnh nhân tán mĩ" 這幅畫在考古上的價值是不待說了, 就是單單從藝術的觀點看來, 也很令人贊美 (Nhất phúc cổ họa đích phong vị 一幅古畫的風味) Giá trị bức họa cổ đó về phương diện khảo cổ không cần phải nói, chỉ đơn thuần nhìn theo quan điểm nghệ thuật, cũng đã khiến người ta rất tán thưởng.
12. (Phó) Vì nguyên cớ nào đó ("thượng" 上 đặt sau danh từ). ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Khước dã nan đắc Sử Tiến vị nghĩa khí thượng phóng liễu ngã môn" 卻也難得史進為義氣上放了我們 (Đệ nhị hồi) Nhưng Sử Tiến vì nghĩa khí mà tha chúng ta thật là một điều hiếm có.
13. (Phó) Mới, mới đầu. § Dùng như "thủy" 始.
14. (Tính) Trước (về thời gian hoặc thứ tự). ◎ Như: "thượng thứ" 上次 lần trước, "thượng bán niên" 上半年 nửa năm đầu.
15. (Tính) Tốt nhất, ưu đẳng (cấp bậc hoặc phẩm chất). ◎ Như: "thượng sách" 上策.
16. (Tính) Địa vị cao. ◎ Như: "thượng cấp" 上級, "thượng lưu xã hội" 上流社會.
17. (Tính) Chính, chủ yếu.
18. (Tính) Được mùa, phong túc. ◇ Quản Tử 管子: "Án điền nhi thuế, nhị tuế thuế nhất, thượng niên thập thủ tam, trung niên thập thủ nhị, hạ niên thập thủ nhất, tuế cơ bất thuế" 案田而稅, 二歲稅一, 上年什取三, 中年什取二, 下年什取一, 歲飢不稅 (Đại khuông 大匡) Theo ruộng mà đánh thuế, hai năm đánh thuế một lần, năm được mùa mười lấy ba, năm vừa mười lấy hai, năm thấp kém mười lấy một, năm đói kém không đánh thuế.
19. (Tính) Xa, lâu.
20. (Tính) Rộng lớn, quảng đại.
21. (Trợ) Dùng sau động từ, biểu thị xu hướng hoặc kết quả của động tác. ◎ Như: "ba thượng đính phong" 爬上頂峰 leo lên đỉnh núi, "quan thượng môn" 關上門 đóng cửa lại.
22. § Thông "thượng" 尚.
23. Một âm là "thướng". (Động) Lên. ◎ Như: "thướng đường" 上堂 lên thềm.
24. (Động) Trình báo, báo lên cấp trên. ◎ Như: "thướng thư" 上書 trình thư, "thướng biểu" 上表 trình biểu.
25. (Động) Dâng lên, phụng hiến. ◇ Pháp Hoa Kinh 法華經: "Nhĩ thì Long Nữ hữu nhất bảo châu, giá trị tam thiên đại thiên thế giới, trì dĩ thướng Phật" 爾時龍女有一寶珠, 價值三千大千世界, 持以上佛 (Đề Bà Đạt Đa phẩm đệ thập nhị 提婆達多品第十二) Lúc bấy giờ, Long Nữ có một hột châu báu, giá trị bằng cõi tam thiên đại thiên, đem dâng đức Phật.
26. (Động) Nộp, giao nạp.
27. (Động) Khinh thường, khi lăng. ◇ Quốc ngữ 國語: "Dân khả cận dã, nhi bất khả thướng dã" 民可近也, 而不可上也 (Chu ngữ trung 周語中) Dân có thể thân gần, nhưng không thể khinh thường.
28. (Động) Vượt quá, siêu xuất.
29. (Động) Tăng gia, thêm.
30. (Động) Tiến tới, đi tới trước. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Cam Mậu công Nghi Dương, tam cổ chi nhi tốt bất thướng" 甘茂攻宜陽,,三鼓之而卒不上 (Tần sách nhị 秦策二) Cam Mậu đánh Nghi Dương, ba lần thúc trống mà quân không tiến tới.
31. (Động) Đi, đến. ◇ Tây du kí 西遊記: "Long Vương thậm nộ, cấp đề liễu kiếm, tựu yêu thướng Trường An thành, tru diệt giá mại quái đích" 龍王甚怒, 急提了劍, 就要上長安城, 誅滅這賣卦的 (Đệ thập hồi) Long Vương giận lắm, vội cầm gươm, đòi đi ngay đến thành Trường An, giết ông thầy xem quẻ.
32. (Động) Đáo nhậm, tựu chức.
33. (Động) Đặt, để, cho vào. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Trục nhi đắc chi. Thẩm thị, cự thân tu vĩ, thanh hạng kim sí. Đại hỉ, lung quy. (...), thướng ư bồn nhi dưỡng chi" 逐而得之. 審視, 巨身修尾, 青項金翅. 大喜, 籠歸. (...), 上於盆而養之 (Xúc chức 促織) Đuổi theo bắt được (con dế). Nhìn kĩ, mình to đuôi dài, cổ xanh cánh vàng. Mừng lắm, bỏ vào lồng đem về. (...), cho nó vô chậu nuôi.
34. (Động) Tới, đạt đáo.
35. (Động) Mắc phải, tao thụ.
36. (Động) Phù hợp.
37. (Động) Diễn xuất.
38. (Động) Đăng tải. ◎ Như: "thướng báo" 上報 đăng báo.
39. (Động) Giảng dạy, học tập.
40. (Động) Thắp, đốt. ◇ Úc Đạt Phu 郁達夫: "Điếm gia đích điện đăng, dã đô dĩ thướng hỏa" 店家的電燈, 也都已上火 (Bạc điện 薄奠) Đèn điện của những cửa tiệm đều đã thắp sáng.
41. (Động) Khâu vá.
Từ điển Thiều Chửu
② Ngày vua gọi vua là Chủ thượng 主上 gọi ông vua đang đời mình là Kim thượng 今上.
③ Một âm là thướng. Lên, như thướng đường 上堂 lên thềm.
④ Dâng lên, như thướng thư 上書 dâng tờ thư, thướng biểu 上表 dâng biểu, v.v.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 103
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. thu về, lấy về
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Rút về, lấy. ◎ Như: "thu phục lãnh thổ" 收復領土 lấy lại lãnh thổ, "thu binh" 收兵 rút quân.
3. (Động) Nhận lấy, nạp. ◎ Như: "thu nhập" 收入nhận vào, "thu chi" 收支 nhận vào xuất ra, "trưng thu thuế khoản" 徵收稅款 nhận tiền thuế.
4. (Động) Tiếp nhận. ◎ Như: "thu tín" 收信 nhận thư.
5. (Động) Gặt hái (mùa màng). ◎ Như: "thu thu đông tàng" 秋收冬藏 mùa thu gặt hái mùa đông tồn trữ, "thu cát đạo tử" 收割稻子 gặt hái lúa.
6. (Động) Cất giữ. ◎ Như: "thu tàng" 收藏 cất giữ.
7. (Động) Gom góp, góp nhặt, co lại, xếp lại. ◎ Như: "thu liễm" 收斂 thu vén, "thu thập" 收拾 nhặt nhạnh, "sang thương dĩ kinh thu khẩu nhi liễu" 瘡傷已經收口兒了 vết nhọt đã co miệng lại rồi, "bả tán thu khởi lai" 把傘收起來 đem xếp cái dù lại.
8. (Động) Kết thúc, chấm dứt. ◎ Như: "thu bút" 收筆 đóng bút (gác bút), "thu tràng" 收場 xong việc, "thu công" 收工 kết thúc công việc. ◇ Lưu Vũ Tích 劉禹錫: "Kim Lăng vương khí ảm nhiên thu" 金陵王氣黯然收 (Tây Tái san hoài cổ 西塞山懷古) Khí sắc đế vương ảm đạm ở Kim Lăng đã dứt hết.
9. (Động) Chôn cất, mai táng. ◎ Như: "thu mai thi thể" 收埋屍體 chôn vùi xác chết.
10. (Danh) Cái mũ đời nhà Hạ.
11. (Danh) Cái hòm xe đời xưa.
12. Một âm là "thú". (Danh) Số gặt được, vật thu hoạch được.
Từ điển Thiều Chửu
② Thu nhặt, như thu liễm 收歛 thu vén, thu thập 收拾 nhặt nhạnh, v.v.
③ Thu thúc, như thu bút 收筆 đóng bút (gác bút), thu tràng 收場 xong việc.
④ Cái mũ đời nhà Hạ.
⑤ Hòm xe.
⑥ Một âm là thú. Số gặt được.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Cất giữ: 把這些東西收好 Cất những cái này đi;
③ Gặt hái: 收莊稼 Gặt hái; 秋收 Vụ gặt mùa thu;
④ Rút về: 收兵 Rút quân;
⑤ Co lại, gom lại: 瘡收口 Vết thương đã co miệng;
⑥ Kết thúc, chấm dứt: 雷始收聲 Sấm bắt đầu dứt tiếng (Lễ kí); 收尾 Cuối bài, cuối sách, phần cuối, phần kết thúc;
⑦ (văn) Bắt: 收監 Bắt giam; 乃收付獄訊 Bèn bắt giao cho nhà lao thẩm vấn;
⑧ (văn) Thu gom;
⑨ (văn) Thu lấy, chiếm lấy, tiếp thu: 北收上郡,南取漢中 P°hía bắc tiếp thu Thượng Quận, phía nam chiếm lấy Hán Trung (Lí Tư: Gián trục khách thư);
⑩ (văn) Thu nhận và chứa chấp, thu dưỡng: 收孤寡,補貧窮 Thu dưỡng những người cô quả, bồi bổ cho kẻ bần cùng (Tuân tử);
⑪ (văn) Số gặt được, vật thu hoạch được;
⑫ (văn) Cây ngang dưới thùng xe (thời xưa);
⑬ (văn) (Tên một loại) mũ thời xưa (đời Chu gọi là 弁 [biện, bộ 廾], đời Hạ gọi là thu).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 42
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. thu về, lấy về
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 1
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Rút về, lấy. ◎ Như: "thu phục lãnh thổ" 收復領土 lấy lại lãnh thổ, "thu binh" 收兵 rút quân.
3. (Động) Nhận lấy, nạp. ◎ Như: "thu nhập" 收入nhận vào, "thu chi" 收支 nhận vào xuất ra, "trưng thu thuế khoản" 徵收稅款 nhận tiền thuế.
4. (Động) Tiếp nhận. ◎ Như: "thu tín" 收信 nhận thư.
5. (Động) Gặt hái (mùa màng). ◎ Như: "thu thu đông tàng" 秋收冬藏 mùa thu gặt hái mùa đông tồn trữ, "thu cát đạo tử" 收割稻子 gặt hái lúa.
6. (Động) Cất giữ. ◎ Như: "thu tàng" 收藏 cất giữ.
7. (Động) Gom góp, góp nhặt, co lại, xếp lại. ◎ Như: "thu liễm" 收斂 thu vén, "thu thập" 收拾 nhặt nhạnh, "sang thương dĩ kinh thu khẩu nhi liễu" 瘡傷已經收口兒了 vết nhọt đã co miệng lại rồi, "bả tán thu khởi lai" 把傘收起來 đem xếp cái dù lại.
8. (Động) Kết thúc, chấm dứt. ◎ Như: "thu bút" 收筆 đóng bút (gác bút), "thu tràng" 收場 xong việc, "thu công" 收工 kết thúc công việc. ◇ Lưu Vũ Tích 劉禹錫: "Kim Lăng vương khí ảm nhiên thu" 金陵王氣黯然收 (Tây Tái san hoài cổ 西塞山懷古) Khí sắc đế vương ảm đạm ở Kim Lăng đã dứt hết.
9. (Động) Chôn cất, mai táng. ◎ Như: "thu mai thi thể" 收埋屍體 chôn vùi xác chết.
10. (Danh) Cái mũ đời nhà Hạ.
11. (Danh) Cái hòm xe đời xưa.
12. Một âm là "thú". (Danh) Số gặt được, vật thu hoạch được.
Từ điển Thiều Chửu
② Thu nhặt, như thu liễm 收歛 thu vén, thu thập 收拾 nhặt nhạnh, v.v.
③ Thu thúc, như thu bút 收筆 đóng bút (gác bút), thu tràng 收場 xong việc.
④ Cái mũ đời nhà Hạ.
⑤ Hòm xe.
⑥ Một âm là thú. Số gặt được.
Từ ghép 1
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Lao dịch. § Thông "dao" 徭. ◇ Hán Thư 漢書: "Tỉnh dao phú" 省繇賦 (Cảnh đế kỉ 景帝紀) Giảm bớt lao dịch thuế má.
3. Một âm là "do". (Danh) § Thông "do" 由. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Hạ quan vấn liễu tình do, hợp hành thân bẩm Lão Kinh Lược tướng công tri đạo, phương cảm đoán khiển" 下官問了情繇, 合行申稟老經略相公知道, 方敢斷遣 (Đệ tam hồi) Hạ quan cho hỏi nguyên cớ sự tình, xong sẽ bẩm lên tướng công Lão Kinh Lược, rồi mới dám xử.
4. Lại một âm là "chựu". (Danh) Lời xem trong quẻ bói.
5. § Ghi chú: Ta quen đọc là "lựu".
Từ điển Thiều Chửu
② Ngày xưa dùng như chữ 謠 hay chữ 徭.
③ Một âm là do. Cùng nghĩa với chữ do 由.
④ Lại một âm là chựu. Lời xem trong quẻ bói. Ta quen đọc là chữ lựu.
Từ điển Trần Văn Chánh
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Lao dịch. § Thông "dao" 徭. ◇ Hán Thư 漢書: "Tỉnh dao phú" 省繇賦 (Cảnh đế kỉ 景帝紀) Giảm bớt lao dịch thuế má.
3. Một âm là "do". (Danh) § Thông "do" 由. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Hạ quan vấn liễu tình do, hợp hành thân bẩm Lão Kinh Lược tướng công tri đạo, phương cảm đoán khiển" 下官問了情繇, 合行申稟老經略相公知道, 方敢斷遣 (Đệ tam hồi) Hạ quan cho hỏi nguyên cớ sự tình, xong sẽ bẩm lên tướng công Lão Kinh Lược, rồi mới dám xử.
4. Lại một âm là "chựu". (Danh) Lời xem trong quẻ bói.
5. § Ghi chú: Ta quen đọc là "lựu".
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 1
phồn & giản thể
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Lao dịch. § Thông "dao" 徭. ◇ Hán Thư 漢書: "Tỉnh dao phú" 省繇賦 (Cảnh đế kỉ 景帝紀) Giảm bớt lao dịch thuế má.
3. Một âm là "do". (Danh) § Thông "do" 由. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Hạ quan vấn liễu tình do, hợp hành thân bẩm Lão Kinh Lược tướng công tri đạo, phương cảm đoán khiển" 下官問了情繇, 合行申稟老經略相公知道, 方敢斷遣 (Đệ tam hồi) Hạ quan cho hỏi nguyên cớ sự tình, xong sẽ bẩm lên tướng công Lão Kinh Lược, rồi mới dám xử.
4. Lại một âm là "chựu". (Danh) Lời xem trong quẻ bói.
5. § Ghi chú: Ta quen đọc là "lựu".
Từ điển Thiều Chửu
② Ngày xưa dùng như chữ 謠 hay chữ 徭.
③ Một âm là do. Cùng nghĩa với chữ do 由.
④ Lại một âm là chựu. Lời xem trong quẻ bói. Ta quen đọc là chữ lựu.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Như 悠 (bộ 心).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Lao dịch. § Thông "dao" 徭. ◇ Hán Thư 漢書: "Tỉnh dao phú" 省繇賦 (Cảnh đế kỉ 景帝紀) Giảm bớt lao dịch thuế má.
3. Một âm là "do". (Danh) § Thông "do" 由. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Hạ quan vấn liễu tình do, hợp hành thân bẩm Lão Kinh Lược tướng công tri đạo, phương cảm đoán khiển" 下官問了情繇, 合行申稟老經略相公知道, 方敢斷遣 (Đệ tam hồi) Hạ quan cho hỏi nguyên cớ sự tình, xong sẽ bẩm lên tướng công Lão Kinh Lược, rồi mới dám xử.
4. Lại một âm là "chựu". (Danh) Lời xem trong quẻ bói.
5. § Ghi chú: Ta quen đọc là "lựu".
Từ điển Thiều Chửu
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. thuốc lá
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Hơi nước, sương móc (chất hơi từ sông núi bốc lên). ◎ Như: "vân yên" 雲煙 mây mờ, "yên vụ" 煙霧 mù mịt. ◇ Thôi Hiệu 崔顥: "Nhật mộ hương quan hà xứ thị, Yên ba giang thượng sử nhân sầu" 日暮鄉關何處是, 煙波江上使人愁 (Hoàng hạc lâu 黄鶴樓) Trời tối, quê nhà nơi đâu? Trên sông khói sóng khiến người buồn. § Tản Đà dịch thơ: Quê hương khuất bóng hoàng hôn, Trên sông khói sóng cho buồn lòng ai.
3. (Danh) Cây thuốc lá. § Thông 菸. ◎ Như: "chủng yên" 種煙.
4. (Danh) Thuốc hút, thuốc lá. § Thông 菸. ◎ Như: "lao yên" 牢煙 thuốc lào, "hấp yên" 吸煙 hút thuốc.
5. (Danh) Đặc chỉ thuốc phiện. ◎ Như: "yên thổ" 煙土 nha phiến chưa luyện, "đại yên" 大煙 khói thuốc phiện. ◇ Tôn Vân Đảo 孫雲燾: "Hấp yên đích nhân tiệm tiệm tăng đa, ư thị chủng thực nha phiến đích thổ địa diện tích nhất thiên thiên đích quảng khoát khởi lai" 吸煙的人漸漸增多, 於是種植鴉片的土地面積一天天的廣闊起來 (Yên tửu trà dữ nhân sanh 煙酒茶與人生, Nha phiến 鴉片).
6. (Danh) Nhọ nồi, than muội. ◎ Như: "du yên" 油煙 chất dầu đen, dùng để chế ra mực được.
7. (Danh) Chỉ mực (dùng để viết hoặc vẽ).
8. (Tính) Mĩ miều, xinh xắn. ◎ Như: "yên thái" 煙態 dáng mĩ miều.
9. (Động) Làm cho cay mắt, chảy nước mắt, không mở mắt ra được (vì bị khói đâm chích). ◎ Như: "yên liễu nhãn tình" 煙了眼睛.
Từ điển Thiều Chửu
② Chất hơi nhiều gọi là yên, như vân yên 雲煙 mây mờ, yên vụ 煙霧 mù mịt, v.v.
③ Thuốc hút, như lao yên 牢煙 thuốc lào, nha phiến yên 鴉片煙 thuốc phiện, v.v.
④ Nhọ nồi, than muội. Cũng có khi viết là yên 烟.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Nhọ nồi, lọ nồi, than muội;
③ Chỉ những thứ giống như khói: 煙霧 Sương mù; 煙霞 Mây mù;
④ Cay (mắt): 煙了眼睛了 Khói làm cay mắt;
⑤ Cây thuốc lá: 煙草 Cây thuốc lá, thuốc lá;
⑥ Thuốc (lá): 請勿吸煙 Xin đừng hút thuốc (lá);
⑦ Thuốc phiện: 焚煙令 Lệnh cấm thuốc phiện.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 26
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. nhăn, nheo, nhíu, cau, chau
3. buồn rầu
4. đá
5. bước theo sau
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Quẫn bách, khốn quẫn. ◇ Liễu Tông Nguyên 柳宗元: "Tự ngô thị tam thế cư thị hương, tích ư kim lục thập tuế hĩ, nhi hương lân chi sanh nhật túc" 自吾氏三世居是鄉, 積於今六十歲矣, 而鄉鄰之生日蹙 (Bộ xà giả thuyết 捕蛇者說) Họ tôi đã ba đời ở làng này, tính tới nay được sáu chục năm, mà cuộc sống của người trong làng xóm mỗi ngày một quẫn bách.
3. (Tính) Buồn rầu, khổ não. ◎ Như: "tần túc" 嚬蹙 buồn rười rượi, "túc nhiên" 蹙然 buồn bã, không vui.
4. (Tính) Cung kính, kính cẩn. ◇ Nghi lễ 儀禮: "Dong nhĩ túc" 容爾蹙 (Sĩ tương kiến lễ 士相見禮) Vẻ mặt kính cẩn.
5. (Tính) Bất an, không yên lòng. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Thuấn kiến Cổ Tẩu, kì dong hữu túc" 舜見瞽瞍, 其容有蹙 (Vạn Chương thượng 萬章上) Khi (vua) Thuấn thấy Cổ Tẩu, vẻ mặt ông ta có vẻ không yên lòng.
6. (Tính) Hẹp, chật. ◇ Tục tư trị thông giám 續資治通鑒: "Nhiên kim thiên hạ thuế phú bất quân, phú giả địa quảng tô khinh, bần giả địa túc tô trọng" 然今天下稅賦不均, 富者地廣租輕, 貧者地蹙租重 (Tống chân tông 宋真宗) Nhưng nay thuế phú trong thiên hạ không đồng đều, nhà giàu đất rộng thuế nhẹ, người nghèo đất hẹp thuế nặng.
7. (Động) Gần sát, tiếp cận. ◇ La Ẩn 羅隱: "Giang túc hải môn phàm tán khứ" 江蹙海門帆散去 (Quảng Lăng khai nguyên tự các thượng tác 廣陵開元寺閣上作) Ở cửa biển gần sát sông buồm đã buông ra đi.
8. (Động) Bức bách. ◎ Như: "túc bách" 蹙迫 bức bách, "túc kích" 蹙擊 truy kích.
9. (Động) Cau, nhíu, nhăn. ◎ Như: "túc mi" 蹙眉 chau mày, "túc ngạch" 蹙額 nhăn mặt. ◇ Lí Bạch 李白: "Mĩ nhân quyển châu liêm, Thâm tọa túc nga mi" 美人捲珠簾, 深坐蹙蛾眉 (Oán tình 怨情) Người đẹp cuốn rèm châu, Ngồi lặng chau đôi mày.
10. (Động) Thu ngắn, thu nhỏ. ◇ Thi Kinh 詩經: "Kim dã nhật túc quốc bách lí" 日辟國百里 (Đại nhã 大雅, Thiệu Mân 召旻) Ngày nay mỗi ngày nước thu nhỏ lại trăm dặm.
11. (Động) Thành công, thành tựu.
12. (Động) Một phương pháp dùng kim thêu làm cho sợi thật sát chặt. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Tú la y thường chiếu mộ xuân, Túc kim khổng tước ngân kì lân" 繡羅衣裳照暮春, 蹙金孔雀銀麒麟 (Lệ nhân hành 麗人行) Áo xiêm lụa là lấp lánh ngày cuối xuân, Chỉ vàng thêu hình chim công, sợi bạc thêu hình kì lân.
13. Một âm là "xúc". (Động) Đá, giẫm chân lên. § Thông "xúc" 蹴. ◇ Lễ Kí 禮記: "Dĩ túc xúc" 以足蹙 (Khúc lễ thượng 曲禮上) Lấy chân đá.
Từ điển Thiều Chửu
② Buồn rầu. Như tần túc 嚬蹙 buồn rười rượi, sịu mặt.
③ Kính cẩn, vẻ kính cẩn.
④ Một âm là xúc. Đá.
⑤ Theo đuổi.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Nhăn, nheo, nhíu, cau, chau: 蹙眉 Chau mày; 蹙額 Nhăn mặt;
③ (văn) Buồn rầu;
④ (văn) Đá (dùng như 蹴);
⑤ (văn) Bước theo sau (dùng như 蹴).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 1
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. nhăn, nheo, nhíu, cau, chau
3. buồn rầu
4. đá
5. bước theo sau
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Quẫn bách, khốn quẫn. ◇ Liễu Tông Nguyên 柳宗元: "Tự ngô thị tam thế cư thị hương, tích ư kim lục thập tuế hĩ, nhi hương lân chi sanh nhật túc" 自吾氏三世居是鄉, 積於今六十歲矣, 而鄉鄰之生日蹙 (Bộ xà giả thuyết 捕蛇者說) Họ tôi đã ba đời ở làng này, tính tới nay được sáu chục năm, mà cuộc sống của người trong làng xóm mỗi ngày một quẫn bách.
3. (Tính) Buồn rầu, khổ não. ◎ Như: "tần túc" 嚬蹙 buồn rười rượi, "túc nhiên" 蹙然 buồn bã, không vui.
4. (Tính) Cung kính, kính cẩn. ◇ Nghi lễ 儀禮: "Dong nhĩ túc" 容爾蹙 (Sĩ tương kiến lễ 士相見禮) Vẻ mặt kính cẩn.
5. (Tính) Bất an, không yên lòng. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Thuấn kiến Cổ Tẩu, kì dong hữu túc" 舜見瞽瞍, 其容有蹙 (Vạn Chương thượng 萬章上) Khi (vua) Thuấn thấy Cổ Tẩu, vẻ mặt ông ta có vẻ không yên lòng.
6. (Tính) Hẹp, chật. ◇ Tục tư trị thông giám 續資治通鑒: "Nhiên kim thiên hạ thuế phú bất quân, phú giả địa quảng tô khinh, bần giả địa túc tô trọng" 然今天下稅賦不均, 富者地廣租輕, 貧者地蹙租重 (Tống chân tông 宋真宗) Nhưng nay thuế phú trong thiên hạ không đồng đều, nhà giàu đất rộng thuế nhẹ, người nghèo đất hẹp thuế nặng.
7. (Động) Gần sát, tiếp cận. ◇ La Ẩn 羅隱: "Giang túc hải môn phàm tán khứ" 江蹙海門帆散去 (Quảng Lăng khai nguyên tự các thượng tác 廣陵開元寺閣上作) Ở cửa biển gần sát sông buồm đã buông ra đi.
8. (Động) Bức bách. ◎ Như: "túc bách" 蹙迫 bức bách, "túc kích" 蹙擊 truy kích.
9. (Động) Cau, nhíu, nhăn. ◎ Như: "túc mi" 蹙眉 chau mày, "túc ngạch" 蹙額 nhăn mặt. ◇ Lí Bạch 李白: "Mĩ nhân quyển châu liêm, Thâm tọa túc nga mi" 美人捲珠簾, 深坐蹙蛾眉 (Oán tình 怨情) Người đẹp cuốn rèm châu, Ngồi lặng chau đôi mày.
10. (Động) Thu ngắn, thu nhỏ. ◇ Thi Kinh 詩經: "Kim dã nhật túc quốc bách lí" 日辟國百里 (Đại nhã 大雅, Thiệu Mân 召旻) Ngày nay mỗi ngày nước thu nhỏ lại trăm dặm.
11. (Động) Thành công, thành tựu.
12. (Động) Một phương pháp dùng kim thêu làm cho sợi thật sát chặt. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Tú la y thường chiếu mộ xuân, Túc kim khổng tước ngân kì lân" 繡羅衣裳照暮春, 蹙金孔雀銀麒麟 (Lệ nhân hành 麗人行) Áo xiêm lụa là lấp lánh ngày cuối xuân, Chỉ vàng thêu hình chim công, sợi bạc thêu hình kì lân.
13. Một âm là "xúc". (Động) Đá, giẫm chân lên. § Thông "xúc" 蹴. ◇ Lễ Kí 禮記: "Dĩ túc xúc" 以足蹙 (Khúc lễ thượng 曲禮上) Lấy chân đá.
Từ điển Thiều Chửu
② Buồn rầu. Như tần túc 嚬蹙 buồn rười rượi, sịu mặt.
③ Kính cẩn, vẻ kính cẩn.
④ Một âm là xúc. Đá.
⑤ Theo đuổi.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Nhăn, nheo, nhíu, cau, chau: 蹙眉 Chau mày; 蹙額 Nhăn mặt;
③ (văn) Buồn rầu;
④ (văn) Đá (dùng như 蹴);
⑤ (văn) Bước theo sau (dùng như 蹴).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. điều chỉnh
3. lên dây (đàn)
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Chia đều, phân phối cho đồng đều.
3. (Động) Hòa hợp, phối hợp. ◎ Như: "điều vị" 調味 gia vị, "điều quân" 調勻 hòa đều.
4. (Động) Làm cho hòa giải, thu xếp. ◎ Như: "điều giải" 調解, "điều đình" 調停.
5. (Động) Bỡn cợt, chọc ghẹo. ◎ Như: "điều hí" 調戲 đùa bỡn, "điều tiếu" 調笑 cười cợt.
6. (Tính) Thuận hòa. ◎ Như: "phong điều vũ thuận" 風調雨順 mưa gió thuận hòa.
7. Một âm là "điệu". (Động) Sai phái, phái khiển, xếp đặt. ◎ Như: "điệu độ" 調度 sắp đặt, sắp xếp, "điệu binh khiển tướng" 調兵遣將 chỉ huy điều khiển binh và tướng.
8. (Động) Đổi, dời, chuyển (chức vụ). ◎ Như: "điệu nhậm" 調任 đổi quan đi chỗ khác.
9. (Động) Lường tính. ◎ Như: "điệu tra" 調查 tra xét tính toán lại xem.
10. (Danh) Thanh luật trong âm nhạc, nhịp. ◇ Nguyễn Du 阮攸: "Kì trung tự hữu thanh thương điệu, Bất thị sầu nhân bất hứa tri" 其中自有清商調, 不是愁人不許知 (Thương Ngô Trúc Chi ca 蒼梧竹枝歌) Trong tiếng kêu có điệu thanh thương, Không phải người buồn thì không biết được.
11. (Danh) Âm cao thấp trong ngôn ngữ. ◎ Như: "khứ thanh điệu" 去聲調, "nhập thanh điệu" 入聲調.
12. (Danh) Giọng nói. ◎ Như: "giá nhân thuyết thoại đái San Đông điệu nhi" 這人說話帶山東調兒 người này nói giọng Sơn Đông, "nam khang bắc điệu" 南腔北調 giọng nam tiếng bắc.
13. (Danh) Tài cán, phong cách. ◇ Lí Thương Ẩn 李商隱: "Giả Sinh tài điệu cánh vô luân" 賈生才調更無倫 (Giả Sinh 賈生) Giả Sinh (tức Giả Nghị) có tài năng không ai bằng.
14. (Danh) Lời nói, ý kiến. ◎ Như: "luận điệu" 論調.
15. (Danh) Một thứ thuế đặt ra từ thời nhà Đường, đánh trên hàng tơ hàng vải. ◇ Phạm Đình Hổ 范廷琥: "Kinh phường cựu lệ, vô dong điệu" 京坊舊例, 無庸調 (Vũ trung tùy bút 雨中隨筆) Theo lệ cũ, chốn kinh thành (Thăng Long) không phải chịu thuế dung, thuế điệu.
Từ điển Thiều Chửu
② Thu xếp cho việc nó xong xuôi cũng gọi là điều. Như điều đình 調停.
③ Cười cợt. Như điều hí 調戲 đùa bỡn, điều tiếu 調笑 cười cợt, v.v.
④ Một âm là điệu. Sai phái đi. Như điệu binh 調兵 phái lính đi.
⑤ Đổi ngôi thứ đi cũng gọi là điệu. Như điệu nhậm 調任 đổi quan đi chỗ khác.
⑥ Lường tính. Như điệu tra 調查 tra xét tính toán lại xem.
⑦ Thuế hộ, một thứ thuế nhà Đường, tức là lối đánh thuế lấy hàng tơ hàng vải đời xưa vậy. (Trong ba nghĩa này ta quen dùng là chữ điều cả).
⑧ Điệu đàn điệu hát. Điệu có ý nghĩa là khí với vận ăn nhau mà nên nhịp hay. Cho nên tài cán của người cũng gọi là tài điệu 才調. Nguyễn Du 阮攸: Kì trung tự hữu thanh thương điệu, Bất thị sầu nhân bất hứa tri 其中自有清商調,不是愁人不許知 Trong tiếng kêu có điệu thanh thương, Không phải người buồn thì không biết được.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Trêu, pha trò, cười cợt: 調戲 Trêu, chọc ghẹo, tán gái; 調笑 Nói đùa, pha trò;
③ Hòa giải;
④ Xúi giục. Xem 調 [diào].
Từ điển Trần Văn Chánh
② Giọng nói: 這人說話帶山東調兒 Người này nói giọng Sơn Đông; 南腔北調 Giọng Nam tiếng Bắc;
③ (nhạc) Nhịp, nhịp điệu: 這個調兒很好聽 Điệu (hát) này rất hay;
④ (ngôn) Âm điệu. Xem 調 [tiáo].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 19
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. nhử, dử (mồi)
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Chia đều, phân phối cho đồng đều.
3. (Động) Hòa hợp, phối hợp. ◎ Như: "điều vị" 調味 gia vị, "điều quân" 調勻 hòa đều.
4. (Động) Làm cho hòa giải, thu xếp. ◎ Như: "điều giải" 調解, "điều đình" 調停.
5. (Động) Bỡn cợt, chọc ghẹo. ◎ Như: "điều hí" 調戲 đùa bỡn, "điều tiếu" 調笑 cười cợt.
6. (Tính) Thuận hòa. ◎ Như: "phong điều vũ thuận" 風調雨順 mưa gió thuận hòa.
7. Một âm là "điệu". (Động) Sai phái, phái khiển, xếp đặt. ◎ Như: "điệu độ" 調度 sắp đặt, sắp xếp, "điệu binh khiển tướng" 調兵遣將 chỉ huy điều khiển binh và tướng.
8. (Động) Đổi, dời, chuyển (chức vụ). ◎ Như: "điệu nhậm" 調任 đổi quan đi chỗ khác.
9. (Động) Lường tính. ◎ Như: "điệu tra" 調查 tra xét tính toán lại xem.
10. (Danh) Thanh luật trong âm nhạc, nhịp. ◇ Nguyễn Du 阮攸: "Kì trung tự hữu thanh thương điệu, Bất thị sầu nhân bất hứa tri" 其中自有清商調, 不是愁人不許知 (Thương Ngô Trúc Chi ca 蒼梧竹枝歌) Trong tiếng kêu có điệu thanh thương, Không phải người buồn thì không biết được.
11. (Danh) Âm cao thấp trong ngôn ngữ. ◎ Như: "khứ thanh điệu" 去聲調, "nhập thanh điệu" 入聲調.
12. (Danh) Giọng nói. ◎ Như: "giá nhân thuyết thoại đái San Đông điệu nhi" 這人說話帶山東調兒 người này nói giọng Sơn Đông, "nam khang bắc điệu" 南腔北調 giọng nam tiếng bắc.
13. (Danh) Tài cán, phong cách. ◇ Lí Thương Ẩn 李商隱: "Giả Sinh tài điệu cánh vô luân" 賈生才調更無倫 (Giả Sinh 賈生) Giả Sinh (tức Giả Nghị) có tài năng không ai bằng.
14. (Danh) Lời nói, ý kiến. ◎ Như: "luận điệu" 論調.
15. (Danh) Một thứ thuế đặt ra từ thời nhà Đường, đánh trên hàng tơ hàng vải. ◇ Phạm Đình Hổ 范廷琥: "Kinh phường cựu lệ, vô dong điệu" 京坊舊例, 無庸調 (Vũ trung tùy bút 雨中隨筆) Theo lệ cũ, chốn kinh thành (Thăng Long) không phải chịu thuế dung, thuế điệu.
Từ điển Thiều Chửu
② Thu xếp cho việc nó xong xuôi cũng gọi là điều. Như điều đình 調停.
③ Cười cợt. Như điều hí 調戲 đùa bỡn, điều tiếu 調笑 cười cợt, v.v.
④ Một âm là điệu. Sai phái đi. Như điệu binh 調兵 phái lính đi.
⑤ Đổi ngôi thứ đi cũng gọi là điệu. Như điệu nhậm 調任 đổi quan đi chỗ khác.
⑥ Lường tính. Như điệu tra 調查 tra xét tính toán lại xem.
⑦ Thuế hộ, một thứ thuế nhà Đường, tức là lối đánh thuế lấy hàng tơ hàng vải đời xưa vậy. (Trong ba nghĩa này ta quen dùng là chữ điều cả).
⑧ Điệu đàn điệu hát. Điệu có ý nghĩa là khí với vận ăn nhau mà nên nhịp hay. Cho nên tài cán của người cũng gọi là tài điệu 才調. Nguyễn Du 阮攸: Kì trung tự hữu thanh thương điệu, Bất thị sầu nhân bất hứa tri 其中自有清商調,不是愁人不許知 Trong tiếng kêu có điệu thanh thương, Không phải người buồn thì không biết được.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Giọng nói: 這人說話帶山東調兒 Người này nói giọng Sơn Đông; 南腔北調 Giọng Nam tiếng Bắc;
③ (nhạc) Nhịp, nhịp điệu: 這個調兒很好聽 Điệu (hát) này rất hay;
④ (ngôn) Âm điệu. Xem 調 [tiáo].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 17
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Biến đổi, thay. ◎ Như: "biến dịch" 變易 thay đổi, "di phong dịch tục" 移風易俗 đổi thay phong tục.
3. (Động) § Xem "tích dịch" 辟易.
4. (Danh) Kinh "Dịch" nói tắt. ◇ Luận Ngữ 論語: "Ngũ thập dĩ học Dịch, khả dĩ vô đại quá hĩ" 五十以學易, 可以無大過矣 (Thuật nhi 述而) Năm mươi tuổi học Kinh Dịch thì có thể không lầm lỗi lớn.
5. (Danh) Họ "Dịch".
6. Một âm là "dị". (Tính) Dễ. § Đối lại với "nan" 難 khó. ◎ Như: "dong dị" 容易 dễ dàng.
7. (Tính) Hòa nhã. ◎ Như: "bình dị cận nhân" 平易近人 hòa nhã gần gũi với người khác.
8. (Động) Sửa trị, làm. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Dị kì điền trù, bạc kì thuế liễm, dân khả sử phú dã" 易其田疇, 薄其稅斂, 民可使富也 (Tận tâm thượng 盡心上) Cai quản ruộng đất, thâu thuế nhẹ, có thể làm cho dân giàu vậy.
9. (Động) Coi thường. ◇ Tả truyện 左傳: "Quý hóa dị thổ" 貴貨易土 (Tương Công tứ niên 襄公四年) Vật quý coi khinh như đất bùn.
Từ điển Thiều Chửu
② Biến đổi, thay.
③ Kinh Dịch.
④ Tích dịch 辟易 lùi lại.
⑤ Một âm là dị. Dễ, đối lại với chữ nan 難.
⑥ Sửa trị, làm.
⑦ Hòa bình.
⑧ Coi thường.
⑨ Yên ổn.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Trao đổi, đổi: 以物易物 Lấy vật đổi vật;
③ Thay đổi, biến đổi: 易地療養 Thay đổi chỗ điều dưỡng; 這鎭的外觀變易頗多 Bề ngoài của thị xã này thay đổi khá nhiều;
④ (văn) Coi thường: 高祖爲亭長,素易諸吏 Vua Cao tổ làm đình trưởng, vốn coi thường các viên lại thuộc (Sử kí);
⑤ (văn) Sửa trị, sửa sang: 田肥以易則出買百倍 Ruộng tốt mà lại sửa sang nữa thì bán ra được gấp trăm lần (Tuân tử: Phú quốc);
⑥ (văn) Tử tế, nhân hậu, hòa nhã;
⑦ (văn) Yên ổn;
⑧ (văn) Bờ ruộng, biên giới (như 場, bộ 土);
⑨ Kinh Dịch (một sách triết lí trong bộ Ngũ kinh, bàn về lẽ biến dịch của vũ trụ nhân sinh, cũng dùng để bói);
⑩ [Yì] (Họ) Dịch.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 30
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Biến đổi, thay. ◎ Như: "biến dịch" 變易 thay đổi, "di phong dịch tục" 移風易俗 đổi thay phong tục.
3. (Động) § Xem "tích dịch" 辟易.
4. (Danh) Kinh "Dịch" nói tắt. ◇ Luận Ngữ 論語: "Ngũ thập dĩ học Dịch, khả dĩ vô đại quá hĩ" 五十以學易, 可以無大過矣 (Thuật nhi 述而) Năm mươi tuổi học Kinh Dịch thì có thể không lầm lỗi lớn.
5. (Danh) Họ "Dịch".
6. Một âm là "dị". (Tính) Dễ. § Đối lại với "nan" 難 khó. ◎ Như: "dong dị" 容易 dễ dàng.
7. (Tính) Hòa nhã. ◎ Như: "bình dị cận nhân" 平易近人 hòa nhã gần gũi với người khác.
8. (Động) Sửa trị, làm. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Dị kì điền trù, bạc kì thuế liễm, dân khả sử phú dã" 易其田疇, 薄其稅斂, 民可使富也 (Tận tâm thượng 盡心上) Cai quản ruộng đất, thâu thuế nhẹ, có thể làm cho dân giàu vậy.
9. (Động) Coi thường. ◇ Tả truyện 左傳: "Quý hóa dị thổ" 貴貨易土 (Tương Công tứ niên 襄公四年) Vật quý coi khinh như đất bùn.
Từ điển Thiều Chửu
② Biến đổi, thay.
③ Kinh Dịch.
④ Tích dịch 辟易 lùi lại.
⑤ Một âm là dị. Dễ, đối lại với chữ nan 難.
⑥ Sửa trị, làm.
⑦ Hòa bình.
⑧ Coi thường.
⑨ Yên ổn.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Trao đổi, đổi: 以物易物 Lấy vật đổi vật;
③ Thay đổi, biến đổi: 易地療養 Thay đổi chỗ điều dưỡng; 這鎭的外觀變易頗多 Bề ngoài của thị xã này thay đổi khá nhiều;
④ (văn) Coi thường: 高祖爲亭長,素易諸吏 Vua Cao tổ làm đình trưởng, vốn coi thường các viên lại thuộc (Sử kí);
⑤ (văn) Sửa trị, sửa sang: 田肥以易則出買百倍 Ruộng tốt mà lại sửa sang nữa thì bán ra được gấp trăm lần (Tuân tử: Phú quốc);
⑥ (văn) Tử tế, nhân hậu, hòa nhã;
⑦ (văn) Yên ổn;
⑧ (văn) Bờ ruộng, biên giới (như 場, bộ 土);
⑨ Kinh Dịch (một sách triết lí trong bộ Ngũ kinh, bàn về lẽ biến dịch của vũ trụ nhân sinh, cũng dùng để bói);
⑩ [Yì] (Họ) Dịch.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 17
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Tiêu phí. ◎ Như: "háo phí ngân tiền" 耗費銀錢 tiêu phí tiền bạc.
3. (Động) Rơi rụng, linh lạc.
4. (Động) Tổn hại.
5. (Động) Kéo dài, dây dưa. ◎ Như: "háo thì gian" 耗時間 kéo dài thời gian.
6. (Danh) Họa loạn, tai họa. ◇ Nguyên điển chương 元典章: "Lưỡng Quảng giá kỉ niên bị thảo tặc tác háo, bách tính thất tán liễu" 兩廣這幾年被草賊作耗, 百姓失散了 (Hộ bộ thập 戶部十, Tô thuế 租稅) Lưỡng Quảng vào mấy năm đó bị giặc cỏ gây ra tai họa, nhân dân thất tán.
7. (Danh) Chỉ con chuột (phương ngôn). § Gọi tắt của "háo tử" 耗子.
8. (Danh) Tin tức, âm tín. ◎ Như: "âm háo" 音耗 tăm hơi. § Ta quen đọc là "hao". ◇ Nguyễn Du 阮攸: "Cố hương đệ muội âm hao tuyệt" 故鄉弟妹音耗絶 (Sơn cư mạn hứng 山居漫興) Em trai em gái nơi quê nhà, tin tức bị dứt hẳn.
9. Một âm là "mạo". (Tính) Đần độn, u ám, tăm tối.
10. Lại một âm là "mao". (Động) Hết, khánh tận.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Kéo dài, dây dưa: 耗時間 Kéo dài thời gian; 別耗着了,快去吧 Đừng dây dưa nữa, đi mau lên;
③ Tin (không may): 噩耗 Tin buồn (chết, qua đời).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 7
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. tin tức
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Tiêu phí. ◎ Như: "háo phí ngân tiền" 耗費銀錢 tiêu phí tiền bạc.
3. (Động) Rơi rụng, linh lạc.
4. (Động) Tổn hại.
5. (Động) Kéo dài, dây dưa. ◎ Như: "háo thì gian" 耗時間 kéo dài thời gian.
6. (Danh) Họa loạn, tai họa. ◇ Nguyên điển chương 元典章: "Lưỡng Quảng giá kỉ niên bị thảo tặc tác háo, bách tính thất tán liễu" 兩廣這幾年被草賊作耗, 百姓失散了 (Hộ bộ thập 戶部十, Tô thuế 租稅) Lưỡng Quảng vào mấy năm đó bị giặc cỏ gây ra tai họa, nhân dân thất tán.
7. (Danh) Chỉ con chuột (phương ngôn). § Gọi tắt của "háo tử" 耗子.
8. (Danh) Tin tức, âm tín. ◎ Như: "âm háo" 音耗 tăm hơi. § Ta quen đọc là "hao". ◇ Nguyễn Du 阮攸: "Cố hương đệ muội âm hao tuyệt" 故鄉弟妹音耗絶 (Sơn cư mạn hứng 山居漫興) Em trai em gái nơi quê nhà, tin tức bị dứt hẳn.
9. Một âm là "mạo". (Tính) Đần độn, u ám, tăm tối.
10. Lại một âm là "mao". (Động) Hết, khánh tận.
Từ điển Thiều Chửu
② Tin tức, như âm háo 音耗 tăm hơi.
③ Một âm là mạo. Ðần độn.
④ Lại một âm là mao. Không, hết.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 5
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Tiêu phí. ◎ Như: "háo phí ngân tiền" 耗費銀錢 tiêu phí tiền bạc.
3. (Động) Rơi rụng, linh lạc.
4. (Động) Tổn hại.
5. (Động) Kéo dài, dây dưa. ◎ Như: "háo thì gian" 耗時間 kéo dài thời gian.
6. (Danh) Họa loạn, tai họa. ◇ Nguyên điển chương 元典章: "Lưỡng Quảng giá kỉ niên bị thảo tặc tác háo, bách tính thất tán liễu" 兩廣這幾年被草賊作耗, 百姓失散了 (Hộ bộ thập 戶部十, Tô thuế 租稅) Lưỡng Quảng vào mấy năm đó bị giặc cỏ gây ra tai họa, nhân dân thất tán.
7. (Danh) Chỉ con chuột (phương ngôn). § Gọi tắt của "háo tử" 耗子.
8. (Danh) Tin tức, âm tín. ◎ Như: "âm háo" 音耗 tăm hơi. § Ta quen đọc là "hao". ◇ Nguyễn Du 阮攸: "Cố hương đệ muội âm hao tuyệt" 故鄉弟妹音耗絶 (Sơn cư mạn hứng 山居漫興) Em trai em gái nơi quê nhà, tin tức bị dứt hẳn.
9. Một âm là "mạo". (Tính) Đần độn, u ám, tăm tối.
10. Lại một âm là "mao". (Động) Hết, khánh tận.
Từ điển Thiều Chửu
② Tin tức, như âm háo 音耗 tăm hơi.
③ Một âm là mạo. Ðần độn.
④ Lại một âm là mao. Không, hết.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Tiêu phí. ◎ Như: "háo phí ngân tiền" 耗費銀錢 tiêu phí tiền bạc.
3. (Động) Rơi rụng, linh lạc.
4. (Động) Tổn hại.
5. (Động) Kéo dài, dây dưa. ◎ Như: "háo thì gian" 耗時間 kéo dài thời gian.
6. (Danh) Họa loạn, tai họa. ◇ Nguyên điển chương 元典章: "Lưỡng Quảng giá kỉ niên bị thảo tặc tác háo, bách tính thất tán liễu" 兩廣這幾年被草賊作耗, 百姓失散了 (Hộ bộ thập 戶部十, Tô thuế 租稅) Lưỡng Quảng vào mấy năm đó bị giặc cỏ gây ra tai họa, nhân dân thất tán.
7. (Danh) Chỉ con chuột (phương ngôn). § Gọi tắt của "háo tử" 耗子.
8. (Danh) Tin tức, âm tín. ◎ Như: "âm háo" 音耗 tăm hơi. § Ta quen đọc là "hao". ◇ Nguyễn Du 阮攸: "Cố hương đệ muội âm hao tuyệt" 故鄉弟妹音耗絶 (Sơn cư mạn hứng 山居漫興) Em trai em gái nơi quê nhà, tin tức bị dứt hẳn.
9. Một âm là "mạo". (Tính) Đần độn, u ám, tăm tối.
10. Lại một âm là "mao". (Động) Hết, khánh tận.
Từ điển Thiều Chửu
② Tin tức, như âm háo 音耗 tăm hơi.
③ Một âm là mạo. Ðần độn.
④ Lại một âm là mao. Không, hết.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. tiếp giáp
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Tiếp cận, tiếp xúc, kề, đến gần. ◇ Khổng Thản 孔坦: "Phong đích nhất giao, ngọc thạch đồng toái" 鋒鏑一交, 玉石同碎 (Dữ thạch thông thư 與石聰書) Mũi nhọn tên sắt chạm nhau, ngọc đá cùng tan vỡ.
3. (Động) Đưa, trao. ◎ Như: "giao nhậm vụ" 交任務 giao nhiệm vụ, "giao phó" 交付.
4. (Động) Giống đực và giống cái dâm dục. ◎ Như: "giao hợp" 交合, "giao cấu" 交媾.
5. (Động) Nộp, đóng. ◎ Như: "giao quyển" 交卷 nộp bài, "giao thuế" 交稅 đóng thuế.
6. (Danh) Chỗ tiếp nhau, khoảng thời gian giáp nhau. ◎ Như: "xuân hạ chi giao" 春夏之交 khoảng mùa xuân và mùa hè giao tiếp, "giao giới" 交界 giáp giới. ◇ Tả truyện 左傳: "Kì cửu nguyệt, thập nguyệt chi giao hồ?" 其九月, 十月之交乎 (Hi Công ngũ niên 僖公五年) Phải là khoảng giữa tháng chín và tháng mười chăng?
7. (Danh) Bạn bè, hữu nghị. ◎ Như: "tri giao" 知交 bạn tri kỉ. ◇ Sử Kí 史記: "Thần dĩ vi bố y chi giao thượng bất tương khi, huống đại quốc hồ" 臣以為布衣之交尚不相欺, 況大國乎 (Liêm Pha Lạn Tương Như liệt truyện 廉頗藺相如列傳) Thần nghĩ rằng bọn áo vải chơi với nhau còn chẳng lừa đảo nhau, huống hồ là một nước lớn.
8. (Danh) Quan hệ qua lại. ◎ Như: "bang giao" 邦交 giao dịch giữa hai nước, "kiến giao" 建交 đặt quan hệ ngoại giao.
9. (Danh) Sự mua bán. ◎ Như: "kim thiên thành giao đa thiểu số lượng?" 今天成交多少數量 hôm nay mua bán xong xuôi được bao nhiêu số lượng?
10. (Danh) Đấu vật. § Thông "giao" 跤. ◎ Như: "điệt giao" 跌交 đấu vật.
11. (Danh) Họ "Giao".
12. (Phó) Qua lại, hỗ tương. ◎ Như: "giao đàm" 交談 bàn bạc với nhau, "giao chiến" 交戰 đánh nhau, "giao lưu" 交流 trao đổi với nhau.
13. (Phó) Cùng nhau, cùng lúc, lẫn nhau. ◎ Như: "thủy nhũ giao dung" 水乳交融 nước và sữa hòa lẫn nhau, "phong vũ giao gia" 風雨交加 gió mưa cùng tăng thêm, "cơ hàn giao bách" 飢寒交迫 đói lạnh cùng bức bách.
Từ điển Thiều Chửu
② Liền tiếp, như đóng cây chữ thập 十, chỗ ngang dọc liên tiếp nhau gọi là giao điểm 交點.
③ Có mối quan hệ với nhau, như tờ bồi giao ước với nhau gọi là giao hoán 交換, mua bán với nhau gọi là giao dịch 交易.
④ Nộp cho, như nói giao nộp tiền lương gọi là giao nạp 交納.
⑤ cùng, như giao khẩu xưng dự 交口稱譽 mọi người cùng khen.
⑥ Khoảng, như xuân hạ chi giao 春夏之交 khoảng cuối xuân đầu hè.
⑦ Phơi phới, như giao giao hoàng điểu 交交黃鳥 phơi phới chim vàng anh (tả hình trạng con chim bay đi bay lại).
⑧ Dâm dục, giống đực giống cái dâm dục với nhau gọi là giao hợp 交合, là giao cấu 交媾, v.v.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Nộp, đóng: 交卷 Nộp bài; 交稅 Nộp thuế; 交公糧 Đóng thuế nông nghiệp;
③ Sang (chỉ thời gian, thời tiết): 已交子時 Đã sang giờ tí; 明 天就交冬至了 Ngày mai sang đông rồi;
④ Chỗ tiếp nhau, giáp (về thời gian, nơi chốn): 九月, 十月之交 Chỗ giao nhau, giữa tháng chín, tháng mười (Tả truyện); 交界 Giáp giới;
⑤ Tình quen biết, tình bạn, sự đi lại chơi với nhau: 朋友之交莫可忘 Tình bè bạn không thể quên nhau được;
⑥ Kết: 交朋友 Kết bạn;
⑦ Ngoại giao: 邦交 Bang giao; 建交 Đặt quan hệ ngoại giao;
⑧ Trao đổi: 交流經驗 Trao đổi kinh nghiệm; 交庶物而便百姓 Giao lưu các loại hàng hóa để tiện lợi cho dân (Diêm thiết luận);
⑨ Sự giao hợp, sự giao phối (giữa nam nữ, đực và cái về mặt sinh dục): 交媾 Giao cấu; 虎始交 Loài hổ bắt đầu giao phối (từ tháng thứ hai cuối mùa đông) (Hoài Nam tử);
⑩ Qua lại, hỗ tương, lẫn nhau: 聞者亦心計交贊之 Những người nghe nói, trong bụng cũng tính cùng nhau khen ngợi ông ấy (Tôn Thần); Cùng lúc: 交口相譽 Mọi người cùng khen; 風雨雲雷, 交發而并至 Gió mưa mây sấm cùng phát sinh mà đến (Trần Lượng: Giáp Thìn đáp Chu Nguyên Hối thư); Như 跤 [jiao]; [Jiao] Giao Châu.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 84
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.