phồn thể
Từ điển phổ thông
2. vợ
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Nàng dâu. ◎ Như: "tức phụ" 媳婦 con dâu. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Tân phụ hiếu, y y tất hạ" 新婦孝, 依依膝下 (Phiên Phiên 翩翩) Nàng dâu mới hiếu thảo, chăm lo săn sóc (cha mẹ chồng).
3. (Danh) Người con gái đã lấy chồng. ◇ Vương Xương Linh 王昌齡: "Khuê trung thiếu phụ bất tri sầu, Xuân nhật ngưng trang thướng thúy lâu" 閨中少婦不知愁, 春日凝妝上翠樓 (Khuê oán 閨怨) Trong phòng khuê, người thiếu phụ chưa từng biết sầu, Ngày xuân, trang điểm lộng lẫy, bước lên lầu biếc.
4. (Danh) Phiếm chỉ phái nữ. ◎ Như: "phụ nhụ giai tri" 婦孺皆知.
5. (Tính) Liên quan tới đàn bà, con gái. ◎ Như: "phụ sản khoa" 婦產科.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
② Người đàn bà trẻ đã có chồng, nàng dâu: 少婦 Thiếu phụ; 媳婦 Con dâu;
③ Vợ: 夫婦 Phu phụ, vợ chồng.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 49
Từ điển trích dẫn
2. Con gái mười sáu tuổi. Phiếm chỉ thành niên. ◇ Ngô Sí Xương 吳熾昌: "Hữu Tra thị nữ giả, niên dĩ cập qua, tuệ trung tú ngoại, cửu thất thị" 有查氏女者, 年已及瓜, 慧中秀外, 久失恃 (Khách song nhàn thoại 客窗閑話, Tra thị nữ 查氏女).
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Tục mượn làm chữ "điệt" 姪 cháu. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Đại Nghiệp dĩ quy lão lâm hạ, ý chất dĩ tử, hốt huề giai tôn mĩ phụ quy, hỉ như hoạch bảo" 大業已歸老林下, 意侄已死, 忽攜佳孫美婦歸, 喜如獲寶 (Phiên Phiên 翩翩) (Lúc này ông chú ruột) Đại Nghiệp đã già cáo quan về nhà, tin rằng đứa cháu đã chết, bỗng (thấy cháu) dắt cả con trai với con dâu trở về, (ông cụ) vui mừng như bắt được của báu.
Từ điển Thiều Chửu
phồn & giản thể
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động Men theo, lần theo. ◇ Tả truyện 左傳: "Tuần tường nhi tẩu" 循牆而走 (Chiêu Công thất niên 昭公七年) Men theo tường mà chạy.
3. (Động) Kéo dài. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Nhân tuần nhị tam niên, nhi tiệm trưởng" 因循二三年, 兒漸長 (Phiên Phiên 翩翩) Nấn ná hai ba năm, đứa con lớn dần.
4. (Động) Đi lại xem xét. § Thông "tuần" 巡. ◎ Như: "tuần hành" 循行 đi tuần.
5. (Động) Vỗ về. ◎ Như: "phụ tuân" 拊循 vỗ về.
6. (Tính) Tốt lành, thiện lương. ◎ Như: "tuần lại" 循吏 quan lại thuần lương.
7. (Phó) Dần dần. ◎ Như: "tuần tuần thiện dụ" 循循善誘 dần dần khéo bảo, theo thứ tự mà tiến lên. ◇ Phù sanh lục kí 浮生六記: "Tiên sanh tuần tuần thiện dụ, dư kim nhật chi thượng năng ác quản, tiên sanh lực dã" 先生循循善誘, 余今日之尚能握管, 先生力也 (Khuê phòng kí lạc 閨房記樂) Thầy tuần tự dạy dỗ, tôi ngày nay biết cầm bút, là nhờ công sức của thầy vậy.
8. (Danh) Họ "Tuần".
Từ điển Thiều Chửu
② Men. Như tuần tường nhi tẩu 循牆而走 men tường mà chạy.
③ Cũng như chữ tuần 巡, như tuần hành 循行 đi tuần.
④ Nhân tuần, rụt rè không dám làm gì gọi là nhân tuần.
⑤ Vỗ. Như phụ tuân 拊循 vỗ về.
⑥ Dần dần. Như tuần tuần thiện dụ 循循善誘 dần dần khéo bảo,theo thứ tự mà tiến lên.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Men theo, dọc theo: 循牆而走 Chạy dọc theo tường;
③ Đi tuần (dùng như 巡, bộ 巛);
④ Vỗ: 拊循 Vỗ về;
⑤ Dần dần: 循循善誘 Khéo dẫn dụ dần.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 4
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Sở quan, cơ quan trung ương. ◎ Như: "bố chánh ti" 布正司 sở quan coi về việc tiền lương, cũng gọi là "phiên ti" 藩司, "án sát ti" 按察司 sở quan coi về hình án, cũng gọi là "niết ti" 臬司, "giáo dục bộ xã hội giáo dục ti" 教育部社會教育司 cơ quan Giáo dục Xã hội thuộc bộ Giáo dục.
3. (Danh) Họ "Ti".
4. § Ghi chú: Cũng đọc là "tư".
Từ ghép 6
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. quan sở
Từ điển Thiều Chửu
② Sở quan. Như bố chánh ti 布正司 sở quan coi về việc tiền lương, cũng gọi là phiên ti 藩司, án sát ti 按察司 sở quan coi về hình án, cũng gọi là niết ti 臬司. Cũng đọc là chữ tư.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Cấp vụ trong cơ quan trung ương: 外交部禮賓司 Vụ lễ tân Bộ Ngoại giao; 司長 Vụ trưởng;
③ [Si] (Họ) Tư.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 9
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. quan sở
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Sở quan, cơ quan trung ương. ◎ Như: "bố chánh ti" 布正司 sở quan coi về việc tiền lương, cũng gọi là "phiên ti" 藩司, "án sát ti" 按察司 sở quan coi về hình án, cũng gọi là "niết ti" 臬司, "giáo dục bộ xã hội giáo dục ti" 教育部社會教育司 cơ quan Giáo dục Xã hội thuộc bộ Giáo dục.
3. (Danh) Họ "Ti".
4. § Ghi chú: Cũng đọc là "tư".
Từ điển Thiều Chửu
② Sở quan. Như bố chánh ti 布正司 sở quan coi về việc tiền lương, cũng gọi là phiên ti 藩司, án sát ti 按察司 sở quan coi về hình án, cũng gọi là niết ti 臬司. Cũng đọc là chữ tư.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Cấp vụ trong cơ quan trung ương: 外交部禮賓司 Vụ lễ tân Bộ Ngoại giao; 司長 Vụ trưởng;
③ [Si] (Họ) Tư.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 6
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Đồ trang sức chế bằng vỏ sò, vỏ ốc. ◎ Như: "loa điền" 螺鈿 đồ khảm xà cừ, đồ làm bằng vỏ sò...
3. (Danh) Tiền (tiếng người Ngô 吳). ◎ Như: "đồng điền" 銅鈿 tiền đồng, "xa điền" 車鈿 tiền xe.
4. (Động) Khảm (dùng vàng, bạc, xà cừ ... khắc lên đồ vật để trang sức). ◇ Ngụy thư 魏書: "Lũ dĩ bạch ngân, điền dĩ mai côi" 鏤以白銀, 鈿以玫瑰 (Thực hóa chí 食貨志) Khắc bằng bạc trắng, khảm bằng ngọc đỏ (mai côi).
5. (Tính) Được trang sức bằng vàng bạc châu báu. ◎ Như: "điền hạp" 鈿盒 hộp khảm (xà cừ, vàng, bạc, v.v.).
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Đồ trang sức chế bằng vỏ sò, vỏ ốc. ◎ Như: "loa điền" 螺鈿 đồ khảm xà cừ, đồ làm bằng vỏ sò...
3. (Danh) Tiền (tiếng người Ngô 吳). ◎ Như: "đồng điền" 銅鈿 tiền đồng, "xa điền" 車鈿 tiền xe.
4. (Động) Khảm (dùng vàng, bạc, xà cừ ... khắc lên đồ vật để trang sức). ◇ Ngụy thư 魏書: "Lũ dĩ bạch ngân, điền dĩ mai côi" 鏤以白銀, 鈿以玫瑰 (Thực hóa chí 食貨志) Khắc bằng bạc trắng, khảm bằng ngọc đỏ (mai côi).
5. (Tính) Được trang sức bằng vàng bạc châu báu. ◎ Như: "điền hạp" 鈿盒 hộp khảm (xà cừ, vàng, bạc, v.v.).
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. đậy lại
3. phong cấp
Từ điển trích dẫn
2. (Lượng) Từ đơn vị: lá, bức. ◎ Như: "nhất phong tín" 一封信 một bức thư, "lưỡng phong ngân tử" 兩封銀子 hai gói bạc.
3. (Danh) Bờ cõi, cương giới. ◇ Tả truyện 左傳: "Hựu dục tứ kì tây phong" 又欲肆其西封 (Hi Công tam thập niên 僖公三十年) Lại muốn mở rộng bờ cõi phía tây.
4. (Danh) Họ "Phong".
5. (Động) Đóng, đậy kín, che kín. ◎ Như: "đại tuyết phong san" 大雪封山 tuyết lớn phủ kín núi, "phong trụ động khẩu" 封住洞口 bịt kín cửa hang.
6. (Động) Đóng, khóa lại, cấm không cho sử dụng. ◎ Như: "tra phong" 查封 niêm phong. ◇ Sử Kí 史記: "Bái Công toại nhập Hàm Dương, phong cung thất phủ khố, hoàn quân Bá Thượng" 沛公遂入咸陽, 封宮室府庫, 還軍霸上 (Tần Thủy Hoàng bổn kỉ 秦始皇本紀) Bái Công bèn vào Hàm Dương, niêm phong cung thất, kho đụn, rồi đem quân về Bá Thượng.
7. (Động) Hạn chế. ◎ Như: "cố trí tự phong" 故智自封 tự giới hạn mình trong lối cũ.
8. (Động) Ngày xưa, vua ban phát đất đai, chức tước cho họ hàng nhà vua hoặc cho bầy tôi có công, gọi là "phong". ◇ Sử Kí 史記: "An Li Vương tức vị, phong công tử vi Tín Lăng Quân" 安釐王即位, 封公子為信陵君(Ngụy Công Tử liệt truyện 魏公子列傳) An Li Vương vừa lên ngôi, phong công tử làm Tín Lăng Quân.
9. (Động) Đắp đất cao làm mộ. ◎ Như: "phong phần" 封墳 đắp mả. ◇ Lễ Kí 禮記: "Phong vương tử Tỉ Can chi mộ" 封王子比干之墓 (Nhạc kí 樂記) Đắp đất cao ở mộ vương tử Tỉ Can.
10. (Động) Thiên tử lập đàn tế trời gọi là "phong".
11. (Động) Làm giàu, tăng gia. ◇ Quốc ngữ 國學: "Thị tụ dân lợi dĩ tự phong nhi tích dân dã" 是聚民利以自封而瘠民也 (Sở ngữ thượng 楚語上) Tức là gom góp những lợi của dân để tự làm giàu mà làm hại dân vậy.
Từ điển Thiều Chửu
② Nhân làm quan được vua ban cho các tên hiệu hay cũng gọi là phong, là cáo phong 誥封. Con làm quan, cha được phong tước gọi là phong ông 封翁 hay phong quân 封君.
③ Bờ cõi, như chức quan giữ việc coi ngoài bờ cõi nước gọi là phong nhân 封人. Nay thường gọi các quan đầu tỉnh là phong cương trọng nhậm 封彊重任.
④ To lớn.
⑤ Ðắp, như phong phần 封墳 đắp mả.
⑥ Giầu có, như tố phong 素封 vốn giàu.
⑦ Ðậy, đậy lại, như tín phong 信封 phong thơ.
⑧ Ngăn cấm, như cố trí tự phong 故智自封 nghĩa là không biết giảng cầu cái hay mới mà cứ ngăn cấm mình trong lối cũ.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Chế độ phong kiến (gọi tắt): 反封 Chống phong kiến;
③ Đóng băng, bọc, đóng kín, bịt kín, đắp lại, niêm phong: 封河 Sông đóng băng; 封套 Vỏ bọc; 封住瓶口 Gắn nút chai, gắn xi; 封填 Đắp mả; 故智自封 Tự đóng kín mình trong lối cũ;
④ Phong bì: 裝在信封裡 Bỏ vào phong bì;
⑤ Bức, lá: 一封信 Một bức (lá) thư;
⑥ (văn) Bờ cõi: 封人 Chức quan giữ việc ngoài bờ cõi;
⑦ (văn) Giàu có: 素封 Vốn giàu có;
⑧ [Feng] (Họ) Phong.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 29
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Chức vụ không quan trọng, ít việc phải làm.
3. (Tính) Rảnh rỗi, vô sự. ◎ Như: "không nhàn" 空閒 rảnh rang, "nhàn hạ" 閒暇 rảnh rỗi.
4. (Tính) Thong dong, yên ổn. ◎ Như: "nhàn nhã" 閒雅 thong dong, yên ổn, "nhàn tình dật trí" 閒情逸致 yên vui thong dong.
5. (Tính) Để không. ◎ Như: "nhàn điền" 閒田 ruộng bỏ không, "nhàn phòng" 閒房 buổng để không, "nhàn tiền" 閒錢 tiền không dùng đến.
6. (Tính) Không liên can tới sự việc, vô phận sự. ◎ Như: "nhàn nhân miễn tiến" 閒人免進 người vô phận sự xin đừng vào.
7. (Phó) Tùy ý, không phải bận tâm. ◎ Như: "nhàn xả" 閒扯 nói chuyện phiếm, tán gẫu, "nhàn cuống" 閒逛 đi rong chơi, "nhàn liêu" 閒聊 nói chuyện vãn.
8. Một âm là "gian". § Ngày xưa dùng như chữ "gian" 間. (Danh) Kẽ hở, lỗ hổng. ◇ Trang Tử 莊子: "Bỉ tiết giả hữu gian, nhi đao nhận giả vô hậu; dĩ vô hậu giả nhập hữu gian, khôi khôi hồ kì ư du nhận, tất hữu dư địa hĩ" 彼節者有閒, 而刀刃者無厚; 以無厚者入有閒, 恢恢乎其於遊刃, 必有餘地矣 (Dưỡng sanh chủ 養生主) Những đốt kia có kẽ hở, mà lưỡi dao này không dày. Lấy bề mỏng của con dao, xổng xểnh vậy, đưa vào chỗ kẽ, tất là có chỗ thừa.
9. (Danh) Khoảng, ở giữa, bên trong (nói về không gian hoặc thời gian). ◇ Luận Ngữ 論語: "Quân tử vô chung thực chi gian vi nhân" 君子無終食之閒違仁 (Lí nhân 里仁) Người quân tử, dù trong khoảng thời gian một bữa ăn, cũng không làm trái điều nhân.
10. (Danh) Một lát, khoảnh khắc. ◇ Trang Tử 莊子: "Biển Tử nhập, tọa hữu gian, ngưỡng thiên nhi thán" 扁子入, 坐有閒, 仰天而歎 (Đạt sanh 達生) Biển Tử vào, ngồi một lát, ngửa mặt lên trời thở dài.
11. (Danh) Thời gian gần đây, cận lai. ◇ Hán Thư 漢書: "Đế gian nhan sắc sấu hắc" 帝閒顏色瘦黑 (Tự truyện thượng 敘傳上) Khoảng gần đây vẻ mặt vua gầy đen.
12. Một âm là "gián". § Ngày xưa dùng như chữ "gián" 間. (Danh) Khoảng cách, sai biệt.
13. (Danh) Gián điệp.
14. (Động) Chia rẽ, hiềm khích.
15. (Động) Ngăn cách, cách trở.
16. (Động) Xen lẫn.
17. (Động) Li gián.
18. (Động) Dò thám.
19. (Động) Chê trách, hủy báng. ◇ Luận Ngữ 論語: "Hiếu tai Mẫn Tử Khiên! Nhân bất gián ư kì phụ mẫu côn đệ chi ngôn" 孝哉閔子騫! 人不閒於其父母昆弟之言 (Tiên tiến 先進) Hiếu thuận thay, anh Mẫn Tử Khiên! Không ai chê trách gì lời (khen ngợi anh) của cha mẹ và anh em.
20. (Động) Đắp đổi, thay phiên. ◇ Thư Kinh 書經: "Sanh dong dĩ gián" 笙鏞以閒 (Ích tắc 益稷) Sênh và chuông đắp đổi.
21. (Động) Thuyên dũ, bệnh giảm. ◇ Luận Ngữ 論語: "Tử tật bệnh, Tử Lộ sử môn nhân vi thần. Bệnh gián, viết: Cửu hĩ tai! Do chi hành trá dã, vô thần nhi vi hữu thần" 子疾病, 子路使門人為臣. 病閒, 曰: 久矣哉! 由之行詐也, 無臣而為有臣 (Tử Hãn 子罕) Khổng Tử đau nặng, Tử Lộ bảo anh em đồng môn làm như gia thần (để hộ tang theo lễ đại phu nếu Khổng Tử mãn phần). Bệnh giảm, Khổng Tử bảo: (Trò đùa) kéo dài đủ lâu rồi! Anh Do làm chuyện lừa dối đó, ta không có gia thần mà làm ra có gia thần.
22. (Phó) Bí mật, lén lút, không công khai. ◇ Sử Kí 史記: "Cố lệnh nhân trì bích quy, gián chí Triệu hĩ" 故令人持璧歸, 閒至趙矣 (Liêm Pha Lạn Tương Như liệt truyện 廉頗藺相如列傳) Nên đã sai người mang ngọc bích bí mật về tới nước Triệu rồi.
Từ điển Thiều Chửu
② Một gian nhà hay một cái buồng gọi là nhất gian 一閒.
③ Một thứ thước đo của nước Nhật Bản, dài sáu thước.
④ Khoảng. Như điền gian 田閒 khoảng ruộng.
⑤ Dong được.
⑥ Một âm là nhàn. Nhàn rỗi vô sự.
⑦ An nhàn, yên ổn thư thái không có ý khoe khoang gọi là nhàn. Như nhàn nhã 閒雅.
⑧ Một âm là gián. Hé, có lỗ hỗng. Như độc thư đắc gián 讀書得閒 đọc sách có chỗ hé có thể hiểu được.
⑨ Làm chia rẽ, dùng lời gièm pha làm cho hai bên ghét nhau, ngờ nhau gọi là li gián 離閒, là phản gián 反閒.
⑩ Gián điệp 閒諜 kẻ do thám quân tình, cũng gọi là tế tác 細作.
⑪ Xen lẫn. Như sơ bất gián thân 疏不閒親 kẻ xa không xen lẫn với người thân được. Các sắc lẫn lộn gọi là gián sắc 閒色.
⑫ Ngăn cách. Như gián bích 閒壁 cách vách, nhà láng giềng bên cạnh chỉ cách một bức vách.
⑬ Phân biệt, khác hẳn không cùng giống nhau gọi là hữu gián 有閒.
⑭ Nhất gián 一閒 chỉ cách nhau một tí, vì thế nên hơi khác nhau gọi là nhất gián nhĩ 一閒耳. Còn chưa hợp một tí gọi là vị đạt nhất gián 未達一閒.
⑮ Bệnh hơi bớt gọi là bệnh gián 病閒.
⑯ Trừ chữ nhàn 閒 nghĩa là nhàn hạ 閒暇 ra, ta hay viết là gian 間.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 1
phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Chức vụ không quan trọng, ít việc phải làm.
3. (Tính) Rảnh rỗi, vô sự. ◎ Như: "không nhàn" 空閒 rảnh rang, "nhàn hạ" 閒暇 rảnh rỗi.
4. (Tính) Thong dong, yên ổn. ◎ Như: "nhàn nhã" 閒雅 thong dong, yên ổn, "nhàn tình dật trí" 閒情逸致 yên vui thong dong.
5. (Tính) Để không. ◎ Như: "nhàn điền" 閒田 ruộng bỏ không, "nhàn phòng" 閒房 buổng để không, "nhàn tiền" 閒錢 tiền không dùng đến.
6. (Tính) Không liên can tới sự việc, vô phận sự. ◎ Như: "nhàn nhân miễn tiến" 閒人免進 người vô phận sự xin đừng vào.
7. (Phó) Tùy ý, không phải bận tâm. ◎ Như: "nhàn xả" 閒扯 nói chuyện phiếm, tán gẫu, "nhàn cuống" 閒逛 đi rong chơi, "nhàn liêu" 閒聊 nói chuyện vãn.
8. Một âm là "gian". § Ngày xưa dùng như chữ "gian" 間. (Danh) Kẽ hở, lỗ hổng. ◇ Trang Tử 莊子: "Bỉ tiết giả hữu gian, nhi đao nhận giả vô hậu; dĩ vô hậu giả nhập hữu gian, khôi khôi hồ kì ư du nhận, tất hữu dư địa hĩ" 彼節者有閒, 而刀刃者無厚; 以無厚者入有閒, 恢恢乎其於遊刃, 必有餘地矣 (Dưỡng sanh chủ 養生主) Những đốt kia có kẽ hở, mà lưỡi dao này không dày. Lấy bề mỏng của con dao, xổng xểnh vậy, đưa vào chỗ kẽ, tất là có chỗ thừa.
9. (Danh) Khoảng, ở giữa, bên trong (nói về không gian hoặc thời gian). ◇ Luận Ngữ 論語: "Quân tử vô chung thực chi gian vi nhân" 君子無終食之閒違仁 (Lí nhân 里仁) Người quân tử, dù trong khoảng thời gian một bữa ăn, cũng không làm trái điều nhân.
10. (Danh) Một lát, khoảnh khắc. ◇ Trang Tử 莊子: "Biển Tử nhập, tọa hữu gian, ngưỡng thiên nhi thán" 扁子入, 坐有閒, 仰天而歎 (Đạt sanh 達生) Biển Tử vào, ngồi một lát, ngửa mặt lên trời thở dài.
11. (Danh) Thời gian gần đây, cận lai. ◇ Hán Thư 漢書: "Đế gian nhan sắc sấu hắc" 帝閒顏色瘦黑 (Tự truyện thượng 敘傳上) Khoảng gần đây vẻ mặt vua gầy đen.
12. Một âm là "gián". § Ngày xưa dùng như chữ "gián" 間. (Danh) Khoảng cách, sai biệt.
13. (Danh) Gián điệp.
14. (Động) Chia rẽ, hiềm khích.
15. (Động) Ngăn cách, cách trở.
16. (Động) Xen lẫn.
17. (Động) Li gián.
18. (Động) Dò thám.
19. (Động) Chê trách, hủy báng. ◇ Luận Ngữ 論語: "Hiếu tai Mẫn Tử Khiên! Nhân bất gián ư kì phụ mẫu côn đệ chi ngôn" 孝哉閔子騫! 人不閒於其父母昆弟之言 (Tiên tiến 先進) Hiếu thuận thay, anh Mẫn Tử Khiên! Không ai chê trách gì lời (khen ngợi anh) của cha mẹ và anh em.
20. (Động) Đắp đổi, thay phiên. ◇ Thư Kinh 書經: "Sanh dong dĩ gián" 笙鏞以閒 (Ích tắc 益稷) Sênh và chuông đắp đổi.
21. (Động) Thuyên dũ, bệnh giảm. ◇ Luận Ngữ 論語: "Tử tật bệnh, Tử Lộ sử môn nhân vi thần. Bệnh gián, viết: Cửu hĩ tai! Do chi hành trá dã, vô thần nhi vi hữu thần" 子疾病, 子路使門人為臣. 病閒, 曰: 久矣哉! 由之行詐也, 無臣而為有臣 (Tử Hãn 子罕) Khổng Tử đau nặng, Tử Lộ bảo anh em đồng môn làm như gia thần (để hộ tang theo lễ đại phu nếu Khổng Tử mãn phần). Bệnh giảm, Khổng Tử bảo: (Trò đùa) kéo dài đủ lâu rồi! Anh Do làm chuyện lừa dối đó, ta không có gia thần mà làm ra có gia thần.
22. (Phó) Bí mật, lén lút, không công khai. ◇ Sử Kí 史記: "Cố lệnh nhân trì bích quy, gián chí Triệu hĩ" 故令人持璧歸, 閒至趙矣 (Liêm Pha Lạn Tương Như liệt truyện 廉頗藺相如列傳) Nên đã sai người mang ngọc bích bí mật về tới nước Triệu rồi.
Từ điển Thiều Chửu
② Một gian nhà hay một cái buồng gọi là nhất gian 一閒.
③ Một thứ thước đo của nước Nhật Bản, dài sáu thước.
④ Khoảng. Như điền gian 田閒 khoảng ruộng.
⑤ Dong được.
⑥ Một âm là nhàn. Nhàn rỗi vô sự.
⑦ An nhàn, yên ổn thư thái không có ý khoe khoang gọi là nhàn. Như nhàn nhã 閒雅.
⑧ Một âm là gián. Hé, có lỗ hỗng. Như độc thư đắc gián 讀書得閒 đọc sách có chỗ hé có thể hiểu được.
⑨ Làm chia rẽ, dùng lời gièm pha làm cho hai bên ghét nhau, ngờ nhau gọi là li gián 離閒, là phản gián 反閒.
⑩ Gián điệp 閒諜 kẻ do thám quân tình, cũng gọi là tế tác 細作.
⑪ Xen lẫn. Như sơ bất gián thân 疏不閒親 kẻ xa không xen lẫn với người thân được. Các sắc lẫn lộn gọi là gián sắc 閒色.
⑫ Ngăn cách. Như gián bích 閒壁 cách vách, nhà láng giềng bên cạnh chỉ cách một bức vách.
⑬ Phân biệt, khác hẳn không cùng giống nhau gọi là hữu gián 有閒.
⑭ Nhất gián 一閒 chỉ cách nhau một tí, vì thế nên hơi khác nhau gọi là nhất gián nhĩ 一閒耳. Còn chưa hợp một tí gọi là vị đạt nhất gián 未達一閒.
⑮ Bệnh hơi bớt gọi là bệnh gián 病閒.
⑯ Trừ chữ nhàn 閒 nghĩa là nhàn hạ 閒暇 ra, ta hay viết là gian 間.
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Chức vụ không quan trọng, ít việc phải làm.
3. (Tính) Rảnh rỗi, vô sự. ◎ Như: "không nhàn" 空閒 rảnh rang, "nhàn hạ" 閒暇 rảnh rỗi.
4. (Tính) Thong dong, yên ổn. ◎ Như: "nhàn nhã" 閒雅 thong dong, yên ổn, "nhàn tình dật trí" 閒情逸致 yên vui thong dong.
5. (Tính) Để không. ◎ Như: "nhàn điền" 閒田 ruộng bỏ không, "nhàn phòng" 閒房 buổng để không, "nhàn tiền" 閒錢 tiền không dùng đến.
6. (Tính) Không liên can tới sự việc, vô phận sự. ◎ Như: "nhàn nhân miễn tiến" 閒人免進 người vô phận sự xin đừng vào.
7. (Phó) Tùy ý, không phải bận tâm. ◎ Như: "nhàn xả" 閒扯 nói chuyện phiếm, tán gẫu, "nhàn cuống" 閒逛 đi rong chơi, "nhàn liêu" 閒聊 nói chuyện vãn.
8. Một âm là "gian". § Ngày xưa dùng như chữ "gian" 間. (Danh) Kẽ hở, lỗ hổng. ◇ Trang Tử 莊子: "Bỉ tiết giả hữu gian, nhi đao nhận giả vô hậu; dĩ vô hậu giả nhập hữu gian, khôi khôi hồ kì ư du nhận, tất hữu dư địa hĩ" 彼節者有閒, 而刀刃者無厚; 以無厚者入有閒, 恢恢乎其於遊刃, 必有餘地矣 (Dưỡng sanh chủ 養生主) Những đốt kia có kẽ hở, mà lưỡi dao này không dày. Lấy bề mỏng của con dao, xổng xểnh vậy, đưa vào chỗ kẽ, tất là có chỗ thừa.
9. (Danh) Khoảng, ở giữa, bên trong (nói về không gian hoặc thời gian). ◇ Luận Ngữ 論語: "Quân tử vô chung thực chi gian vi nhân" 君子無終食之閒違仁 (Lí nhân 里仁) Người quân tử, dù trong khoảng thời gian một bữa ăn, cũng không làm trái điều nhân.
10. (Danh) Một lát, khoảnh khắc. ◇ Trang Tử 莊子: "Biển Tử nhập, tọa hữu gian, ngưỡng thiên nhi thán" 扁子入, 坐有閒, 仰天而歎 (Đạt sanh 達生) Biển Tử vào, ngồi một lát, ngửa mặt lên trời thở dài.
11. (Danh) Thời gian gần đây, cận lai. ◇ Hán Thư 漢書: "Đế gian nhan sắc sấu hắc" 帝閒顏色瘦黑 (Tự truyện thượng 敘傳上) Khoảng gần đây vẻ mặt vua gầy đen.
12. Một âm là "gián". § Ngày xưa dùng như chữ "gián" 間. (Danh) Khoảng cách, sai biệt.
13. (Danh) Gián điệp.
14. (Động) Chia rẽ, hiềm khích.
15. (Động) Ngăn cách, cách trở.
16. (Động) Xen lẫn.
17. (Động) Li gián.
18. (Động) Dò thám.
19. (Động) Chê trách, hủy báng. ◇ Luận Ngữ 論語: "Hiếu tai Mẫn Tử Khiên! Nhân bất gián ư kì phụ mẫu côn đệ chi ngôn" 孝哉閔子騫! 人不閒於其父母昆弟之言 (Tiên tiến 先進) Hiếu thuận thay, anh Mẫn Tử Khiên! Không ai chê trách gì lời (khen ngợi anh) của cha mẹ và anh em.
20. (Động) Đắp đổi, thay phiên. ◇ Thư Kinh 書經: "Sanh dong dĩ gián" 笙鏞以閒 (Ích tắc 益稷) Sênh và chuông đắp đổi.
21. (Động) Thuyên dũ, bệnh giảm. ◇ Luận Ngữ 論語: "Tử tật bệnh, Tử Lộ sử môn nhân vi thần. Bệnh gián, viết: Cửu hĩ tai! Do chi hành trá dã, vô thần nhi vi hữu thần" 子疾病, 子路使門人為臣. 病閒, 曰: 久矣哉! 由之行詐也, 無臣而為有臣 (Tử Hãn 子罕) Khổng Tử đau nặng, Tử Lộ bảo anh em đồng môn làm như gia thần (để hộ tang theo lễ đại phu nếu Khổng Tử mãn phần). Bệnh giảm, Khổng Tử bảo: (Trò đùa) kéo dài đủ lâu rồi! Anh Do làm chuyện lừa dối đó, ta không có gia thần mà làm ra có gia thần.
22. (Phó) Bí mật, lén lút, không công khai. ◇ Sử Kí 史記: "Cố lệnh nhân trì bích quy, gián chí Triệu hĩ" 故令人持璧歸, 閒至趙矣 (Liêm Pha Lạn Tương Như liệt truyện 廉頗藺相如列傳) Nên đã sai người mang ngọc bích bí mật về tới nước Triệu rồi.
Từ điển Thiều Chửu
② Một gian nhà hay một cái buồng gọi là nhất gian 一閒.
③ Một thứ thước đo của nước Nhật Bản, dài sáu thước.
④ Khoảng. Như điền gian 田閒 khoảng ruộng.
⑤ Dong được.
⑥ Một âm là nhàn. Nhàn rỗi vô sự.
⑦ An nhàn, yên ổn thư thái không có ý khoe khoang gọi là nhàn. Như nhàn nhã 閒雅.
⑧ Một âm là gián. Hé, có lỗ hỗng. Như độc thư đắc gián 讀書得閒 đọc sách có chỗ hé có thể hiểu được.
⑨ Làm chia rẽ, dùng lời gièm pha làm cho hai bên ghét nhau, ngờ nhau gọi là li gián 離閒, là phản gián 反閒.
⑩ Gián điệp 閒諜 kẻ do thám quân tình, cũng gọi là tế tác 細作.
⑪ Xen lẫn. Như sơ bất gián thân 疏不閒親 kẻ xa không xen lẫn với người thân được. Các sắc lẫn lộn gọi là gián sắc 閒色.
⑫ Ngăn cách. Như gián bích 閒壁 cách vách, nhà láng giềng bên cạnh chỉ cách một bức vách.
⑬ Phân biệt, khác hẳn không cùng giống nhau gọi là hữu gián 有閒.
⑭ Nhất gián 一閒 chỉ cách nhau một tí, vì thế nên hơi khác nhau gọi là nhất gián nhĩ 一閒耳. Còn chưa hợp một tí gọi là vị đạt nhất gián 未達一閒.
⑮ Bệnh hơi bớt gọi là bệnh gián 病閒.
⑯ Trừ chữ nhàn 閒 nghĩa là nhàn hạ 閒暇 ra, ta hay viết là gian 間.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 31
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Sai làm việc nặng nhọc, dịch sử. ◇ Luận Ngữ 論語: "Tiết dụng nhi ái nhân, sử dân dĩ thì" 節用而愛人, 使民以時 (Học nhi 學而) Không lãng phí mà thương người, sai dân làm việc, phải hợp thời vụ.
3. (Động) Khiến cho. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Xuất sư vị tiệp thân tiên tử, Trường sử anh hùng lệ mãn khâm" 出師未捷身先死, 長使英雄淚滿襟 (Thục tướng 蜀相) Xuất quân, chưa báo tin thắng trận, thân đã chết, Khiến cho khách anh hùng mãi mãi nước mắt đầy vạt áo.
4. (Động) Dùng tới, vận dụng. ◎ Như: "sử dụng" 使用. ◇ Văn minh tiểu sử 文明小史: "Chí thiểu dã đắc ki bách khối tiền, thiếu liễu bất cú sử đích" 至少也得幾百塊錢, 少了不夠使的 (Đệ nhất ngũ hồi).
5. (Động) Ra dấu (bằng động tác, vẻ mặt...) cho người bên kia biết ý. ◇ Kim Bình Mai 金瓶梅: "Nhân hướng phụ nhân sử thủ thế, phụ nhân tựu tri Tây Môn Khánh lai liễu" 因向婦人使手勢, 婦人就知 西門慶 來了 (Đệ tứ hồi).
6. (Động) Được, làm được. ◎ Như: "sử bất đắc" 使不得 không được. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Nhược thuyết phục lí thú thân, đương chân sử bất đắc" 若說服裡娶親, 當真使不得 (Đệ cửu thập lục hồi) Còn như trong khi có tang mà nói chuyện cưới vợ, thì thật là không được.
7. (Động) Mặc ý, phóng túng. ◇ Sử Kí 史記: "Quán Phu vi nhân cương trực sử tửu, bất hiếu diện du" 灌夫為人剛直使酒, 不好面諛 (Ngụy Kì Vũ An Hầu truyện 魏其武安侯傳) Quán Phu là người cương trực, nát rượu, không thích bợ đỡ trước mặt.
8. (Liên) Giả sử, ví phỏng, nếu. ◇ Luận Ngữ 論語: "Như hữu Chu Công chi tài chi mĩ, sử kiêu thả lận, kì dư bất túc quan dã dĩ" 如有周公之才之美, 使驕且吝, 其餘不足觀也已 (Thái Bá 泰伯) Như có tài năng tốt đẹp của Chu Công, nếu mà kiêu ngạo, biển lận thì những tài đức gì khác cũng không xét nữa.
9. Một âm là "sứ". (Động) Đi sứ. ◇ Luận Ngữ 論語: "Hành kỉ hữu sỉ, sứ vu tứ phương, bất nhục quân mệnh, khả vị sĩ hĩ" 行己有恥, 使于四方, 不辱君命, 可謂士矣 (Tử Lộ 子路) Hành vi của mình thì biết hổ thẹn (không làm điều xấu), đi sứ bốn phương không làm nhục mệnh vua, (như vậy) có thể gọi là kẻ sĩ.
10. (Danh) Sứ giả, người phụng mệnh làm nhiệm vụ (thường chuyên về ngoại giao, ở ngoại quốc hoặc nơi xa). ◎ Như: "công sứ" 公使 quán sứ, "sứ quân" 使君 chức quan đi sứ.
Từ điển Thiều Chửu
② Giả sử, lời đặt điều ra, như sách Mạnh Tử nói như sử nhân chi sở dục thậm vu kì sinh 如使人之所欲甚于其生 giá khiến lòng muốn của người hơn cả sự sống.
③ Một âm là sứ. Ði sứ, như công sứ 公使 quan sứ, sứ quân 使君 chức quan đi sứ, v.v. Chức quan thứ sử cũng gọi là sứ quân.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Sai, cử, cho: 使人前往 Cử người đến;
③ Khiến cho, làm cho, để: 使人高興 Làm cho người ta phấn khởi;
④ Nếu: 使有事故, 請來告我 Nếu có việc gì trục trặc xin đến báo cho tôi biết; 鳴呼!使國可長保而傳于子孫, 豈不樂哉! Than ôi! Nếu nước có thể giữ được lâu dài mà truyền cho con cháu, thì há chẳng vui ư? (Án tử Xuân thu);
⑤ Sứ: 大使 Đại sứ; 公使 Công sứ.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 41
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. sai khiến
3. giả sử
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Sai làm việc nặng nhọc, dịch sử. ◇ Luận Ngữ 論語: "Tiết dụng nhi ái nhân, sử dân dĩ thì" 節用而愛人, 使民以時 (Học nhi 學而) Không lãng phí mà thương người, sai dân làm việc, phải hợp thời vụ.
3. (Động) Khiến cho. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Xuất sư vị tiệp thân tiên tử, Trường sử anh hùng lệ mãn khâm" 出師未捷身先死, 長使英雄淚滿襟 (Thục tướng 蜀相) Xuất quân, chưa báo tin thắng trận, thân đã chết, Khiến cho khách anh hùng mãi mãi nước mắt đầy vạt áo.
4. (Động) Dùng tới, vận dụng. ◎ Như: "sử dụng" 使用. ◇ Văn minh tiểu sử 文明小史: "Chí thiểu dã đắc ki bách khối tiền, thiếu liễu bất cú sử đích" 至少也得幾百塊錢, 少了不夠使的 (Đệ nhất ngũ hồi).
5. (Động) Ra dấu (bằng động tác, vẻ mặt...) cho người bên kia biết ý. ◇ Kim Bình Mai 金瓶梅: "Nhân hướng phụ nhân sử thủ thế, phụ nhân tựu tri Tây Môn Khánh lai liễu" 因向婦人使手勢, 婦人就知 西門慶 來了 (Đệ tứ hồi).
6. (Động) Được, làm được. ◎ Như: "sử bất đắc" 使不得 không được. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Nhược thuyết phục lí thú thân, đương chân sử bất đắc" 若說服裡娶親, 當真使不得 (Đệ cửu thập lục hồi) Còn như trong khi có tang mà nói chuyện cưới vợ, thì thật là không được.
7. (Động) Mặc ý, phóng túng. ◇ Sử Kí 史記: "Quán Phu vi nhân cương trực sử tửu, bất hiếu diện du" 灌夫為人剛直使酒, 不好面諛 (Ngụy Kì Vũ An Hầu truyện 魏其武安侯傳) Quán Phu là người cương trực, nát rượu, không thích bợ đỡ trước mặt.
8. (Liên) Giả sử, ví phỏng, nếu. ◇ Luận Ngữ 論語: "Như hữu Chu Công chi tài chi mĩ, sử kiêu thả lận, kì dư bất túc quan dã dĩ" 如有周公之才之美, 使驕且吝, 其餘不足觀也已 (Thái Bá 泰伯) Như có tài năng tốt đẹp của Chu Công, nếu mà kiêu ngạo, biển lận thì những tài đức gì khác cũng không xét nữa.
9. Một âm là "sứ". (Động) Đi sứ. ◇ Luận Ngữ 論語: "Hành kỉ hữu sỉ, sứ vu tứ phương, bất nhục quân mệnh, khả vị sĩ hĩ" 行己有恥, 使于四方, 不辱君命, 可謂士矣 (Tử Lộ 子路) Hành vi của mình thì biết hổ thẹn (không làm điều xấu), đi sứ bốn phương không làm nhục mệnh vua, (như vậy) có thể gọi là kẻ sĩ.
10. (Danh) Sứ giả, người phụng mệnh làm nhiệm vụ (thường chuyên về ngoại giao, ở ngoại quốc hoặc nơi xa). ◎ Như: "công sứ" 公使 quán sứ, "sứ quân" 使君 chức quan đi sứ.
Từ điển Thiều Chửu
② Giả sử, lời đặt điều ra, như sách Mạnh Tử nói như sử nhân chi sở dục thậm vu kì sinh 如使人之所欲甚于其生 giá khiến lòng muốn của người hơn cả sự sống.
③ Một âm là sứ. Ði sứ, như công sứ 公使 quan sứ, sứ quân 使君 chức quan đi sứ, v.v. Chức quan thứ sử cũng gọi là sứ quân.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Sai, cử, cho: 使人前往 Cử người đến;
③ Khiến cho, làm cho, để: 使人高興 Làm cho người ta phấn khởi;
④ Nếu: 使有事故, 請來告我 Nếu có việc gì trục trặc xin đến báo cho tôi biết; 鳴呼!使國可長保而傳于子孫, 豈不樂哉! Than ôi! Nếu nước có thể giữ được lâu dài mà truyền cho con cháu, thì há chẳng vui ư? (Án tử Xuân thu);
⑤ Sứ: 大使 Đại sứ; 公使 Công sứ.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 23
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Dụng cụ biểu thị số. ◎ Như: "kiếp mã" 砝碼 quả cân.
3. (Danh) Lượng từ: (1) Đơn vị chiều dài "mã" 碼 (phiên âm tiếng Anh yard), bằng 0.914 m (m = công xích 公尺). (2) Đơn vị chỉ sự việc, sự tình. ◎ Như: "giá thị lưỡng mã sự" 這是兩碼事 đó là hai chuyện khác nhau. (3) Đơn vị lợi suất, bằng 0.25%.
4. (Danh) "Mã não" 碼瑙 đá mã não, rất quý rất đẹp. § Cũng viết là 瑪瑙.
5. (Danh) "Mã đầu" 碼頭: (1) Bến tàu, bến đò. § Cũng gọi là "thuyền phụ" 船埠. (2) Thành phố tiện lợi giao thông. ◎ Như: "thủy lục mã đầu" 水陸碼頭 trên bến dưới thuyền, nơi thông thương thuận lợi.
Từ điển Thiều Chửu
② Pháp mã 砝碼 cái cân thiên bình. Có khi viết là 法馬.
③ Mã hiệu, một thứ chữ riêng để biên số cho tiện, như sau này: chữ mã Tàu 〡〢〣〤〥〦〧〨〩十, chữ mã A-lạp-bá 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10, chữ mã La Mã I II II IV V VI VII VIII IX X.
④ Bến tàu, bến đò, thường gọi là mã đầu 碼頭.
⑤ Thước mã (yard), thước đo của người Anh.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Dụng cụ biểu thị số: 籌碼 Cái thẻ dùng để đếm số; 砝碼 Quả cân;
③ Việc, chuyện: 一碼事 Cùng một việc; 這是兩碼事 Đó là hai chuyện (việc) khác nhau;
④ Chất, xếp đống: 把這些磚碼齊了 Xếp đống gạch này lại cho gọn;
⑤ Iat, thước (Anh và Mĩ, bằng 0, 914 mét);
⑥ Xem 碼頭.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 7
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.