Từ điển trích dẫn
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Gây ra ảnh hưởng, có tác dụng. ◇ Ba Kim 巴金: "Khả thị tại tha đích tâm lí lánh ngoại hữu nhất chủng đông tây tại tác quái" 可是在她的心裏另外有一種東西在作怪 (Gia 家, Tứ) Có thể là ở trong lòng của nàng còn có một thứ ảnh hưởng gì đó khác.
3. Kì quái, lạ lùng. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Ngã cận nhật thính đắc nhất cá đầu đà trực lai hạng nội xao mộc ngư khiếu Phật, na tư xao đắc tác quái" 我近日聽得一個頭陀直來巷內敲木魚叫佛, 那廝敲得作怪 (Đệ tứ thập ngũ hồi) Gần đây em lại thấy một tên đầu đà cứ vào ngõ gõ mõ niệm Phật, nó gõ mõ có vẻ kì quái khác thường.
4. Quấy phá.
5. Làm chuyện bậy bạ (nói tránh sự việc có hành vi tình dục). ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Bảo Ngọc nan đạo hòa thùy tác quái liễu bất thành?" 寶玉難道和誰作怪了不成? (Đệ tam thập tứ hồi) Không lẽ thằng Bảo Ngọc đã giở trò bậy bạ gì với ai chăng?
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
Từ điển trích dẫn
2. Mượn chỉ Thiền tông Phật giáo. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Bổn tự y Ca-Diếp, Hà tằng tạ Ác Thuyên" 本自依迦葉, 何曾藉偓佺 (Thu nhật quỳ phủ vịnh hoài... 秋日夔府詠懷奉寄鄭監李賓客一百韻).
3. Chỉ một trong bảy vị Phật trong quá khứ trước Phật Thích-Ca. § Xem "Pháp uyển châu lâm" 法苑珠林 (Quyển tam).
Từ điển trích dẫn
2. Mượn chỉ Thiền tông Phật giáo. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Bổn tự y Ca-Diếp, Hà tằng tạ Ác Thuyên" 本自依迦葉, 何曾藉偓佺 (Thu nhật quỳ phủ vịnh hoài... 秋日夔府詠懷奉寄鄭監李賓客一百韻).
3. Chỉ một trong bảy vị Phật trong quá khứ trước Phật Thích-Ca. § Xem "Pháp uyển châu lâm" 法苑珠林 (Quyển tam).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Quay vòng không dứt, tuần hoàn. ◇ Vương Bao 王襃: "Trần sa nhật nguyệt, dồng Bột Hải chi luân hồi" 塵沙日月, 同渤澥之輪迴 (Thiện Hành tự bi 善行寺碑).
3. (Thuật ngữ Phật giáo) Tùy theo nhân nghiệp thiện ác, chúng sinh nối tiếp nhau ở trong "lục đạo" 六道 (xem từ này), như bánh xe xoay chuyển không dứt. ◇ Pháp Hoa Kinh 法華經: "Dĩ chư dục nhân duyên, trụy đọa tam ác đạo, luân hồi lục thú trung, bị thụ chư khổ độc" 以諸欲因緣, 墜墮三惡道, 輪迴六趣中, 備受諸苦毒 (Phương tiện phẩm đệ nhị 方便品第二).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. theo hướng
3. đã qua
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Đi mất. ◎ Như: "vãng hóa" 往化 chết, tử vong. § Nhà Phật 佛 cho người tu về tông "Tịnh độ" 淨土, khi chết được sinh sang nước Phật rất sung sướng gọi là "vãng sinh" 往生.
3. (Động) Cấp cho, đưa cho. ◇ Thái Gia 泰嘉: "Quý bỉ tặng ngã hậu, Tàm thử vãng vật khinh" 愧彼贈我厚, 慚此往物輕 (Lưu quận tặng phụ 留郡贈婦) Thẹn đấy tặng ta hậu, Hổ đây cho vật thường.
4. (Động) Hướng về, quy hướng. ◇ Đạo Đức Kinh 道德經: "Chấp đại tượng, thiên hạ vãng" 執大象, 天下往 (Chương 35) Giữ được đạo lớn, thiên hạ quy phục.
5. (Tính) Đã qua. ◎ Như: "vãng nhật" 往日 ngày xưa.
6. (Phó) Trước đây. ◇ Liễu Tông Nguyên 柳宗元: "Bộc vãng văn Dung Thục chi nam, hằng vũ thiểu nhật, nhật xuất tắc khuyển phệ, dư dĩ vi quá ngôn" 僕往聞庸蜀之南, 恆雨少日, 日出則犬吠, 予以為過言 (Đáp Vi Trung Lập luận sư đạo thư 答韋中立論師道書) Trước đây tôi nghe ở phía nam đất Dung đất Thục, trời thường hay mưa ít thấy mặt trời, nên hễ mặt trời mọc thì chó sủa, tôi cho là lời nói quá.
7. (Phó) Thường thường. ◎ Như: "vãng vãng như thử" 往往如此 thường thường như thế. ◇ Phù sanh lục kí 浮生六記: "Vãng vãng giai tự tác nghiệt nhĩ" 往往皆自作孽耳 (Khảm kha kí sầu 坎坷記愁) (Người ta) thường hay tự gây ra tai họa cho chính mình.
8. (Giới) Vào, tới (nói về phương hướng). Tương đương với "triều" 朝, "hướng" 向. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Xoa khai ngũ chỉ vãng điếm chủ nhân kiểm thượng chỉ nhất chưởng, bả na điếm chủ nhân đả liễu lương thương" 叉開五指往店主人臉上只一掌, 把那店主人打了踉蹌 (Đệ tam thập nhị hồi) Xòe năm ngón tay tát vào mặt chủ tiệm một cái, làm tên chủ tiệm đó loạng choạng ngã chúi.
Từ điển Thiều Chửu
② Ðã qua. Như vãng nhật 往日 ngày xưa.
③ Thường. Như vãng vãng như thử 往往如此 thường thường như thế.
④ Lấy đồ gì đem đưa cho người cũng gọi là vãng.
⑤ Nhà Phật cho người tu về tôn Tịnh-độ, khi chết được sinh sang nước Phật rất sướng gọi là vãng sinh 往生.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Trần Văn Chánh
② Đi về: 這趟車開往河内 Chuyến tàu này đi Hà Nội;
③ Đã qua, ngày trước, trước đây, xưa: 已往的一切重現眼前 Tất cả những việc đã qua lại hiện ra trước mắt; 僕往聞庸蜀之南,恒雨少日,日出則犬吠 Trước đây tôi nghe ở phía nam đất Dung đất Thục, trời thường hay mưa ít thấy mặt trời, nên hễ mặt trời mọc thì chó sủa (Liễu Tôn Nguyên: Đáp Vi Trung Lập luận sư đạo thư).【往昔】 vãng tích [wăngxi] Trước kia, xưa kia, năm xưa;【往者】vãng giả [wăngzhâ] (văn) Lúc trước, trước đây;
④ Thường: 往往如此 Thường thường như thế. 【往往】 vãng vãng [wăngwăng] Thường thường, thường hay: 我們往往談到深夜才睡 Chúng tôi thường hay chuyện trò đến khuya mới ngủ;
⑤ (văn) Về sau, trở đi: 過此以往 Qua đó trở đi (về sau) (Chu Dịch); 自茲以往 Từ nay về sau;
⑥ (văn) Đưa đi (vật gì cho người khác). Xem 往 [wàng].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 22
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Trăm họ, người đời. ◇ Thái Bình Thiên Quốc cố sự ca dao tuyển 太平天國故事歌謠選: "Thanh triều quan lại, hủ hóa bất kham, phi tảo trừ tịnh tận, vô dĩ an chúng sanh" 清朝官吏, 腐化不堪, 非掃除凈盡, 無以安眾生 (Khởi nghĩa tiền tịch 起義前夕).
3. Chỉ các động vật ngoài người ta. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Chúng sanh hảo độ nhân nan độ, nguyên lai nhĩ giá tư ngoại mạo tướng nhân, đảo hữu giá đẳng tặc tâm tặc can" 眾生好度人難度, 原來你這廝外貌相人, 倒有這等賊心賊肝 (Đệ tam thập hồi).
4. Tiếng mắng chửi. § Cũng như nói "súc sinh" 畜牲. ◇ Kim Bình Mai 金瓶梅: "Nhĩ giá cá đọa nghiệp đích chúng sanh, đáo minh nhật bất tri tác đa thiểu tội nghiệp" 你這個墮業的眾生, 到明日不知作多少罪業 (Đệ thập cửu hồi).
5. Phật giáo dụng ngữ: Dịch tiếng Phạn "Sattva", còn dịch là "hữu tình" 有情. Có nhiều nghĩa: (1) Người ta cùng sinh ở đời. ◇ Diệu Pháp Liên Hoa Kinh văn cú 妙法蓮華經文句: "Kiếp sơ quang âm thiên, hạ sanh thế gian, vô nam nữ tôn ti chúng cộng sanh thế, cố ngôn chúng sanh" 劫初光音天, 下生世間, 無男女尊卑眾共生世, 故言眾生 ("Thích phương tiện phẩm" dẫn "Trung A Hàm thập nhị"《釋方便品》引《中阿含十二》). (2) Do nhiều pháp hòa hợp mà sinh ra. ◇ Đại thừa nghĩa chương 大乘義章: "Y ư ngũ uẩn hòa hợp nhi sanh, cố danh chúng sanh" 依於五陰和合而生, 故名眾生 (Thập lục thần ngã nghĩa 十六神我義). (3) Trải qua nhiều sống chết. ◇ Đại thừa nghĩa chương 大乘義章: "Đa sanh tương tục, danh viết chúng sanh" 多生相續, 名曰眾生 (Thập bất thiện nghiệp nghĩa 十不善業義).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.