phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Mai rùa. § Ngày xưa dùng mai rùa để làm "chiêm bốc" 占卜 (tức là coi bói). Nên gọi coi bói là "quy".
3. (Danh) Mai rùa. § Ngày xưa dùng mai rùa làm tiền tệ.
4. (Danh) Gọi loại thú có lưng cao gồ lên như mai rùa.
5. (Danh) Gọi tắt của "quy đại" 龜袋, một thứ túi quan viên đeo làm trang sức (đời Vũ Hậu, nhà Đường).
6. (Danh) Mượn chỉ ấn chương. § Ngày xưa ấn chương thường dùng núm thắt hình rùa nên gọi tên như vậy.
7. (Danh) Bia đá hình rùa. ◇ Vương Kiến 王建: "Thương đài mãn tự thổ mai quy, Phong vũ tiêu ma tuyệt diệu từ" 蒼苔滿字土埋龜, 風雨銷磨絕妙詞 (Đề toan tảo huyện thái trung lang bi 題酸棗縣蔡中郎碑).
8. (Danh) Chén rượu. § Ngày xưa lấy mắt rùa trang trí chén đựng rượu nên gọi tên như thế.
9. (Danh) Dùng làm tiếng chế giễu người có vợ đi "gặp gỡ" người ngoài. ◇ Đào Tông Nghi 陶宗儀: "Xá nhân tổng tác súc đầu quy" 舍人總作縮頭龜 (Phế gia tử tôn 廢家子孫) Người trong nhà đều làm "rùa" rụt đầu cả.
10. (Danh) Tiếng mắng chửi đàn ông mở kĩ viện. § Đời nhà Đường bọn ca nhạc chít khăn xanh như con rùa, cho nên gọi kẻ chít khăn xanh là "quy". Vợ con bọn ca nhạc đều làm con hát, nên gọi những kẻ mở nhà hát, nhà thổ cho vợ con mãi dâm là "quy".
11. (Danh) Chỉ bộ phận sinh dục của đàn ông. ◇ Kim Bình Mai 金瓶梅: "Kim lão đa bất thượng tam thập nhất nhị niên kỉ, chánh thị đương niên hán tử, đại thân tài, nhất biểu nhân vật, dã tằng cật dược dưỡng quy" 今老爹不上三十一二年紀, 正是當年漢子, 大身材, 一表人物, 也曾吃藥養龜 (Đệ lục thập cửu hồi).
12. (Danh) Tên sao.
13. (Danh) Tên đất cổ nhà Tống. § Có thuyết cho là ở vào tỉnh Hà Nam ngày nay.
14. (Danh) Tên núi.
15. Một âm là "quân". (Động) Nứt nẻ (da thịt nứt nẻ vì lạnh hoặc khô quá). § Thông "quân" 皸. ◇ Trang Tử 莊子: "Tống nhân hữu thiện vi bất quân thủ chi dược giả" 宋人有善爲不龜手之藥者 (Tiêu dao du 逍遙遊) Người nước Tống có kẻ khéo chế thứ thuốc làm cho tay khỏi nứt nẻ.
16. Một âm là "cưu". (Danh) § Xem "Cưu Tư" 龜茲.
Từ điển Thiều Chửu
② Tục dùng làm tiếng để mỉa người.
③ Ðời nhà Ðường 唐 bọn ca nhạc chít khăn xanh như con rùa, cho nên gọi kẻ chít khăn xanh là quy. Vợ con bọn ca nhạc đều làm con hát, nên gọi những kẻ mở nhà hát, nhà thổ cho vợ con mãi dâm là quy.
④ Ðầu ngọc hành cũng gọi là quy đầu 龜頭.
⑤ Một âm là cưu. Cưu Tư 龜茲 tên một nước ở Tây Vực 西域, thuộc tỉnh Tân Cương 新疆 bây giờ.
⑥ Lại một âm là quân. Bất quân thủ 不龜手 tuy rét giá mà không nứt nở. Trang Tử 莊子: Tống nhân hữu thiện vi bất quân thủ chi dược giả 宋人有善爲不龜手之藥者 (Tiêu dao du 逍遙遊) người nước Tống có kẻ khéo làm thứ thuốc không cóng tay.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 1
phồn thể
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Mai rùa. § Ngày xưa dùng mai rùa để làm "chiêm bốc" 占卜 (tức là coi bói). Nên gọi coi bói là "quy".
3. (Danh) Mai rùa. § Ngày xưa dùng mai rùa làm tiền tệ.
4. (Danh) Gọi loại thú có lưng cao gồ lên như mai rùa.
5. (Danh) Gọi tắt của "quy đại" 龜袋, một thứ túi quan viên đeo làm trang sức (đời Vũ Hậu, nhà Đường).
6. (Danh) Mượn chỉ ấn chương. § Ngày xưa ấn chương thường dùng núm thắt hình rùa nên gọi tên như vậy.
7. (Danh) Bia đá hình rùa. ◇ Vương Kiến 王建: "Thương đài mãn tự thổ mai quy, Phong vũ tiêu ma tuyệt diệu từ" 蒼苔滿字土埋龜, 風雨銷磨絕妙詞 (Đề toan tảo huyện thái trung lang bi 題酸棗縣蔡中郎碑).
8. (Danh) Chén rượu. § Ngày xưa lấy mắt rùa trang trí chén đựng rượu nên gọi tên như thế.
9. (Danh) Dùng làm tiếng chế giễu người có vợ đi "gặp gỡ" người ngoài. ◇ Đào Tông Nghi 陶宗儀: "Xá nhân tổng tác súc đầu quy" 舍人總作縮頭龜 (Phế gia tử tôn 廢家子孫) Người trong nhà đều làm "rùa" rụt đầu cả.
10. (Danh) Tiếng mắng chửi đàn ông mở kĩ viện. § Đời nhà Đường bọn ca nhạc chít khăn xanh như con rùa, cho nên gọi kẻ chít khăn xanh là "quy". Vợ con bọn ca nhạc đều làm con hát, nên gọi những kẻ mở nhà hát, nhà thổ cho vợ con mãi dâm là "quy".
11. (Danh) Chỉ bộ phận sinh dục của đàn ông. ◇ Kim Bình Mai 金瓶梅: "Kim lão đa bất thượng tam thập nhất nhị niên kỉ, chánh thị đương niên hán tử, đại thân tài, nhất biểu nhân vật, dã tằng cật dược dưỡng quy" 今老爹不上三十一二年紀, 正是當年漢子, 大身材, 一表人物, 也曾吃藥養龜 (Đệ lục thập cửu hồi).
12. (Danh) Tên sao.
13. (Danh) Tên đất cổ nhà Tống. § Có thuyết cho là ở vào tỉnh Hà Nam ngày nay.
14. (Danh) Tên núi.
15. Một âm là "quân". (Động) Nứt nẻ (da thịt nứt nẻ vì lạnh hoặc khô quá). § Thông "quân" 皸. ◇ Trang Tử 莊子: "Tống nhân hữu thiện vi bất quân thủ chi dược giả" 宋人有善爲不龜手之藥者 (Tiêu dao du 逍遙遊) Người nước Tống có kẻ khéo chế thứ thuốc làm cho tay khỏi nứt nẻ.
16. Một âm là "cưu". (Danh) § Xem "Cưu Tư" 龜茲.
Từ điển Thiều Chửu
② Tục dùng làm tiếng để mỉa người.
③ Ðời nhà Ðường 唐 bọn ca nhạc chít khăn xanh như con rùa, cho nên gọi kẻ chít khăn xanh là quy. Vợ con bọn ca nhạc đều làm con hát, nên gọi những kẻ mở nhà hát, nhà thổ cho vợ con mãi dâm là quy.
④ Ðầu ngọc hành cũng gọi là quy đầu 龜頭.
⑤ Một âm là cưu. Cưu Tư 龜茲 tên một nước ở Tây Vực 西域, thuộc tỉnh Tân Cương 新疆 bây giờ.
⑥ Lại một âm là quân. Bất quân thủ 不龜手 tuy rét giá mà không nứt nở. Trang Tử 莊子: Tống nhân hữu thiện vi bất quân thủ chi dược giả 宋人有善爲不龜手之藥者 (Tiêu dao du 逍遙遊) người nước Tống có kẻ khéo làm thứ thuốc không cóng tay.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Ngọc hành. 【龜頭】quy đầu [guitóu] (giải) Quy đầu;
③ (văn) (Những) người hát xướng (thời xưa);
④ (văn) Chủ nhà hát (hoặc nhà thổ) (thời xưa). Xem 龜 [jun], [qiu].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 14
phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Mai rùa. § Ngày xưa dùng mai rùa để làm "chiêm bốc" 占卜 (tức là coi bói). Nên gọi coi bói là "quy".
3. (Danh) Mai rùa. § Ngày xưa dùng mai rùa làm tiền tệ.
4. (Danh) Gọi loại thú có lưng cao gồ lên như mai rùa.
5. (Danh) Gọi tắt của "quy đại" 龜袋, một thứ túi quan viên đeo làm trang sức (đời Vũ Hậu, nhà Đường).
6. (Danh) Mượn chỉ ấn chương. § Ngày xưa ấn chương thường dùng núm thắt hình rùa nên gọi tên như vậy.
7. (Danh) Bia đá hình rùa. ◇ Vương Kiến 王建: "Thương đài mãn tự thổ mai quy, Phong vũ tiêu ma tuyệt diệu từ" 蒼苔滿字土埋龜, 風雨銷磨絕妙詞 (Đề toan tảo huyện thái trung lang bi 題酸棗縣蔡中郎碑).
8. (Danh) Chén rượu. § Ngày xưa lấy mắt rùa trang trí chén đựng rượu nên gọi tên như thế.
9. (Danh) Dùng làm tiếng chế giễu người có vợ đi "gặp gỡ" người ngoài. ◇ Đào Tông Nghi 陶宗儀: "Xá nhân tổng tác súc đầu quy" 舍人總作縮頭龜 (Phế gia tử tôn 廢家子孫) Người trong nhà đều làm "rùa" rụt đầu cả.
10. (Danh) Tiếng mắng chửi đàn ông mở kĩ viện. § Đời nhà Đường bọn ca nhạc chít khăn xanh như con rùa, cho nên gọi kẻ chít khăn xanh là "quy". Vợ con bọn ca nhạc đều làm con hát, nên gọi những kẻ mở nhà hát, nhà thổ cho vợ con mãi dâm là "quy".
11. (Danh) Chỉ bộ phận sinh dục của đàn ông. ◇ Kim Bình Mai 金瓶梅: "Kim lão đa bất thượng tam thập nhất nhị niên kỉ, chánh thị đương niên hán tử, đại thân tài, nhất biểu nhân vật, dã tằng cật dược dưỡng quy" 今老爹不上三十一二年紀, 正是當年漢子, 大身材, 一表人物, 也曾吃藥養龜 (Đệ lục thập cửu hồi).
12. (Danh) Tên sao.
13. (Danh) Tên đất cổ nhà Tống. § Có thuyết cho là ở vào tỉnh Hà Nam ngày nay.
14. (Danh) Tên núi.
15. Một âm là "quân". (Động) Nứt nẻ (da thịt nứt nẻ vì lạnh hoặc khô quá). § Thông "quân" 皸. ◇ Trang Tử 莊子: "Tống nhân hữu thiện vi bất quân thủ chi dược giả" 宋人有善爲不龜手之藥者 (Tiêu dao du 逍遙遊) Người nước Tống có kẻ khéo chế thứ thuốc làm cho tay khỏi nứt nẻ.
16. Một âm là "cưu". (Danh) § Xem "Cưu Tư" 龜茲.
Từ điển Thiều Chửu
② Tục dùng làm tiếng để mỉa người.
③ Ðời nhà Ðường 唐 bọn ca nhạc chít khăn xanh như con rùa, cho nên gọi kẻ chít khăn xanh là quy. Vợ con bọn ca nhạc đều làm con hát, nên gọi những kẻ mở nhà hát, nhà thổ cho vợ con mãi dâm là quy.
④ Ðầu ngọc hành cũng gọi là quy đầu 龜頭.
⑤ Một âm là cưu. Cưu Tư 龜茲 tên một nước ở Tây Vực 西域, thuộc tỉnh Tân Cương 新疆 bây giờ.
⑥ Lại một âm là quân. Bất quân thủ 不龜手 tuy rét giá mà không nứt nở. Trang Tử 莊子: Tống nhân hữu thiện vi bất quân thủ chi dược giả 宋人有善爲不龜手之藥者 (Tiêu dao du 逍遙遊) người nước Tống có kẻ khéo làm thứ thuốc không cóng tay.
Từ điển Trần Văn Chánh
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Ngủ, nghỉ ngơi. ◇ Sử Kí 史記: "Ngọa bất thiết tịch, hành bất kị thừa" 臥不設席, 行不騎乘 (Tôn Tử Ngô Khởi truyện 孫子吳起傳) Ngủ không trải chiếu, đi không ngồi xe.
3. (Động) Vắt ngang, bắc ngang qua. ◇ Đỗ Mục 杜牧: "Trường kiều ngọa ba" 長橋臥波 (A Phòng cung phú 阿房宮賦) Cầu dài vắt ngang sông.
4. (Động) Dẹp hết, thôi. ◎ Như: "ngọa danh lợi giả tả sinh nguy" 臥名利者寫生危 dẹp hết cái lòng danh lợi thì không bị cái lụy hiểm nguy.
5. (Động) Ở ẩn. ◇ Lí Bạch 李白: "Mạc học Đông San ngọa, Sâm si lão Tạ An" 莫學東山臥, 參差老謝安 (Tống Lương Tứ quy Đông Bình 送梁四歸東平) Đừng học theo (Tạ An) ở ẩn ở núi Đông Sơn, Ông già Tạ An trông lôi thôi lếch thếch lắm.
6. (Động) Ngã, té. ◇ Nam sử 南史: "Hoặc ngộ phong vũ, phó ngọa trung lộ" 或遇風雨, 仆臥中路 (Ngô Bình Hầu Cảnh truyện 吳平侯景傳) Có người mắc phải gió mưa, ngã ra giữa đường.
7. (Động) Ngắm nghía. § Đời Lục triều 六朝 gọi sự đọc sách là "ngọa du" 臥遊 ý nói không phải đi đâu mà được ngắm nghía các thắng cảnh vậy.
8. (Tính) Dùng khi ngủ hoặc để nghỉ ngơi. ◎ Như: "ngọa thất" 臥室 phòng ngủ, "ngọa phô" 臥鋪 giường dành cho hành khách ngủ (trên xe lửa, tàu thủy, v.v.).
Từ điển Thiều Chửu
② Nghỉ ngơi.
③ Dẹp hết, thôi, như ngọa danh lợi giả tả sinh nguy 臥名利者寫生危 dẹp hết cái lòng danh lợi thì không bị cái lụy hiểm nguy.
④ Ngắm nghía, đời Lục triều gọi sự đọc sách là ngọa du 臥遊 ý nói không phải đi đâu mà được ngắm nghía các thắng cảnh vậy.
⑤ Phàm vật gì để ngang cũng gọi là ngọa cả.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (Dùng để) ngủ: 臥室 Buồng ngủ;
③ (đph) Chần nước sôi;
④ (văn) Thói, dẹp hết: 臥名利 Dẹp hết danh lợi.
Từ ghép 8
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Tranh, thi đua. ◎ Như: "khảo giáo" 考校 thi khảo, "bất dữ giáo luận" 不與校論 không tranh nhau mà bàn bạc.
3. (Động) Tính số, kế toán. ◎ Như: "kiểm giáo" 檢校 kiểm xét sự vật. ◇ Sử Kí 史記: "Kinh sư chi tiền lũy cự vạn, quán hủ nhi bất khả giáo" 京師之錢累巨萬, 貫朽而不可校 (Bình chuẩn thư 平準書) Tiền ở kinh đô chất hàng trăm vạn rất nhiều, dây xâu tiền mục nát không biết bao nhiêu mà kể.
4. (Động) Tra xét, sửa chữa, đính chính. ◎ Như: "giáo khám" 校勘 khảo xét lại, "giáo đính" 校訂 đính chính, "giáo cảo" 校稿 xem và sửa bản thảo. § Ghi chú: Ta quen đọc âm "hiệu".
5. Một âm là "hiệu". (Danh) Trường. ◎ Như: "học hiệu" 學校 trường học.
6. (Danh) Sĩ quan bậc trung (ba cấp tá). ◎ Như: "thượng hiệu" 上校 đại tá, "trung hiệu" 中校 trung tá, "thiếu hiệu" 少校 thiếu tá.
7. (Danh) Chuồng ngựa.
8. (Danh) Bộ quân. ◎ Như: "nhất hiệu" 一校 một bộ quân.
9. (Danh) Họ "Hiệu".
10. Một âm là "hào". (Danh) Chân cái bát đậu (để cúng tế thời xưa).
Từ điển Thiều Chửu
② Tranh, thi, như khảo giáo 考校 thi khảo, bất dữ giáo luận 不與校論 chẳng cùng tranh dành.
③ Tính số, như kiểm giáo 檢校 kiểm xét sự vật.
④ Tra xét đính chính lại sách vở gọi là giáo, như giáo khám 校勘 khảo xét lại.
④ Một âm là hiệu. Tràng, như học hiệu 學校 tràng học.
⑤ Cái chuồng ngựa. Một bộ quân cũng gọi là nhất hiệu 一校.
⑥ Một âm là hào. Chân cái bát đậu bát chở.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 2
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. trường học
3. họ Hiệu
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Tranh, thi đua. ◎ Như: "khảo giáo" 考校 thi khảo, "bất dữ giáo luận" 不與校論 không tranh nhau mà bàn bạc.
3. (Động) Tính số, kế toán. ◎ Như: "kiểm giáo" 檢校 kiểm xét sự vật. ◇ Sử Kí 史記: "Kinh sư chi tiền lũy cự vạn, quán hủ nhi bất khả giáo" 京師之錢累巨萬, 貫朽而不可校 (Bình chuẩn thư 平準書) Tiền ở kinh đô chất hàng trăm vạn rất nhiều, dây xâu tiền mục nát không biết bao nhiêu mà kể.
4. (Động) Tra xét, sửa chữa, đính chính. ◎ Như: "giáo khám" 校勘 khảo xét lại, "giáo đính" 校訂 đính chính, "giáo cảo" 校稿 xem và sửa bản thảo. § Ghi chú: Ta quen đọc âm "hiệu".
5. Một âm là "hiệu". (Danh) Trường. ◎ Như: "học hiệu" 學校 trường học.
6. (Danh) Sĩ quan bậc trung (ba cấp tá). ◎ Như: "thượng hiệu" 上校 đại tá, "trung hiệu" 中校 trung tá, "thiếu hiệu" 少校 thiếu tá.
7. (Danh) Chuồng ngựa.
8. (Danh) Bộ quân. ◎ Như: "nhất hiệu" 一校 một bộ quân.
9. (Danh) Họ "Hiệu".
10. Một âm là "hào". (Danh) Chân cái bát đậu (để cúng tế thời xưa).
Từ điển Thiều Chửu
② Tranh, thi, như khảo giáo 考校 thi khảo, bất dữ giáo luận 不與校論 chẳng cùng tranh dành.
③ Tính số, như kiểm giáo 檢校 kiểm xét sự vật.
④ Tra xét đính chính lại sách vở gọi là giáo, như giáo khám 校勘 khảo xét lại.
④ Một âm là hiệu. Tràng, như học hiệu 學校 tràng học.
⑤ Cái chuồng ngựa. Một bộ quân cũng gọi là nhất hiệu 一校.
⑥ Một âm là hào. Chân cái bát đậu bát chở.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Bản in thử, sửa bản in thử: 五校 Bản in thử thứ năm, sửa bản in thử lần thứ năm;
③ So sánh, tranh, thi;
④ (văn) Tính: 故憂患不可勝校也 Cho nên sự gian nan khổ cực không thể tính xiết được (Tuân tử);
⑤ (văn) Khảo hạch;
⑥ [Jiào] (Họ) Hiệu. Xem 校 [xiào].
Từ điển Trần Văn Chánh
② (Sĩ quan cấp) tá: 大校 Đại tá; 上校 Thượng tá;
③ (văn) Hiệu (biên chế quân đội thời xưa): 一校 Một hiệu quân;
④ (văn) Chuồng ngựa. Xem 校 [jiào].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 16
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Tranh, thi đua. ◎ Như: "khảo giáo" 考校 thi khảo, "bất dữ giáo luận" 不與校論 không tranh nhau mà bàn bạc.
3. (Động) Tính số, kế toán. ◎ Như: "kiểm giáo" 檢校 kiểm xét sự vật. ◇ Sử Kí 史記: "Kinh sư chi tiền lũy cự vạn, quán hủ nhi bất khả giáo" 京師之錢累巨萬, 貫朽而不可校 (Bình chuẩn thư 平準書) Tiền ở kinh đô chất hàng trăm vạn rất nhiều, dây xâu tiền mục nát không biết bao nhiêu mà kể.
4. (Động) Tra xét, sửa chữa, đính chính. ◎ Như: "giáo khám" 校勘 khảo xét lại, "giáo đính" 校訂 đính chính, "giáo cảo" 校稿 xem và sửa bản thảo. § Ghi chú: Ta quen đọc âm "hiệu".
5. Một âm là "hiệu". (Danh) Trường. ◎ Như: "học hiệu" 學校 trường học.
6. (Danh) Sĩ quan bậc trung (ba cấp tá). ◎ Như: "thượng hiệu" 上校 đại tá, "trung hiệu" 中校 trung tá, "thiếu hiệu" 少校 thiếu tá.
7. (Danh) Chuồng ngựa.
8. (Danh) Bộ quân. ◎ Như: "nhất hiệu" 一校 một bộ quân.
9. (Danh) Họ "Hiệu".
10. Một âm là "hào". (Danh) Chân cái bát đậu (để cúng tế thời xưa).
Từ điển Thiều Chửu
② Tranh, thi, như khảo giáo 考校 thi khảo, bất dữ giáo luận 不與校論 chẳng cùng tranh dành.
③ Tính số, như kiểm giáo 檢校 kiểm xét sự vật.
④ Tra xét đính chính lại sách vở gọi là giáo, như giáo khám 校勘 khảo xét lại.
④ Một âm là hiệu. Tràng, như học hiệu 學校 tràng học.
⑤ Cái chuồng ngựa. Một bộ quân cũng gọi là nhất hiệu 一校.
⑥ Một âm là hào. Chân cái bát đậu bát chở.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Giống cái, nữ tính.
3. (Tính) Mái, cái (giống). § Đối lại với "hùng" 雄. ◎ Như: "thư nhị" 雌蕊 nhụy cái, "thư thố" 雌兔 thỏ cái. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Quang Hòa nguyên niên, thư kê hóa hùng" 光和元年, 雌雞化雄 (Đệ nhất hồi 第一回) Năm Quang Hòa thứ nhất, một con gà mái hóa ra gà trống.
4. (Tính) Yếu đuối, mềm mỏng. ◇ Đạo Đức Kinh 道德經: "Tri kì hùng, thủ kì thư, vi thiên hạ khê" 知其雄, 守其雌, 為天下谿 (Chương 28) Biết mình cứng mạnh, nhưng vẫn giữ ở chỗ mềm mỏng, làm khe nước cho thiên hạ.
5. (Tính) Mặt dày, trơ trẽn, vô liêm sỉ. ◇ Vô danh thị 無名氏: "Ngã kim nhật hựu một thỉnh nhĩ, tự thư tương lai" 我今日又沒請你, 自雌將來 (Nam lao kí 南牢記, Đệ tam chiệp 第三摺) Ta hôm nay nào có mời mi mà mi tự vác cái mặt dày tới.
6. (Động) Coi thường, khinh thị. ◇ Trần Tử Ngang 陳子昂: "Ư thì thiên hạ thư Hàn nhi hùng Ngụy, tráng vũ nhi nhu văn" 于時天下雌韓而雄魏, 壯武而柔文 (Đường cố triều nghị đại phu tử châu trưởng sử dương phủ quân bi 唐故朝議大夫梓州長史楊府君碑).
7. (Động) Đánh bại, khuất phục. ◇ Tô Thức 蘇軾: "Trí cùng binh bại, thổ cương nhật xúc, phản vi Hán thư, đại vương thường tự tri kì sở dĩ thất hồ?" 智窮兵敗, 土疆日促, 反為漢雌, 大王嘗自知其所以失乎? (Đại Hầu Công thuyết Hạng Vũ từ 代侯公說項羽辭).
8. (Động) Trách mắng.
9. (Động) Chần chờ, ỳ ra, ườn ra. ◇ Kim Bình Mai 金瓶梅: "Xuân Mai đạo: Nhĩ vấn tha. Ngã khứ thì hoàn tại trù phòng lí thư trước..." 春梅道: 你問他, 我去時還在廚房裡雌著... (Đệ thập nhất hồi) Xuân Mai nói: Bà chủ cứ hỏi nó. Lúc tôi xuống, nó vẫn cứ ườn ra trong nhà bếp (chưa nấu nướng xong xuôi gì cả)...
10. (Động) Nhe (răng). § Thông "thử" 齜. ◎ Như: "thư nha lộ chủy" 雌牙露嘴.
Từ điển Thiều Chửu
② Yếu lướt. Như thủ thư 守雌 giữ lối mềm nhũn.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Mềm yếu, yếu ớt;
③ (văn) Bị đánh bại;
④ (văn) Trách mắng;
⑤ (văn) Nhe ra (răng...) (dùng như 齜, bộ 齒).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 3
phồn & giản thể
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
giản thể
Từ điển Trần Văn Chánh
② Đặt kề nhau (dùng như 並列): 方夜中,生人與死者并踵頂而臥 Đang trong đêm, người sống và người chết đặt kề gót chân nhau mà nằm (Phương Bao: Ngục trung tạp kí);
③ Cùng hàng, sát nhau, liền nhau: 並排坐着 Ngồi liền nhau, ngồi cùng hàng;
④ Song song, đồng thời, đi đôi, cùng một lúc: 同時並舉 Song song tiến hành; 相提並論 Cùng đề cùng luận, coi ngang nhau; 德刑不立,奸,軌并至 Nếu khuôn phép đạo đức và hình phạt không đặt ra thì họa và loạn sẽ cùng đến (Tả truyện); 四面并攻 Bốn mặt cùng tấn công (Tam quốc chí);
⑤ Cùng, cùng nhau: 陳勝佐之,并殺兩尉 Trần Thắng theo giúp ông ta, cùng (nhau) giết chết hai viên quan úy (Sử kí);
⑥ Cùng, đều, tất cả đều: 黃髮垂髫,并怡 然自樂 Già già trẻ trẻ, đều tự do tự tại, vui vẻ tiêu dao (Đào Uyên Minh: Đào hoa nguyên kí);
⑦ Cùng với (dùng như giới từ 同): 又招同種千餘落,并兵晨奔熲軍 Lại chiêu tập hơn một ngàn bộ lạc cùng chủng tộc, cùng với binh lính của mình sáng sớm chạy sang đánh úp quân của Đoàn Quýnh (Hậu Hán thư: Đoàn Quýnh liệt truyện);
⑧ Cả đến (dùng như giới từ 連): 旬餘,杖至百,兩股間膿血流離,并蟲亦不能行捉矣 Hơn mười ngày, đánh tới gần một trăm gậy, giữa hai đùi máu mủ ra lênh láng, đến cả dế cũng không đi bắt được nữa (Liêu trai chí dị: Xúc chức);
⑨ Dùng với "不" hay "沒" để nhấn mạnh ý phủ định: 並不太難 Chả có gì khó lắm; 他並沒忘了你 Anh ấy chẳng có quên anh đâu; 十娘見詩,并不理會,即慾燒卻 Thập nương thấy bài thơ, chẳng hiểu gì cả, thì định đốt bỏ (Trương Trạc: Du tiên quật); 坐上并無二老,亦無崑崙 Trên chỗ ngồi hoàn toàn không có hai ông già, cũng không có Côn Luân ở đó (Tục huyền quái lục: Trương Lão); 比余至,逢人輒問,并無識者 Đến khi tôi đi tới nơi, gặp người thì hỏi, nhưng (hoàn toàn) không ai biết cả (Từ Hà Khách du kí);
⑩ Và, cùng (dùng như liên từ 和,與): 于是開革囊,取一人頭并心肝 Rồi mở cái túi da, lấy ra một cái đầu lâu và (cùng với) tim gan (Đỗ Quang Đình: Cầu nhiệm khách truyện);
⑪ Và, và lại, rồi lại, lại còn (dùng như 并且〔並且〕): 布屯沛城外,遣人招備,并請靈等與共飱飲 Lữ Bố đóng quân ngoài thành Bái, sai người đến mời Lưu Bị, rồi lại mời bọn Kỉ Linh đến cùng ăn uống (Hậu Hán thư: Lữ Bố truyện).
Từ điển Trần Văn Chánh
② Đều, cùng (một lúc): 天降禍于周,俾我兄弟幷有亂心 Trời giáng họa cho nhà Chu, khiến anh em ta đều rối lòng (Tả truyện: Chiêu công tam thập nhị niên); 德,刑不立,姦軌幷至 Khuôn mẫu đạo đức và điều luật về hình phạt không định ra thì họa loạn sẽ cùng lúc xảy tới (Tả truyện: Thành công thập thất niên) (軌=宄, nội loạn). 【幷皆】tịnh giai [bìngjie] (văn) Đều, tất cả đều: 秉之少孤,弟妹七人,幷皆幼稚 Bỉnh Chi mồ côi từ nhỏ, có bảy em cả trai lẫn gái, tất cả đều còn ấu thơ (Tống thư: Giang Bỉnh Chi truyện); 【幷悉】 tịnh tất [bìngxi] (văn) Như 幷皆;【幷總】 tịnh tổng [bìngzông] (văn) Như 幷皆;
③ (văn) Và, cùng với: 于是開革囊,取一人頭幷心肝 Rồi mở cái túi da, lấy ra một cái đầu người cùng với tim gan (Đỗ Quang Đình: Cầu nhiệm khách truyện).
phồn & giản thể
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. châu Tinh (Trung Quốc)
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Bao gồm. ◎ Như: "hỉ cụ tham tịnh" 喜懼參并 vui mừng lo sợ gồm cả. ◇ Tạ Linh Vận 謝靈運: "Thiên hạ lương thần mĩ cảnh, thưởng tâm lạc sự, tứ giả nan tịnh" 天下良辰美景, 賞心樂事, 四者難并 (Nghĩ Ngụy Thái Tử Nghiệp trung tập thi tự 擬魏太子鄴中集詩序).
3. (Động) Thôn tính, chiếm nuốt. ◇ Sử Kí 史記: "Chiêu trí tân khách du sĩ, dục dĩ tịnh thiên hạ" 招致賓客游士, 欲以并天下 (Tần Thủy Hoàng bổn kỉ 秦始皇本紀).
4. (Phó) Cùng nhau, đều. § Thông "tịnh" 並. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "(Bạng duật) lưỡng giả bất khẳng tương xả, ngư giả đắc nhi tịnh cầm chi" (蚌鷸)兩者不肯相舍, 漁者得而并禽之 (Yên sách nhị 燕策二) (Trai cò) hai con không chịu buông thả cho nhau, mà ông chài bắt được cả hai.
5. (Phó) Dùng trước từ phủ định, làm tăng thêm ý phủ định: quyết (không), hoàn toàn (không). § Thông "tịnh" 並. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Việt niên dư tịnh vô tung tự" 越年余并無蹤緒 (A Hà 阿霞) Qua hơn một năm vẫn tuyệt vô tăm tích.
6. (Liên) Ngay cả. § Thông "tịnh" 並. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Tuần dư, trượng chí bách, lưỡng cổ gian nùng huyết lưu li, tịnh trùng bất năng hành tróc hĩ" 旬餘, 杖至百, 兩股間膿血流離, 并蟲不能行捉矣 (Xúc chức 促織) Hơn mười ngày, bị đánh tới một trăm gậy, giữa hai đùi máu mủ ra lênh láng, đến cả dế cũng không đi bắt được nữa.
7. (Danh) Bình phiên (屏藩). § Thông "bình" 屏.
8. Một âm là "tỉnh". § Thông "bình" 屏. (Động) Ruồng bỏ, vứt bỏ. § Cũng như "bình khí" 屏棄. ◇ Trang Tử 莊子: "Chí quý, quốc tước tỉnh yên; chí phú, quốc tài tịnh yên" 至貴, 國爵并焉; 至富, 國財並焉 (Thiên vận 天運).
9. (Động) Đuổi lui ra, hô người tránh ra xa. § Cũng như "bính thối" 屏退. ◇ Sử Kí 史記: "Thượng vấn viết: "Kế an xuất?" Áng (Viên Áng) đối viết: "Nguyện tỉnh tả hữu." Thượng tỉnh nhân, độc Thác (Triều Thác) tại" 上問曰: "計安出?" 盎(袁盎)對曰: "願并左右." 上屏人, 獨錯(晁錯)在 (Ngô Vương Tị truyện 吳王濞傳).
10. (Động) Ức chế, đè nén.
11. Một âm là "tinh". (Danh) Tên đất "Tinh Châu" 并州.
12. (Danh) Tên riêng của thành phố "Thái Nguyên" 太原, thuộc tỉnh "Sơn Tây" 山西.
Từ điển Thiều Chửu
② Tên đất. Dao ở châu Tinh sắc có tiếng, nên sự gì làm được mau mắn nhanh chóng gọi là tinh tiễn 并剪.
③ Một âm là bính, cùng nghĩa như chữ bính 偋.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (Tên riêng của) thành phố Thái Nguyên (tỉnh Sơn Tây, Trung Quốc). Xem 併, 並 [bìng].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. chặt, ăn (cờ)
Từ điển Trần Văn Chánh
② Đặt kề nhau (dùng như 並列): 方夜中,生人與死者并踵頂而臥 Đang trong đêm, người sống và người chết đặt kề gót chân nhau mà nằm (Phương Bao: Ngục trung tạp kí);
③ Cùng hàng, sát nhau, liền nhau: 並排坐着 Ngồi liền nhau, ngồi cùng hàng;
④ Song song, đồng thời, đi đôi, cùng một lúc: 同時並舉 Song song tiến hành; 相提並論 Cùng đề cùng luận, coi ngang nhau; 德刑不立,奸,軌并至 Nếu khuôn phép đạo đức và hình phạt không đặt ra thì họa và loạn sẽ cùng đến (Tả truyện); 四面并攻 Bốn mặt cùng tấn công (Tam quốc chí);
⑤ Cùng, cùng nhau: 陳勝佐之,并殺兩尉 Trần Thắng theo giúp ông ta, cùng (nhau) giết chết hai viên quan úy (Sử kí);
⑥ Cùng, đều, tất cả đều: 黃髮垂髫,并怡 然自樂 Già già trẻ trẻ, đều tự do tự tại, vui vẻ tiêu dao (Đào Uyên Minh: Đào hoa nguyên kí);
⑦ Cùng với (dùng như giới từ 同): 又招同種千餘落,并兵晨奔熲軍 Lại chiêu tập hơn một ngàn bộ lạc cùng chủng tộc, cùng với binh lính của mình sáng sớm chạy sang đánh úp quân của Đoàn Quýnh (Hậu Hán thư: Đoàn Quýnh liệt truyện);
⑧ Cả đến (dùng như giới từ 連): 旬餘,杖至百,兩股間膿血流離,并蟲亦不能行捉矣 Hơn mười ngày, đánh tới gần một trăm gậy, giữa hai đùi máu mủ ra lênh láng, đến cả dế cũng không đi bắt được nữa (Liêu trai chí dị: Xúc chức);
⑨ Dùng với "不" hay "沒" để nhấn mạnh ý phủ định: 並不太難 Chả có gì khó lắm; 他並沒忘了你 Anh ấy chẳng có quên anh đâu; 十娘見詩,并不理會,即慾燒卻 Thập nương thấy bài thơ, chẳng hiểu gì cả, thì định đốt bỏ (Trương Trạc: Du tiên quật); 坐上并無二老,亦無崑崙 Trên chỗ ngồi hoàn toàn không có hai ông già, cũng không có Côn Luân ở đó (Tục huyền quái lục: Trương Lão); 比余至,逢人輒問,并無識者 Đến khi tôi đi tới nơi, gặp người thì hỏi, nhưng (hoàn toàn) không ai biết cả (Từ Hà Khách du kí);
⑩ Và, cùng (dùng như liên từ 和,與): 于是開革囊,取一人頭并心肝 Rồi mở cái túi da, lấy ra một cái đầu lâu và (cùng với) tim gan (Đỗ Quang Đình: Cầu nhiệm khách truyện);
⑪ Và, và lại, rồi lại, lại còn (dùng như 并且〔並且〕): 布屯沛城外,遣人招備,并請靈等與共飱飲 Lữ Bố đóng quân ngoài thành Bái, sai người đến mời Lưu Bị, rồi lại mời bọn Kỉ Linh đến cùng ăn uống (Hậu Hán thư: Lữ Bố truyện).
Từ điển Trần Văn Chánh
② Đều, cùng (một lúc): 天降禍于周,俾我兄弟幷有亂心 Trời giáng họa cho nhà Chu, khiến anh em ta đều rối lòng (Tả truyện: Chiêu công tam thập nhị niên); 德,刑不立,姦軌幷至 Khuôn mẫu đạo đức và điều luật về hình phạt không định ra thì họa loạn sẽ cùng lúc xảy tới (Tả truyện: Thành công thập thất niên) (軌=宄, nội loạn). 【幷皆】tịnh giai [bìngjie] (văn) Đều, tất cả đều: 秉之少孤,弟妹七人,幷皆幼稚 Bỉnh Chi mồ côi từ nhỏ, có bảy em cả trai lẫn gái, tất cả đều còn ấu thơ (Tống thư: Giang Bỉnh Chi truyện); 【幷悉】 tịnh tất [bìngxi] (văn) Như 幷皆;【幷總】 tịnh tổng [bìngzông] (văn) Như 幷皆;
③ (văn) Và, cùng với: 于是開革囊,取一人頭幷心肝 Rồi mở cái túi da, lấy ra một cái đầu người cùng với tim gan (Đỗ Quang Đình: Cầu nhiệm khách truyện).
Từ điển Trần Văn Chánh
② 【并不】tịnh bất [bìngbù] Không, chẳng, chả. Xem 並 nghĩa ⑨ (bộ 一).
Từ ghép 3
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Bao gồm. ◎ Như: "hỉ cụ tham tịnh" 喜懼參并 vui mừng lo sợ gồm cả. ◇ Tạ Linh Vận 謝靈運: "Thiên hạ lương thần mĩ cảnh, thưởng tâm lạc sự, tứ giả nan tịnh" 天下良辰美景, 賞心樂事, 四者難并 (Nghĩ Ngụy Thái Tử Nghiệp trung tập thi tự 擬魏太子鄴中集詩序).
3. (Động) Thôn tính, chiếm nuốt. ◇ Sử Kí 史記: "Chiêu trí tân khách du sĩ, dục dĩ tịnh thiên hạ" 招致賓客游士, 欲以并天下 (Tần Thủy Hoàng bổn kỉ 秦始皇本紀).
4. (Phó) Cùng nhau, đều. § Thông "tịnh" 並. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "(Bạng duật) lưỡng giả bất khẳng tương xả, ngư giả đắc nhi tịnh cầm chi" (蚌鷸)兩者不肯相舍, 漁者得而并禽之 (Yên sách nhị 燕策二) (Trai cò) hai con không chịu buông thả cho nhau, mà ông chài bắt được cả hai.
5. (Phó) Dùng trước từ phủ định, làm tăng thêm ý phủ định: quyết (không), hoàn toàn (không). § Thông "tịnh" 並. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Việt niên dư tịnh vô tung tự" 越年余并無蹤緒 (A Hà 阿霞) Qua hơn một năm vẫn tuyệt vô tăm tích.
6. (Liên) Ngay cả. § Thông "tịnh" 並. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Tuần dư, trượng chí bách, lưỡng cổ gian nùng huyết lưu li, tịnh trùng bất năng hành tróc hĩ" 旬餘, 杖至百, 兩股間膿血流離, 并蟲不能行捉矣 (Xúc chức 促織) Hơn mười ngày, bị đánh tới một trăm gậy, giữa hai đùi máu mủ ra lênh láng, đến cả dế cũng không đi bắt được nữa.
7. (Danh) Bình phiên (屏藩). § Thông "bình" 屏.
8. Một âm là "tỉnh". § Thông "bình" 屏. (Động) Ruồng bỏ, vứt bỏ. § Cũng như "bình khí" 屏棄. ◇ Trang Tử 莊子: "Chí quý, quốc tước tỉnh yên; chí phú, quốc tài tịnh yên" 至貴, 國爵并焉; 至富, 國財並焉 (Thiên vận 天運).
9. (Động) Đuổi lui ra, hô người tránh ra xa. § Cũng như "bính thối" 屏退. ◇ Sử Kí 史記: "Thượng vấn viết: "Kế an xuất?" Áng (Viên Áng) đối viết: "Nguyện tỉnh tả hữu." Thượng tỉnh nhân, độc Thác (Triều Thác) tại" 上問曰: "計安出?" 盎(袁盎)對曰: "願并左右." 上屏人, 獨錯(晁錯)在 (Ngô Vương Tị truyện 吳王濞傳).
10. (Động) Ức chế, đè nén.
11. Một âm là "tinh". (Danh) Tên đất "Tinh Châu" 并州.
12. (Danh) Tên riêng của thành phố "Thái Nguyên" 太原, thuộc tỉnh "Sơn Tây" 山西.
giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Bao gồm. ◎ Như: "hỉ cụ tham tịnh" 喜懼參并 vui mừng lo sợ gồm cả. ◇ Tạ Linh Vận 謝靈運: "Thiên hạ lương thần mĩ cảnh, thưởng tâm lạc sự, tứ giả nan tịnh" 天下良辰美景, 賞心樂事, 四者難并 (Nghĩ Ngụy Thái Tử Nghiệp trung tập thi tự 擬魏太子鄴中集詩序).
3. (Động) Thôn tính, chiếm nuốt. ◇ Sử Kí 史記: "Chiêu trí tân khách du sĩ, dục dĩ tịnh thiên hạ" 招致賓客游士, 欲以并天下 (Tần Thủy Hoàng bổn kỉ 秦始皇本紀).
4. (Phó) Cùng nhau, đều. § Thông "tịnh" 並. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "(Bạng duật) lưỡng giả bất khẳng tương xả, ngư giả đắc nhi tịnh cầm chi" (蚌鷸)兩者不肯相舍, 漁者得而并禽之 (Yên sách nhị 燕策二) (Trai cò) hai con không chịu buông thả cho nhau, mà ông chài bắt được cả hai.
5. (Phó) Dùng trước từ phủ định, làm tăng thêm ý phủ định: quyết (không), hoàn toàn (không). § Thông "tịnh" 並. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Việt niên dư tịnh vô tung tự" 越年余并無蹤緒 (A Hà 阿霞) Qua hơn một năm vẫn tuyệt vô tăm tích.
6. (Liên) Ngay cả. § Thông "tịnh" 並. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Tuần dư, trượng chí bách, lưỡng cổ gian nùng huyết lưu li, tịnh trùng bất năng hành tróc hĩ" 旬餘, 杖至百, 兩股間膿血流離, 并蟲不能行捉矣 (Xúc chức 促織) Hơn mười ngày, bị đánh tới một trăm gậy, giữa hai đùi máu mủ ra lênh láng, đến cả dế cũng không đi bắt được nữa.
7. (Danh) Bình phiên (屏藩). § Thông "bình" 屏.
8. Một âm là "tỉnh". § Thông "bình" 屏. (Động) Ruồng bỏ, vứt bỏ. § Cũng như "bình khí" 屏棄. ◇ Trang Tử 莊子: "Chí quý, quốc tước tỉnh yên; chí phú, quốc tài tịnh yên" 至貴, 國爵并焉; 至富, 國財並焉 (Thiên vận 天運).
9. (Động) Đuổi lui ra, hô người tránh ra xa. § Cũng như "bính thối" 屏退. ◇ Sử Kí 史記: "Thượng vấn viết: "Kế an xuất?" Áng (Viên Áng) đối viết: "Nguyện tỉnh tả hữu." Thượng tỉnh nhân, độc Thác (Triều Thác) tại" 上問曰: "計安出?" 盎(袁盎)對曰: "願并左右." 上屏人, 獨錯(晁錯)在 (Ngô Vương Tị truyện 吳王濞傳).
10. (Động) Ức chế, đè nén.
11. Một âm là "tinh". (Danh) Tên đất "Tinh Châu" 并州.
12. (Danh) Tên riêng của thành phố "Thái Nguyên" 太原, thuộc tỉnh "Sơn Tây" 山西.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Đặt kề nhau (dùng như 並列): 方夜中,生人與死者并踵頂而臥 Đang trong đêm, người sống và người chết đặt kề gót chân nhau mà nằm (Phương Bao: Ngục trung tạp kí);
③ Cùng hàng, sát nhau, liền nhau: 並排坐着 Ngồi liền nhau, ngồi cùng hàng;
④ Song song, đồng thời, đi đôi, cùng một lúc: 同時並舉 Song song tiến hành; 相提並論 Cùng đề cùng luận, coi ngang nhau; 德刑不立,奸,軌并至 Nếu khuôn phép đạo đức và hình phạt không đặt ra thì họa và loạn sẽ cùng đến (Tả truyện); 四面并攻 Bốn mặt cùng tấn công (Tam quốc chí);
⑤ Cùng, cùng nhau: 陳勝佐之,并殺兩尉 Trần Thắng theo giúp ông ta, cùng (nhau) giết chết hai viên quan úy (Sử kí);
⑥ Cùng, đều, tất cả đều: 黃髮垂髫,并怡 然自樂 Già già trẻ trẻ, đều tự do tự tại, vui vẻ tiêu dao (Đào Uyên Minh: Đào hoa nguyên kí);
⑦ Cùng với (dùng như giới từ 同): 又招同種千餘落,并兵晨奔熲軍 Lại chiêu tập hơn một ngàn bộ lạc cùng chủng tộc, cùng với binh lính của mình sáng sớm chạy sang đánh úp quân của Đoàn Quýnh (Hậu Hán thư: Đoàn Quýnh liệt truyện);
⑧ Cả đến (dùng như giới từ 連): 旬餘,杖至百,兩股間膿血流離,并蟲亦不能行捉矣 Hơn mười ngày, đánh tới gần một trăm gậy, giữa hai đùi máu mủ ra lênh láng, đến cả dế cũng không đi bắt được nữa (Liêu trai chí dị: Xúc chức);
⑨ Dùng với "不" hay "沒" để nhấn mạnh ý phủ định: 並不太難 Chả có gì khó lắm; 他並沒忘了你 Anh ấy chẳng có quên anh đâu; 十娘見詩,并不理會,即慾燒卻 Thập nương thấy bài thơ, chẳng hiểu gì cả, thì định đốt bỏ (Trương Trạc: Du tiên quật); 坐上并無二老,亦無崑崙 Trên chỗ ngồi hoàn toàn không có hai ông già, cũng không có Côn Luân ở đó (Tục huyền quái lục: Trương Lão); 比余至,逢人輒問,并無識者 Đến khi tôi đi tới nơi, gặp người thì hỏi, nhưng (hoàn toàn) không ai biết cả (Từ Hà Khách du kí);
⑩ Và, cùng (dùng như liên từ 和,與): 于是開革囊,取一人頭并心肝 Rồi mở cái túi da, lấy ra một cái đầu lâu và (cùng với) tim gan (Đỗ Quang Đình: Cầu nhiệm khách truyện);
⑪ Và, và lại, rồi lại, lại còn (dùng như 并且〔並且〕): 布屯沛城外,遣人招備,并請靈等與共飱飲 Lữ Bố đóng quân ngoài thành Bái, sai người đến mời Lưu Bị, rồi lại mời bọn Kỉ Linh đến cùng ăn uống (Hậu Hán thư: Lữ Bố truyện).
Từ điển Trần Văn Chánh
② Đều, cùng (một lúc): 天降禍于周,俾我兄弟幷有亂心 Trời giáng họa cho nhà Chu, khiến anh em ta đều rối lòng (Tả truyện: Chiêu công tam thập nhị niên); 德,刑不立,姦軌幷至 Khuôn mẫu đạo đức và điều luật về hình phạt không định ra thì họa loạn sẽ cùng lúc xảy tới (Tả truyện: Thành công thập thất niên) (軌=宄, nội loạn). 【幷皆】tịnh giai [bìngjie] (văn) Đều, tất cả đều: 秉之少孤,弟妹七人,幷皆幼稚 Bỉnh Chi mồ côi từ nhỏ, có bảy em cả trai lẫn gái, tất cả đều còn ấu thơ (Tống thư: Giang Bỉnh Chi truyện); 【幷悉】 tịnh tất [bìngxi] (văn) Như 幷皆;【幷總】 tịnh tổng [bìngzông] (văn) Như 幷皆;
③ (văn) Và, cùng với: 于是開革囊,取一人頭幷心肝 Rồi mở cái túi da, lấy ra một cái đầu người cùng với tim gan (Đỗ Quang Đình: Cầu nhiệm khách truyện).
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Trần Văn Chánh
② 【并不】tịnh bất [bìngbù] Không, chẳng, chả. Xem 並 nghĩa ⑨ (bộ 一).
Từ ghép 8
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. chịu đựng
3. để mặc cho
4. chủ nhiệm
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Chức việc, chức vị. ◎ Như: "phó nhậm" 赴任 tới làm chức phận của mình. ◇ Tây du kí 西遊記: "Ngọc Đế hựu sai Mộc Đức Tinh Quân tống tha khứ ngự mã giám đáo nhậm" 玉帝又差木德星君送他去禦馬監到任 (Đệ tứ hồi) Ngọc Hoàng lai sai Mộc Đức Tinh Quân đưa (Ngộ Không) tới nhận chức ở chuồng ngựa nhà trời.
3. (Động) Dùng, ủy phái. ◎ Như: "tri nhân thiện nhậm" 知人善任 biết người khéo dùng. ◇ Sử Kí 史記: "Nhiên bất năng nhậm thuộc hiền tướng, thử đặc thất phu chi dũng nhĩ" 然不能任屬賢將, 此特匹夫之勇耳 (Hoài Âm Hầu liệt truyện 淮陰侯列傳) Nhưng (Hạng Vương) không biết tin dùng những tướng lãnh hiền tài, cái dũng đó (của ông ta) chỉ là cái dũng của kẻ thất phu mà thôi.
4. (Động) Mặc, mặc sức, mặc kệ. ◎ Như: "nhậm ý" 任意 mặc ý. ◇ Vạn Hạnh 萬行: "Thân như điện ảnh hữu hoàn vô, Vạn mộc xuân vinh thu hựu khô. Nhậm vận thịnh suy vô bố úy, Thịnh suy như lộ thảo đầu phô" 身如電影有還無, 萬木春榮秋又枯, 任運盛衰無怖畏, 盛衰如露草頭鋪 Thân như bóng chớp có rồi không, Cây cỏ xuân tươi, thu lại khô héo, Mặc cuộc thịnh suy không sợ hãi, Thịnh suy như sương đọng trên ngọn cỏ.
5. Một âm là "nhâm". (Động) Dốc lòng thành, lấy tâm ý cùng tin nhau. ◎ Như: "tín nhâm" 信任 tín nhiệm.
6. (Động) Chịu, đương. ◎ Như: "chúng nộ nan nhâm" 眾怒難任 chúng giận khó đương, "vô nhâm kích thiết bình dinh chi chí" 無任激切屏營之至 cảm kích thiết tha hãi hùng khôn xiết.
7. (Động) Gánh vác. ◎ Như: "nhâm lao" 任勞 gánh vác lấy sự khó nhọc, "nhâm oán" 任怨 chịu lấy sự oán trách.
8. (Động) Mang thai. § Thông 妊. ◇ Hán Thư 漢書: "Lưu ảo nhâm Cao Tổ nhi mộng dữ thần ngộ" 劉媼任高祖而夢與神遇 (Tự truyện thượng 敘傳上) Bà Lưu mang thai Cao Tổ mà nằm mộng gặp thần.
9. (Tính) Gian nịnh. § Thông 壬. ◎ Như: "nhâm nhân" 任人 người xu nịnh.
10. (Danh) Họ "Nhâm".
11. § Ghi chú: Ta quen đọc là "nhiệm".
Từ điển Trần Văn Chánh
② Bổ nhiệm, sử dụng, cử: 被任爲廠長 Được cử làm giám đốc nhà máy; 胡亥任趙高而族李斯 Hồ Hợi bổ nhiệm Triệu Cao mà tru di Lí Tư (Liễu Tôn Nguyên: Lục nghịch luận);
③ Phụ trách, đảm nhiệm, gánh vác: 任市長 Đảm nhiệm chức thị trưởng; 任守備 Làm nhiệm vụ phòng thủ; 怡任外事, 而毅常爲内謀 Mông Di gánh vác việc bên ngoài, còn Mông Nghị thường lo việc mưu hoạch bên trong (Sử kí);
④ Gánh lấy, chịu: 衆怒難任 Nỗi giận của mọi người thật khó chịu được (Tả truyện);
⑤ Làm nổi;
⑥ (văn) Ôm: 悲靈均之任石 Bi thương cho ông Linh Quân (Khuất Nguyên) ôm đá (Quách Phác: Giang phú);
⑦ Sự gánh (nặng), sự gánh vác: 此任重道遠而無馬牛 Như thế là gánh nặng đường xa mà không có bò, ngựa (Thương Quân thư: Nhược dân);
⑧ (văn) Nhờ vào, dựa vào: 任土作貢 Dựa vào đất đai tốt xấu mà quy định cống phẩm (Thượng thư: Vũ cống); 任戰勝之威 Nhờ vào cái uy chiến thắng (Sử kí); 齊桓任戰而伯天下 Tề Hoàn công nhờ chiến tranh mà xưng bá thiên hạ (Chiến quốc sách);
⑨ Chức vụ: 到任 Đến nhận chức vụ, đến nhiệm (nhậm) chức; 接受任務 Nhận nhiệm vụ; 一身而二任 Một mình gánh vác hai chức vụ;
⑩ Tùy ý, tự do, buông trôi, thả lỏng, tự tiện, mặc cho, để cho: 任意 Tùy tiện, tự tiện, tùy ý; 放任 Muốn làm gì thì làm, tự do phóng khoáng, để mặc; 任情返道, 勞而無獲 Buông trôi theo tình riêng làm trái với đạo lí (quy luật khách quan), chỉ nhọc sức mà không thu hoạch được gì (Tề dân yếu thuật); 曷不委心任去留? Sao không thả cho lòng mặc kệ đi hay ở? (Đào Uyên Minh: Quy khứ lai từ); (văn) Mặc dù, dù cho.【任憑】nhiệm bằng [rènpíng] a. Tùy ý, mặc ý, theo ý muốn của...: 去還是不去, 任憑你自己 Đi hay không (đi), tùy (ý) anh; b. Mặc dù, bất kì, dù cho: 任憑什麼困難也 阻當不住我們 Bất kì khó khăn nào cũng không thể cản trở chúng ta được; Bất cứ, bất kì, bất chấp: 任何困難也不怕 Không sợ bất cứ khó khăn nào; 任人皆知 Bất cứ ai cũng biết, mọi người đều biết; (văn) Năng lực, khả năng: 因任而授官 Dựa vào năng lực mà trao cho chức quan (Hàn Phi tử); (văn) Có mang, có thai (dùng như 妊): 劉媼任高祖 Bà Lưu có thai vua Cao tổ (Hán thư). Xem 任 [Rén].
Từ ghép 36
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. chịu đựng
3. để mặc cho
4. chủ nhiệm
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Chức việc, chức vị. ◎ Như: "phó nhậm" 赴任 tới làm chức phận của mình. ◇ Tây du kí 西遊記: "Ngọc Đế hựu sai Mộc Đức Tinh Quân tống tha khứ ngự mã giám đáo nhậm" 玉帝又差木德星君送他去禦馬監到任 (Đệ tứ hồi) Ngọc Hoàng lai sai Mộc Đức Tinh Quân đưa (Ngộ Không) tới nhận chức ở chuồng ngựa nhà trời.
3. (Động) Dùng, ủy phái. ◎ Như: "tri nhân thiện nhậm" 知人善任 biết người khéo dùng. ◇ Sử Kí 史記: "Nhiên bất năng nhậm thuộc hiền tướng, thử đặc thất phu chi dũng nhĩ" 然不能任屬賢將, 此特匹夫之勇耳 (Hoài Âm Hầu liệt truyện 淮陰侯列傳) Nhưng (Hạng Vương) không biết tin dùng những tướng lãnh hiền tài, cái dũng đó (của ông ta) chỉ là cái dũng của kẻ thất phu mà thôi.
4. (Động) Mặc, mặc sức, mặc kệ. ◎ Như: "nhậm ý" 任意 mặc ý. ◇ Vạn Hạnh 萬行: "Thân như điện ảnh hữu hoàn vô, Vạn mộc xuân vinh thu hựu khô. Nhậm vận thịnh suy vô bố úy, Thịnh suy như lộ thảo đầu phô" 身如電影有還無, 萬木春榮秋又枯, 任運盛衰無怖畏, 盛衰如露草頭鋪 Thân như bóng chớp có rồi không, Cây cỏ xuân tươi, thu lại khô héo, Mặc cuộc thịnh suy không sợ hãi, Thịnh suy như sương đọng trên ngọn cỏ.
5. Một âm là "nhâm". (Động) Dốc lòng thành, lấy tâm ý cùng tin nhau. ◎ Như: "tín nhâm" 信任 tín nhiệm.
6. (Động) Chịu, đương. ◎ Như: "chúng nộ nan nhâm" 眾怒難任 chúng giận khó đương, "vô nhâm kích thiết bình dinh chi chí" 無任激切屏營之至 cảm kích thiết tha hãi hùng khôn xiết.
7. (Động) Gánh vác. ◎ Như: "nhâm lao" 任勞 gánh vác lấy sự khó nhọc, "nhâm oán" 任怨 chịu lấy sự oán trách.
8. (Động) Mang thai. § Thông 妊. ◇ Hán Thư 漢書: "Lưu ảo nhâm Cao Tổ nhi mộng dữ thần ngộ" 劉媼任高祖而夢與神遇 (Tự truyện thượng 敘傳上) Bà Lưu mang thai Cao Tổ mà nằm mộng gặp thần.
9. (Tính) Gian nịnh. § Thông 壬. ◎ Như: "nhâm nhân" 任人 người xu nịnh.
10. (Danh) Họ "Nhâm".
11. § Ghi chú: Ta quen đọc là "nhiệm".
Từ điển Thiều Chửu
② Chịu, đương, như chúng nộ nan nhâm 眾怒難任 chúng giận khó đương, vô nhâm kích thiết bình dinh chi chí 無任激切屏營之至 cảm kích thiết tha hãi hùng khôn xiết.
③ Gánh vác, như nhâm lao 任勞 gánh vác lấy sự khó nhọc, nhâm oán 任怨 chịu lấy sự oán trách.
④ Một âm là nhậm. Việc, như tới làm cái chức phận của mình gọi là phó nhậm 赴任.
⑤ Dùng, như tri nhân thiện nhậm 知人善任 biết người khéo dùng.
⑥ Mặc, như nhậm ý 任意 mặc ý.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. chịu đựng
3. để mặc cho
4. chủ nhiệm
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Chức việc, chức vị. ◎ Như: "phó nhậm" 赴任 tới làm chức phận của mình. ◇ Tây du kí 西遊記: "Ngọc Đế hựu sai Mộc Đức Tinh Quân tống tha khứ ngự mã giám đáo nhậm" 玉帝又差木德星君送他去禦馬監到任 (Đệ tứ hồi) Ngọc Hoàng lai sai Mộc Đức Tinh Quân đưa (Ngộ Không) tới nhận chức ở chuồng ngựa nhà trời.
3. (Động) Dùng, ủy phái. ◎ Như: "tri nhân thiện nhậm" 知人善任 biết người khéo dùng. ◇ Sử Kí 史記: "Nhiên bất năng nhậm thuộc hiền tướng, thử đặc thất phu chi dũng nhĩ" 然不能任屬賢將, 此特匹夫之勇耳 (Hoài Âm Hầu liệt truyện 淮陰侯列傳) Nhưng (Hạng Vương) không biết tin dùng những tướng lãnh hiền tài, cái dũng đó (của ông ta) chỉ là cái dũng của kẻ thất phu mà thôi.
4. (Động) Mặc, mặc sức, mặc kệ. ◎ Như: "nhậm ý" 任意 mặc ý. ◇ Vạn Hạnh 萬行: "Thân như điện ảnh hữu hoàn vô, Vạn mộc xuân vinh thu hựu khô. Nhậm vận thịnh suy vô bố úy, Thịnh suy như lộ thảo đầu phô" 身如電影有還無, 萬木春榮秋又枯, 任運盛衰無怖畏, 盛衰如露草頭鋪 Thân như bóng chớp có rồi không, Cây cỏ xuân tươi, thu lại khô héo, Mặc cuộc thịnh suy không sợ hãi, Thịnh suy như sương đọng trên ngọn cỏ.
5. Một âm là "nhâm". (Động) Dốc lòng thành, lấy tâm ý cùng tin nhau. ◎ Như: "tín nhâm" 信任 tín nhiệm.
6. (Động) Chịu, đương. ◎ Như: "chúng nộ nan nhâm" 眾怒難任 chúng giận khó đương, "vô nhâm kích thiết bình dinh chi chí" 無任激切屏營之至 cảm kích thiết tha hãi hùng khôn xiết.
7. (Động) Gánh vác. ◎ Như: "nhâm lao" 任勞 gánh vác lấy sự khó nhọc, "nhâm oán" 任怨 chịu lấy sự oán trách.
8. (Động) Mang thai. § Thông 妊. ◇ Hán Thư 漢書: "Lưu ảo nhâm Cao Tổ nhi mộng dữ thần ngộ" 劉媼任高祖而夢與神遇 (Tự truyện thượng 敘傳上) Bà Lưu mang thai Cao Tổ mà nằm mộng gặp thần.
9. (Tính) Gian nịnh. § Thông 壬. ◎ Như: "nhâm nhân" 任人 người xu nịnh.
10. (Danh) Họ "Nhâm".
11. § Ghi chú: Ta quen đọc là "nhiệm".
Từ điển Thiều Chửu
② Chịu, đương, như chúng nộ nan nhâm 眾怒難任 chúng giận khó đương, vô nhâm kích thiết bình dinh chi chí 無任激切屏營之至 cảm kích thiết tha hãi hùng khôn xiết.
③ Gánh vác, như nhâm lao 任勞 gánh vác lấy sự khó nhọc, nhâm oán 任怨 chịu lấy sự oán trách.
④ Một âm là nhậm. Việc, như tới làm cái chức phận của mình gọi là phó nhậm 赴任.
⑤ Dùng, như tri nhân thiện nhậm 知人善任 biết người khéo dùng.
⑥ Mặc, như nhậm ý 任意 mặc ý.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Bổ nhiệm, sử dụng, cử: 被任爲廠長 Được cử làm giám đốc nhà máy; 胡亥任趙高而族李斯 Hồ Hợi bổ nhiệm Triệu Cao mà tru di Lí Tư (Liễu Tôn Nguyên: Lục nghịch luận);
③ Phụ trách, đảm nhiệm, gánh vác: 任市長 Đảm nhiệm chức thị trưởng; 任守備 Làm nhiệm vụ phòng thủ; 怡任外事, 而毅常爲内謀 Mông Di gánh vác việc bên ngoài, còn Mông Nghị thường lo việc mưu hoạch bên trong (Sử kí);
④ Gánh lấy, chịu: 衆怒難任 Nỗi giận của mọi người thật khó chịu được (Tả truyện);
⑤ Làm nổi;
⑥ (văn) Ôm: 悲靈均之任石 Bi thương cho ông Linh Quân (Khuất Nguyên) ôm đá (Quách Phác: Giang phú);
⑦ Sự gánh (nặng), sự gánh vác: 此任重道遠而無馬牛 Như thế là gánh nặng đường xa mà không có bò, ngựa (Thương Quân thư: Nhược dân);
⑧ (văn) Nhờ vào, dựa vào: 任土作貢 Dựa vào đất đai tốt xấu mà quy định cống phẩm (Thượng thư: Vũ cống); 任戰勝之威 Nhờ vào cái uy chiến thắng (Sử kí); 齊桓任戰而伯天下 Tề Hoàn công nhờ chiến tranh mà xưng bá thiên hạ (Chiến quốc sách);
⑨ Chức vụ: 到任 Đến nhận chức vụ, đến nhiệm (nhậm) chức; 接受任務 Nhận nhiệm vụ; 一身而二任 Một mình gánh vác hai chức vụ;
⑩ Tùy ý, tự do, buông trôi, thả lỏng, tự tiện, mặc cho, để cho: 任意 Tùy tiện, tự tiện, tùy ý; 放任 Muốn làm gì thì làm, tự do phóng khoáng, để mặc; 任情返道, 勞而無獲 Buông trôi theo tình riêng làm trái với đạo lí (quy luật khách quan), chỉ nhọc sức mà không thu hoạch được gì (Tề dân yếu thuật); 曷不委心任去留? Sao không thả cho lòng mặc kệ đi hay ở? (Đào Uyên Minh: Quy khứ lai từ); (văn) Mặc dù, dù cho.【任憑】nhiệm bằng [rènpíng] a. Tùy ý, mặc ý, theo ý muốn của...: 去還是不去, 任憑你自己 Đi hay không (đi), tùy (ý) anh; b. Mặc dù, bất kì, dù cho: 任憑什麼困難也 阻當不住我們 Bất kì khó khăn nào cũng không thể cản trở chúng ta được; Bất cứ, bất kì, bất chấp: 任何困難也不怕 Không sợ bất cứ khó khăn nào; 任人皆知 Bất cứ ai cũng biết, mọi người đều biết; (văn) Năng lực, khả năng: 因任而授官 Dựa vào năng lực mà trao cho chức quan (Hàn Phi tử); (văn) Có mang, có thai (dùng như 妊): 劉媼任高祖 Bà Lưu có thai vua Cao tổ (Hán thư). Xem 任 [Rén].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 19
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Tụ hội, góp. ◎ Như: "bi hoan li hợp" 悲歡離合 buồn vui chia cách xum vầy, "đồng tâm hợp lực" 同心合力 cùng lòng hợp sức, "hợp tư" 合資 góp vốn lại cùng làm ăn, "hợp mưu" 合謀 góp ý kiến cùng mưu toan.
3. (Động) Đúng cách, đúng phép. ◎ Như: "hợp pháp" 合法 phải phép, "hợp thức" 合式 hợp cách.
4. (Động) Kháp xem, tương ứng, đối chiếu. § Đời xưa dùng thẻ tre ghi chữ rồi chẻ đôi, mỗi người giữ một nửa, khi có việc cứ kháp xem, đúng khớp mới phải, nên gọi là "phù hợp" 符合, hoặc dùng giấy má thì gọi là "hợp khoán" 合券.
5. (Động) Giao cấu. ◇ Đạo Đức Kinh 道德經: "Vị tri tẫn mẫu chi hợp" 未知牝牡之合 (Chương 55) Chưa biết đực cái giao hợp.
6. (Động) Giao chiến, giao phong. ◇ Vương Sung 王充: "Kim Tống Sở tương công, lưỡng quân vị hợp" 今宋楚相攻, 兩軍未合 (Luận hành 論衡, Phúc hư 福虛) Nay Tống và Sở đánh nhau, hai quân chưa giao chiến.
7. (Động) Pha chế. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Ngô gia Cát Cân nương tử, thủ hợp chậm thang, kì tốc ẩm" 吾家葛巾娘子, 手合鴆湯, 其速飲 (Cát Cân 葛巾) Cô Cát Cân nhà tôi tự tay phá chế chén thuốc độc này, hãy uống cạn mau đi.
8. (Động) Tính ra, cộng lại. ◎ Như: "giá kiện y phục liên công đái liệu hợp đa thiểu tiền" 這件衣服連工帶料合多少錢 cái áo này cả công lẫn vải cộng lại là bao nhiêu tiền?
9. (Tính) Cả, tất cả. ◎ Như: "hợp hương" 合鄉 cả làng, "hợp ấp" 合邑 cả ấp, "hợp gia hoan" 合家歡 cả nhà vui mừng.
10. (Phó) Cùng, cùng nhau. ◎ Như: "hợp xướng" 合唱 cùng nhau hát.
11. (Danh) Cõi. § Bốn phương và trên trời dưới đất, gọi là "lục hợp" 六合.
12. (Danh) Lượng từ: dùng để đếm số lần giao tranh. § Cũng như chữ "hồi" 回. ◇ Ngũ đại sử bình thoại 五代史平話: "Đấu kinh tam hợp, bất kiến thâu doanh" 鬥經三合, 不見輸贏 (Lương sử 梁史, Quyển thượng) Đấu đã ba hồi, chưa thấy thắng bại.
13. (Danh) Họ "Hợp".
14. Một âm là "cáp". (Danh) Lẻ, mười lẻ là một thưng.
15. § Ghi chú: Có khi đọc là "hiệp".
Từ điển Thiều Chửu
② Góp lại. Như hợp tư 合資 góp vốn lại cùng làm ăn, hợp mưu 合謀 cùng góp ý kiến cùng mưu toan. ③ Liên tiếp, như hợp vi 合圍 quân lính liền tiếp lại vây, hợp long 合龍 sửa sang việc sông nước, đê vỡ hàn khẩu lại cũng gọi là hợp long.
④ Hợp cách, như hợp pháp 合法 phải phép, hợp thức 合式 hợp cách, v.v.
⑤ Khắp xem, đời xưa dùng thẻ tre ghi chữ rồi chẻ đôi, mỗi người giữ một nửa, khi có việc cứ kháp xem, đúng khớp mới phải, nên gọi là phù hợp 符合, hoặc dùng giấy má thì gọi là hợp khoán 合券.
⑥ Gộp cả, như hợp hương 合鄉 cả làng, hợp ấp 合邑 cả ấp, v.v.
⑦ Cõi, bốn phương và trên trời dưới đất, gọi là lục hợp 六合.
⑧ Hai bên cùng làm tờ kí kết với nhau gọi là hợp đồng 合同.
⑨ Một âm là cáp. Lẻ, mười lẻ là một thưng.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. nhắm mắt
3. hợp lại, gộp lại
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Tụ hội, góp. ◎ Như: "bi hoan li hợp" 悲歡離合 buồn vui chia cách xum vầy, "đồng tâm hợp lực" 同心合力 cùng lòng hợp sức, "hợp tư" 合資 góp vốn lại cùng làm ăn, "hợp mưu" 合謀 góp ý kiến cùng mưu toan.
3. (Động) Đúng cách, đúng phép. ◎ Như: "hợp pháp" 合法 phải phép, "hợp thức" 合式 hợp cách.
4. (Động) Kháp xem, tương ứng, đối chiếu. § Đời xưa dùng thẻ tre ghi chữ rồi chẻ đôi, mỗi người giữ một nửa, khi có việc cứ kháp xem, đúng khớp mới phải, nên gọi là "phù hợp" 符合, hoặc dùng giấy má thì gọi là "hợp khoán" 合券.
5. (Động) Giao cấu. ◇ Đạo Đức Kinh 道德經: "Vị tri tẫn mẫu chi hợp" 未知牝牡之合 (Chương 55) Chưa biết đực cái giao hợp.
6. (Động) Giao chiến, giao phong. ◇ Vương Sung 王充: "Kim Tống Sở tương công, lưỡng quân vị hợp" 今宋楚相攻, 兩軍未合 (Luận hành 論衡, Phúc hư 福虛) Nay Tống và Sở đánh nhau, hai quân chưa giao chiến.
7. (Động) Pha chế. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Ngô gia Cát Cân nương tử, thủ hợp chậm thang, kì tốc ẩm" 吾家葛巾娘子, 手合鴆湯, 其速飲 (Cát Cân 葛巾) Cô Cát Cân nhà tôi tự tay phá chế chén thuốc độc này, hãy uống cạn mau đi.
8. (Động) Tính ra, cộng lại. ◎ Như: "giá kiện y phục liên công đái liệu hợp đa thiểu tiền" 這件衣服連工帶料合多少錢 cái áo này cả công lẫn vải cộng lại là bao nhiêu tiền?
9. (Tính) Cả, tất cả. ◎ Như: "hợp hương" 合鄉 cả làng, "hợp ấp" 合邑 cả ấp, "hợp gia hoan" 合家歡 cả nhà vui mừng.
10. (Phó) Cùng, cùng nhau. ◎ Như: "hợp xướng" 合唱 cùng nhau hát.
11. (Danh) Cõi. § Bốn phương và trên trời dưới đất, gọi là "lục hợp" 六合.
12. (Danh) Lượng từ: dùng để đếm số lần giao tranh. § Cũng như chữ "hồi" 回. ◇ Ngũ đại sử bình thoại 五代史平話: "Đấu kinh tam hợp, bất kiến thâu doanh" 鬥經三合, 不見輸贏 (Lương sử 梁史, Quyển thượng) Đấu đã ba hồi, chưa thấy thắng bại.
13. (Danh) Họ "Hợp".
14. Một âm là "cáp". (Danh) Lẻ, mười lẻ là một thưng.
15. § Ghi chú: Có khi đọc là "hiệp".
Từ điển Trần Văn Chánh
② Hợp, chung, cộng, cả: 適合 Thích hợp; 合起來 Cộng lại; 合家團聚 Gia đình sum họp; 合鄉 Cả làng; 合邑 Cả ấp;
③ Phải, nên: 理合聲明 Lẽ ra phải nói (thanh minh);
④ Tính ra, tốn: 這件衣服連工帶料合多少錢? Chiếc áo này cả công lẫn vải tốn bao nhiêu tiền?;
⑤ Kháp lại, đúng khớp: 符合 Phù hợp, khớp nhau;
⑥ Cõi (gồm cả bốn phương và trên trời dưới đất): 六合 Lục hợp, sáu cõi;
⑦ [Hé] (Họ) Hợp. Xem 合 [gâ].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 3
phồn & giản thể
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. nhắm mắt
3. hợp lại, gộp lại
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Tụ hội, góp. ◎ Như: "bi hoan li hợp" 悲歡離合 buồn vui chia cách xum vầy, "đồng tâm hợp lực" 同心合力 cùng lòng hợp sức, "hợp tư" 合資 góp vốn lại cùng làm ăn, "hợp mưu" 合謀 góp ý kiến cùng mưu toan.
3. (Động) Đúng cách, đúng phép. ◎ Như: "hợp pháp" 合法 phải phép, "hợp thức" 合式 hợp cách.
4. (Động) Kháp xem, tương ứng, đối chiếu. § Đời xưa dùng thẻ tre ghi chữ rồi chẻ đôi, mỗi người giữ một nửa, khi có việc cứ kháp xem, đúng khớp mới phải, nên gọi là "phù hợp" 符合, hoặc dùng giấy má thì gọi là "hợp khoán" 合券.
5. (Động) Giao cấu. ◇ Đạo Đức Kinh 道德經: "Vị tri tẫn mẫu chi hợp" 未知牝牡之合 (Chương 55) Chưa biết đực cái giao hợp.
6. (Động) Giao chiến, giao phong. ◇ Vương Sung 王充: "Kim Tống Sở tương công, lưỡng quân vị hợp" 今宋楚相攻, 兩軍未合 (Luận hành 論衡, Phúc hư 福虛) Nay Tống và Sở đánh nhau, hai quân chưa giao chiến.
7. (Động) Pha chế. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Ngô gia Cát Cân nương tử, thủ hợp chậm thang, kì tốc ẩm" 吾家葛巾娘子, 手合鴆湯, 其速飲 (Cát Cân 葛巾) Cô Cát Cân nhà tôi tự tay phá chế chén thuốc độc này, hãy uống cạn mau đi.
8. (Động) Tính ra, cộng lại. ◎ Như: "giá kiện y phục liên công đái liệu hợp đa thiểu tiền" 這件衣服連工帶料合多少錢 cái áo này cả công lẫn vải cộng lại là bao nhiêu tiền?
9. (Tính) Cả, tất cả. ◎ Như: "hợp hương" 合鄉 cả làng, "hợp ấp" 合邑 cả ấp, "hợp gia hoan" 合家歡 cả nhà vui mừng.
10. (Phó) Cùng, cùng nhau. ◎ Như: "hợp xướng" 合唱 cùng nhau hát.
11. (Danh) Cõi. § Bốn phương và trên trời dưới đất, gọi là "lục hợp" 六合.
12. (Danh) Lượng từ: dùng để đếm số lần giao tranh. § Cũng như chữ "hồi" 回. ◇ Ngũ đại sử bình thoại 五代史平話: "Đấu kinh tam hợp, bất kiến thâu doanh" 鬥經三合, 不見輸贏 (Lương sử 梁史, Quyển thượng) Đấu đã ba hồi, chưa thấy thắng bại.
13. (Danh) Họ "Hợp".
14. Một âm là "cáp". (Danh) Lẻ, mười lẻ là một thưng.
15. § Ghi chú: Có khi đọc là "hiệp".
Từ điển Thiều Chửu
② Góp lại. Như hợp tư 合資 góp vốn lại cùng làm ăn, hợp mưu 合謀 cùng góp ý kiến cùng mưu toan. ③ Liên tiếp, như hợp vi 合圍 quân lính liền tiếp lại vây, hợp long 合龍 sửa sang việc sông nước, đê vỡ hàn khẩu lại cũng gọi là hợp long.
④ Hợp cách, như hợp pháp 合法 phải phép, hợp thức 合式 hợp cách, v.v.
⑤ Khắp xem, đời xưa dùng thẻ tre ghi chữ rồi chẻ đôi, mỗi người giữ một nửa, khi có việc cứ kháp xem, đúng khớp mới phải, nên gọi là phù hợp 符合, hoặc dùng giấy má thì gọi là hợp khoán 合券.
⑥ Gộp cả, như hợp hương 合鄉 cả làng, hợp ấp 合邑 cả ấp, v.v.
⑦ Cõi, bốn phương và trên trời dưới đất, gọi là lục hợp 六合.
⑧ Hai bên cùng làm tờ kí kết với nhau gọi là hợp đồng 合同.
⑨ Một âm là cáp. Lẻ, mười lẻ là một thưng.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Hợp, chung, cộng, cả: 適合 Thích hợp; 合起來 Cộng lại; 合家團聚 Gia đình sum họp; 合鄉 Cả làng; 合邑 Cả ấp;
③ Phải, nên: 理合聲明 Lẽ ra phải nói (thanh minh);
④ Tính ra, tốn: 這件衣服連工帶料合多少錢? Chiếc áo này cả công lẫn vải tốn bao nhiêu tiền?;
⑤ Kháp lại, đúng khớp: 符合 Phù hợp, khớp nhau;
⑥ Cõi (gồm cả bốn phương và trên trời dưới đất): 六合 Lục hợp, sáu cõi;
⑦ [Hé] (Họ) Hợp. Xem 合 [gâ].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 93
phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Xét định, suy đoán. ◎ Như: "luận tội" 論罪 định tội, "dĩ tiểu luận đại" 以小論大 lấy cái nhỏ suy ra cái lớn. ◇ Sử Kí 史記: "Tống Nghĩa luận Vũ Tín Quân chi quân tất bại, cư sổ nhật, quân quả bại" 宋義論武信君之軍必敗, 居數日, 軍果敗 (Hạng Vũ bổn kỉ 項羽本紀) Tống Nghĩa suy đoán quân của Vũ Tín Quân nhất định thua, vài ngày sau, quả nhiên quân ấy bị bại.
3. (Động) Đối xử. ◎ Như: "nhất khái nhi luận" 一概而論 vơ đũa cả nắm, "tương đề tịnh luận" 相提並論 coi ngang hàng nhau.
4. (Động) Dựa theo, tính theo. ◎ Như: "luận lí" 論理 theo lẽ, "luận thiên phó tiền" 論天付錢 tính ngày trả tiền. ◇ Sử Kí 史記: "Luận công hành phong" 論功行封 (Tiêu tướng quốc thế gia 蕭相國世家) Theo công lao mà phong thưởng.
5. (Động) Kể tới, để ý. ◎ Như: "bất luận thị phi" 不論是非 không kể phải trái, "vô luận như hà" 無論如何 dù sao đi nữa, dù thế nào chăng nữa.
6. (Danh) Chủ trương, học thuyết. ◎ Như: "tiến hóa luận" 進化論, "tương đối luận" 相對論.
7. (Danh) Tên một thể văn nghị luận về người hay sự việc.
8. (Danh) Tên gọi tắt của sách "Luận Ngữ" 論語. ◎ Như: "Luận Mạnh" 論孟 sách Luận Ngữ và sách Mạnh Tử.
9. (Danh) Họ "Luận".
Từ điển Thiều Chửu
② Lối văn luận, đem một vấn đề ra mà thảo luận cho rõ lợi hại nên chăng gọi là bài luận.
③ Xử án.
④ Nghĩ.
⑤ Kén chọn.
⑥ So sánh. Cũng đọc là chữ luân.
Từ điển Trần Văn Chánh
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Xét định, suy đoán. ◎ Như: "luận tội" 論罪 định tội, "dĩ tiểu luận đại" 以小論大 lấy cái nhỏ suy ra cái lớn. ◇ Sử Kí 史記: "Tống Nghĩa luận Vũ Tín Quân chi quân tất bại, cư sổ nhật, quân quả bại" 宋義論武信君之軍必敗, 居數日, 軍果敗 (Hạng Vũ bổn kỉ 項羽本紀) Tống Nghĩa suy đoán quân của Vũ Tín Quân nhất định thua, vài ngày sau, quả nhiên quân ấy bị bại.
3. (Động) Đối xử. ◎ Như: "nhất khái nhi luận" 一概而論 vơ đũa cả nắm, "tương đề tịnh luận" 相提並論 coi ngang hàng nhau.
4. (Động) Dựa theo, tính theo. ◎ Như: "luận lí" 論理 theo lẽ, "luận thiên phó tiền" 論天付錢 tính ngày trả tiền. ◇ Sử Kí 史記: "Luận công hành phong" 論功行封 (Tiêu tướng quốc thế gia 蕭相國世家) Theo công lao mà phong thưởng.
5. (Động) Kể tới, để ý. ◎ Như: "bất luận thị phi" 不論是非 không kể phải trái, "vô luận như hà" 無論如何 dù sao đi nữa, dù thế nào chăng nữa.
6. (Danh) Chủ trương, học thuyết. ◎ Như: "tiến hóa luận" 進化論, "tương đối luận" 相對論.
7. (Danh) Tên một thể văn nghị luận về người hay sự việc.
8. (Danh) Tên gọi tắt của sách "Luận Ngữ" 論語. ◎ Như: "Luận Mạnh" 論孟 sách Luận Ngữ và sách Mạnh Tử.
9. (Danh) Họ "Luận".
Từ điển Thiều Chửu
② Lối văn luận, đem một vấn đề ra mà thảo luận cho rõ lợi hại nên chăng gọi là bài luận.
③ Xử án.
④ Nghĩ.
⑤ Kén chọn.
⑥ So sánh. Cũng đọc là chữ luân.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Điều lí, thứ tự (như 倫, bộ 亻): 論而法 Có điều lí mà hợp với pháp độ (Tuân tử: Tính ác). Xem 論 [lùn].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 56
phồn & giản thể
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Làm, thêm vào. ◎ Như: "thi áp" 施壓 tăng thêm áp lực, "bạc thi chi phấn" 薄施脂粉 bôi thêm lớp phấn sáp mỏng. ◇ Luận Ngữ 論語: "Kỉ sở bất dục, vật thi ư nhân" 己所不欲, 勿施於人 (Nhan Uyên 顏淵) Cái gì mà mình không muốn thì đừng làm cho người khác.
3. (Động) Bày, đặt, dựng, thiết trí. ◎ Như: "lập pháp thi độ" 立法施度 đặt ra luật pháo chế độ. ◇ Từ Hoằng Tổ 徐弘祖: "Thủy phân lưỡng phái lai, nhất đông nam, nhất tây bắc, câu thành huyền lưu, kiều bất phục năng thi" 水分兩派來, 一東南, 一西北, 俱成懸流, 橋不復能施 (Từ hà khách du kí 徐霞客遊記) Sông chia làm hai nhánh, một nhánh hướng đông nam, một nhánh hướng tây bắc, đều thành dòng cheo leo, cầu không dựng lại được.
4. (Động) Kể công, khoe công. ◇ Luận Ngữ 論語: "Nhan Uyên viết: Nguyện vô phạt thiện, vô thi lao" 顏淵曰: 願無伐善, 無施勞 (Công Dã Tràng 公冶長) Nhan Uyên thưa: Con không muốn khoe điều hay, kể công lao.
5. (Động) Bêu xác. ◇ Quốc ngữ 國語: "Tần nhân sát Kí Nhuế nhi thi chi" 秦人殺冀芮而施之 (Tấn ngữ 晉語) Người nước Tần giết Kí Nhuế rồi đem bêu xác ông ta.
6. (Danh) Ân huệ, ân trạch. ◎ Như: "thụ thi thận vật vong" 受施慎勿忘 mang ơn thì ghi nhớ không quên.
7. (Danh) Họ "Thi".
8. Một âm là "thí". (Động) Giúp, cấp cho, ban cho. ◎ Như: "bác thí" 博施 rộng giúp mọi người, "thí dữ" 施與 cho giúp. ◇ Luận Ngữ 論語: "Như hữu bác thí ư dân nhi năng tể chúng, hà như?" 如有博施於民而能濟眾, 何如 (Ung dã 雍也) Nếu có người ban ân huệ rộng rãi cho dân và cứu giúp mọi người, thì người ấy như thế nào?
9. Lại một âm là "dị". (Động) Kéo dài, làm cho lâu dài.
10. (Động) Di động, biến hóa.
11. Lại một âm nữa là "thỉ". (Phó) Đi ngoẹo, đi tắt, đi nghiêng.
12. (Động) Bỏ. ◇ Luận Ngữ 論語: "Quân tử bất thỉ kì thân" 君子不施其親 (Vi Tử 衛子) Người quân tử không bỏ thân thích của mình.
Từ điển Thiều Chửu
② Bêu xác.
④ Một âm là thí. Giúp, cho, nhu bác thí 博施 rộng giúp mọi người, thí dữ 施與 cho giúp.
⑤ Lại một âm là dị. Dài, lâu dài.
⑥ Lại một âm nữa là thỉ. Ði ngoẹo, đi tắt, theo hút.
⑦ Thay đổi.
⑧ Bỏ.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Làm, thêm vào. ◎ Như: "thi áp" 施壓 tăng thêm áp lực, "bạc thi chi phấn" 薄施脂粉 bôi thêm lớp phấn sáp mỏng. ◇ Luận Ngữ 論語: "Kỉ sở bất dục, vật thi ư nhân" 己所不欲, 勿施於人 (Nhan Uyên 顏淵) Cái gì mà mình không muốn thì đừng làm cho người khác.
3. (Động) Bày, đặt, dựng, thiết trí. ◎ Như: "lập pháp thi độ" 立法施度 đặt ra luật pháo chế độ. ◇ Từ Hoằng Tổ 徐弘祖: "Thủy phân lưỡng phái lai, nhất đông nam, nhất tây bắc, câu thành huyền lưu, kiều bất phục năng thi" 水分兩派來, 一東南, 一西北, 俱成懸流, 橋不復能施 (Từ hà khách du kí 徐霞客遊記) Sông chia làm hai nhánh, một nhánh hướng đông nam, một nhánh hướng tây bắc, đều thành dòng cheo leo, cầu không dựng lại được.
4. (Động) Kể công, khoe công. ◇ Luận Ngữ 論語: "Nhan Uyên viết: Nguyện vô phạt thiện, vô thi lao" 顏淵曰: 願無伐善, 無施勞 (Công Dã Tràng 公冶長) Nhan Uyên thưa: Con không muốn khoe điều hay, kể công lao.
5. (Động) Bêu xác. ◇ Quốc ngữ 國語: "Tần nhân sát Kí Nhuế nhi thi chi" 秦人殺冀芮而施之 (Tấn ngữ 晉語) Người nước Tần giết Kí Nhuế rồi đem bêu xác ông ta.
6. (Danh) Ân huệ, ân trạch. ◎ Như: "thụ thi thận vật vong" 受施慎勿忘 mang ơn thì ghi nhớ không quên.
7. (Danh) Họ "Thi".
8. Một âm là "thí". (Động) Giúp, cấp cho, ban cho. ◎ Như: "bác thí" 博施 rộng giúp mọi người, "thí dữ" 施與 cho giúp. ◇ Luận Ngữ 論語: "Như hữu bác thí ư dân nhi năng tể chúng, hà như?" 如有博施於民而能濟眾, 何如 (Ung dã 雍也) Nếu có người ban ân huệ rộng rãi cho dân và cứu giúp mọi người, thì người ấy như thế nào?
9. Lại một âm là "dị". (Động) Kéo dài, làm cho lâu dài.
10. (Động) Di động, biến hóa.
11. Lại một âm nữa là "thỉ". (Phó) Đi ngoẹo, đi tắt, đi nghiêng.
12. (Động) Bỏ. ◇ Luận Ngữ 論語: "Quân tử bất thỉ kì thân" 君子不施其親 (Vi Tử 衛子) Người quân tử không bỏ thân thích của mình.
Từ điển Thiều Chửu
② Bêu xác.
④ Một âm là thí. Giúp, cho, nhu bác thí 博施 rộng giúp mọi người, thí dữ 施與 cho giúp.
⑤ Lại một âm là dị. Dài, lâu dài.
⑥ Lại một âm nữa là thỉ. Ði ngoẹo, đi tắt, theo hút.
⑦ Thay đổi.
⑧ Bỏ.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Dùng, thêm: 施肥 Bón phân;
③ (văn) Làm cho, gây cho: 己所不慾,物施於人 Điều gì mình không muốn thì đừng làm cho kẻ khác (Luận ngữ);
④ (văn) Thiết lập, đặt để, đặt ra: 立法施度 Đặt ra luật lệ chế độ; 施八尺屏風 Đặt tấm bình phong cao tám thước;
⑤ (văn) Rải rác: 雲行雨施 Mây nhẹ bay mưa rải rác (Chu Dịch);
⑥ Bêu xác trước mọi người: 秦人殺冀苪而施之 Người nước Tần giết Kí Bính rồi bêu xác ông ta (Quốc ngữ);
⑦ Bố thí, cho;
⑧ (văn) Cây thước to: 其施七尺 Cây thước to của ông (Quản Trọng) dài đến bảy thước (Quản tử);
⑨ (văn) Ân huệ: 未報秦施 Chưa đáp lại ân huệ của Tần (Tả truyện: Hi công tam thập tam niên);
⑩ [Shi] (Họ) Thi.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 14
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Làm, thêm vào. ◎ Như: "thi áp" 施壓 tăng thêm áp lực, "bạc thi chi phấn" 薄施脂粉 bôi thêm lớp phấn sáp mỏng. ◇ Luận Ngữ 論語: "Kỉ sở bất dục, vật thi ư nhân" 己所不欲, 勿施於人 (Nhan Uyên 顏淵) Cái gì mà mình không muốn thì đừng làm cho người khác.
3. (Động) Bày, đặt, dựng, thiết trí. ◎ Như: "lập pháp thi độ" 立法施度 đặt ra luật pháo chế độ. ◇ Từ Hoằng Tổ 徐弘祖: "Thủy phân lưỡng phái lai, nhất đông nam, nhất tây bắc, câu thành huyền lưu, kiều bất phục năng thi" 水分兩派來, 一東南, 一西北, 俱成懸流, 橋不復能施 (Từ hà khách du kí 徐霞客遊記) Sông chia làm hai nhánh, một nhánh hướng đông nam, một nhánh hướng tây bắc, đều thành dòng cheo leo, cầu không dựng lại được.
4. (Động) Kể công, khoe công. ◇ Luận Ngữ 論語: "Nhan Uyên viết: Nguyện vô phạt thiện, vô thi lao" 顏淵曰: 願無伐善, 無施勞 (Công Dã Tràng 公冶長) Nhan Uyên thưa: Con không muốn khoe điều hay, kể công lao.
5. (Động) Bêu xác. ◇ Quốc ngữ 國語: "Tần nhân sát Kí Nhuế nhi thi chi" 秦人殺冀芮而施之 (Tấn ngữ 晉語) Người nước Tần giết Kí Nhuế rồi đem bêu xác ông ta.
6. (Danh) Ân huệ, ân trạch. ◎ Như: "thụ thi thận vật vong" 受施慎勿忘 mang ơn thì ghi nhớ không quên.
7. (Danh) Họ "Thi".
8. Một âm là "thí". (Động) Giúp, cấp cho, ban cho. ◎ Như: "bác thí" 博施 rộng giúp mọi người, "thí dữ" 施與 cho giúp. ◇ Luận Ngữ 論語: "Như hữu bác thí ư dân nhi năng tể chúng, hà như?" 如有博施於民而能濟眾, 何如 (Ung dã 雍也) Nếu có người ban ân huệ rộng rãi cho dân và cứu giúp mọi người, thì người ấy như thế nào?
9. Lại một âm là "dị". (Động) Kéo dài, làm cho lâu dài.
10. (Động) Di động, biến hóa.
11. Lại một âm nữa là "thỉ". (Phó) Đi ngoẹo, đi tắt, đi nghiêng.
12. (Động) Bỏ. ◇ Luận Ngữ 論語: "Quân tử bất thỉ kì thân" 君子不施其親 (Vi Tử 衛子) Người quân tử không bỏ thân thích của mình.
Từ điển Thiều Chửu
② Bêu xác.
④ Một âm là thí. Giúp, cho, nhu bác thí 博施 rộng giúp mọi người, thí dữ 施與 cho giúp.
⑤ Lại một âm là dị. Dài, lâu dài.
⑥ Lại một âm nữa là thỉ. Ði ngoẹo, đi tắt, theo hút.
⑦ Thay đổi.
⑧ Bỏ.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Dùng, thêm: 施肥 Bón phân;
③ (văn) Làm cho, gây cho: 己所不慾,物施於人 Điều gì mình không muốn thì đừng làm cho kẻ khác (Luận ngữ);
④ (văn) Thiết lập, đặt để, đặt ra: 立法施度 Đặt ra luật lệ chế độ; 施八尺屏風 Đặt tấm bình phong cao tám thước;
⑤ (văn) Rải rác: 雲行雨施 Mây nhẹ bay mưa rải rác (Chu Dịch);
⑥ Bêu xác trước mọi người: 秦人殺冀苪而施之 Người nước Tần giết Kí Bính rồi bêu xác ông ta (Quốc ngữ);
⑦ Bố thí, cho;
⑧ (văn) Cây thước to: 其施七尺 Cây thước to của ông (Quản Trọng) dài đến bảy thước (Quản tử);
⑨ (văn) Ân huệ: 未報秦施 Chưa đáp lại ân huệ của Tần (Tả truyện: Hi công tam thập tam niên);
⑩ [Shi] (Họ) Thi.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 6
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Làm, thêm vào. ◎ Như: "thi áp" 施壓 tăng thêm áp lực, "bạc thi chi phấn" 薄施脂粉 bôi thêm lớp phấn sáp mỏng. ◇ Luận Ngữ 論語: "Kỉ sở bất dục, vật thi ư nhân" 己所不欲, 勿施於人 (Nhan Uyên 顏淵) Cái gì mà mình không muốn thì đừng làm cho người khác.
3. (Động) Bày, đặt, dựng, thiết trí. ◎ Như: "lập pháp thi độ" 立法施度 đặt ra luật pháo chế độ. ◇ Từ Hoằng Tổ 徐弘祖: "Thủy phân lưỡng phái lai, nhất đông nam, nhất tây bắc, câu thành huyền lưu, kiều bất phục năng thi" 水分兩派來, 一東南, 一西北, 俱成懸流, 橋不復能施 (Từ hà khách du kí 徐霞客遊記) Sông chia làm hai nhánh, một nhánh hướng đông nam, một nhánh hướng tây bắc, đều thành dòng cheo leo, cầu không dựng lại được.
4. (Động) Kể công, khoe công. ◇ Luận Ngữ 論語: "Nhan Uyên viết: Nguyện vô phạt thiện, vô thi lao" 顏淵曰: 願無伐善, 無施勞 (Công Dã Tràng 公冶長) Nhan Uyên thưa: Con không muốn khoe điều hay, kể công lao.
5. (Động) Bêu xác. ◇ Quốc ngữ 國語: "Tần nhân sát Kí Nhuế nhi thi chi" 秦人殺冀芮而施之 (Tấn ngữ 晉語) Người nước Tần giết Kí Nhuế rồi đem bêu xác ông ta.
6. (Danh) Ân huệ, ân trạch. ◎ Như: "thụ thi thận vật vong" 受施慎勿忘 mang ơn thì ghi nhớ không quên.
7. (Danh) Họ "Thi".
8. Một âm là "thí". (Động) Giúp, cấp cho, ban cho. ◎ Như: "bác thí" 博施 rộng giúp mọi người, "thí dữ" 施與 cho giúp. ◇ Luận Ngữ 論語: "Như hữu bác thí ư dân nhi năng tể chúng, hà như?" 如有博施於民而能濟眾, 何如 (Ung dã 雍也) Nếu có người ban ân huệ rộng rãi cho dân và cứu giúp mọi người, thì người ấy như thế nào?
9. Lại một âm là "dị". (Động) Kéo dài, làm cho lâu dài.
10. (Động) Di động, biến hóa.
11. Lại một âm nữa là "thỉ". (Phó) Đi ngoẹo, đi tắt, đi nghiêng.
12. (Động) Bỏ. ◇ Luận Ngữ 論語: "Quân tử bất thỉ kì thân" 君子不施其親 (Vi Tử 衛子) Người quân tử không bỏ thân thích của mình.
Từ điển Thiều Chửu
② Bêu xác.
④ Một âm là thí. Giúp, cho, nhu bác thí 博施 rộng giúp mọi người, thí dữ 施與 cho giúp.
⑤ Lại một âm là dị. Dài, lâu dài.
⑥ Lại một âm nữa là thỉ. Ði ngoẹo, đi tắt, theo hút.
⑦ Thay đổi.
⑧ Bỏ.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. làm yên lòng
3. an toàn
4. dự định
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Gọi tắt của "an phi tha mệnh" 安非他命 amphetamine. ◎ Như: "hấp an" 吸安 hút amphetamine.
3. (Danh) Lượng từ: gọi tắt của chữ "an bồi" 安培 am-pe (ampère, đơn vị đo cường độ dòng điện).
4. (Danh) Họ "An".
5. (Tính) Yên, lặng, tĩnh. ◎ Như: "an ninh" 安寧 an toàn, "tọa lập bất an" 坐立不安 đứng ngồi không yên.
6. (Tính) Ổn định, yên ổn. ◎ Như: "sanh hoạt an ổn" 生活安穩 đời sống ổn định.
7. (Động) Làm cho ổn định. ◎ Như: "trừ bạo an lương" 除暴安良 diệt bạo làm cho dân lành được ổn định, "an phủ" 安撫 phủ dụ cho yên, "an ủy" 安慰 yên ủi.
8. (Động) Bắc, lắp, thiết trí. ◎ Như: "an điện đăng" 安電燈 lắp đèn điện.
9. (Động) Khép vào (tội). ◎ Như: "an tội danh" 安罪名 khép vào tội.
10. (Động) Định, có ý làm. ◎ Như: "nhĩ an đích thị thập ma tâm?" 你安的是什麼心 anh định làm cái gì đây? (nghĩa xấu).
11. (Động) Quen thuộc, thành tập quán. ◇ Lã Thị Xuân Thu 呂氏春秋: "Chu xa chi thủy kiến dã, tam thế nhiên hậu an chi" 舟車之始見也, 三世然後安之 (Tiên thức lãm 先識覽) Thuyền xe mới đầu thấy vậy, ba đời sau mới thành quen thuộc.
12. (Phó) Há, há sao. Cũng như "khởi" 豈. ◎ Như: "an năng như thử" 安能如此 há được như thế sao?
13. (Đại) Sao, sao vậy, đâu. ◎ Như: "ngô tương an ngưỡng" 吾將安仰 ta hầu ngưỡng vọng vào đâu, "nhi kim an tại" 而今安在 mà nay còn ở đâu? ◇ Tô Mạn Thù 蘇曼殊: "Kim tịch nguyệt hoa như thủy, an tri minh tịch bất hắc vân ái đãi da" 今夕月華如水, 安知明夕不黑雲靉靆耶 (Đoạn hồng linh nhạn kí 斷鴻零雁記) Đêm nay trăng hoa như nước, biết đâu đêm mai mây đen lại chẳng kéo về mù mịt?
14. (Liên) Bèn, do vậy, bởi thế. ◇ Tuân Tử 荀子: "Ủy nhiên thành văn, dĩ thị chi thiên hạ, nhi bạo quốc an tự hóa hĩ" 委然成文, 以示之天下, 而暴國安自化矣 (Trọng Ni 仲尼) Uyển chuyển thành văn, để báo cho thiên hạ biết, do đó mà nước tàn bạo tự cảm hóa vậy.
15. § Ghi chú: Còn đọc là "yên".
Từ điển Thiều Chửu
② Ðịnh, không miễn cưỡng gì gọi là an. Như an cư lạc nghiệp 安居樂業 yên ở vui với việc làm.
③ Làm yên, như an phủ 安撫 phủ dụ cho yên, an ủy 安慰 yên ủi.
④ Tiếng giúp lời. Nghĩa là Sao vậy, như ngô tương an ngưỡng 吾將安仰 ta hầu ngưỡng vọng vào đâu? Nhi kim an tại 而今安在 mà nay còn ở đâu?
⑤ Ðể yên, như an trí 安置 để yên một chỗ, an phóng 安放 bỏ yên đấy.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Làm cho yên tâm, an ủi, xoa dịu: 可以爲富安天下 Có thể làm cho thiên hạ giàu có và yên ổn (Giả Nghị: Luận tích trữ sớ). 【安定】an định [andìng] a. Làm yên, xoa dịu: 安定人心 Làm cho mọi người yên lòng; b. Yên ổn: 生 活安定 Đời sống yên ổn;
③ Khỏe mạnh: 問安 Hỏi thăm sức khỏe;
④ Đặt, xếp đặt, sắp xếp: 安排妥當 Sắp xếp đâu ra đấy;
⑤ Bắt, mắc: 安電燈 Mắc đèn điện;
⑥ Lắp ráp: 安裝機器 Lắp ráp máy móc;
⑦ (văn) Ở đâu, nơi nào (hỏi về nơi chốn): 而今安在? Hiện giờ ở đâu?; 吾安往而不樂? Ta đi đến đâu mà chẳng được vui thích? (Tô Thức); 沛公安在 Bái Công ở đâu (Sử kí).【安所】an sở [ansuô] (văn) a. Ở đâu, nơi nào: 慾安所置之? Định đặt nó ở nơi nào? (Sử kí); 寡人國小以狹,民弱臣少,寡人獨治之,安所用賢人辯士乎? Nước của quả nhân nhỏ và hẹp, dân yếu bầy tôi ít, quả nhân một mình trị họ, thì dùng hiền nhân biện sĩ vào đâu? (Thuyết uyển); b. Đặt trước giới từ 從,làm tân ngữ cho giới từ: 不知今年守戰之策安所從出? Chẳng hay sách lược đánh hay giữ trong năm nay do ai định ra? (Tống sử: Chương Nghị truyện);
⑧ (văn) Ai, cái gì: 尚安事客 Còn dùng các môn khách làm gì nữa! (Sử kí); 安忠 Trung với ai? (Tôn Tẫn binh pháp);
⑨ (văn) Làm sao, làm thế nào (hỏi về phương thức): 安得 Làm sao được; 君謂計將安出? Ông bảo làm sao cho phải? (Tam quốc chí);
⑩ (văn) Sao (hỏi về nguyên nhân): 子非魚,安知魚之樂? Ông không phải là cá, sao biết được niềm vui của cá? (Trang tử); 安能如此? Sao có thể thế được?;
⑪ (văn) Tất sẽ, ắt sẽ: 今日置質爲 臣,其王安重 Nay ta trao thân làm bề tôi, nhà vua ắt sẽ trở nên quan trọng (Lã thị Xuân thu);
⑫ (văn) Do vậy, do đó, bởi thế: 巨用之者, 先義而後利, 安 不恤親疏, 不恤貴賤, 唯誠能之求 Dùng hiền sĩ rộng rãi thì trước vì nghĩa sau mới vì lợi, do vậy không phân biệt thân sơ, quý tiện, mà chỉ tìm người thật sự có tài mà thôi (Tuân tử);
⑬ [An] (Họ) An.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 116
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Gọi tắt của "an phi tha mệnh" 安非他命 amphetamine. ◎ Như: "hấp an" 吸安 hút amphetamine.
3. (Danh) Lượng từ: gọi tắt của chữ "an bồi" 安培 am-pe (ampère, đơn vị đo cường độ dòng điện).
4. (Danh) Họ "An".
5. (Tính) Yên, lặng, tĩnh. ◎ Như: "an ninh" 安寧 an toàn, "tọa lập bất an" 坐立不安 đứng ngồi không yên.
6. (Tính) Ổn định, yên ổn. ◎ Như: "sanh hoạt an ổn" 生活安穩 đời sống ổn định.
7. (Động) Làm cho ổn định. ◎ Như: "trừ bạo an lương" 除暴安良 diệt bạo làm cho dân lành được ổn định, "an phủ" 安撫 phủ dụ cho yên, "an ủy" 安慰 yên ủi.
8. (Động) Bắc, lắp, thiết trí. ◎ Như: "an điện đăng" 安電燈 lắp đèn điện.
9. (Động) Khép vào (tội). ◎ Như: "an tội danh" 安罪名 khép vào tội.
10. (Động) Định, có ý làm. ◎ Như: "nhĩ an đích thị thập ma tâm?" 你安的是什麼心 anh định làm cái gì đây? (nghĩa xấu).
11. (Động) Quen thuộc, thành tập quán. ◇ Lã Thị Xuân Thu 呂氏春秋: "Chu xa chi thủy kiến dã, tam thế nhiên hậu an chi" 舟車之始見也, 三世然後安之 (Tiên thức lãm 先識覽) Thuyền xe mới đầu thấy vậy, ba đời sau mới thành quen thuộc.
12. (Phó) Há, há sao. Cũng như "khởi" 豈. ◎ Như: "an năng như thử" 安能如此 há được như thế sao?
13. (Đại) Sao, sao vậy, đâu. ◎ Như: "ngô tương an ngưỡng" 吾將安仰 ta hầu ngưỡng vọng vào đâu, "nhi kim an tại" 而今安在 mà nay còn ở đâu? ◇ Tô Mạn Thù 蘇曼殊: "Kim tịch nguyệt hoa như thủy, an tri minh tịch bất hắc vân ái đãi da" 今夕月華如水, 安知明夕不黑雲靉靆耶 (Đoạn hồng linh nhạn kí 斷鴻零雁記) Đêm nay trăng hoa như nước, biết đâu đêm mai mây đen lại chẳng kéo về mù mịt?
14. (Liên) Bèn, do vậy, bởi thế. ◇ Tuân Tử 荀子: "Ủy nhiên thành văn, dĩ thị chi thiên hạ, nhi bạo quốc an tự hóa hĩ" 委然成文, 以示之天下, 而暴國安自化矣 (Trọng Ni 仲尼) Uyển chuyển thành văn, để báo cho thiên hạ biết, do đó mà nước tàn bạo tự cảm hóa vậy.
15. § Ghi chú: Còn đọc là "yên".
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 2
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.