phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Đêm, tối. ◎ Như: "hối hiểu" 晦曉 đêm và ngày, "phong vũ như hối" 風雨如晦 trời gió mưa tối như đêm.
3. (Tính) Tối tăm, u ám. ◎ Như: "hối mông" 晦蒙 tối tăm, hôn ám. ◇ Âu Dương Tu 歐陽修: "Nhược phù nhật xuất nhi lâm phi khai, vân quy nhi nham huyệt minh, hối minh biến hóa giả, san gian chi triêu mộ dã" 若夫日出而林霏開, 雲歸而巖穴暝, 晦明變化者, 山間之朝暮也 (Túy Ông đình kí 醉翁亭記) Mặt trời mọc mà màn sương rừng hé mở, mây bay về mà hang hóa sâu tối, tối sáng biến hóa, đó là cảnh sáng chiều trong núi vậy.
4. (Tính) Tiêu điều, xơ xác (cây cỏ). ◇ Giang Yêm 江淹: "Tịch lịch bách thảo hối" 寂曆百草晦 (Vương trưng quân vi dưỡng tật 王徵君微養疾) Lặng lẽ cỏ cây tàn tạ.
Từ điển Thiều Chửu
② Tối tăm mù mịt, nghĩa văn không được rõ ràng cũng gọi là hối. Ở ẩn một nơi không cầu cho người biết mình gọi là dưỡng hối 養晦 hay thao hối 韜晦.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Đêm, đêm tối: 風雨如晦 Trời mưa gió tối như đêm hôm;
③ Ngày hối (ngày cuối tháng âm lịch, không có trăng).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 5
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Phụ với người khác ăn uống, khuyến ẩm, phối thực. ◎ Như: "tá tửu" 佐酒 cùng uống rượu.
3. (Danh) Người giúp đỡ, người phụ trợ. ◎ Như: "huyện tá" 縣佐 chức quan giúp việc quan huyện.
4. (Tính) Phó, thứ hai, ở địa vị phụ trợ. ◎ Như: "tá xa" 佐車 xe phó (ngày xưa dành cho vua đi chinh chiến hoặc săn bắn).
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 16
giản thể
Từ điển phổ thông
2. tăng giá
3. nước dâng lên
Từ điển trích dẫn
Từ điển Trần Văn Chánh
② Đầy: 我覺得肚子有點發脹 Tôi thấy hơi đầy bụng;
③ Choáng, khó chịu: 頭昏腦脹 Chóng mặt choáng đầu;
④ Sưng, tấy: 手指頭發脹 Ngón tay sưng (tấy) lên;
⑤ Dãn: 熱脹冷
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ ghép 2
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. phù hợp, tương xứng
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Thu lại, đóng lại. ◎ Như: "tịch hấp" 闢翕 mở đóng.
3. (Động) Hút vào. § Thông "hấp" 吸. ◇ Thi Kinh 詩經: "Duy nam hữu Cơ, Tái hấp kì thiệt" 維南有箕, 載翕其舌 (Tiểu nhã 小雅, Đại đông 大東) Phương nam có sao Cơ, Lại hút cái lưỡi của nó vào.
4. (Động) Tụ tập. ◇ Lưu Nghĩa Khánh 劉義慶: "Hấp tập gia môn, Khuynh động nhân vật" 翕集家門, 傾動人物 (Thế thuyết tân ngữ 世說新語, Bài điều 排調) Tụ tập gia tộc, Náo động người vật.
Từ điển Thiều Chửu
② Thu liễm, đóng lại. Như tịch hấp 闢翕 mở đóng.
③ Dẫn, kéo.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. nhân tiện
3. tùy theo
4. phép toán nhân
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Noi theo. ◎ Như: "nhân tập" 因襲 mô phỏng, bắt chước. ◇ Luận Ngữ 論語: "Ân nhân ư Hạ lễ, sở tổn ích, khả tri dã" 殷因於夏禮, 所損益, 可知也 (Vi chánh 為政) Nhà Ân theo lễ nhà Hạ, thêm bớt cái gì, ta có thể biết được.
3. (Động) Tăng gia, tích lũy. ◇ Luận Ngữ 論語: "Thiên thặng chi quốc, nhiếp hồ đại quốc chi gian, gia chi dĩ sư lữ, nhân chi dĩ cơ cận, Do dã vi chi, bỉ cập tam niên, khả sử hữu dũng thả tri phương dã" 千乘之國, 攝乎大國之間, 加之以師旅, 因之以饑饉, 由也為之, 比及三年, 可使有勇且知方也 (Tiên tiến 先進) (Ví như) một nước có một ngàn cỗ xe, bị ép giữa những nước lớn, có thêm nạn chiến tranh, tăng thêm đói khổ, Do này cầm quyền nước ấy, thì vừa ba năm, có thể khiến cho dân dũng cảm mà biết đạo lí nữa.
4. (Danh) Nguyên do, duyên cớ. ◎ Như: "sự xuất hữu nhân" 事出有因 mọi việc xảy ra đều có nguyên do. § Ghi chú: Nhà Phật 佛 cho phần đã làm ra là "nhân", phần phải chịu lấy là "quả", làm ác phải tội, làm thiện được phúc, thế là "nhân quả" 因果.
5. (Danh) Phép tính nhân.
6. (Giới) Do, từ.
7. (Giới) Bởi, vì rằng. ◇ Lí Bạch 李白: "Nhân quân thụ đào lí, Thử địa hốt phương phỉ" 因君樹桃李, 此地忽芳菲 (Tặng thu phổ liễu thiểu phủ 贈秋浦柳少府) Bởi ông trồng đào mận, Đất này bỗng thơm tho.
8. (Trợ) Thừa dịp, thừa cơ. ◇ Sử Kí 史記: "Thử thiên vong Sở chi thì dã, bất như nhân kì ki nhi toại thủ chi" 此天亡楚之時也, 不如因其機而遂取之 (Hạng Vũ bổn kỉ 項羽本紀) Chính là lúc trời làm mất nước Sở, chi bằng thừa cơ hội này mà đánh lấy.
9. (Liên) Do đó, theo đó, nên. ◇ Sử Kí 史記: "Lương nghiệp vi thủ lí, nhân trường quỵ lí chi" 良業為取履, 因長跪履之 (Lưu Hầu thế gia 留侯世家) (Trương) Lương đã nhặt giày, nên cũng quỳ xuống xỏ (cho ông cụ).
10. (Phó) Bèn, liền. ◇ Sử Kí 史記: "Hạng Vương tức nhật nhân lưu Bái Công dữ ẩm" 項王即日因留沛公與飲 (Hạng Vũ bổn kỉ 項羽本紀) Hạng Vương hôm đó bèn giữ Bái Công ở lại uống rượu.
Từ điển Thiều Chửu
② Nương tựa.
③ Nguyên nhân.
④ Tính nhân, tính gấp lên gọi là tính nhân.
⑤ Chỗ duyên theo đó mà phát ra, như nhân quả 因果. Nhà Phật cho phần đã làm ra là nhân, phần phải chịu lấy là quả, làm ác phải tội, làm thiện được phúc, thế là nhân quả.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Bởi, do, vì: 因病請假 Xin nghỉ vì bệnh. 【因此】 nhân thử [yincê] Vì vậy, do vậy, bởi vậy, bởi thế, vì thế: 他辦事公道,因此大家都擁護他 Anh ấy làm việc công bằng, vì thế được mọi người ủng hộ; 【因而】nhân nhi [yin'ér] Vì vậy, bởi thế, nên, cho nên: 他當過教師,因而他很有教學經驗 Anh ấy từng là giáo viên, nên có nhiều kinh nghiệm giảng dạy; 【因爲】nhân vị [yinwèi] Bởi, vì, bởi vì, vì rằng: 因爲下雨,不出門 Vì mưa nên không đi ra ngoài;
③ (văn) Theo, thể theo, y theo, tùy theo: 療效因人而異 Hiệu quả chữa bệnh khác nhau tùy theo từng người;
④ (văn) Kế tiếp, tiếp theo, theo: 陳陳相因 Theo nếp cũ không thay đổi;
⑤ Nương theo, nương tựa;
⑥ Tính nhân.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 23
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. người thợ
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Kĩ thuật, kĩ xảo. ◎ Như: "xướng công" 唱工 kĩ thuật hát.
3. (Danh) Việc, việc làm. ◎ Như: "tố công" 做工 làm việc, "thướng công" 上工 đi làm việc, "đãi công" 怠工 lãng công.
4. (Danh) Công trình (việc làm có tổ chức, kế hoạch quy mô). ◎ Như: "thi công" 施工 tiến hành công trình, "thuân công" 竣工 hoàn thành công trình.
5. (Danh) Gọi tắt của "công nghiệp" 工業. ◎ Như: "hóa công" 化工 công nghiệp hóa chất.
6. (Danh) Kí hiệu âm giai nhạc cổ Trung Quốc. ◎ Như: "công xích" 工尺 từ chỉ chung các phù hiệu "thượng, xích, công, phàm, hợp, tứ, ất" 上, 尺, 工, 凡, 合, 四, 乙 để biên thành "khúc phổ" 曲譜.
7. (Danh) Quan. ◎ Như: "thần công" 臣工 quần thần, các quan, "bách công" 百工 trăm quan.
8. (Tính) Giỏi, thạo, sở trường. ◎ Như: "công ư hội họa" 工於繪畫 giỏi về hội họa.
9. (Tính) Khéo léo, tinh xảo. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Quái đạo ngã thường lộng bổn cựu thi, thâu không nhi khán nhất lưỡng thủ, hựu hữu đối đích cực công đích, hựu hữu bất đối đích" 怪道我常弄本舊詩, 偷空兒看一兩首, 又有對的極工的, 又有不對的 (Đệ tứ thập bát hồi) Hèn chi, em thường lấy quyền thơ cũ ra, khi nào rảnh xem mấy bài, có câu đối nhau rất khéo, có câu lại không đối.
Từ điển Thiều Chửu
② Người thợ. Phàm người nào làm nên đồ cho người dùng được đều gọi là công.
③ Quan, như thần công 臣工 nói gồm cả các quan. Trăm quan gọi là bách công 百工.
④ Công xích 工尺 một tiếng gọi tắt trong phả âm nhạc thay luật lữ.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Công tác, công việc, việc: 做工 Làm việc; 上工 Đi làm;
③ Công: 這個工程要多少工才能完 Công trình này phải làm bao nhiêu công mới xong được?;
④ Sở trường: 工于繪畫 Có sở trường vẽ;
⑤ Công nghiệp: 化工 Công nghiệp hóa chất; 工交戰 線 Mặt trận công nghiệp và giao thông (vận tải);
⑥ (văn) Quan: 臣工 Quan lại (nói chung); 百工 Trăm quan;
⑦ Khéo léo, tinh vi, giỏi tay nghề.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 75
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Nàng dâu gọi cha chồng là "ông", con rể gọi cha vợ cũng xưng là "ông". ◎ Như: "ông cô" 翁姑 cha mẹ chồng, "ông tế" 翁婿 cha vợ và con rể. ◇ Phù sanh lục kí 浮生六記: "Ninh thụ trách ư ông, vật thất hoan ư cô dã" 寧受責於翁, 勿失歡於姑也 (Khảm kha kí sầu 坎坷記愁) (Em) thà chịu cha khiển trách, chớ đừng làm mất lòng mẹ.
3. (Danh) Tiếng tôn xưng đàn ông lớn tuổi. ◎ Như: "lão ông" 老翁 ông già, "Lí ông" 李翁 ông già Lí, "ngư ông" 漁翁 lão chài. ◇ Nguyễn Du 阮攸: "Đồng du hiệp thiếu tẫn thành ông" 同遊俠少盡成翁 (Thăng Long 昇龍) Bạn bè hào hiệp lúc nhỏ đều thành những ông già.
4. (Danh) Tiếng tôn xưng đối với người đàn ông. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Thủ tiếu đồng học ông, Hạo ca di kích liệt" 取笑同學翁, 浩歌彌激烈 (Tự kinh phó Phụng Tiên huyện 自京赴奉先縣) Các ông bạn đồng song cười nhạo ta, Ta càng ca vang hăng tợn nữa.
5. (Danh) Lông cổ chim.
6. (Danh) Họ "Ông".
Từ điển Thiều Chửu
② Ông già. Nguyễn Du 阮攸: Ðồng du hiệp thiếu tẫn thành ông 同遊俠少盡成翁 bạn bè hào hiệp lúc nhỏ đều thành ông già.
③ Tiếng gọi tôn quý, như nàng dâu gọi bố chồng là ông, con rể gọi bố vợ cũng xưng là ông. Bạn bè tôn nhau cũng xưng là ông.
④ Ông trọng 翁仲 ông phỗng đá. Tạc đá làm hình người đứng chầu trước lăng mộ gọi là ông trọng. Ðời Ngụy Minh Ðế 魏明帝 đúc hai người để ngoài cửa tư mã 司馬 gọi là ông trọng, vì thế đời sau mới gọi các ông phỗng đá là ông trọng.
⑤ Lông cổ chim.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Cha chồng hoặc cha vợ: 翁姑 Cha mẹ chồng; 翁婿 Cha vợ và con rể;
③ (văn) Lông cổ chim;
④ 【翁仲】 ông trọng [wengzhòng] Ông phỗng đá;
⑤ [Weng] (Họ) Ông.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 18
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Hết lòng phụng dưỡng cha mẹ. ◇ Luận Ngữ 論語: "Đệ tử nhập tắc hiếu, xuất tắc đễ" 弟子入則孝, 出則悌 (Học nhi 學而) Con em ở trong nhà thì hiếu thảo (hết lòng phụng dưỡng cha mẹ), ra ngoài thì kính nhường (bậc huynh trưởng).
3. (Động) Chỉ cư tang.
4. (Động) Bắt chước, mô phỏng, theo. ◇ Thi Kinh 詩經: "Mĩ hữu bất hiếu, Tự cầu y hỗ" 靡有不孝, 自求伊祜 (Lỗ tụng 魯頌, Phán thủy 泮水) (Người trong nước) không ai mà không bắt chước theo, Để tự cầu được phúc lành.
5. (Tính) Hiếu thảo. ◎ Như: "hiếu tử" 孝子 con thảo, người con có hiếu.
6. (Danh) Đạo lí phụng thờ cha mẹ. ◇ Hiếu Kinh 孝經: "Phù hiếu, đức chi bổn dã" 夫孝, 德之本也 (Khai tông minh nghĩa chương 開宗明義章) Đạo phụng thờ cha mẹ, đó là gốc của đức.
7. (Danh) Tiếng tôn xưng bậc già cả thiện đức.
8. (Danh) Lễ nghi cư tang. ◎ Như: "thủ hiếu" 守孝 giữ lễ nghi trong thời hạn cư tang cha mẹ hoặc người rất thân (ngưng giao tế, không vui chơi để tỏ lòng thương xót).
9. (Danh) Chỉ người cư tang.
10. (Danh) Tang phục. ◎ Như: "xuyên hiếu" 穿孝 mặc đồ tang, "thoát hiếu" 脫孝 trút đồ tang (đoạn tang). ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Kháp hựu mang trước thoát hiếu, gia trung vô nhân, hựu khiếu liễu Giả Vân lai chiếu ứng đại phu" 恰又忙著脫孝, 家中無人, 又叫了賈芸來照應大夫 (Đệ nhất nhất ngũ hồi) Lại vừa gặp lúc đoạn tang bận rộn, trong nhà không có người, đành phải gọi Giả Vân đến để tiếp thầy thuốc.
11. (Danh) Họ "Hiếu".
Từ điển Thiều Chửu
② Tục gọi đồ tang phục là hiếu. Như xuyên hiếu 穿孝 mặc đồ tang, thoát hiếu 脫孝 trút đồ tang (đoạn tang), v.v.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Để tang, để trở: 守孝 Chịu tang, để tang;
③ Đồ tang, tang phục: 穿孝 Mặc tang phục; 脫孝 Trút đồ tang, đoạn tang, xả tang.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 19
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. đề bài, tiêu đề
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Phần nêu lên trên, lên trước của bài văn hoặc thơ. ◎ Như: "đề mục" 題目 (gọi tắt là "đề") đầu bài nêu lên ý chỉ cho cả bài, "phá đề" 破題 mở đầu, "kết đề" 結題 đóng bài.
3. (Danh) Bài thi (khảo thí). ◎ Như: "tuyển trạch đề" 選擇題 bài thi tuyển, "thí đề" 試題 đề bài thi, "vấn đáp đề" 問答題 bài thi vấn đáp.
4. (Danh) Dấu hiệu, tiêu chí. ◎ Như: "biểu đề" 表題 ghi dấu (dùng cho việc khai khẩn ruộng hoang).
5. (Danh) Tấu, sớ. ◎ Như: "đề thỉnh" 題請 sớ tấu xin dâng lên trên.
6. (Động) Ghi, kí, viết chữ lên trên. ◎ Như: "đề tiêm" 題籤 viết vào thẻ, "đề ngạch" 題額 viết hoành phi (bức biển ngang để treo lên), "đề thi" 題詩 đề thơ, "đề từ" 題辭 đề lời văn.
7. (Động) Bình phẩm, phê bình. ◎ Như: "phẩm đề" 品題 bình phẩm.
8. (Động) Kể chuyện, nói tới. ◎ Như: "bất đề" 不題 không nói tới nữa (thường dùng trong tiểu thuyết xưa sau một hồi, một đoạn chuyện). ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Thả bả nhàn thoại hưu đề, chỉ thuyết chánh thoại" 且把閑話休題, 只說正話 (Đệ thập hồi) Khỏi nói tới chuyện vặt vãnh, chỉ kể chuyện chính.
9. (Động) Gọi, kêu. ◇ Hàn Phi Tử 韓非子: "Bi phù bảo ngọc nhi đề chi dĩ thạch" 悲夫寶玉而題之以石 (Hòa Thị 和氏) Đáng thương thay, ngọc quý mà lại gọi là đá.
Từ điển Thiều Chửu
② Tiên đề lên, viết chữ lên trên khiến cho người trông thấy là biết ngay gọi là đề. Như viết vào cái thẻ gọi là đề tiêm 題籤, viết bức biển ngang gọi là đề ngạch 題額. Như nói đề thi 題詩 (đề thơ), đề từ 題辭 (đề lời văn), v.v.
③ Ðề mục (đầu đề; đầu bài). Ðầu bài văn hay bài thơ, nêu cái ý chỉ lên để làm mẫu mực cho cả một bài gọi là đề mục 題目, có khi gọi tắt là đề. Như đoạn đầu văn giải thích cả đại ý trong bài gọi là phá đề 破題 (mở đầu). Ðoạn cuối kết lại cho đủ ý nghĩa là kết đề 結題 (đóng bài).
④ Phẩm đề 品題. Cũng như nghĩa chữ bình phẩm 評品 hay phẩm bình 品評 vậy.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Đề chữ lên, viết lên: 在壁上題詩 Đề thơ lên vách; 題名 Ghi tên, đề tên; 題字 Đề chữ;
③ (văn) Phẩm đề, bình phẩm;
④ (văn) Gọi là: 悲夫,寶玉而題之以石 Đáng thương thay, ngọc quý mà lại gọi là đá! (Hàn Phi tử);
⑤ (văn) Dấu hiệu;
⑥ (văn) Lời chú thích;
⑦ (văn) Đầu mút, đoạn cuối: 結題 Đoạn kết;
⑧ (văn) Cái trán: 雕題 Khắc lên trán; 赤首圜題 Đầu đỏ trán tròn (Tư Mã Tương Như: Tử Hư phú);
⑨ (Họ) Đề.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 17
phồn thể
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.