Từ điển trích dẫn
2. Chỉ cao thủ về thư họa hoặc văn tự. ◇ Ngu Tập 虞集: "Ngọc đường diệu bút giao du tận, Đầu lão Giang Nam cách tử sanh" 玉堂妙筆交游盡, 投老江南隔死生 (Đề Phạm Đức Cơ thi hậu 題范德機詩後).
3. Tác phẩm hay, giai tác. ◇ Quách Nhược Hư 郭若虛: "Khanh sở tiến mặc tích tịnh cổ họa, phục biến khán lãm, câu thị diệu bút" 卿所進墨蹟并古畫, 復遍看覽, 俱是妙筆 (Đồ họa kiến văn chí 圖畫見聞志, Vương thị đồ họa 王氏圖畫).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Không quả quyết.
3. Quả nhiên. § "Bất" 不 ở đây dùng làm ngữ trợ từ. ◇ Vũ vương phạt Trụ bình thoại 武王伐紂平話: "Sát thê khí tử hại trung lương, Bất quả hoàng thiên giáng họa ương" 殺妻棄子害忠良, 不果皇天降禍殃 (Quyển trung) Giết vợ bỏ con sát hại trung thần, Quả nhiên trời cao gieo xuống tai họa.
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Ý kiến, biện pháp. ◇ Nhi nữ anh hùng truyện 兒女英雄傳: "Như kim hữu cá thương lượng ... trình sư lão da thế tưởng tưởng hành đắc hành bất đắc?" 如今有個商量 ... 程師老爺替想想行得行不得 (Đệ tam hồi).
3. Liệu tính, lo liệu. ◇ Triệu Trường Khanh 趙長卿: "Mãn thành phong vũ, hựu thị trùng dương cận, hoàng cúc mị thanh thu, ỷ đông li thương lượng khai tận" 滿城風雨, 又是重陽近, 黃菊媚清秋, 倚東籬商量開盡 (Mạch san khê 驀山溪, Ức cổ nhân thi vân... 憶古人詩云...).
4. Chuẩn bị.
5. Trả giá, mặc cả.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Chỉ lực lượng về quân sự, kinh tế, chính trị, v.v. ◇ Lí Cương 李綱: "Dạ khiển binh tương độ giang, thần khấu sào huyệt, tặc chúng sơ do kháng cự, kí tri thế lực bất địch, toại thúc thủ tự quy" 夜遣兵將渡江, 晨扣巢穴, 賊眾初猶抗拒, 既知勢力不敵, 遂束手自歸 (Dữ Lã tướng công thư 與呂相公書) Đêm sai quân qua sông, ngày đánh vào sào huyệt, quân giặc lúc đầu còn kháng cự, sau biết lực lượng không địch nổi, bèn bó tay quy thuận.
3. Chỉ thế lợi. ◇ Bạch tuyết di âm 白雪遺音: "Tưởng nhĩ môn xuất gia nhân, vô phi nhất vị đích thế lực" 想你們出家人, 無非一味的勢力 (Ngọc tinh đình 玉蜻蜓, Lộ tượng 露像) Tưởng các ông là những người xuất gia, đều không còn ham chút gì mùi vị thế lợi nữa.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Gây ra ảnh hưởng, có tác dụng. ◇ Ba Kim 巴金: "Khả thị tại tha đích tâm lí lánh ngoại hữu nhất chủng đông tây tại tác quái" 可是在她的心裏另外有一種東西在作怪 (Gia 家, Tứ) Có thể là ở trong lòng của nàng còn có một thứ ảnh hưởng gì đó khác.
3. Kì quái, lạ lùng. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Ngã cận nhật thính đắc nhất cá đầu đà trực lai hạng nội xao mộc ngư khiếu Phật, na tư xao đắc tác quái" 我近日聽得一個頭陀直來巷內敲木魚叫佛, 那廝敲得作怪 (Đệ tứ thập ngũ hồi) Gần đây em lại thấy một tên đầu đà cứ vào ngõ gõ mõ niệm Phật, nó gõ mõ có vẻ kì quái khác thường.
4. Quấy phá.
5. Làm chuyện bậy bạ (nói tránh sự việc có hành vi tình dục). ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Bảo Ngọc nan đạo hòa thùy tác quái liễu bất thành?" 寶玉難道和誰作怪了不成? (Đệ tam thập tứ hồi) Không lẽ thằng Bảo Ngọc đã giở trò bậy bạ gì với ai chăng?
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Chỉ người thân cận bậc vua chúa quyền quý ưa ăn chơi đùa cợt xuồng xã (lộng thần hiệp khách). ◇ Hàn Phi Tử 韓非子: "Tì thiếp chi ngôn thính, ái ngoạn chi trí dụng, ngoại nội bi oản, nhi sổ hành bất pháp giả, khả vong dã" 婢妾之言聽, 愛玩之智用, 外內悲惋, 而數行不法者, 可亡也 (Vong trưng 亡徵).
3. Yêu thích mà nghiên tập, ngoạn thưởng. ◇ Hậu Hán Thư 後漢書: "Nhiên tính hảo độc thư, thường vi ái ngoạn" 然性好讀書, 常為愛翫 (Bắc Hải Tĩnh Vương Hưng truyện 北海靖王興傳).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Âm nhạc diễn tấu tại hoàng gia, ở trong cung vua. ◇ Bạch Cư Dị 白居易: "Li Cung cao xứ nhập thanh vân, Tiên nhạc phong phiêu xứ xứ văn" 驪宮高處入青雲, 仙樂風飄處處聞 (Trường hận ca 長恨歌).
3. Âm nhạc của Đạo giáo tấu khi làm phép, tụng kinh.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Thời cơ hành sự. ◇ Ngô Căng 吳兢: "Lâm địch ứng biến, động hợp sự cơ" 臨敵應變, 動合事機 (Trinh quan chánh yếu 貞觀政要, Nhậm hiền 任賢) Lâm địch ứng biến, hành động hợp thời cơ.
3. Cơ mật, bí mật. ◇ Tây du kí 西遊記: "Đãn khủng quan gia hữu nhân tri giác, tiết lậu ngã đích sự cơ, phản vi bất mĩ" 但恐官家有人知覺, 泄漏我的事機, 反為不美 (Đệ tam thập cửu hồi) Nhưng chỉ sợ bọn nhà quan có người hay biết, tiết lộ bí mật của ta, hóa ra không tốt.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Đầu óc, tư tưởng, năng lực ghi nhớ suy nghĩ... ◇ Phạm Thành Đại 范成大: "Trưởng quan đầu não đông hồng thậm, Khất nhữ thanh đồng mãi tửu hồi" 長官頭腦冬烘甚, 乞汝青銅買酒迴 (Tứ thì điền viên tạp hứng thi 四時田園雜興詩).
3. Trật tự, điều lí. ◎ Như: "tha biện sự ngận hữu đầu não" 他辦事很有頭腦.
4. Tình hình bên trong, chi tiết sâu kín. ◇ Nhị khắc phách án kinh kì 二刻拍案驚奇: "Nam Cai xuất xa lai, đại gia kinh hỉ, chỉ thị bất tri đầu não" 南陔出車來, 大家驚喜, 只是不知頭腦 (Quyển ngũ).
5. Thủ lĩnh, người cầm đầu. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Đan nhĩ môn hữu nhất bách cá dã bất thành cá thể thống, nan đạo một hữu lưỡng cá quản sự đích đầu não đái tiến đại phu lai?" 單你們有一百個也不成個體統, 難道沒有兩個管事的頭腦帶進大夫來 (Đệ ngũ thập lục hồi) Chỉ miệng các bà thôi, thì một trăm người cũng không được trang trọng, sao không gọi vài người coi việc đi đón thầy thuốc?
6. Yếu chỉ. ◇ Đường Thuận Chi 唐順之: "Ngô sổ niên lai nhật dụng thao luyện trung pha kiến cổ nhân học vấn đầu não, tứ thập niên tán loạn tinh thần tẫn tòng thu thập" 吾數年來日用操鍊中頗見古人學問頭腦, 四十年散亂精神儘從收拾 (Dữ Vương Thể Nhân thư 與王體仁書).
7. Mối để cưới gả, người có thể chọn lấy làm vợ hoặc chồng. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Vạn vọng nương tử hưu đẳng tiểu nhân, hữu hảo đầu não, tự hành chiêu giá, mạc vị Lâm Xung ngộ liễu hiền thê" 萬望娘子休等小人, 有好頭腦, 自行招嫁, 莫為林沖誤了賢妻 (Đệ bát hồi) Xin nương tử chớ có chờ đợi tiểu nhân, có người nào đáng tấm chồng, cứ tự mà tái giá, nàng đừng vì Lâm Xung này mà để lỡ một đời.
8. Lí do, nguyên nhân. ◇ Nhị khắc phách án kinh kì 二刻拍案驚奇: "Quả nhiên Mạc ông tại Mạc ma diện tiền, tầm cá đầu não, cố ý thuyết nha đầu bất hảo, yếu mại tha xuất khứ" 果然莫翁在莫媽面前, 尋個頭腦, 故意說丫頭不好, 要賣他出去 (Quyển thập).
9. Khách mua, chủ cố. ◇ Tỉnh thế hằng ngôn 醒世恆言: "Tự giá thốn kim điền địa, thiên hữu mại chủ, một hữu thụ chủ, cảm tắc kinh kỉ môn bất tế, tu tự gia xuất khứ tầm cá đầu não" 似這寸金田地, 偏有賣主, 沒有受主, 敢則經紀們不濟, 須自家出去尋個頭腦 (Quyển tam thất, Đỗ Tử Xuân tam nhập Trường An 杜子春三入長安).
10. Một loại rượu tạp vị trộn với thịt. ◇ Kim Bình Mai 金瓶梅: "Vương Lục Nhi an bài ta kê tử nhục viên tử, tố liễu cá đầu não, dữ tha phù đầu" 王六兒安排些雞子肉圓子, 做了個頭腦, 與他扶頭 (Đệ cửu bát hồi).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Hai cái không cùng phương hướng hoặc có phương hướng đối lại nhau. ◎ Như: "ngã quân lưỡng diện giáp công, địch nhân phúc bối thụ địch" 我軍兩面夾攻, 敵人腹背受敵.
3. Hai bên. ◇ Vương Kiến 王建: "Lưỡng diện hữu san sắc, Lục thì văn khánh thanh" 兩面有山色, 六時聞磬聲 (Tân tu đạo cư 新修道居) Hai bên có cảnh núi, Sáu thời nghe tiếng khánh.
4. Phản phúc vô thường.
5. Hai phương diện đối lập của sự vật. ◎ Như: "ngã môn yếu khán đáo vấn đề đích lưỡng diện" 我們要看到問題的兩面 chúng ta phải xét tới hai phương diện đối lập của vấn đề.
6. Mặt phải và mặt trái. ◎ Như: "giá chủng y liệu lưỡng diện đích nhan sắc bất nhất dạng" 這種衣料兩面的顏色不一樣 mặt phải và mặt trái thứ vải làm quần áo này màu sắc không như nhau.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.