phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Phía đông. § Cách định phương hướng cho phương đông là bên tay trái. ◎ Như: "sơn tả" 山左 phía đông của núi, "giang tả" 江左 phía đông của sông.
3. (Danh) Họ "Tả".
4. (Tính) Ở phía tay trái. ◎ Như: "tả phương" 左方 phía trái, "tả diện" 左面 mặt bên trái.
5. (Tính) Cấp tiến. ◎ Như: "tả phái" 左派 phe tả.
6. (Tính) Không chính đính. ◎ Như: "tả đạo hoặc chúng" 左道惑眾 đạo dối lừa chúng.
7. (Động) Làm trái lại, không hợp. ◎ Như: "ý kiến tương tả" 相左 ý kiến khác nhau.
8. (Phó) Không đúng, không thích hợp. ◎ Như: "tả kế" 左計 đưa ra kế sách không thích hợp, mưu hoạch hỏng.
9. (Phó) Giáng xuống. ◎ Như: "tả thiên" 左遷 bị giáng chức.
10. (Phó) Sai, lệch. ◎ Như: "nhĩ tưởng tả liễu" 你想左了 anh nghĩ sai rồi, "tha thuyết tả liễu" 他說左了 anh ấy nói trật rồi.
11. Một âm là "tá". (Động) Giúp, phụ tá. § Thông "tá" 佐.
12. (Động) Chứng nghiệm. ◎ Như: "chứng tá" 證左 người làm chứng.
13. (Danh) Tiếng nói khiêm trong thư từ. ◎ Như: "dĩ ngu tá hữu" 以娛左右 để làm vui cho người hầu hạ.
Từ điển Thiều Chửu
② Phía đông. Cách định phương hướng cho phương đông là bên tay trái, nên sơn đông 山東 gọi là sơn tả 山左, giang đông 江東 gọi là giang tả 江左, v.v.
③ Bất tiện, như tả kế 左計 kế không hay, hai bên không hợp nhau gọi là tương tả 相左.
④ Không được chính đính, như tả đạo hoặc chúng 左道惑眾 đạo dối lừa chúng.
⑤ Giáng xuống, quan bị giáng chức gọi là tả thiên 左遷.
⑥ Một âm là tá. Giúp, cũng như chữ tá 佐.
⑦ Tiếng nói khiêm trong thư từ, như dĩ ngu tá hữu 以娛左右 nghĩa là chỉ để làm vui cho người hầu hạ, chứ không dám nói ngay đến người mình nói vậy.
⑧ Chứng nghiệm, như chứng tá 證左 người làm chứng.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Quá ngoan cố, tả: 左右兩派 Hai phe tả và hữu;
③ Sai, sai lệch, không hay, không hợp: 越說越左 Càng nói càng sai; 你想左了 Anh nghĩ sai rồi; 左計 Kế dở; 相左 Không hợp nhau;
④ Khác, khác nhau: 意見相左 Ý kiến khác nhau;
⑤ (văn) Không ngay chính, tà: 左道 Tà đạo;
⑥ (văn) Phía đông: 江左 Phía đông sông; 山左 Phía đông núi;
⑦ (văn) (Bằng chứng...) phụ, giúp (dùng như 佐, bộ 亻);
⑧ (văn) Sa sút, xuống dốc;
⑨ (văn) Không vâng lời, bất chấp;
⑩ [Zuô] (Họ) Tả.
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Phía đông. § Cách định phương hướng cho phương đông là bên tay trái. ◎ Như: "sơn tả" 山左 phía đông của núi, "giang tả" 江左 phía đông của sông.
3. (Danh) Họ "Tả".
4. (Tính) Ở phía tay trái. ◎ Như: "tả phương" 左方 phía trái, "tả diện" 左面 mặt bên trái.
5. (Tính) Cấp tiến. ◎ Như: "tả phái" 左派 phe tả.
6. (Tính) Không chính đính. ◎ Như: "tả đạo hoặc chúng" 左道惑眾 đạo dối lừa chúng.
7. (Động) Làm trái lại, không hợp. ◎ Như: "ý kiến tương tả" 相左 ý kiến khác nhau.
8. (Phó) Không đúng, không thích hợp. ◎ Như: "tả kế" 左計 đưa ra kế sách không thích hợp, mưu hoạch hỏng.
9. (Phó) Giáng xuống. ◎ Như: "tả thiên" 左遷 bị giáng chức.
10. (Phó) Sai, lệch. ◎ Như: "nhĩ tưởng tả liễu" 你想左了 anh nghĩ sai rồi, "tha thuyết tả liễu" 他說左了 anh ấy nói trật rồi.
11. Một âm là "tá". (Động) Giúp, phụ tá. § Thông "tá" 佐.
12. (Động) Chứng nghiệm. ◎ Như: "chứng tá" 證左 người làm chứng.
13. (Danh) Tiếng nói khiêm trong thư từ. ◎ Như: "dĩ ngu tá hữu" 以娛左右 để làm vui cho người hầu hạ.
Từ điển Thiều Chửu
② Phía đông. Cách định phương hướng cho phương đông là bên tay trái, nên sơn đông 山東 gọi là sơn tả 山左, giang đông 江東 gọi là giang tả 江左, v.v.
③ Bất tiện, như tả kế 左計 kế không hay, hai bên không hợp nhau gọi là tương tả 相左.
④ Không được chính đính, như tả đạo hoặc chúng 左道惑眾 đạo dối lừa chúng.
⑤ Giáng xuống, quan bị giáng chức gọi là tả thiên 左遷.
⑥ Một âm là tá. Giúp, cũng như chữ tá 佐.
⑦ Tiếng nói khiêm trong thư từ, như dĩ ngu tá hữu 以娛左右 nghĩa là chỉ để làm vui cho người hầu hạ, chứ không dám nói ngay đến người mình nói vậy.
⑧ Chứng nghiệm, như chứng tá 證左 người làm chứng.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Quá ngoan cố, tả: 左右兩派 Hai phe tả và hữu;
③ Sai, sai lệch, không hay, không hợp: 越說越左 Càng nói càng sai; 你想左了 Anh nghĩ sai rồi; 左計 Kế dở; 相左 Không hợp nhau;
④ Khác, khác nhau: 意見相左 Ý kiến khác nhau;
⑤ (văn) Không ngay chính, tà: 左道 Tà đạo;
⑥ (văn) Phía đông: 江左 Phía đông sông; 山左 Phía đông núi;
⑦ (văn) (Bằng chứng...) phụ, giúp (dùng như 佐, bộ 亻);
⑧ (văn) Sa sút, xuống dốc;
⑨ (văn) Không vâng lời, bất chấp;
⑩ [Zuô] (Họ) Tả.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 17
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Trời. ◎ Như: "bỉ thương" 彼蒼 ông xanh kia, trời kia, "khung thương" 穹蒼, "hạo thương" 昊蒼 đều nghĩa là trời cả.
3. (Danh) Họ "Thương".
4. (Danh) § Xem "thương sinh" 蒼生.
5. (Tính) Xanh. ◎ Như: "thương giang" 蒼江 sông biếc, "thương hải" 蒼海 bể xanh, "thương thiên" 蒼天 trời xanh, "thương đài" 蒼苔 rêu xanh.
6. (Tính) Bạc, trắng (đầu, tóc). ◎ Như: "bạch phát thương thương" 白髮蒼蒼 đầu tóc bạc phơ. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Thiếu tráng năng kỉ thì, Tấn phát các dĩ thương" 少壯能幾時, 鬢髮各已蒼 (Tặng Vệ bát xử sĩ 贈衛八處士) Thời trẻ được bao nhiêu lâu, Mái tóc cả hai ta đều bạc trắng.
7. (Tính) Già. ◎ Như: "thương đầu" 蒼頭 đầy tớ già (vì đầy tớ bịt đầu bằng khăn xanh). ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Kiến nhất nữ lang trứ chu y, tòng thương đầu, khống hắc vệ lai" 見一女郎著朱衣, 從蒼頭, 鞚黑衛來 (A Hà 阿霞) Thấy một người đàn bà mặc áo đỏ, theo người đầy tớ già, cưỡi một con lừa đen đi tới.
8. Một âm là "thưởng". (Danh) § Xem "mãng thưởng" 莽蒼.
Từ điển Thiều Chửu
② Vật gì đã già cũng gọi là thương thương. Như kiêm gia thương thương 蒹葭蒼蒼 cỏ kiêm cỏ gia già úa. Ðầy tớ già gọi là thương đầu 蒼頭 vì đầy tớ bịt đầu bằng vải xanh.
③ Trời. Như bỉ thương 彼蒼 ông xanh kia, trời kia, khung thương 穹蒼, hạo thương 昊蒼 đều nghĩa là trời cả.
④ Thương sinh 蒼生 trăm họ, chúng sinh, dân.
⑤ Một âm là thưởng. Mãng thưởng 莽蒼 đất gần đồng, gần nhà quê.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Bạc phơ: 白髮蒼蒼 Đầu tóc bạc phơ;
③ (văn) Già, già úa: 蒼頭 Đầy tớ già, lão bộc (vì người tớ già bịt đầu bằng vải xanh); 蒹葭蒼蒼 Cỏ kiêm cỏ gia già úa (Thi Kinh);
④ (văn) Trời xanh: 悠悠彼蒼兮,誰造因? Xanh kia thăm thẳm từng trên, nào ai gây dựng cho nên nỗi này? (Chinh phụ ngâm khúc);
⑤ (văn) Dân chúng, trăm họ: 蒼生 Chúng sinh, trăm họ;
⑥ (văn) Xem 莽蒼 [măng cang];
⑦ [Cang] (Họ) Thương.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 11
phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Trời. ◎ Như: "bỉ thương" 彼蒼 ông xanh kia, trời kia, "khung thương" 穹蒼, "hạo thương" 昊蒼 đều nghĩa là trời cả.
3. (Danh) Họ "Thương".
4. (Danh) § Xem "thương sinh" 蒼生.
5. (Tính) Xanh. ◎ Như: "thương giang" 蒼江 sông biếc, "thương hải" 蒼海 bể xanh, "thương thiên" 蒼天 trời xanh, "thương đài" 蒼苔 rêu xanh.
6. (Tính) Bạc, trắng (đầu, tóc). ◎ Như: "bạch phát thương thương" 白髮蒼蒼 đầu tóc bạc phơ. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Thiếu tráng năng kỉ thì, Tấn phát các dĩ thương" 少壯能幾時, 鬢髮各已蒼 (Tặng Vệ bát xử sĩ 贈衛八處士) Thời trẻ được bao nhiêu lâu, Mái tóc cả hai ta đều bạc trắng.
7. (Tính) Già. ◎ Như: "thương đầu" 蒼頭 đầy tớ già (vì đầy tớ bịt đầu bằng khăn xanh). ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Kiến nhất nữ lang trứ chu y, tòng thương đầu, khống hắc vệ lai" 見一女郎著朱衣, 從蒼頭, 鞚黑衛來 (A Hà 阿霞) Thấy một người đàn bà mặc áo đỏ, theo người đầy tớ già, cưỡi một con lừa đen đi tới.
8. Một âm là "thưởng". (Danh) § Xem "mãng thưởng" 莽蒼.
Từ điển Thiều Chửu
② Vật gì đã già cũng gọi là thương thương. Như kiêm gia thương thương 蒹葭蒼蒼 cỏ kiêm cỏ gia già úa. Ðầy tớ già gọi là thương đầu 蒼頭 vì đầy tớ bịt đầu bằng vải xanh.
③ Trời. Như bỉ thương 彼蒼 ông xanh kia, trời kia, khung thương 穹蒼, hạo thương 昊蒼 đều nghĩa là trời cả.
④ Thương sinh 蒼生 trăm họ, chúng sinh, dân.
⑤ Một âm là thưởng. Mãng thưởng 莽蒼 đất gần đồng, gần nhà quê.
Từ ghép 1
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Tiếng tôn xưng tước vị. ◎ Như: "nguyên lão" 元老 vị trọng thần của nhà nước, "trưởng lão" 長老 sư cụ.
3. (Danh) Tiếng kính xưng người lớn tuổi (đặt sau họ). ◎ Như: "Lưu lão" 劉老 cụ Lưu, "Vu lão" 于老 cụ Vu.
4. (Danh) Đạo Lão hay triết học của Lão Tử 老子 (nói tắt).
5. (Danh) Họ "Lão".
6. (Động) Tôn kính. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Lão ngô lão dĩ cập nhân chi lão" 老吾老以及人之老 (Lương Huệ Vương thượng 梁惠王上) Tôn kính người già của mình cho đến người già của người khác.
7. (Động) Cáo hưu (xin nghỉ vì tuổi già). ◇ Tả truyện 左傳: "Hoàn Công lập, (Thạch Thước) nãi lão" 桓公立, (石碏)乃老 (Ẩn Công tam niên 隱公三年) Hoàn Công lên ngôi, (Thạch Thước) bèn cáo lão.
8. (Tính) Già, lớn tuổi. ◎ Như: "lão binh" 老兵 lính già, "lão nhân" 老人 người già. ◇ Lục Du 陸游: "Quốc thù vị báo tráng sĩ lão" 國讎未報壯士老 (Trường ca hành 長歌行) Thù nước chưa trả, tráng sĩ đã già.
9. (Tính) Già dặn, kinh nghiệm. ◎ Như: "lão thủ" 老手 tay nghề giỏi nhiều kinh nghiệm, "lão luyện" 老練 già dặn rành rỏi. ◇ Vương Bột 王勃: "Lão đương ích tráng, ninh tri bạch thủ chi tâm" 老當益壯, 寧知白首之心 Tuổi già dắn dỏi càng phải mạnh hơn, nên hiểu lòng ông đầu bạc.
10. (Tính) Cũ, quá hạn, hết thời. ◎ Như: "lão mễ" 老米 gạo cũ, "lão thức" 老式 kiểu cũ, "lão sáo" 老套 món cũ.
11. (Tính) Lâu, cũ (thời gian dài). ◎ Như: "lão bằng hữu" 老朋友 bạn cũ.
12. (Tính) Trước đó, nguyên lai. ◎ Như: "lão địa phương" 老地方 chỗ cũ.
13. (Tính) Thêm ở trước họ hoặc tiếng xưng hô, tỏ ý tôn kính hoặc thân mật. ◎ Như: "lão sư" 老師 thầy dạy học, "lão Lí" 老李 bác Lí, "lão Vương" 老王 anh Vương.
14. (Tính) Theo thói quen cũ, thêm sau tên chỉ một số loài vật. ◎ Như: "lão ưng" 老鷹 con chim ưng, "lão hổ" 老虎 con cọp, "lão thử" 老鼠 con chuột.
15. (Phó) Thường thường, thường hay. ◎ Như: "lão thị đầu thống" 老是頭痛 thường hay đau đầu.
16. (Phó) Rất, lắm, thẫm, quá. ◎ Như: "lão viễn" 老遠 rất xa, "lão tảo" 老早 rất sớm, "lão lục" 老綠 xanh thẫm, "lão hồng" 老紅 đỏ thẫm, "lão cửu bất ngộ" 老久不遇 lâu quá không gặp.
Từ điển Thiều Chửu
② Tước vị tôn trọng cũng gọi là lão, như nguyên lão 元老 vị trọng thần của nhà nước, trưởng lão 長老 sư cụ. Nay bè bạn chơi với nhau, trong lúc trò chuyện gọi nhau là mỗ lão 某老 cũng noi nghĩa ấy cả. Có khi dùng để nói đùa nhau, như lão mỗ 老某 cũng như ta nói thằng cha ấy.
③ Suy yếu, như cáo lão 告老 cáo rằng già yếu xin thôi việc quan về nhà nghỉ.
④ Lâu, như lão ư kì sự 老於其事 làm việc đã lâu.
⑤ Cứng rắn, tục gọi vật rắn chắc là lão. Văn viết đanh thép gọi là lão luyện 老煉 hay lão đương 老當. Vương Bột 王勃: Lão đương ích tráng, ninh tri bạch thủ chi tâm 老當益壯,寧知白首之心 tuổi già càng phải mạnh hơn, nên hiểu lòng ông đầu bạc.
⑥ Ông Lí Nhĩ 李耳 nhà Chu 周 gọi là Lão tử 老子, viết Ðạo Ðức Kinh 道德經, là tổ Ðạo giáo, nên gọi Ðạo giáo là đạo Lão.
⑦ Binh đóng ở ngoài đã lâu.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Cụ (đặt sau họ tỏ ý tôn kính): 吳老 Cụ Ngô;
③ (khn) Mất, qua đời, về (chỉ người già, kèm theo chữ 了): 那家老了人了 Ông cụ nhà kia đã mất; 老于戶牖之下 Già chết ở trong nhà (Trương Phổ: Ngũ nhân mộ bi kí);
④ Lâu năm, cũ, cũ kĩ, như cũ: 老工廠 Nhà máy lâu năm; 老朋友 Bạn cũ; 老機器 Máy móc cũ; 這所房子太老了 Ngôi nhà này đã cũ lắm rồi; 老機氣 Tính nết cũ; 老地方 Chỗ cũ; 老屋 Gian nhà cũ kĩ;
⑤ (Thức ăn) nấu già lửa: 雞蛋煮老了 Trứng gà luộc chín quá; 青菜不要炒得太老 Rau xanh chớ nên xào già lửa quá;
⑥ Màu thẫm: 老綠 Xanh thẫm; 老紅 Đỏ thẫm;
⑦ Lâu, mãi, lâu dài: 老見不到他 Đã lâu không được gặp bác ấy; 既無老謀,又無壯事 Đã không có mưu (kế hoạch) lâu dài, lại không có sự tích oanh liệt (Quốc ngữ);
⑧ Thường thường, thường hay (thường dùng 老是): 我老想學點外語,可就是擠不出時間 Tôi thường muốn học chút ít ngoại ngữ, nhưng không có thời giờ rảnh; 他老是遲到 Anh ta thường hay đến muộn;
⑨ Rất, lắm: 太陽已經老高了 Mặt trời đã lên rất cao; 老遠 Xa lắm;
⑩ (khn) Út: 老兒子 Con út; 老兒女 Con gái út;
⑪ Từ đặt ở trước một số danh từ để xưng hô hoặc chỉ thứ bậc người và gọi tên một số thực, động vật: 老張 Bác Trương; 老三 Anh Ba; 老虎 Con hổ; 老玉米 Ngô;
⑫ (văn) Cứng rắn;
⑬ (văn) Từ để tôn xưng các công khanh đại phu thời xưa: 天子之老 Khanh sĩ của thiên tử;
⑭ (văn) Gia thần của các khanh sĩ: 單之老送叔向 Gia thần của Đơn Tĩnh công tiễn Thúc Hướng (Quốc ngữ);
⑮ (văn) Làm cho mệt mỏi: 老師費財,亦無益也 Làm cho quân mệt mỏi và phí của cũng là vô ích vậy (Tả truyện);
⑯ (văn) Xin nghỉ vì tuổi già, cáo lão: 桓公立,乃老 Sau khi Hoàn công lên ngôi, bèn cáo lão (Tả truyện: Ẩn công tam niên);
⑰ (văn) Kính lão, dưỡng lão: 老吾老,以及人之老 Kính dưỡng người già của mình, từ đó mà kính dưỡng đến người già của người khác (Mạnh tử: Lương Huệ vương thượng);
⑱ (văn) Già dặn, lão luyện, có nhiều kinh nghiệm: 枚乘文章老 Văn chương của Mai Thừa rất lão luyện (Đỗ Phủ: Phụng Hán Trung Vương Thủ Trát);
⑲ Trợ từ đặt sau một từ khác để chỉ một phần của cơ thể người: 軀老 Thân thể;
⑳ (văn) Quân đóng ở ngoài đã lâu;
㉑ [Lăo] 【老教】Lão giáo [Lăo jiào] Đạo Lão, Lão giáo;
㉒ [Lăo] (Họ) Lão.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 72
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. kéo lại
3. leo trèo
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Leo lên, trèo. ◎ Như: "phàn thụ" 攀樹 leo cây.
3. (Động) Đuổi kịp, theo kịp tiền nhân.
4. (Động) Nói chuyện, bàn bạc, thảo luận. ◇ Quan Hán Khanh 關漢卿: "Mỗi nhật chỉ tại Thanh An quan, hòa Bạch Cô Cô phàn ta nhàn thoại" 每日只在清安觀, 和白姑姑攀些閒話 (Vọng giang đình 望江亭, Đệ nhất chiệp) Mỗi ngày chỉ ở đền Thanh An, cùng Bạch Cô Cô chuyện vãn nhàn đàm.
5. (Động) Dựa vào. ◎ Như: "phàn thân" 攀親 nói nhún mình là hèn mà xin kết dâu gia với nơi cao quý.
6. (Động) Liên lụy, dính líu. ◎ Như: "phàn xả" 攀扯 dính vào. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Khổng Minh viết: Tha đảo cứu nhĩ, nhĩ phản phàn tha" 孔明曰: 他倒救你, 你反攀他 (Hồi 100) Hắn đến cứu ngươi, ngươi lại còn đổ vây cho hắn.
7. (Động) Ngắt, bẻ. ◎ Như: "phàn chiết" 攀折 bẻ gẫy. ◇ Lí Bạch 李白: "Phàn hoa tặng viễn nhân" 攀花贈遠人 (Giang Hạ tống Trương Thừa 江夏送張丞) Bẻ hoa tặng người xa.
8. (Động) Quấn, bó, ràng rịt. ◇ Đại Kim quốc chí 大金國志: "Thượng dĩ tiễn sang, bạch phàn kì tí" 尚以箭瘡, 帛攀其臂 (Thái Tông văn liệt hoàng đế ngũ 太宗文烈皇帝五) Đem vết thương do tên bắn, lấy lụa ràng rịt cánh tay.
9. § Cũng đọc là "phan".
Từ điển Trần Văn Chánh
② Chơi trèo, bám lấy, bấu víu, nhờ vả, xu phụ, xu nịnh: 高攀 Chơi trèo;
③ (văn) Kéo: 大婦抱兒哭,小婦攀車轓 Người đàn bà lớn ôm con khóc, người đàn bà trẻ kéo màn xe lại (Lí Thương Ẩn: Hành thứ tây giao tác).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 7
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Leo lên, trèo. ◎ Như: "phàn thụ" 攀樹 leo cây.
3. (Động) Đuổi kịp, theo kịp tiền nhân.
4. (Động) Nói chuyện, bàn bạc, thảo luận. ◇ Quan Hán Khanh 關漢卿: "Mỗi nhật chỉ tại Thanh An quan, hòa Bạch Cô Cô phàn ta nhàn thoại" 每日只在清安觀, 和白姑姑攀些閒話 (Vọng giang đình 望江亭, Đệ nhất chiệp) Mỗi ngày chỉ ở đền Thanh An, cùng Bạch Cô Cô chuyện vãn nhàn đàm.
5. (Động) Dựa vào. ◎ Như: "phàn thân" 攀親 nói nhún mình là hèn mà xin kết dâu gia với nơi cao quý.
6. (Động) Liên lụy, dính líu. ◎ Như: "phàn xả" 攀扯 dính vào. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Khổng Minh viết: Tha đảo cứu nhĩ, nhĩ phản phàn tha" 孔明曰: 他倒救你, 你反攀他 (Hồi 100) Hắn đến cứu ngươi, ngươi lại còn đổ vây cho hắn.
7. (Động) Ngắt, bẻ. ◎ Như: "phàn chiết" 攀折 bẻ gẫy. ◇ Lí Bạch 李白: "Phàn hoa tặng viễn nhân" 攀花贈遠人 (Giang Hạ tống Trương Thừa 江夏送張丞) Bẻ hoa tặng người xa.
8. (Động) Quấn, bó, ràng rịt. ◇ Đại Kim quốc chí 大金國志: "Thượng dĩ tiễn sang, bạch phàn kì tí" 尚以箭瘡, 帛攀其臂 (Thái Tông văn liệt hoàng đế ngũ 太宗文烈皇帝五) Đem vết thương do tên bắn, lấy lụa ràng rịt cánh tay.
9. § Cũng đọc là "phan".
Từ điển Thiều Chửu
② Kết dâu gia, như phàn thân 攀親 nói nhún mình là hèn mà xin kết dâu gia với nơi cao quý.
③ Kéo lại.
Từ ghép 1
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. ở bên trong
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Bên trong. ◎ Như: "thủy trung" 水中 trong (dưới) nước, "mộng trung" 夢中 trong mộng, "tâm trung" 心中 trong lòng.
3. (Danh) Trong khoảng, trong vòng (thời kì). ◎ Như: "nhất niên chi trung" 一年之中 trong khoảng một năm.
4. (Danh) Tên gọi tắt của "Trung Quốc" 中國.
5. (Tính) Ở giữa làm môi giới, liên lạc. ◎ Như: "trung nhân" 中人 người làm trung gian.
6. (Tính) Vừa, thường, nhỡ (ở trong khoảng giữa cao và thấp, lớn và nhỏ, tốt và xấu). ◎ Như: "trung cấp" 中級 bậc trung, "trung hình" 中型 cỡ vừa, "trung đẳng" 中等 hạng vừa.
7. (Tính) Nửa. ◎ Như: "trung đồ" 中途 nửa đường, "trung dạ" 中夜 nửa đêm.
8. (Phó) Đang. ◎ Như: "tại điều tra trung " 在調查中 đang điều tra.
9. Một âm là "trúng". (Động) Đúng. ◎ Như: "xạ trúng" 射中 bắn trúng, "ngôn trúng" 言中 nói đúng. ◇ Luận Ngữ 論語: "Hình phạt bất trúng, tắc dân vô sở thố thủ túc" 刑罰不中, 則民無所措手足 (Tử Lộ 子路) Hình phạt không đúng, thì dân không biết đặt tay chân vào đâu (không biết làm thế nào cho phải).
10. (Động) Bị, mắc. ◎ Như: "trúng phong" 中風 bị trúng gió, "trúng thử" 中暑 bị trúng nắng, "trúng độc" 中毒 ngộ độc.
11. (Động) Được. ◎ Như: "trúng tưởng" 中獎 được thưởng, "trúng thiêm" 中籤 được trúng số.
12. (Động) Hợp, hợp cách. ◎ Như: "trúng thức" 中式 trúng cách, "bất trúng dụng" 不中用 không dùng được.
13. (Động) Đậu, thi đỗ. ◎ Như: "khảo trúng" 考中 thi đậu.
Từ điển Thiều Chửu
② Trong, như đối với nước ngoài thì gọi nước mình là trung quốc 中國, đối với các tỉnh ngoài thì gọi chỗ kinh đô là trung ương 中央, v.v.
③ Ở khoảng giữa hai bên cũng gọi là trung, như thượng, trung, hạ 上中下 trên, giữa, dưới. Người đứng giữa giới thiệu cho hai người khác gọi là trung nhân 中人 cũng do một nghĩa ấy.
④ Ngay, không vẹo không lệch, không quá không thiếu, cũng gọi là trung, như trung dong 中庸 đạo phải, trung hành 中行 làm phải, trung đạo 中道 đạo chân chính không thiên bên nào v.v.
⑤ Nửa, như trung đồ 中途 nửa đường, trung dạ 中夜 nửa đêm, v.v.
⑥ Chỉ chung tất cả các chỗ, như Ngô trung 吳中 trong đất Ngô, Thục trung 蜀中 trong đất Thục, v.v.
⑦ Một âm là trúng. Tin, như bắn tin gọi là xạ trúng 射中, nói đúng gọi là ngôn trúng 言中, v.v.
⑧ Bị phải, như trúng phong 中風 bị phải gió, trúng thử 中暑 bị phải nắng, v.v.
⑨ Hợp cách, như thi cử lấy đỗ gọi là trúng thức 中式, đồ không dùng được gọi là bất trúng dụng 不中用, v.v.
⑩ Ðầy đủ, như chế trúng nhị thiên thạch 制中二天石 phép đủ hai nghìn thạch.
⑪ Cùng âm nghĩa như chữ trọng, như em thứ hai gọi là trọng đệ 仲第.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Trong, trên, dưới: 家中 Trong nhà; 隊伍中 Trong hàng ngũ; 空中 Trên không; 水中 Dưới nước;
③ Trong (thời gian, thời kì, khu vực...): 晉太元中,武陵人捕魚爲業 Trong niên hiệu Thái nguyên đời Tấn, có người ở Võ Lăng làm nghề bắt cá (Đào Uyên Minh: Đào hoa nguyên kí);
④ Thanh thiếu niên từ 16 đến 20 tuổi (thời xưa): 府帖昨夜中,次選中男行 Lệnh gọi trên phủ đêm qua gởi đến, mộ thêm những thanh niên từ 16 đến 20 tuổi đi lính (Đỗ Phủ: Tân An lại);
⑤ Giữa chừng: 會貶逐中輟,不克備究 Vừa lúc ta bị biếm trích, giữa chừng phải ngưng viết, nên chưa thể viết xong hẳn (Liễu Tôn Nguyên);
⑥ Đồ đựng thẻ đếm thời xưa, mâm thẻ: 司射奉中 Người phụ trách cuộc thi bắn tay bưng mâm thẻ (Lễ kí: Đầu hồ);
⑦ Nội tạng (trong cơ thể người): 陰陽之類,經脈之道,五中所主,何臟最貴? Âm dương là đường tuần hoàn của kinh mạch, mỗi tạng trong ngũ tạng đều tự làm chủ chúng, tạng nào là quan trọng hơn cả? (Tố vấn: Âm dương loại luận thiên);
⑧ Vừa, hạng trung (bình): 狀貌不及中人 Dáng vẻ không bằng một người trung bình (Sử kí); 上書諫寡人者,受中賞 Người nào dâng thư can gián quả nhân, sẽ được thưởng hạng vừa (Chiến quốc sách);
⑨ Nửa, giữa: 若中道而歸,何異斷絲織者?Nếu nửa đường bỏ về, có khác nào như cắt đứt đồ dệt tơ? (Hậu Hán thư);
⑩ Ngay, không thiên lệch: 不偏之謂中 Không thiên lệch gọi là trung (Trung dung); 中道 Đạo chính (không thiên về bên nào).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 105
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. mắc phải, bị
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Bên trong. ◎ Như: "thủy trung" 水中 trong (dưới) nước, "mộng trung" 夢中 trong mộng, "tâm trung" 心中 trong lòng.
3. (Danh) Trong khoảng, trong vòng (thời kì). ◎ Như: "nhất niên chi trung" 一年之中 trong khoảng một năm.
4. (Danh) Tên gọi tắt của "Trung Quốc" 中國.
5. (Tính) Ở giữa làm môi giới, liên lạc. ◎ Như: "trung nhân" 中人 người làm trung gian.
6. (Tính) Vừa, thường, nhỡ (ở trong khoảng giữa cao và thấp, lớn và nhỏ, tốt và xấu). ◎ Như: "trung cấp" 中級 bậc trung, "trung hình" 中型 cỡ vừa, "trung đẳng" 中等 hạng vừa.
7. (Tính) Nửa. ◎ Như: "trung đồ" 中途 nửa đường, "trung dạ" 中夜 nửa đêm.
8. (Phó) Đang. ◎ Như: "tại điều tra trung " 在調查中 đang điều tra.
9. Một âm là "trúng". (Động) Đúng. ◎ Như: "xạ trúng" 射中 bắn trúng, "ngôn trúng" 言中 nói đúng. ◇ Luận Ngữ 論語: "Hình phạt bất trúng, tắc dân vô sở thố thủ túc" 刑罰不中, 則民無所措手足 (Tử Lộ 子路) Hình phạt không đúng, thì dân không biết đặt tay chân vào đâu (không biết làm thế nào cho phải).
10. (Động) Bị, mắc. ◎ Như: "trúng phong" 中風 bị trúng gió, "trúng thử" 中暑 bị trúng nắng, "trúng độc" 中毒 ngộ độc.
11. (Động) Được. ◎ Như: "trúng tưởng" 中獎 được thưởng, "trúng thiêm" 中籤 được trúng số.
12. (Động) Hợp, hợp cách. ◎ Như: "trúng thức" 中式 trúng cách, "bất trúng dụng" 不中用 không dùng được.
13. (Động) Đậu, thi đỗ. ◎ Như: "khảo trúng" 考中 thi đậu.
Từ điển Thiều Chửu
② Trong, như đối với nước ngoài thì gọi nước mình là trung quốc 中國, đối với các tỉnh ngoài thì gọi chỗ kinh đô là trung ương 中央, v.v.
③ Ở khoảng giữa hai bên cũng gọi là trung, như thượng, trung, hạ 上中下 trên, giữa, dưới. Người đứng giữa giới thiệu cho hai người khác gọi là trung nhân 中人 cũng do một nghĩa ấy.
④ Ngay, không vẹo không lệch, không quá không thiếu, cũng gọi là trung, như trung dong 中庸 đạo phải, trung hành 中行 làm phải, trung đạo 中道 đạo chân chính không thiên bên nào v.v.
⑤ Nửa, như trung đồ 中途 nửa đường, trung dạ 中夜 nửa đêm, v.v.
⑥ Chỉ chung tất cả các chỗ, như Ngô trung 吳中 trong đất Ngô, Thục trung 蜀中 trong đất Thục, v.v.
⑦ Một âm là trúng. Tin, như bắn tin gọi là xạ trúng 射中, nói đúng gọi là ngôn trúng 言中, v.v.
⑧ Bị phải, như trúng phong 中風 bị phải gió, trúng thử 中暑 bị phải nắng, v.v.
⑨ Hợp cách, như thi cử lấy đỗ gọi là trúng thức 中式, đồ không dùng được gọi là bất trúng dụng 不中用, v.v.
⑩ Ðầy đủ, như chế trúng nhị thiên thạch 制中二天石 phép đủ hai nghìn thạch.
⑪ Cùng âm nghĩa như chữ trọng, như em thứ hai gọi là trọng đệ 仲第.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Đúng: 我猜中了 Tôi đoán đúng rồi; 莫不中音 Không gì là không trúng (hợp với) âm luật (Trang tử: Dưỡng sinh chủ); 隱中胸懷 Ngầm hợp tâm ý (Liêu trai chí dị: Xúc chức); 圓者中 規,方者中矩 Cái tròn thì hợp với cái quy (để vẽ hình tròn), cái vuông thì hợp với cái củ (để vẽ hình vuông) (Tuân tử);
③ Bị, mắc phải: 中彈 Bị trúng đạn; 中計 Trúng mưu, trúng kế;
④ Vu khống, làm hại: 以事中允 Mượn cớ (gây ra việc rắc rối) để làm hại Vương Doãn (Hậu Hán thư: Vương Doãn liệt truyện); 顯怒,慾以吏事中商 Hiển giận, định lấy việc quan để hại Thương (Hán thư: Hà Võ truyện);
⑤ Đậu, đỗ: 考中了 Thi đậu rồi, đỗ rồi. Xem 中 [zhong].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 19
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Thân, hữu ái. ◎ Như: "hảo bằng hữu" 好朋友 bạn thân, "tương hảo" 相好 chơi thân với nhau.
3. (Tính) Không hư hỏng, hoàn chỉnh. ◎ Như: "hoàn hảo như sơ" 完好如初 hoàn toàn như mới.
4. (Tính) Khỏe mạnh, khỏi (bệnh). ◎ Như: "bệnh hảo liễu" 病好了 khỏi bệnh rồi.
5. (Phó) Rất, lắm, quá. ◎ Như: "hảo cửu" 好久 lâu lắm, "hảo lãnh" 好冷 lạnh quá.
6. (Phó) Xong, hoàn thành, hoàn tất. ◎ Như: "giao đãi đích công tác tố hảo liễu" 交待的工作做好了 công tác giao phó đã làm xong, "cảo tử tả hảo liễu" 稿子寫好了 bản thảo viết xong rồi.
7. (Phó) Dễ. ◎ Như: "giá vấn đề hảo giải quyết" 這問題好解決 vấn đề này dễ giải quyết.
8. (Phó) Đặt trước từ số lượng hoặc từ thời gian để chỉ số nhiều hoặc thời gian dài. ◎ Như: "hảo đa đồng học" 好多同學 nhiều bạn học, "hảo kỉ niên" 好幾年 đã mấy năm rồi.
9. (Thán) Thôi, được, thôi được. ◎ Như: "hảo, bất dụng sảo lạp" 好, 不用吵啦 thôi, đừng cãi nữa, "hảo, tựu giá ma biện" 好, 就這麼辦 được, cứ làm như thế.
10. Một âm là "hiếu". (Động) Yêu thích. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Na nhân bất thậm hiếu độc thư" 那人不甚好讀書 (Đệ nhất hồi 第一回) Người đó (Lưu Bị 劉備) không thích đọc sách.
11. (Phó) Hay, thường hay. ◎ Như: "hiếu ngoạn" 好玩 hay đùa, "hiếu cật" 好吃 hay ăn, "hiếu tiếu" 好笑 hay cười, "hiếu khốc" 好哭 hay khóc.
Từ điển Thiều Chửu
② Cùng thân. Bạn bè chơi thân với nhau gọi là tương hảo 相好.
③ Xong. Tục cho làm xong một việc là hảo.
④ Một âm là hiếu, nghĩa là yêu thích.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Hay, thường hay: 小孩病了,所以好哭 Đứa trẻ bệnh, nên hay khóc. Xem 好 [hăo].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 17
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. sung sướng
3. được
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Thân, hữu ái. ◎ Như: "hảo bằng hữu" 好朋友 bạn thân, "tương hảo" 相好 chơi thân với nhau.
3. (Tính) Không hư hỏng, hoàn chỉnh. ◎ Như: "hoàn hảo như sơ" 完好如初 hoàn toàn như mới.
4. (Tính) Khỏe mạnh, khỏi (bệnh). ◎ Như: "bệnh hảo liễu" 病好了 khỏi bệnh rồi.
5. (Phó) Rất, lắm, quá. ◎ Như: "hảo cửu" 好久 lâu lắm, "hảo lãnh" 好冷 lạnh quá.
6. (Phó) Xong, hoàn thành, hoàn tất. ◎ Như: "giao đãi đích công tác tố hảo liễu" 交待的工作做好了 công tác giao phó đã làm xong, "cảo tử tả hảo liễu" 稿子寫好了 bản thảo viết xong rồi.
7. (Phó) Dễ. ◎ Như: "giá vấn đề hảo giải quyết" 這問題好解決 vấn đề này dễ giải quyết.
8. (Phó) Đặt trước từ số lượng hoặc từ thời gian để chỉ số nhiều hoặc thời gian dài. ◎ Như: "hảo đa đồng học" 好多同學 nhiều bạn học, "hảo kỉ niên" 好幾年 đã mấy năm rồi.
9. (Thán) Thôi, được, thôi được. ◎ Như: "hảo, bất dụng sảo lạp" 好, 不用吵啦 thôi, đừng cãi nữa, "hảo, tựu giá ma biện" 好, 就這麼辦 được, cứ làm như thế.
10. Một âm là "hiếu". (Động) Yêu thích. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Na nhân bất thậm hiếu độc thư" 那人不甚好讀書 (Đệ nhất hồi 第一回) Người đó (Lưu Bị 劉備) không thích đọc sách.
11. (Phó) Hay, thường hay. ◎ Như: "hiếu ngoạn" 好玩 hay đùa, "hiếu cật" 好吃 hay ăn, "hiếu tiếu" 好笑 hay cười, "hiếu khốc" 好哭 hay khóc.
Từ điển Thiều Chửu
② Cùng thân. Bạn bè chơi thân với nhau gọi là tương hảo 相好.
③ Xong. Tục cho làm xong một việc là hảo.
④ Một âm là hiếu, nghĩa là yêu thích.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Khỏe mạnh, khỏi (bệnh), lành: 你身體好嗎? Anh có khỏe mạnh không?; 他的病完全好了 Bệnh của anh ấy đã khỏi hẳn rồi;
③ Thân, hữu nghị: 我跟他好 Tôi thân với anh ấy; 好朋友 Bạn thân; 友好 Hữu nghị;
④ Dễ: 這個問題好解決 Vấn đề này dễ giải quyết;
⑤ Xong: 計劃已經訂好了 Kế hoạch đã đặt xong; 准備好了沒有 Đã chuẩn bị xong chưa?;
⑥ Rất, lắm, quá: 今天好冷呀! Hôm nay rét quá; 好快 Rất nhanh. 【好不】hảo bất [hăobù] Thật là, quá, lắm, rất vất vả: 人來人往,好不熱鬧 Kẻ qua người lại, thật là náo nhiệt; 好不容易才找到他 Vất vả lắm mới tìm được anh ấy; 好不有趣 Thú vị lắm;【好生】hảo sinh [hăosheng] a. Rất: 這個人好生面熟 Người này trông rất quen; b. (đph) Cẩn thận, thật kĩ, hẳn hoi: 好生看管着 Trông nom cho cẩn thận; 好生坐着 Ngồi yên đấy;
⑦ Thôi: 好,不用吵啦 Thôi, đừng cãi nữa! Xem 好 [hào].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 48
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. thứ bậc
3. chờ đợi
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Hạng, loại. ◎ Như: "hà đẳng nhân vật" 何等人物 hạng người nào, "giá đẳng sự tình" 這等事情 loại sự tình đó. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Tại đệ thị dong dong lục lục nhất đẳng ngu nhân, thiểm phụ đồng danh" 在弟是庸庸碌碌一等愚人, 忝附同名 (Đệ nhất nhất ngũ hồi) Còn em đây là hạng ngu dốt, tầm thường, thế mà lại được trùng tên (với anh).
3. (Danh) Chỉ số loại: (1) Các, những (số hạng nhiều). ◎ Như: "công đẳng" 公等 các ông, "ngã đẳng" 我等 chúng ta, "nhĩ đẳng" 爾等 bọn bay. (2) Dùng để liệt kê: những người, những loại như, vân vân. ◎ Như: "chỉ trương bút mặc đẳng đẳng" 紙張筆墨等等 giấy má, bút, mực, v.v.
4. (Danh) Cân tiểu li.
5. (Động) Bằng, cùng, như. ◎ Như: "cao đê bất đẳng" 高低不等 cao thấp không như nhau, "đẳng nhi thượng chi" 等而上之 bằng thế mà còn hơn nữa, "mạc dữ đẳng luân" 莫與等倫 chẳng ai ngang bằng.
6. (Động) Đợi, chờ. ◎ Như: "đẳng đãi" 等待, "đẳng hậu" 等後 đều nghĩa là chờ đợi cả. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Doãn nhân thử chuẩn bị, đẳng hậu thái sư" 允因此準備, 等候太師 (Đệ bát hồi) (Lã Bố 呂布) Doãn tôi do vậy sửa soạn chờ đón thái sư.
7. (Phó) Cùng nhau, như nhau, đồng đều. ◇ Pháp Hoa Kinh 法華經: "Dĩ thị diệu xa, đẳng tứ chư tử" 以是妙車, 等賜諸子 (Thí dụ phẩm đệ tam 譬喻品第三) (Ngài trưởng giả) đem các xe quý lạ như thế, đồng đều ban cho các con.
8. (Đại) Biểu thị nghi vấn: sao, gì, nào. ◇Ứng Cừ 應璩: "Văn chương bất kinh quốc, Khuông khiếp vô xích thư, Dụng đẳng xưng tài học?" 文章不經國, 筐篋無尺書, 用等稱才學 (Bách nhất thi 百一詩) Văn chương không trị nước, Tráp không tấc sách, Lấy gì nhận là có tài học?
Từ điển Thiều Chửu
② Cùng, đều, ngang, như mạc dữ đẳng luân 莫與等倫 chẳng ai cùng ngang với mình.
③ Lũ, như công đẳng 公等 bọn ông, bộc đẳng 僕等 lũ tôi, v.v.
④ So sánh, như đẳng nhi thượng chi 等而上之 bằng ấy mà còn hơn nữa (so còn hơn).
⑤ Cái cân tiểu li.
⑥ Ðợi chờ, như đẳng đãi 等待, đẳng hậu 等後 đều nghĩa là chờ đợi cả.
⑦ Sao, dùng làm trợ từ.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Chờ, đợi: 等車 Đợi xe;
③ Chờ tới, đợi tới (...mới): 等他做完了功課再去玩 Chờ (tới) nó làm xong bài vở rồi mới đi chơi;
④ Ngang, đều, bình đẳng: 大小相等 Lớn nhỏ ngang nhau; 男女平等 Nam nữ bình đẳng;
⑤ Những người như, những vật (hay loại) như, vân vân, v.v...: 市場上魚、肉、菜等應有盡有 Ngoài chợ có bán đủ thịt, cá trứng, rau v.v...; 得獎的有李光明張學功等 Đoạt được giải thưởng có Lí Quang Minh, Trương Học Công v.v...; 我最近去了北方幾個大城市,包括北京,天津,濟南等 Gần đây tôi đã đi qua mấy thành phố lớn ở phía bắc, gồm Bắc Kinh, Thiên Tân, Tế Nam v.v...; 是以竇太後滋不悅魏其等 Vì vậy Đậu Thái hậu càng không ưa bọn Ngụy Kì (những người như Ngụy Kì) (Sử kí);
⑥ Các (chỉ số nhiều trong một đoạn liệt kê): 長江、黃河、黑龍江、珠江等四大河流 Bốn con sông lớn Trường Giang, Hoàng Hà, Hắc Long Giang và Châu Giang.... 【等等】đẳng đẳng [dângdâng] Các thứ, vân vân v.v...: 紙張筆墨等等 Giấy má, bút, mực v.v...;
⑦ Như 戥 [dâng] (bộ 戈);
⑧ (văn) Bọn, lũ, các: 公等 Bọn ông, các ông; 汝等 Bọn bây, lũ bây;
⑨ (văn) So sánh: 等而上之 So ra còn hơn thế nữa;
⑩ Cùng là, cũng cùng là: 等死,死國可乎? Cũng cùng là chết, chết vì nước có nên chăng? (Sử kí);
⑪ (văn) Gì, nào, cái gì, cái nào (đại từ nghi vấn, làm tân ngữ cho động từ hoặc giới từ): 文章不經國,筐篋無尺書,用等稱才學? Văn chương không trị nước, tráp không có tới vài quyển sách, nhờ vào cái gì xứng tài học? (Ưng Cư: Bách nhất thi); 念君等爲死? Nghĩ đến chàng chết vì ai? (Vương Duy: Thán Ân Dao).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 16
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Bức thư. ◎ Như: "thư tín" 書信 thư từ.
3. (Danh) Tin tức, âm tấn. ◎ Như: "âm tín" 音信 tin tức, âm hao, "hung tín" 凶信 tin xấu, tin chẳng lành, "sương tín" 霜信 tin sương.
4. (Danh) Sứ giả.
5. (Danh) Vật làm tin, bằng chứng. ◎ Như: "ấn tín" 印信 ấn làm bằng.
6. (Danh) Tên thứ đá độc, "tín thạch" 信石 tức thứ đá ăn chết người, sản xuất ở "Tín Châu" 信州, còn gọi là "tì sương" 砒霜.
7. (Danh) Họ "Tín".
8. (Động) Tin theo, không nghi ngờ. ◎ Như: "tương tín" 相信 tin nhau, "tín dụng" 信用 tin dùng.
9. (Động) Kính ngưỡng, sùng bái. ◎ Như: "tín phụng" 信奉 tôn thờ.
10. (Động) Hiểu, biết. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Ngã phụ mẫu giai tiên nhân, hà khả dĩ mạo tín kì niên tuế hồ" 我父母皆仙人, 何可以貌信其年歲乎 (Thanh Nga 青蛾) Cha mẹ tôi đều là tiên, đâu có thể coi vẻ mặt mà biết tuổi được.
11. (Động) Ngủ trọ hai đêm liền. ◇ Tả truyện 左傳: "Tín vu thành hạ nhi hoàn" 信于城下而還 (Tương Công thập bát niên 襄公十八年) Trọ lại dưới thành hai đêm mà về.
12. (Phó) Thật, thật là, quả thật. ◇ Liễu Tông Nguyên 柳宗元: "Vi nông tín khả lạc, Cư sủng chân hư vinh" 為農信可樂, 居寵真虛榮 (Du Thạch Giác 遊石角) Làm nhà nông quả thật vui sướng, Hưởng ân sủng đúng là vinh hoa hão.
13. (Phó) Tùy ý, tùy tiện, để mặc, buông trôi. ◎ Như: "tín khẩu khai hà" 信口開河 nói năng bừa bãi, "tín thủ niêm lai" 信手拈來 (viết văn) dụng ý hết sức tự nhiên. ◇ Bạch Cư Dị 白居易: "Đê mi tín thủ tục tục đàn, Thuyết tận tâm trung vô hạn sự" 低眉信手續續彈, 說盡心中無限事 (Tì bà hành 琵琶行) Cúi mày để mặc cho tay tự do tiếp tục gảy đàn, Nói ra hết thảy những điều không bờ bến trong lòng.
14. Một âm là "thân". (Động) Duỗi ra. § Thông "thân" 伸. ◇ Dịch Kinh 易經: "Vãng giả khuất dã, lai giả thân dã" 往者屈也, 來者信也 (Hệ từ hạ 繫辭下) Cái đã qua thì co rút lại, cái sắp tới thì duỗi dài ra.
15. (Động) Trình bày, trần thuật. § Thông "thân" 申.
Từ ghép 1
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. lòng tin, đức tin
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Bức thư. ◎ Như: "thư tín" 書信 thư từ.
3. (Danh) Tin tức, âm tấn. ◎ Như: "âm tín" 音信 tin tức, âm hao, "hung tín" 凶信 tin xấu, tin chẳng lành, "sương tín" 霜信 tin sương.
4. (Danh) Sứ giả.
5. (Danh) Vật làm tin, bằng chứng. ◎ Như: "ấn tín" 印信 ấn làm bằng.
6. (Danh) Tên thứ đá độc, "tín thạch" 信石 tức thứ đá ăn chết người, sản xuất ở "Tín Châu" 信州, còn gọi là "tì sương" 砒霜.
7. (Danh) Họ "Tín".
8. (Động) Tin theo, không nghi ngờ. ◎ Như: "tương tín" 相信 tin nhau, "tín dụng" 信用 tin dùng.
9. (Động) Kính ngưỡng, sùng bái. ◎ Như: "tín phụng" 信奉 tôn thờ.
10. (Động) Hiểu, biết. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Ngã phụ mẫu giai tiên nhân, hà khả dĩ mạo tín kì niên tuế hồ" 我父母皆仙人, 何可以貌信其年歲乎 (Thanh Nga 青蛾) Cha mẹ tôi đều là tiên, đâu có thể coi vẻ mặt mà biết tuổi được.
11. (Động) Ngủ trọ hai đêm liền. ◇ Tả truyện 左傳: "Tín vu thành hạ nhi hoàn" 信于城下而還 (Tương Công thập bát niên 襄公十八年) Trọ lại dưới thành hai đêm mà về.
12. (Phó) Thật, thật là, quả thật. ◇ Liễu Tông Nguyên 柳宗元: "Vi nông tín khả lạc, Cư sủng chân hư vinh" 為農信可樂, 居寵真虛榮 (Du Thạch Giác 遊石角) Làm nhà nông quả thật vui sướng, Hưởng ân sủng đúng là vinh hoa hão.
13. (Phó) Tùy ý, tùy tiện, để mặc, buông trôi. ◎ Như: "tín khẩu khai hà" 信口開河 nói năng bừa bãi, "tín thủ niêm lai" 信手拈來 (viết văn) dụng ý hết sức tự nhiên. ◇ Bạch Cư Dị 白居易: "Đê mi tín thủ tục tục đàn, Thuyết tận tâm trung vô hạn sự" 低眉信手續續彈, 說盡心中無限事 (Tì bà hành 琵琶行) Cúi mày để mặc cho tay tự do tiếp tục gảy đàn, Nói ra hết thảy những điều không bờ bến trong lòng.
14. Một âm là "thân". (Động) Duỗi ra. § Thông "thân" 伸. ◇ Dịch Kinh 易經: "Vãng giả khuất dã, lai giả thân dã" 往者屈也, 來者信也 (Hệ từ hạ 繫辭下) Cái đã qua thì co rút lại, cái sắp tới thì duỗi dài ra.
15. (Động) Trình bày, trần thuật. § Thông "thân" 申.
Từ điển Thiều Chửu
② Không ngờ gì, như tương tín 相信 cùng tin nhau, tín dụng 信用 tin dùng, tín thí 信施 người tin đạo Phật biết đem của bố thí cúng dường.
③ Ngủ trọ đến hai lần gọi là tín.
④ Dấu hiệu để làm tin, như ấn tín 印信, tín phiếu 信票 cái vé làm tin về tiền bạc.
⑤ Tin tức, như thư tín 書信 cái thư hỏi thăm.
⑥ Tin tức, như phong tín 風信 tin gió, sương tín 霜信 tin sương, nghĩa bóng là tin tức ở ngoài đưa đến.
⑦ Tên thứ đá độc, như thạch tín 石信 tức thứ đá ăn chết người, sản ở Tín châu, ta thường gọi là nhân ngôn.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Tín, tín nhiệm: 威信 Uy tín; 守信 Giữ tín nhiệm;
③ Tin, tin cậy, tin tưởng: 此人不可信 Anh này không thể tin tưởng được;
④ Giấy ủy nhiệm, vật để làm tin, dấu hiệu để làm tin: 印信 Ấn tín (cái dấu đóng để làm tin); 信票 Tín phiếu;
⑤ Tín ngưỡng, tin (theo): 信徒 Tín đồ, con chiên; 信佛教 Theo đạo Phật;
⑥ Tin, tin tức: 這事還沒信呢 Việc đó chưa có tin tức gì cả;
⑦ Sự xuất hiện theo từng kỳ đều đặn;
⑧ Buông trôi, tùy tiện, để mặc;
⑦ Nhân ngôn, thạch tín;
⑨ (văn) Thật, thật là, quả (thật): 子皙信美矣 Tử Tích thật là đẹp (Tả truyện Chiêu công nguyên niên); 聞大王將攻宋,信有之乎? Nghe đại vương sắp đánh nước Tống, quả (thật) có việc đó không? (Lã thị Xuân thu: Ái loại);
⑩ [Xìn] (Họ) Tín.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 67
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Kính biếu, hiến. ◇ Chu Lễ 周禮: "Tự ngũ đế, phụng ngưu sinh" 祀五帝, 奉牛牲 (Địa quan 地官, Đại tư đồ 大司徒) Cúng tế ngũ đế, hiến bò làm lễ vật.
3. (Động) Kính vâng, kính nhận (mệnh ý của người trên). ◎ Như: "phụng mệnh" 奉命 vâng lệnh, "phụng dụ" 奉諭 kính tuân lời ban bảo.
4. (Động) Hầu hạ. ◎ Như: "phụng dưỡng" 奉養 hầu hạ chăm sóc, "phụng thân" 奉親 hầu hạ cha mẹ.
5. (Động) Tôn, suy tôn. ◇ Lưu Nghĩa Khánh 劉義慶: "Tần mạt đại loạn, Đông Dương Nhân dục phụng Anh vi chủ" 秦末大亂, 東陽人欲奉嬰為主 (Thế thuyết tân ngữ 世說新語, Hiền viện 賢媛) Cuối đời nhà Tần loạn lớn, Đông Dương Nhân muốn tôn Anh làm chúa.
6. (Động) Tin thờ, tín ngưỡng. ◎ Như: "tín phụng Phật giáo" 信奉佛教 tin thờ đạo Phật.
7. (Động) Cúng tế. ◇ Bắc sử 北史: "Tử tôn thế phụng yên" 子孫世奉焉 (Mục Sùng truyện 穆崇傳) Con cháu đời đời cúng tế.
8. (Động) Theo, hùa. ◇ Nho lâm ngoại sử 儒林外史: "Vãn sanh chỉ thị cá trực ngôn, tịnh bất khẳng a du xu phụng" 晚生只是個直言, 並不肯阿諛趨奉 (Đệ thập hồi) Vãn sinh chỉ là người nói thẳng, quyết không chịu a dua xu phụ.
9. (Danh) Họ "Phụng".
10. (Phó) Dùng làm kính từ. ◎ Như: "phụng khuyến" 奉勸 xin khuyên, "phụng bồi" 奉陪 kính tiếp, xin hầu.
11. Một âm là "bổng". (Danh) Lương bổng của quan lại. § Đời xưa dùng như chữ "bổng" 俸. ◇ Hán Thư 漢書: "Kim tiểu lại giai cần sự nhi phụng lộc bạc, dục kì vô xâm ngư bách tính, nan hĩ" 今小吏皆勤事而奉祿薄, 欲其毋侵漁百姓, 難矣 (Tuyên đế kỉ 宣帝紀) Nay quan lại nhỏ đều làm việc chăm chỉ mà lương bổng ít, muốn họ không bóc lột trăm họ, khó thay.
Từ điển Thiều Chửu
② Dâng, đem vật gì dâng biếu người trên gọi là phụng.
③ Hầu hạ cung phụng. Tôn sùng.
④ Một âm là bổng. Ðời xưa dùng như chữ bổng 俸.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Dâng (lễ vật) cho người bề trên;
③ Cung kính tiếp nhận, vâng theo: 奉命 Vâng theo mệnh lệnh, vâng mệnh;
④ Được: 奉到命令 Được lệnh;
⑤ Tôn trọng, tôn thờ: 崇奉 Suy tôn;
⑥ Tin theo: 信奉佛教 Tin theo đạo Phật;
⑦ Phụng dưỡng, cung phụng, hầu hạ: 奉養父母 Phụng dưỡng cha mẹ;
⑧ Kính (lời nói lễ phép): 奉托 Nhờ..., làm ơn...; 奉陪 Ngồi tiếp, theo hầu; 奉勸 Xin khuyên; 奉答 Kính trả lời; 奉告 Kính báo;
⑨ Như 俸 (bộ 亻);
⑩ [Fèng] (Họ) Phụng.
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Kính biếu, hiến. ◇ Chu Lễ 周禮: "Tự ngũ đế, phụng ngưu sinh" 祀五帝, 奉牛牲 (Địa quan 地官, Đại tư đồ 大司徒) Cúng tế ngũ đế, hiến bò làm lễ vật.
3. (Động) Kính vâng, kính nhận (mệnh ý của người trên). ◎ Như: "phụng mệnh" 奉命 vâng lệnh, "phụng dụ" 奉諭 kính tuân lời ban bảo.
4. (Động) Hầu hạ. ◎ Như: "phụng dưỡng" 奉養 hầu hạ chăm sóc, "phụng thân" 奉親 hầu hạ cha mẹ.
5. (Động) Tôn, suy tôn. ◇ Lưu Nghĩa Khánh 劉義慶: "Tần mạt đại loạn, Đông Dương Nhân dục phụng Anh vi chủ" 秦末大亂, 東陽人欲奉嬰為主 (Thế thuyết tân ngữ 世說新語, Hiền viện 賢媛) Cuối đời nhà Tần loạn lớn, Đông Dương Nhân muốn tôn Anh làm chúa.
6. (Động) Tin thờ, tín ngưỡng. ◎ Như: "tín phụng Phật giáo" 信奉佛教 tin thờ đạo Phật.
7. (Động) Cúng tế. ◇ Bắc sử 北史: "Tử tôn thế phụng yên" 子孫世奉焉 (Mục Sùng truyện 穆崇傳) Con cháu đời đời cúng tế.
8. (Động) Theo, hùa. ◇ Nho lâm ngoại sử 儒林外史: "Vãn sanh chỉ thị cá trực ngôn, tịnh bất khẳng a du xu phụng" 晚生只是個直言, 並不肯阿諛趨奉 (Đệ thập hồi) Vãn sinh chỉ là người nói thẳng, quyết không chịu a dua xu phụ.
9. (Danh) Họ "Phụng".
10. (Phó) Dùng làm kính từ. ◎ Như: "phụng khuyến" 奉勸 xin khuyên, "phụng bồi" 奉陪 kính tiếp, xin hầu.
11. Một âm là "bổng". (Danh) Lương bổng của quan lại. § Đời xưa dùng như chữ "bổng" 俸. ◇ Hán Thư 漢書: "Kim tiểu lại giai cần sự nhi phụng lộc bạc, dục kì vô xâm ngư bách tính, nan hĩ" 今小吏皆勤事而奉祿薄, 欲其毋侵漁百姓, 難矣 (Tuyên đế kỉ 宣帝紀) Nay quan lại nhỏ đều làm việc chăm chỉ mà lương bổng ít, muốn họ không bóc lột trăm họ, khó thay.
Từ điển Thiều Chửu
② Dâng, đem vật gì dâng biếu người trên gọi là phụng.
③ Hầu hạ cung phụng. Tôn sùng.
④ Một âm là bổng. Ðời xưa dùng như chữ bổng 俸.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Dâng (lễ vật) cho người bề trên;
③ Cung kính tiếp nhận, vâng theo: 奉命 Vâng theo mệnh lệnh, vâng mệnh;
④ Được: 奉到命令 Được lệnh;
⑤ Tôn trọng, tôn thờ: 崇奉 Suy tôn;
⑥ Tin theo: 信奉佛教 Tin theo đạo Phật;
⑦ Phụng dưỡng, cung phụng, hầu hạ: 奉養父母 Phụng dưỡng cha mẹ;
⑧ Kính (lời nói lễ phép): 奉托 Nhờ..., làm ơn...; 奉陪 Ngồi tiếp, theo hầu; 奉勸 Xin khuyên; 奉答 Kính trả lời; 奉告 Kính báo;
⑨ Như 俸 (bộ 亻);
⑩ [Fèng] (Họ) Phụng.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 28
phồn thể
Từ điển Trần Văn Chánh
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Đi đến. ◇ Luận Ngữ 論語: "Tử thích Vệ, Nhiễm Hữu bộc" 子適衛, 冉有僕 (Tử Lộ 子路) Khổng Tử đi đến nước Vệ, Nhiễm Hữu đánh xe.
3. (Động) Con gái xuất giá. ◎ Như: "thích nhân" 適人 con gái về nhà chồng. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Muội thích Mao tính" 妹適毛姓 (Ngưu Thành Chương 牛成章) Em gái lấy chồng họ Mao.
4. (Động) Thuận theo. ◇ Nhạc phủ thi tập 樂府詩集: "Xử phân thích huynh ý, na đắc tự nhậm chuyên?" 處分適兄意, 那得自任專 (Tiêu Trọng Khanh thê 焦仲卿妻) Làm theo ý huynh, đâu dám tự chuyên?
5. (Động) Tương hợp, tương đương. ◎ Như: "thích bình sanh chi nguyện" 適平生之願 hợp với chí nguyện cả đời.
6. (Phó) Vừa, vừa vặn, đúng lúc. ◎ Như: "thích khả nhi chỉ" 適可而止 vừa phải mà thôi. ◇ Tô Thức 蘇軾: "Thích hữu cô hạc, hoành giang đông lai" 適有孤鶴, 橫江東來 (Hậu Xích Bích phú 後赤壁賦) Vừa lúc có một con hạc lẻ bay ngang sông từ hướng đông lại.
7. (Phó) Chỉ. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Tắc khẩu phúc khởi thích vị xích thốn chi phu tai" 則口腹豈適爲尺寸之膚哉 (Cáo tử thượng 告子上) Thì miệng bụng chỉ là vì tấc thước da sao!
8. (Phó) Vừa, vừa mới. ◎ Như: "thích nhiên" 適然 vừa may, "thích ngộ" 適遇 vừa gặp. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Thích văn nhị vị đàm na nhân thế gian vinh diệu phồn hoa, tâm thiết mộ chi" 適聞二位談那人世間榮耀繁華, 心切慕之 (Đệ nhất hồi) Vừa nghe hai vị bàn chuyện phồn hoa vinh diệu ở dưới trần gian, trong lòng thật ngưỡng mộ.
9. (Phó) Ngẫu nhiên, tình cờ. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Thích tòng phụ nhập thị, kiến mạo tứ quải hồ vĩ, khất ông thị chi" 適從父入市, 見帽肆挂狐尾, 乞翁市之 (Cổ nhi 賈兒) Tình cờ theo cha ra chợ, thấy một tiệm bán mũ treo cái đuôi cáo, xin cha mua cho.
10. (Trợ) Chính thế. ◎ Như: "thích túc tự hại" 適足自害 chính là chỉ đủ tự hại mình mà thôi.
11. Một âm là "đích". (Động) Chuyên chủ. ◎ Như: "vô sở đích tòng" 無所適從 không chuyên chủ vào đâu cả.
12. (Tính) Chính. § Thông "đích" 嫡. ◎ Như: "đích tử" 適子 ngôi thái tử, "đích thất" 適室 chỗ ngủ chính.
13. § Thông "địch" 敵.
14. § Thông "trích" 謫.
15. § Thông "thích" 惕.
Từ điển Thiều Chửu
② Theo. Con gái về nhà chồng gọi là thích nhân 適人.
③ Ưa thích. Như thích ý 適意 vừa ý, thích nguyện 適願 thích như nguyện. Không được dễ chịu gọi là bất thích 不適 (đau yếu khó chịu).
④ Vừa. Như thích khả nhi chỉ 適可而止 vừa phải mà thôi.
⑤ Chính thế. Dùng làm trợ từ. Như thích túc tự hại 適足自害 chính là chỉ đủ tự hại mình mà thôi.
⑥ Chỉ. Như Mạnh Tử 孟子 nói Tắc khẩu phúc khởi thích vị xích thốn chi phu tai 則口腹豈適爲尺寸之膚哉 thì miệng bụng chỉ là vì tấc thước da sao!
⑦ Vừa gặp. Như thích nhiên 適然 vừa may, thích ngộ 適遇 vừa gặp, v.v.
⑧ Một âm là đích. Chuyên chủ. Như vô sở đích tòng 無所適從 không chuyên chủ theo vào đâu.
⑨ Cùng nghĩa với chữ đích 嫡. Ngôi thái tử gọi là đích tử 嫡子. Chỗ ngủ chính gọi là đích thất 適室, v.v. Cũng cùng nghĩa với những chữ sau: địch 敵, trích 謫, thích 惕.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Dễ chịu, thích ý: 稍覺不適 Hơi thấy khó chịu; 而吾與子之所共適 Mà là cái sở thích chung của tôi và bác (Tô Đông Pha: Tiền Xích Bích phú);
③ Vừa vặn, vừa lúc, đúng dịp: 適可 而止 Vừa được thì thôi; 適有孤鶴,橫江東來 Vừa lúc có con chim hạc lẻ loi bay ngang sông từ hướng đông tới (Tô Đông Pha: Hậu Xích Bích phú);
④ Mới, vừa mới: 適從何處來? Vừa ở đâu đến đấy?; 適遇 Vừa gặp; 吾亭適成 Nhà ta mới vừa làm xong (Tô Đông Pha). 【適才】thích tài [shìcái] (văn) Như 適來 [shìlái]; 【適間】thích gian [shìjian] (văn) Như 適來 [shìlái];【適來】thích lai [shìlái] (văn) Vừa, vừa mới, vừa rồi, mới vừa, ban nãy, hồi nãy: 適來飲他酒脯,寧無情乎? Vừa mới nhậu rượu thịt của ông ấy, há lại vô tình ư? (Sưu thần kí); 我適來只聞汝聲,不見汝身 Ta lúc nãy chỉ nghe tiếng của ngươi, không thấy thân ngươi (Tổ đường tập);
⑤ Đi, đến: 無所適從 Chẳng biết nghe theo ai, lừng khừng; 逝將去女,適彼樂土 Quyết bỏ mày đi, đi đến chốn vui kia (Thi Kinh);
⑥ (văn) Theo về;
⑦ (văn) Gả: 適人 Gả cho người;
⑧ (văn) Tốt đẹp;
⑨ (văn) Nếu: 王適有言,必亟聽從 Nếu vua có lời nói, thì kíp nghe theo (Hàn Phi tử).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 13
phồn thể
phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Đi đến. ◇ Luận Ngữ 論語: "Tử thích Vệ, Nhiễm Hữu bộc" 子適衛, 冉有僕 (Tử Lộ 子路) Khổng Tử đi đến nước Vệ, Nhiễm Hữu đánh xe.
3. (Động) Con gái xuất giá. ◎ Như: "thích nhân" 適人 con gái về nhà chồng. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Muội thích Mao tính" 妹適毛姓 (Ngưu Thành Chương 牛成章) Em gái lấy chồng họ Mao.
4. (Động) Thuận theo. ◇ Nhạc phủ thi tập 樂府詩集: "Xử phân thích huynh ý, na đắc tự nhậm chuyên?" 處分適兄意, 那得自任專 (Tiêu Trọng Khanh thê 焦仲卿妻) Làm theo ý huynh, đâu dám tự chuyên?
5. (Động) Tương hợp, tương đương. ◎ Như: "thích bình sanh chi nguyện" 適平生之願 hợp với chí nguyện cả đời.
6. (Phó) Vừa, vừa vặn, đúng lúc. ◎ Như: "thích khả nhi chỉ" 適可而止 vừa phải mà thôi. ◇ Tô Thức 蘇軾: "Thích hữu cô hạc, hoành giang đông lai" 適有孤鶴, 橫江東來 (Hậu Xích Bích phú 後赤壁賦) Vừa lúc có một con hạc lẻ bay ngang sông từ hướng đông lại.
7. (Phó) Chỉ. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Tắc khẩu phúc khởi thích vị xích thốn chi phu tai" 則口腹豈適爲尺寸之膚哉 (Cáo tử thượng 告子上) Thì miệng bụng chỉ là vì tấc thước da sao!
8. (Phó) Vừa, vừa mới. ◎ Như: "thích nhiên" 適然 vừa may, "thích ngộ" 適遇 vừa gặp. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Thích văn nhị vị đàm na nhân thế gian vinh diệu phồn hoa, tâm thiết mộ chi" 適聞二位談那人世間榮耀繁華, 心切慕之 (Đệ nhất hồi) Vừa nghe hai vị bàn chuyện phồn hoa vinh diệu ở dưới trần gian, trong lòng thật ngưỡng mộ.
9. (Phó) Ngẫu nhiên, tình cờ. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Thích tòng phụ nhập thị, kiến mạo tứ quải hồ vĩ, khất ông thị chi" 適從父入市, 見帽肆挂狐尾, 乞翁市之 (Cổ nhi 賈兒) Tình cờ theo cha ra chợ, thấy một tiệm bán mũ treo cái đuôi cáo, xin cha mua cho.
10. (Trợ) Chính thế. ◎ Như: "thích túc tự hại" 適足自害 chính là chỉ đủ tự hại mình mà thôi.
11. Một âm là "đích". (Động) Chuyên chủ. ◎ Như: "vô sở đích tòng" 無所適從 không chuyên chủ vào đâu cả.
12. (Tính) Chính. § Thông "đích" 嫡. ◎ Như: "đích tử" 適子 ngôi thái tử, "đích thất" 適室 chỗ ngủ chính.
13. § Thông "địch" 敵.
14. § Thông "trích" 謫.
15. § Thông "thích" 惕.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Chính, lớn, con của vợ chính (dùng như 嫡, bộ 女): 適子 Con chính, con trưởng; 適室 Chỗ ngủ chính.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.